Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 2 cả năm_CKTKN_Bộ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.71 KB, 99 trang )

TUẦN 1
.
Ngày giảng: 12.9. ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( Tiết 1).
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực đúng thời
gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn, biêt học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa ( SGK)
- HS: (VBT)
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung. Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút )
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1ph)
2. Các hoạt động (33ph):
a.HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết
bày tỏ ý kiến trước các hành động.
*Kết luận:
b. HĐ2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong từng tình huống.

KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử, chúng ta nên chon cách ứng xử phù
hợp.
c. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
* Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ


thể cần làm và thời gian thực hiện để
học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* KL: Cần xắp xếp thời gian hợp lý, để
đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc
G: Giới thiệu môn học.
G: Giới thiệu qua đồ dùng dạy học.
H: Quan sát tranh 1 và 2 thảo luận theo
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
G: Đánh giá, đưa ra kết luận.
H: Nhắc lại ( 1 em)
G: Đưa ra tình huống
+ Tình huống 1.Ngọc đang xem ti vi mẹ
gọi Ngọc đi ngủ.
+ Long và lan đi hoc muộn, Long rủ Lan
.Đằng nào cũng muộn bọn mình đi mua
bi đi.
H: 3 em nêu cách xử lý tinh huống đó .
G: Nhận xét.
H: HS thảo luận theo nhóm rồi đóng
vai.
2 nhóm đóng vai trước lớp.
G +H: Nhận xét.
G: Cho HS nêu ý kiến vào vở bài tập.
- 3 em trình bày trước lớp.
G+H: Nhận xét.
G: Nêu kết luận
1
nhà và nghỉ nghơi

3. Củng cố dặn dò:( 2 ph) H: Đọc đồng thanh.(Giờ nào việc nấy).
G: Nhận xét tiết học.
- Khen một số em học tốt.
Ngày giảng: 8.9.06 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể: Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ
thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thẻ cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cơ thể, xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Ttranh SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ : (1ph)
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
2.Các hoạt động.(32ph).
a. HĐ1: Làm một số cử động
* Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ
thể cử động được, khi thực hiện một số
động tác.Quay cổ, nghiêng mình,
* KL: để thực hiện được những động
tác trênthì đầu, mình, chân, tay phải cử
động.
b. HĐ2: Quan xát để nhận biết cơ quan
vận động
* Mục tiêu: Biết xương và cơ là cơ
quan vận động của cơ thể.

- HS nêu được vai trò của xương và cơ.
- Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà
thể cử động được.
* KL: Xương và cơ là các cơ quan vận
đông của cơ thể.
c. HĐ3: Trò chơi.
* Mục tiêu:HS hiểu được rằng. Hoạt
G: Kiểm tra sách của HS.
H: Múa bài;( Con công hay múa.)
G: Cho HS quan sát tranh theo cặp.
Tranh 1,2,3,4 SGK.
H. Làm một số động tác theo tranh.
G. Hướng dẫn HS thực hiện.
? : Trong các động tác vừa tập bộ phận
nào của cơ thể được cử động?.
H: Nhiều em nêu - Rút ra KL.
G: Hương dẫn HS nắm chặt tay lạivà
hỏi? Dưới lớp da cơ thể có gì?.
H: Có xương và có thịt.
G: Yêu cầu HS cử động ngón tay, bàn
tay,cánh tay, cổ tay.
?. Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động
được?.
G: Đưa ra KL.
G: Cho HS chơi trò chơi vật tay.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
2
động là vui chơi bổ ichsex giúp cho cơ
quan vận động tốt.
*KL:Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai

khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của
bạn ấy khoẻ. Muốn cho cơ quan vận
động khoẻ cần năng tập thể dục.
- Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể
3. Củng cố dặn dò: (1ph)
- 2 em thực hiện mẫu. HS theo cặp thực
hiện
G +H: Rút ra KL
H: Nhắc lại ND chính của bài
G: Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 2
Ngày giảng: 12.9.06 ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( Tiết2).
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực đúng thời
gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn, biêt học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa( SGK)
- HS: Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy - học.

Nội dung. Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 ph)
- Hãy nêu những việc em thường làm
hàng ngày? (3ph)
B.Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: (1ph)
2. Các hoạt động (33ph):
a. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
* Mục tiêu:Tạo cơ hội để HS được bày
tỏ ý kiến, thái độ của mìnhvề lợi ích của
2H: Trả lời câu hỏi.
G +H: Nhận xét đanh giá.
G: Giới thiệu bài ghi tên bài .
G: Cho HS đọc bài tập 4(VBT).
H: Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
3
việc học tập, sinh hoạt đúng gìơ.
a. sai c. sai
b. đúng. d. đúng.
* KL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có
ích cho sức khoẻ và cho việc học tập
của bản thân. em
b. Hoạt động 2: Hành động cần làm.
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm
về ích lợi của việc học tập và sinh hoạt
đúng giờ.
- Ích lợi khi học tập đúng giờ?
- Ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ?.
- Ghi những việc đã làm khi sinh hoạt

đúng giờ?
* KL: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ
giúp cho ta học tập có kết quả tốt hơn.
3. HĐ3: Thảo luận nhóm.
* MT: Giúp HS sắp xếp lại thời gian
biểu cho hợp lý. Thực hiện theo .
* KL:Thời gian biểu nên phù hợp với
điều kiện của từng em
* Ghi nhớ: Cần học tập sinh hoạt đúng
giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau
tiến bộ.
3. Củng cố dặn dò: (1ph)
G + H: Nhận xét đưa ra ý đúng.
G: Tóm tắt, kết luận.
G: Chia lớp thành 4 nhóm
- Phát phiếu đã ghi sẵn những yêu cầu.
H: Thảo luận nhómghi câu trả lời vào
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
G + H: Nhận xét.
H: Thảo luận theo cặp làm VBT bài 5
và bài 6
- 3 em trình bày trước lớp.
G + H: Nhận xét. Rút ra KL.
H: Nhắc lại ghi nhớ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
G: Nhận xét tiết học.
Ngày giảng: 14.9.06 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG
I.Mục tiêu:

- HS nói tên một xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Không mang xách vật nặng để cột
sống không bị cong vẹo.
- Biết giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh SGK, VBT.
- HS: Đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy - học .
Nội dung Cách thức tiến hành
4
A.Kiểm tra :
- Nêu tên các cơ quan vận động của cơ
thể.?.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài;( 1ph)
2. các hoạt động ( 33ph)
a. Hoạt động 1. Quan sát hình vẽ bộ
xương.
* MT: Nhận biết và nói được tên một số
xương của cơ thể.
- Vai trò của hộp sọ, lồng ngực?.
* KL: Cơ thể có rất nhiều xương,
khoảng 200 chiếc với nhiều kích thước
khác nhau, làm thành một khung nâng
đỡ và bảo vệ
- Nhờ có xương và cơ phối hợp dưới sự
diều khiển của hệ thần kinh > Con
người cử động được.
b. Hoạt động 2. Thảo luận về cách giữ
gìn - bảo vệ xương.

* Mục tiêu: Hiểu đi, đứng, ngồi đúng tư
thế và không mang, xách vật nặng, để
cột sống không bị cong vẹo.
* KL: Chúng ta đang lớn xương
3.Củng cố dặn dò: (1ph)
G: Gọi 2 em trả lời.
G + H: Nhận xét đánh giá.
G: Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
G: Nêu một số câu hỏi? Hướng dẫn
H: Tự nắn trên cơ thể để nhận ra phần
xương cứng bên trong.
G: Đưa ra một số các hoạt động.
Quan sát tranh 1 SGK.
H:Trao đổi(Cặp) nêu tên xương và các
khớp
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Rút ra kết luận.
H: Liên hệ
H: Quan sát tranh thảo luận theo nhóm.
G: Đưa ra một số câu hỏi HS thảo luận
- Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi
đứng đúng tư thế.
- Tại sao các em không nên mang vác
vật nặng?.
- Chúng ta cần làm gì để xương phát
triển tốt?.
H: Đại diện nhóm trả lời ( 2 nhóm)
G+H: Nhận xét. Kết luận
G: Đưa ra kết luận chung.
- Nhận xét tiết học

- HS chuẩn bị BT cho tiết thực hành

Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 3
5
Ngày giảng: 19.9.06 ĐẠO ĐỨC.
BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I.Mục tiêu:
- HS hiéu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu
quí. Như thế mới là dũng cảm, trung thực.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS biết ửng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu HT nhóm HĐ1
- HS: VBT
III.Các hoạt động dạy - học.
Nội dung. Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút )
- Đọc thời gian biểu
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1ph)
2. Các hoạt động (33ph):
a. Thảo luận truyện: Cái bình hoa
- Xác định ý nghĩa của hành vi nhận lỗi
và sửa lỗi.

- Lựa chọn hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
KL: ( SGK)
b. Bày tỏ ý kiến, thái độ:
- Ý kiến đúng: a, d, đ
- Ý kiến chưa đúng: b, c, e
KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em
mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
3. Củng cố dặn dò:( 2 ph)
H: Đọc thời gian biểu ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
G: Kể chuyện chiếc vòng bạc( tranh)
H: Theo dõi câu chuyện.
G: Kể đến đoạn: không ai còn nhớ đến
chuyện chiếc bình vỡ thì dừng lại hỏi:
- Nếu Vô - va không nhận lỗi thì điều
gì xảy ra?
H: Từng cặp trao đổi đoán đoạn kết
H: Đại diện các nhóm trả lời( 3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Kết nối đoạn kết câu chuyện
H+G: Trao đổi làm rõ ND câu chuyện
G: Kết luận
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Nêu yêu cầu hoạt động
H: Thảo luận, trao đổi nhóm bày tỏ ý
kiến của mình theo 2 mức độ(phiếu HT)
- Tán thành: +
- Không tán thành: -
H: Đại diện nhóm báo cáo ( 3 em)

H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
H: Nhắc lại kết luận( 1 em )
H: Nhắc lại ND bài học
H+G: Liên hệ thực tế
G: Nhận xét tiết học.
6
H: Thực hiện tốt những điều đã học
Ngày giảng: 22.9.06 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 3: HỆ CƠ
I. Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con
người.
- Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Hình minh họa trang 14, 15 SGK. Đồng hồ để bấm giờ.
- HS: SGK, VBT,
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ : (2ph)
- Bộ xương
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
2.Các hoạt động: (29ph).
a. Cơ

- Biết gọi tên 1 số cơ của cơ thể.
- Có rất nhiều cơ
- Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể
* KL: ( SGK)

b. Chức năng của cơ

- Nhờ sự co duỗi của cơ mà các bộ
phận của cơ có thể cử động được.
KL: ( SGK)
c. Tác dụng của việc tập TD
- Tập TD làm cho cơ săn chắc…
H: Kể tên 1 số xương và khớp xương
của cơ thể ( 2 em )
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
H: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
G: Chỉ và nói tên 1 số cơ của cơ thể
H: Trao đổi, thảo luận trong nhóm đôi
H: Đại diện các nhóm trình bày kết quả
G: Quan sát, giúp đỡ
G: Treo tranh vẽ
H: Lên bảng chỉ và nói tên 1 số cơ…
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
H: Nhắc lại kết luận( 1 em )
H: Quan sát hình 2 trang 9 SGK và làm
động tác giống như hình vẽ.
- Thực hành co duỗi tay
- Thực hành ( nhóm 2) theo HD của GV
H: Biểu diễn trước lớp làm động tác vừa
nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co
và duỗi ( 3 – 4 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
G: Nêu vấn đề:
- Cần phải làm gì để cơ được săn chắc?

7
KL: ( SGK)
3. Củng cố dặn dò: (3ph)
H: Phát biểu( 3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại …
H: Nhắc lại kết luận.
H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK).
H: liên hệ
G: Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4
Ngày giảng: T3.26.9.06 ĐẠO ĐỨC.
BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI( tiết 2)
I.Mục tiêu:
8
- Giúp HS biết lựa chọn hành vi nhận lỗi và sửa lỗi, biết bày tỏ thái độ khi có lỗi.
Đánh giá, lựa chon hành vi nhận lỗi và sửa lỗi của bạn từ kinh nghiệm của bản
thân.
- Luyện thói quen nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Dụng cụ sắm vai HĐ1
- HS: VBT
III.Các hoạt động dạy - học.

Nội dung. Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút )
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tiết 1 )
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1ph)
2. Các hoạt động (33ph):
a. Sắm vai tình huống
- Lựa chọn và thực hành hành vi nhận
lỗi, sửa lỗi.
KL: ( SGK)
b. Bày tỏ ý kiến, thái độ:
KL: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi
người khác hiểu lầm. Nên lắng nghe để
hiểu người khác, không trách lỗi lầm
cho bạn,….
c. Tự liên hệ:
3. Củng cố dặn dò:( 2 ph)
H: Nói được vì sao cần biết nhận lỗi và
sửa lỗi khi mình có lỗi ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
H: Nêu yêu cầu BT3
G: Treo tranh, phân tích tranh
G: Chia nhóm, giao việc cho từng nhóm
H: Trình bày cách ứng xử của mình qua
tiểu phẩm
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
G: Nêu yêu cầu BT4
- Giúp HS nắm yêu cầu và tình huống
- Chia nhóm, phát phiếu giao việc

H: thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Kết luận
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Nêu yêu cầu hoạt động
H: Kể trước lớp những trường hợp đã
mắc lỗi và sửa lỗi. ( 3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, tìm ra cách
giải quyết đúng.
G: Khen ngợi những em biết nhận lỗi và
sửa lỗi.
G: Kết luận chung
H: Nhắc lại ghi nhớ ( 1 em)
H+G: Liên hệ thực tế
G: Nhận xét tiết học.
H: Thực hiện tốt những điều đã học
9
Ngày giảng: T5.28.9.06 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển
tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nhấc( nâng ) một vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Hình minh họa SGK
- HS: SGK, VBT,
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành

A.Kiểm tra bài cũ : (2ph)
- Trò chơi: Xem ai khéo
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: (1 phút )
2.Nội dung: (29phút ).
a. Làm gì để cơ và xương phát triển
tốt


* KL: ( SGK)

b. Trò chơi: Nhấc một vật

KL: ( SGK)
G: Hướng dẫn cách chơi.
H: Thực hiện trò chơi.
H+G: Nhận xét.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
H: Quan sát hình vẽ và đọc ND bài
trong SGK.
G: Nêu câu hỏi
H: Trao đổi, thảo luận trong nhóm đôi
H: Đại diện các nhóm trình bày được
những việc nên và không nên làm để cơ
và xương phát triển tốt.
H: Phát biểu ( 3 em)
- Liên hệ bản thân.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn
H: Ra sân thực hiện trò chơi.

- Vài em thực hiện mẫu. Cả lớp quan
sát, góp ý.
- Chia thành 2 đội( 1 hàng dọc)
G: Hô khẩu lệnh
H: Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn.
H+G: Nhận xét, chỉ ra được những tư
thế đúng và chưa đúng.
H: so sánh, nhận biết việc nên làm
10

3. Củng cố dặn dò: (3ph)
H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK).
H: liên hệ
G: Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
TUẦN 5
Ký duyệt của tổ trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 5
Ngày giảng: 3.10 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I.Mục tiêu:
11
- Học sinh hiểu: Lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, biết phân biệt gọn
gàng, ngăn nắp, và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Học sinh biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Giáo dục học sinh yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV:Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, dụng cụ diễn kịch hoạt động 1.
- HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Chấm vở bài tập
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2, Nội dung ( 28 phút)
a) Lợi ích việc sống gọn gàng,
ngăn nắp.
Kết luận: Tính bừa bãi của bạn
Dương khíên nhà cửa lộn xộn làm
bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm
sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do
đó các em nên rèn luyện thói quen
sống gọn gàng, ngăn nắp trong
sinh hoạt
b) Phân biệt gọn gàng ngăn nắp
và chưa gọn gàng ngăn nắp
Kết luận: Nơi học và sinh hoạt
của các bạn trong tranh 1 và 3 là
gọn gàng ngăn nắp. Nơi học và

sinh hoạt của cá bạn trong tranh
2 và 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp
vì đồ dùng, sách vở không để
G: Chấm vở bài tập (bài 5)
G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Nêu hoạt cảnh (1 lần)
H: nhắc lại
G: Hướng dẫn học sinh đóng vai
H: Lên bảng đóng vai theo hoạt cảnh (2H)
H: Dưới lớp quan sát
G: Chia nhóm giao việc
H: Thảo luận đóng vai theo hoạt cảnh (N2)
H: Lên bảng đóng vai (2N)
G: Vì sao bạn Dương không nhìn thấy cặp,
sách vở? Qua hình ảnh trên em rút ra điều
gì?
H: Phát biểu ý kiến (2-3H)
H+G: Nhận xét. Kết luận
H: Nêu yêu cầu bài tập 2
G: Chia nhóm phát phiếu (tranh) giao việc
H: Thảo luận nhận xét việc làm của từng
tranh (4N)
H: Đại diện một số nhóm lên trình bày (4N)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
12
dùng nơi quy định
c)Bày tỏ ý kiến của mình với
người khác

Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến,
yêu cầu mọi người trong gia đình
để đồ dùng đúng nơi quy định
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G? Nên sắp xếp sách vở, đồ dùng như thế
nào cho gọn gàng
H: Phát biểu (2-3H)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nêu tình huống
Bố mẹ cho Nga một góc học tập riêng nhưng
mọi người trong gia đình thường để đồ dùng
lên bàn học tập của Nga. Theo em Nga cần
làm gì để góc học tập luôn gọn gàng, ngăn
nắp
G: Chia nhóm giao việc
H: Thảo luận nhóm (N2)
H: Các nhóm trình bày ý kiến (4N)
H: Nhóm khác nhận xét bổ sung
G: Kết luận
H: Liên hệ
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Củng cố nội dung
-Nhận xét giờ học
-Về thực hiện tốt những điều đã học
Ngày giảng: 5.10 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
TIẾT 5: CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I.Mục tiêu:
-Sau bài học học sinh có thể chỉ đường đi thức ăn nói tên các cơ quan tiêu hoá trên
sơ đồ.
- Chỉ và nói tên 1 số cơ quan tiêu hoá và dịch tiêu hoá.

- Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy – học:
-GV: Tranh minh hoạ phóng to, phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
- HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (6 phút)
Trò chơi: Chế biến thức ăn G: Nêu tên trò chơi
G: Hướng dẫn cách chơi
H: Thực hiện chơi )cả lớp)
G: Nói chậm cho học sinh làm đúng động
13
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Nội dung: ( 23 phút )
a)Quan sát và chỉ đường đi của
thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá
Kết luận: Thức ăn vào miệng rối
xuống thực quản…
b)Nói tên các cơ quan tiêu hoá
c)Trò chơi ghép chữ vào hình
MT: Nhận biết và nhớ vị trí cơ quan
tiêu hoá
Kết luận ( SGK)
3,Củng cố – dặn dò: (5 phút)
tác sau hô nhanh dần và đảo thứ tự của khẩu
lệnh
H: Làm sai sẽ bị phạt
G: Qua trò chơi này các em học được những
điều gì?

H: Phát biểu (2-3H)
G: Giới thiệu vào bài
G: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1SGK
G: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai
nuốt rồi đi đâu?
B1: Học sinh thảo luận theo cặp (9 cặp)
B2: Thực hiện theo yêu cầu của GV
G: Treo hình vẽ lên bảng phát cho mỗi em 3
tờ phiếu
H: Lên bảng gắn phiếu vào hình
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
G: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình
vẽ cơ quan tiêu hoá
H: Thảo luận quan sát chỉ được trên tranh
tên các bộ phận (3N)
- Đại diện các nhóm trình bày.
H: Điền vào vở bài tập (cả lớp)
G: Đi quan sát chấm điểm
G: Kể tên 1 số cơ quan tiêu hoá?
H:Nêu tên trò chơi, HD cách chơi
Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, bổ sung.Kết luận
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Củng cố nội dung
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài tập vở bài tập

Ký duyệt
TUẦN 6

Ngày giảng: 10.10 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP( TIẾP)
I.Mục tiêu:
14
- Học sinh hiểu: Lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, biết phân biệt gọn
gàng, ngăn nắp, và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Học sinh biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Giáo dục học sinh yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ.
- HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Bài 1:
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a)HĐ 1: Đóng vai theo tình huống
MT: Giúp học sinh biết cách ứng
xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn
gàng, ngăn nắp
Kết luận: Em nên cùng mọi người
giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của
mình
b)HĐ2: Tự liên hệ
MT: Kiểm tra học sinh thực hành
giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,
chỗ chơi
Kết luận: Sống gọn gàng, ngăn

nắp làm cho nhà cửa thêm sạch,
đạp và khi sử dụng thì không phải
mất công tìm kiếm. Người sống
H: Nhắc tên bài trước
Nhận xét một số việc làm của các bạn trong
tranh (2H)
H+G: Nhận xét
G: Giới thiệu vào bài
H: Nêu yêu cầu bài tập 4 (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận ứng xử theo tình huống trong
phiếu thể hiện qua trò chơi đóng vai (4N)
H: Các nhóm thi đóng vai trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét, động viên những nhóm, cá
nhân thực hiện tốt
G: Kết luận
G: Nêu yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức
độ a, b, c
- Mức độ a: Thường xuyên tự sắp xếp chỗ
học chỗ chơi
- Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở
- Mức độ c: Thường nhờ người khác làm hộ
H: Tự đánh giá bản thân để giơ tay
G: Ghi bảng số liệu thu được
H: So sánh số liệu giữa các nhóm
G: Nhận xét, động viên, khen ngợi học sinh ở
nhóm a, nhắc nhở động viên các nhóm khác
G: Kết luận
15

gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi
người yêu mến
Ghi nhớ: ( SGK)
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Treo bảng ghi nhớ
H: Đọc ghi nhớ (2 – 3H)
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Củng cố nội dung
-Nhận xét giờ học
-Về thực hiện tốt những điều đã học
Ngày giảng: 12.10 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 6: TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh có thể: nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng,
dạ dày, ruột non. Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ
dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho tiêu hoá.
-Học sinh có ý thức, ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no,
không nhịn đi đại điện.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, bánh mì…
- HS: SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Trò chơi: Chế biến thức ăn
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Nội dung: ( 28 phút )
a) Thảo luận nhận biết sự tiêu hoá thức

ăn ở khoang miệng và dạ dày
MT: Học sinh nói sơ lược về sự biến
đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
H: Thực hành chơi trò chơi
H+G: Nhận xét
G: Giới thiệu vào bài mới
* Bước 1:
H: Thực hành theo cặp
G: Phát cho mỗi nhóm 1 miếng bánh mì
H: Nhai mô tả sự biến đổi của thức ăn ở
khoang miệng, nói cảm giác về vị của
thức ăn (N2)
H: Thảo luận nhóm 2, tham khảo thông
tin Sgk (T14) trả lời câu hỏi:
-Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt
khi ăn
-Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi
16
Kết luận: ở miệng, thức ăn được răng
nghiền nhỏ… chất bổ dưỡng
b) Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi
thức ăn ở ruột non và ruột già
Kết luận: Vào đến ruột non… cần đi
đại tiện hàng ngày tránh bị táo bón
c) Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp
cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn
no sẽ có hại cho sự tiêu hoá
Kết luận: ăn chậm nhai kĩ… chất bổ đi
nuôi dưỡng cơ thể

-Sau khi ăn no… dạ dày
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
thành gì?
*Bước 2: Làm việc cả lớp
H: Đại diện các nhóm phát biểu (3-4N)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
G: Yêu cầu học sinh đọc thông tin Sgk
trả lời câu hỏi gợi ý
-Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi
thành gì?
-Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi
đâu? Để làm gì?
-Phần chất bã trong thức ăn được đưa đi
đâu?
-Ruột già có vai trò gì trong quá trình
tiêu hoá?
-Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
H: Trả lời câu hỏi (6-7H)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Hỏi
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy
nô đùa sau khi ăn no?
H: Nối tiếp phát biểu ý kiến (3-4H)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
H: Nhắc tên bài (1H)

G: Củng cố nội dung
-Nhận xét giờ học
H:Về làm bài tập
Ký duyệt
TUẦN 7:
Ngày giảng: 17.10 ĐẠO ĐỨC:
17
Tiết 7: Chăm làm việc nhà
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết trẻ em có bổn phận tham gia vào những việc nhà phù hợp với khả
năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông, bà, cha
mẹ.
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Tranh dùng nhóm hoạt động 2. Thẻ màu: đỏ, xanh, trắng trò chơi.
- H: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a-Hoạt động 1: (9 phút)
Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà
MT: Học sinh biết tấm gương
chăm làm việc nhà, học sinh biết
chăm làm việc nhà
Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc
nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ

nỗi vất vả với mẹ… chúng ta nên
học tập
b-Hoạt động 2: (10 phút)
Bạn đang làm gì?
MT: Học sinh biết được một số
việc nhà phù hợp với kảh năng của
các em
Kết luận: Chúng ta nên làm những
công việc phù hợp với khả năng
c-Hoạt động 3: (9 phút)
Điều này đúng hay sai
MT: Học sinh có nhận thức, thái
độ đúng đối với công việc gia đình
H: Nhắc tên bài
G: Đưa tình huống
H: Xử lý tình huống (1-2H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Đọc bài thơ (1 lần)
H: Đọc (2H)
H: Thảo luận nhóm (4N)
Đại diện các nhóm phát phiếu
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
G: Chia nhóm giao việc (4N)
H: Quan sát tranh nêu nhận xét
Tranh 1: Cất quần áo
Tranh 2: Tưới cây hoa
Tranh 3: Em trai cho gà ăn
Tranh 4: Rửa ấm chén

Tranh 5: Nhặt rau
Tranh 6: Lau bàn ghế
H: Các nhóm báo cáo (4N)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
G: Phát cho mỗi bàn 3 thẻ hướng dẫn học
sinh dùng thẻ
G: Lần lượt đưa ra các ý kiến
18
Kết luận: Tham gia việc nhà phù
hợp với khả năng là quyền và bổn
phận của trẻ em
Ghi nhớ: trẻ em…
…. Vừa sức mình
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Nghe thảo luận giơ thẻ và giảI thích lí do
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
G: Ghi bảng ghi nhớ
H: Đọc cá nhân và đối thoại
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiểm tra bài học
-Nhận xét giờ học
-Về thực hiện tốt những điều đã học
Ngày giảng: 19.10 TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Tiết 7: Ăn uống đầy đủ
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và mạnh khoẻ.
- Có ý thức ăn đủ và 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
- Có ý thức giữ vệ sinh khi ăn uống.

II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Tranh vẽ Sgk trang 16, 17.
- H: Sưu tầm tranh, ảnh con giống về thức ăn, nước uống, thường xuyên.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5 phút)
- Hát: Bài quả
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a-Hoạt động 1: (10 phút)
Thảo luận về thức ăn, thức ăn hàng
ngày
MT: Học sinh kể về các bữa ăn và
những thức ăn mà em thường được
ăn uống hàng ngày.
- Học sinh hiểu được thế nào là ăn
uống đầy đủ
H: Cả lớp hát
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4
SGK.
Trả lời câu hỏi, trước hết là bữa ăn của bạn
Hoa sau đó liên hệ đến các bữa ăn và những
thức em thường ăn uống hàng ngày.
H: Thảo luận (tập hỏi và trả lời) (N2)
G: Theo dõi giúp đỡ nhóm yếu
-Hàng ngày ăn uống mấy bữa?
-Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
19

Kết luận:Ăn uống đầy đủ được
hiểu là chúng ta cần ăn uống đầy
đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất)
lần số lượng (ăn đủ no).
b-Hoạt động 2: (10 phút)
ích lợi của việc ăn uống đầy đủ:
MT: Hiểu được tại sao ăn uống đầy
đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ
Kết luận: Cần ăn đầy đủ các loại
thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống
đủ nước làm cho cơ thể khoẻ mạnh
chóng lớn
Hoạt động 3: (5 phút)
Trờ chơi: “Đi chợ”
MT: Biết lựa chọn các thức ăn cho
từng bữa ăn một cách phù hợp có
lợi cho sức khoẻ
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
-Ngoài ra còn ăn uống thêm gì?
-Bạn thích ăn gì? uống gì?
H: Đại diện các nhóm báo cáo (6N)
Nhóm nào sưu tầm… treo lên giới thiệu
H+G: Nhận xét
G: Tại sao em biết bạn Hoa đang ăn sáng?
Hàng ngày bạn Hoa cần ăn mấy bữa chính?
H: Trả lời (2-3H)
H+G: Nhận xét, kết luận
G: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
-Khi ăn song phải làm gì?
Tại sao cần ăn đầy đủ lượng thức ăn?

H: Phát biểu (3-4H)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Giúp học sinh nhớ lại những gì đã học ở
bài tiêu hóa thức ăn bằng câu hỏi
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận nhóm (4N)
H: Các nhóm trình bày (4N)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
G: Hướng dẫn trò chơi, luật chơi
H: Thực hiện chơi
H: Nêu tên các thức ăn, nước uống hàng ngày
(3-4H)
H+G: Nhận xét
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức. Nhận xét giờ học
H: Về ôn bài, xem trước bài 8
Ký duyệt
TUẦN 8
20
Ngày gỉng: 24.10 ĐẠO ĐỨC:
Tiết 8: Chăm làm việc nhà (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc của bản thân. Biết cách
ứng xử đúng trong tình huống cụ thể. Thấy phải có trách nhiệm trong công việc gia
đình.
- Có thói quen tự giác làm việc.
- Có ý thức giữ vệ sinh khi làm việc nhà, đồng ý với những bạn chăm làm việc nhà.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Câu hỏi tình huống, phiếu bài tập.

- HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5 phút)
Hát: Một sợi rơm vàng
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a-HĐ1( 9 phút) tự liên hệ
MT: Giúp học sinh tự nhìn nhận
đánh giá tham gia làm việc nhà của
bản thân
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà
phù hợp với khả năng bày tỏ
nguyện vọng muốn được tham gia
của mình đối với cha mẹ
b,HĐ2: (9 phút) Đóng vai
MT: Giúp học sinh biết cách ứng
xử trong các tình huống cụ thể
H: Cả lớp hát
G: Đưa câu hỏi tình huống
H: Trả lời
G: Giới thiệu vào bài mới
G: Lần lượt nêu câu hỏi
- ở nhà em đã tham gia làm những việc gì?
- Những việc đó bố mẹ phân công hay em tự
làm?
- Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về việc làm
của em?
- Sắp tơí em tham gia làm những việc gì? Vì

sao?
- Em sẽ nêu nguyện vọng của em đối với bố
mẹ như thế nào?
H: Thảo luận nhóm (N2)
H: Các nhóm trình bày trước lớp (4N)
H+G: Nhận xét khen ngợi những em đã chăm
chỉ làm việc nhà
G: Kết luận
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận nhóm đóng vai theo tình huống
TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi
Hoà sẽ…
TH2: Anh (chị) của Hoà nhờ gánh nước,
21
Kết luận:
- TH1: cần làm xong việc nhà mới
đi chơi
- TH2: cần từ chối và giải thích rõ
em còn quá nhỏ chưa làm được
những việc như vậy
c-HĐ3: (8 phút) Trò chơi: nếu…
thì
MT: Học sinh biết cần phải làm gì
trong các tình huống để thể hiện
trách nhiệm của mình đối với công
việc gia đình
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
cuốc đất…
H: Đại diện các nhóm lên đóng vai (4N)
H+G: Nhận xét

G: Kết luận
H: Nhắc lại
G: Chia lớp làm 2 nhóm (nhóm chăm), (nhóm
ngoan)
G: Phát phiếu cho 2 nhóm
G: Cử 1 nhóm làm trọng tài
H: 1 nhóm nêu câu hỏi, nhóm kia phát biểu,
nhóm nào trả lời đúng nhóm đó thắng
H: Thực hiện chơi (2N)
H+G: Nhận xét
G: Tổng kết đánh gia cuộc chơi
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Củng cố nội dung
- Nhận xét giờ học
- Về thực hiện tốt những điều đã học
Ngày giảng: 26.10 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 8: Ăn uống sạch sẽ
I.Mục tiêu:
- Học sinh có thể hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. Ăn uống
sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột.
- Có thói quen ăn uống sạch sẽ.
- Có ý thức giữ vệ sinh khi ăn uống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Hình vẽ SGK.
H: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
22
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
Hát: thật đáng chê

B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a-HĐ1: (9 phút) Làm gì để ăn sạch
MT: Biết được những điều cần
làm để đảm bảo ăn sạch
Kết luận: Để ăn sạch chúng ta
phải:
- Rửa tay trước khi ăn
- Rửa sạch quả và gọt vở trước khi
ăn
-Thức ăn phải đậy cẩn thận…
- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải
sạch sẽ
b-HĐ2: (9 phút) Phải làm gì để
uống sạch
MT: Biết được những việc cần làm
để đảm bảo uống sạch
Kết luận: Lấy nước từ nguồn nước
H: Cả lớp hát
G: Đưa câu hỏi tình huống ở bài trước
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét
G: Giới thiệu bài
G: Đưa ra câu hỏi
- Ai có thể nói được để ăn sạch uống sạch
chúng ta cần làm những gì?
H: Phát biểu (2-3H)
G: Ghi bảng ý kiến đúng
G: Chốt toàn bộ ý kiến đúng

G: Chia nhóm giao việc
H: Quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi (N2)
H: Đại diện các nhóm báo cáo
H: Nhóm khác nhận xét bổ sung
G: Để ăn sạch bạn phải làm gì?
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, kết luận
H: Thảo luận những đồ uống trong ngày hoặc
ưa thích (N2)
H: Đại diện các nhóm phát biểu (4N)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Loại đồ uống nào nên uống… không nên
uống? Vì sao?
-Nước đá, nước mát như thế nào là không
sạch?
-Nước kem, nước muối, nước đường như thế
nào là hợp vệ sinh?
H: Quan sát tranh SGK, phát biểu
-Nhận xét bạn nào uống vệ sinh
-Bạn nào uống không vệ sinh?
H: Phát biểu (2-3H)
H+G: Nhận xét
G: Kết luận
23
sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để
nguội…
C,HĐ3: (10 phút) Ích lợi của việc
ăn uống sạch sẽ
MT: Học sinh giải thích được tại
sao phải ăn uống sạch sẽ

Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp ta
đề phòng được bệnh đường ruột
như: đau bụng, ỉa chảy, giun sán…
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Chia nhóm giao việc
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
H: Thảo luận phát biểu ý kiến (3N)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lô gíc kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học
- HD làm bài tập ở buổi 2
Ký duyệt
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
24
TUẦN 9
Ngày giảng: 31.10 ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập, chăm chỉ học tập mang lại
lợi ích gì?
- Học sinh thực hiện giờ giấc trong bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở
trường, ở nhà.
- Có ý thức tự giác trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:

- G: Phiếu thảo luận nhóm bài tập 2, đồ dùng sắm vai bài tập 1.
- H: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5 phút)
- Đóng vai tình huống
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Các hoạt động:
a)HĐ1: (7 phút) Xử lí tình huống
MT: Học sinh hiểu được một số
biểu hiện cụ thể việc chăm chỉ học
tập
Kết luận: Khi đang học, đang làm
bài tập các em cần cố gắng hoàn
thành công việc, không nên bỏ dở,
như thế mới là chăm chỉ học tập
b)HĐ2: (10 phút)Thảo luận nhóm
MT: Giúp học sinh biết được một
số biểu hiện và lợi ích của việc
chăm chỉ học tập
Kết luận:
a.Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học
tập là: a, b, d, đ
b.Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
G: Đưa tình huống:
Hoà đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi, Hoà
sẽ…
H: Lên bảng đóng vai tình huống (2H)
H+G: Nhận xét

G: Giới thiệu trực tiếp
H: Mở vở bài tập quan sát (cả lớp)
G: Nêu tình huống
H: Quan sát tranh thảo luận nhóm về cách
ứng xử sau đó sắm vai (N2)
H: Đại diện các cặp lên đóng vai (3 cặp)
H+G: Nhận xét cách ứng xử, lựa chọn cách
giải quyết phù hợp nhất
G: Kết luận
H: Nêu yêu cầu bài tập 2 (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Thảo luận làm vở bài tập (N2)
H: Đại diện các nhóm trình bày (5N)
H+G: Nhận xét, chốt ý đúng
G: Kết luận
25

×