Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 2 cả năm_CKTKN_Bộ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.88 KB, 39 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Đạo đức
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và
thực hiện đúng đầy đủ.
3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo
đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm đôi
+Yêu cầu thảo luận hai tình huống
+ GVkết luận: Làm hai việc cùng một
lúc không phải là học tập sinh hoat
đúng giờ
- Tiến hành:
+Chia lớp thành nhóm đôi mỗi nhóm
xử lý một tình huống.
KL: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ.Bạn
Lai không nên đi mua bi.Mỗi tình


huống có nhiều cách ứng xử, cần lựa
chọn đúng
- Cách tiến hành:
+Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý
để đủ thời gian vui chơi, học tập, làm
việc nhà và nghỉ ngơi.
4- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Cần HTập và sinh hoạt
Hoạt động của trò
- Sĩ số , hát
- Đồ dùng học tập
- Học sinh lắng nghe
HĐ1:Bày tỏ ý kiến
- HS mở VBT đạo đức quan sát
tranh và thảo luận theo yêu cầu
- Đai diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, trao đổi
- Hai học sinh nhắc lại
HĐ2: Xử lý tình huống
- HS mở VBTđạo đức làm việc cá
nhân. sau đó lên đóng vai,trao đổi
trên lớp
- Hai HS nhắc lại
HĐ3:Giờ nào việc ấy
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Ghi ý kiến vào VBT
- Hai HS nhắc lại
- Lớp đọc: Giờ nào việc ấy
1

ntn?
2 - Dặn dò: Thực hiện theo thời gian
biểu.
__________________________________________________________________
Tuần 2
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Đạo đức
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiếp)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc họctập, sinh hoạt
đúng giờ.
2- Kĩ năng: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện đúng.
3- Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Phiếu ba màu dùng cho HĐ1; VBT đạo đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Kết hợp với bài học
3- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
+ Cách tiến hành:
Phát thẻ màu cho HS và HDẫn
- GV đa ra từng ý kiến:
a.Trẻ em cần học tập, sinh hoạt đúng
giờ?
b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến
bộ?
c.Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi?

d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi chosức
Khoẻ?
- GV kết luận: a; c là sai.Còn b;d là
đúng
- Kết luận: Họctập và sinh hoạt đúng
giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập của
em.
+ Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
- GV nêu kết kuận :Việc Họctập và
sinh hoạt đúng giờ giúp chúng tahọc
Hoạt động của trò
- Báo cáo sĩ số và hát
- Học sinh lắng nghe
HĐ1: Thảo luận lớp
- Đỏ : Tán thành; Xanh: Không tán
thành; Trắng: Cha rõ
- HS chọn thẻ để biểu thị thái độ của
mình.
- HS đồng thanh nêu hai ý kiến đúng
HĐ2: Hành động cần làm
- N1: Nêu lợi ích của việc HTập đúng
giờ
- N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
- N3: Em cần làm gì để học tập đúng
giờ
- N4:Em cần làm gì để SHoạt đúng giờ
- Đại diện các nhóm lên trả lời
2
tập kết quả cao hơn,thoả mái hơn,vì

vậy học tập,sinh hoạt đúng giờ là việc
làm cần thiết.
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
đôi
KL chung: Cần HT và sinh hoạt đúng
giờ để đảm bảo sức khoẻ học tập mau
tiến bộ
4- Củng cố,dặn dò
- Hai HS nêu lại KL chung
Thực hiện theo thời gian biểu
HĐ3: thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm đôi theo bàn
- Đại diện một số nhóm lên báo cáo
__________________________________________________________________
Tuần 3
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Đạo đức
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa chữa lỗi(tiết1)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì biết nhận lỗi để mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu mến. Nh
thế mới dũng cảm trung thực
- HS biết nhận lỗi và tự sửa lỗikhi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết ủng hộ và cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B- Tài liệu và phơng tiện: Phiếu thảo luận nhóm
C- Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của thầy
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Tại sao phải học tập, sinh
hoạt đúng giờ?

3- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Giảng bài:
+ Cách tiến hành: Chia nhóm
KChuyện cái bình hoa (đến đoạn bình
vỡ thì dừng lại) và đặt câu hỏi:
- Vô- va không nhận lỗi điều gì sẽ xảy
ra?
- Em đoán xem Vô- va nghĩ và làm gì?
- Em thích đoạn kết nào hơn vì sao?
- GV kể đoạn cuối và phát phiếu
TLuận:
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
HĐ1: Phân tích truyện Cái bình hoa
- HS thực hiện kể
- Thảo luận nhóm ->xây dựng phần
kết


3
* Qua truyện em cần làm gì khi mắc
lỗi?
* Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận:Trong cuộc sống,ai cũng
có khi mắc lỗi,nhất là đối với các em ở
lứa tuổi nhỏ .Nhng điều quan trọng là

biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và
sửa lỗithì mau tiến bộ và đợc mọi ngời
yêu quý.
+ Cách tiến hành: Phổ biến cách làm
- Tán thành ghi +;Không tán thành ghi
;
Bối rối ghi o
- GV đọc lần lợt từng ý kiến:

GV kết luận :
Y kiến 1,4,5 là đúng
Còn 2,3,6, là sai
- KL:Nhận lỗi và sửa lỗi giúp em tiến
bộ và đợc mọi ngời yêu quý.
4- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Em cần làm gì khi mắc lỗi
2 - Dặn dò: CB kể lại em đã nhận và sửa
lỗi của mình
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS thảo luận và trả lời
HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
1) Ngời nhận lỗi là ngời dũng cảm.
2) Có lỗi chỉ cần tự sửa không cần
nhận.
3) Có lỗi chỉ cần nhận không cần sửa.
4) Nhận lỗi cả khi mọi ngời không
biết mình có lỗi.
5) Xin lỗi khi mắc lỗi với bạn và em
bé.
6) Chỉ cần xin lỗi ngời quen.

HS bày tỏ ý kiến và giải thích
________________________________________________________________
Tuần 4
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Đạo đức
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và đợc mọi ngời
yêu quý nh thế mới dũng cảm trung thực
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết ủng hộ cảm pjục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
B- Tài liệu và phơng tiện: Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3- Bài mới:
Hoạt động của trò
- Hát
4
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:

Chia 4 nhóm, phát phiếu và giao việc


- GVkết luận từng tình huống
- KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng
cảm và đáng khen
+Cách tiến hành:

Chia nhóm và phát phiếu giao việc
-GVkết luận:
-Cần bày tỏ ý kiếnkhi bị ngời khác hiểu
nhầm.
-Nên lắng nghe và hiểu ngời khác,không
trách lỗi nhầm cho bạn.
-Biết thông cảm,hớng dẫn,giúp đỡ bạn bè
sửa lỗi,nh vậy mới là bạn tốt.
+ Cách tiến hành: Cho 1 số HS tự kể
- GV cùng phân tích và tìm cách giải
quyết.
- GV kết luận chung:Ai cũng có khi mắc
lỗi.điều quan trọng là phải biết nhận lỗi
và sửa lỗi. Nh vậyem sẽ mau tiến bộ và
đợc mọi ngời yêu quý.
4- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 2 học sinh nêu lại nội dung
bài
2. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 3
- HS lắng nghe
HĐ1: Đóng vai theo tình huống
* N1: Tuấn hẹn Lan đi học nhng
quên, Tuấn bị Lan trách. Em làm gì
nếu là Tuấn.
* N2: Nhà cửa bề bộn cha dọn bị mẹ
trách em sẽ làm gì.
* N3: Trờng làm rách sách của Xuân,
bị Xuân bắt đền, nếu là trờng em làm
gì ?
* N4: Xuân không làm bài tập , bị các

bạn kiểm tra. Nếu là Xuân em sẽ làm
gì?
- Các nhóm đóng vai trình bày tiểu
phẩm
- HS nêu lại kết luận
HĐ2: Thảo luận
- Tình huống1: Vân bị điểm kém
chính tả vì tai nghe không rõ khi ngồi
ở bàn cuối. Vân nên làm gì ? Tại sao?
- Tình huống 2: Dơng bị đau bụng
nên không ăn hết suất.Tổ em bị
chê.Các bạn trách Dơng dù Dơng đã
nói lý do.Việc đó đúng hay sai ?Dơng
nên làm gì?
- Nhóm tự thảo luận và trình bày
- Lớp nhận xét và 2 HS nhắc KLuận
HĐ3: Tự liên hệ
- 3 học sinh thực hiện
__________________________________________________________________
Tuần 5
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Đạo đức
Bài 3 : Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 1 )
A Mục tiêu
5
+ HS hiểu :
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng ngăn nắp
+ HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
+ HS biết yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp

B Tài liệu và ph ơng tiện
GV : Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2 tiết 1. Dụng cụ diễn kịch HĐ 1 tiết 1
HS : VBT
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a)Giới thiệu bài .Nêu mục tiêu bài.
b)Các hoạt động
- GV đọc kịch bản một lợt
- Chia nhóm, giao kịch bản
- Vì sao bạn Dơng lại không tìm thấy
cặp và sách vở ?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
Hoạt động của trò
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau
tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến
* HĐ 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
+ HS làm việc theo nhóm
- Một nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh
- Vì bạn Dơng không gọn gàng, ngăn
nắp
- HS trả lời
GVKL : Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời
gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen
gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt
+ Cách tiến hành:

+ GV chia nhóm
GVKL : Nơi học và sinh hoạt của các
bạn trong tranh 1, 3 là gon gàng, ngăn
nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn
trong tranh 2 và 4 là cha gọn gàng,
ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không
đúng nơi quy định.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống : Bố mẹ xếp cho
Nga góc học tập riêng nhng mọi ngời
trong gia đình thờng để đồ dùng lên
bàn học của Nga. Theo em Nga nên
làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn
gàng ngăn nắp ?
* HĐ 2 : Thảo luận nhận xét nội dung
+ HS làm việc theo nhóm, nhận xét
xem nơi học và sinh hoạt của các bạn
trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp
cha ? Vì sao?
* HĐ 3 : Bày tỏ ý kiến
+ HS nghe
- HS thảo luận
- Một số HS lên trình bày ý kiến
6
GVKL : Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu
cầu mọi ngời trong gia đình để đồ
dùng đúng nơi quy định.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

__________________________________________________________________
Tuần 6
Thứ hai ngày 5 tháng 10năm 2009
Đạo đức
Bài 3 : Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 2 )
A Mục tiêu
+ HS hiểu :
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng ngăn nắp
+ HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
+ HS biết yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp
B Tài liệu và ph ơng tiện
GV : Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2 tiết 1. Dụng cụ diễn kịch HĐ 1 tiết 1
HS : VBT
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phải gọn gàng ngăn nắp ?
2 Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Các hoạt động
+ Cách tiến hành:
+ GV chia nhóm HS, mỗi nhóm có
một nhiệm vụ và một cách ứng sử
- N1 a): Em vừa ăn cơm xong cha kịp
dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em
sẽ
- N2b) : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc
em quét nhà trong khi em muốn xem
phim hoạt hình. Em sẽ

- N3 c): Bạn đợc phân công xếp gọn
chiếu sau khi ngủ dậy, nhng em thấy
bạn không làm. Em sẽ
GVKL:
TH a)Em cần dọn mâm trớc khi đi
Hoạt động của trò
- HS trả lời
* HĐ 1 : Đóng vai theo các tình huống
- HS nghe
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện 3 nhóm lên đóng vai
- Các nhóm khác nhận xét
7
chơi.
THb)Em cần quét nhà xong rồi mới
xem phim.
THc)Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn
chiếu.
GVKL : Em nên cùng mọi ngời giữ
gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình
+ Cách tiến hành:
- GV đếm HS theo 3 mức độ
- GV ghi lên bảng theo 3 mức độ
- GV khen những HS ở nhóm a và nhắc
nhở, động viên các HS ở nhóm khác
học tập các bạn ở nhóm a.
GVKL chung : Sống gọn gàng, ngăn
nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và
khi cần sử dụng thì không cần phải
mất công tìm kiếm. Ngời sống gọn

gàng, ngăn nắp luôn đợc mọi ngời yêu
mến.
IV Củng cố, dặn dò
- Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp ?
- GV nhận xét chung giờ học
* HĐ 2 : Tự liên hệ
- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức
độ a, b, c
- HS so sánh số liệu giữa các nhóm
tuần 7
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Đạo đức:
Bài 4: chăm làm việc nhà
A- Mục tiêu:
- HS biết tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Qua đó thể hiện tình
thơng yêu đối với ông, bà, cha, mẹ.
- Rèn tính tự giác làm việc nhà phù hợp
- GD HS yêu lao động
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Bộ tranh
- Các tấm thẻ chơi trò chơi
- Vở BT
C- Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ
* GV đọc bài thơ: Khi mẹ vắng nhà
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Việc làm đó thể hiện tình cảm ntn đối

- Hát
- đọc bài thơ
- Hs nêu
8
với mẹ?
- Mẹ bạn đã nghĩ gì khi thấy những
việc làm đó của bạn?
* GV KL: - Bạn nhỏ làm việc nhà vì
thơng mẹ, mang lại niềm vui cho mẹ.
Đó là một đức tính tốt.
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ
trong mỗi tranh đang làm?
- Các em có thể làm đợc những việc đó
không?
* GV KL: Chúng ta nên làm những
việc nhà phù hợp với khả năng.
c- HĐ 3: Trò chơi
-* Gv nêu từng ý kiến:
- Làm việc là trách nhiệm của ngời
lớn.
- Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù
hợp với khả năg
- Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
- Tự giác làm việc nhà là yêu thơng bố
mẹ.
* Liên hệ: Em đã làm việc gì ở nhà để
giúp cha mẹ?
4/ Các hoạt đông nối tiếp:
* Củng cố:

- Đồng thanh bài học
* Dặn dò: - VN thc hành theo bài
- HS chia nhóm- thảo luận
- đại diện nhóm trình bày
- Hs giơ thẻ:
* Màu đỏ: Tán thành
* Màu xanh: Không tán thành
- HS nêu
- HS đọc
Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Đạo đức
Chăm làm việc nhà ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Hs biết cách tự đánh giá và ứng xử đúng trong các tình huống tham gia làm việc
nhà
- HS hiểu cần làm gì thể hiện trách nhiệm của mình đối với công việc nhà
- GD HS chăm lao động
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Phiếu HT
- Vở BT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Hát
9
- Vì sao phải chăm làm việc nhà?
- Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ trong
công việc nhà?

3/ Bài mới:
a- HĐ1: Tự liên hệ
- ở nhà em đã làm những công việc gì?
Kết quả?
- Việc đó bố mẹ phân công hay em tự
làm?
- Bố mẹ tỏ thái độ ntn?
* GV KL: - Hãy tìm những việc nhà phù
hợp với khả năng và tham gia giúp đỡ
cha mẹ.
b- HĐ 2: Đóng vai
* Tình huống 1: Hoà đang quét nhà, bạn
đến rủ đi chơi. Hoà sẽ
* Tình huống 2: Anh( chị) nhờ Hoà
gánh nớc, cuốc đất Hoà sẽ
* GV KL:
- TH1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi
chơi
- TH2: Từ chối và nối em còn quá nhỏ
c- HĐ3: Trò chơi: " Nếu Thì "
- GV phát phiếu HT
- GV nhận xét, đánh gía.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Đọc bài học
* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm lên đóng vai
- HS nhận xét
- HS chia 2 nhóm
* Nhóm" Chăm" nêu vế"
Nếu "
- Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi
nặng
- Nếu em bé muốn uống nớc
- Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu
cơm
- Nêu quần áo phơi đã
khô
* Nhóm" Ngoan" nêu vế" Thì "
Tuần 9
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Đạo đức
Bài 5: chăm chỉ học tập(T1)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
- Rèn thói quen học ,làm bài có giờ giấc cả ở nhà và ở trờng.
- GD HS có thái độ tự giác học tập.
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Phiếu HT
- SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức: - Hát
10
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải chăm làm việc nhà?

- Em đã làm những việc gì để giúp gia
đình?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Xử lí tình huống.
- GV treo tranh- Kể chuyện theo tranh"
Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn
đến rủ đi chơi. bạn Hà phải làm gì khi
đó?
- GV KL: Khi đang học, đang làm BT,
cần cố gắng hoàn thành, không nên bỏ
dở, thế mới là chăm chỉ học tập.
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
c- HĐ 3: Liên hệ thực tế:
- Em đã chăm học cha? Các việc làm
cụ thể?
- Kết quả ra sao?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?- Chăm
chỉ học tập có lợi gì?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- HS nêu
- Nhận xét.
- HS thảo luận đa ra các tình huống và
tìm cách giải quyết đúng nhất" Cố làm
xong bài mới đi".
- HS đọc

- Đánh dấu + vào ô trống trớc những
biểu hiện của việc chăm chỉ học tập
- HS làm phiếu HT
- Chữa bài.
+ Các ý đúng là: a, b, d, đ.
+ Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt
hơn.
- đợc thầy cô, bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền đợc học tập.
- Bố mẹ hài lòng.
- HS nêu
- Nhận xét
__________________________________________________
tuần 10
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
chăm chỉ học tập ( Tiếp theo)
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN nhận biét thế nào là chăm chỉ học tập?
- Rèn thói quen chăm chỉ học tập.
- GD HS Thái độ tự giác học tập.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
11
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?

- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Đóng vai
- GV nêu tình huống:
" Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà
ngoại đến chơi. đã lâu Hà cha gặp bà,
em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà
băn khoăn không biết làm ntn
- GV nhận xét và kết luận: Hà nên đi
học . Sau buổi học sẽ về nói chuyện với
bà.
- GV KL : " HS cần đi học dều và đúng
giờ"
b- HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Treo bảng phụ
- Nêu yêu cầu BT: Tán thành hay
không tán thành với ý kiến đúng.
- GV KL chung: Chăm chỉ học tập là
bổn phận của ngời HS, đồng thời là để
giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ
hơn quyền đợc học tập của mìmh.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải chăm chỉ học tập?
* Dặn dò:- Thực hành học tập chăm
chỉ.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS đóng vai

- Thảo luậncách ứng xử
- Lớp nhận xét góp ý kiến
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Thảo luận nhóm- Trình bày KQ:
a) Không tán thành vì là HS ai cũng cần
chăm chỉ học tập.
b) Tán thành
c) Tán thành
d) Không tán thành vì thức khuya sẽ có
hại cho sức khoẻ
- HS đồng thanh bài học
__________________________________________________________________
tuần 11
T hứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
12
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
A- Mục tiêu:
-Ôn tập và thực hành kĩ năng đã học nh :Học tập sinh hoạt đúng giờ,Biết nhận lỗi
và sửa lỗi ,Gọn gàng ngăn nắp,Chăm làm việc nhà ,Chăm chỉ học tập.
-HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi Đ Đ với các chuẩn mực đạo đứcđã học.
B.Tài liệu và ph ơng tiện.
-Phiếu học tập
C. Các hoạt động Dạy -Học
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?

3/ Bài mới:
* Ôn tập thực hành
*Bài 1
- Em hiểu học tập sinh hoạt đúng giờ
là nh thế nào?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
*Bài 2
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng
gì?
-Hãy kể một trờng hợp em đã nhận lỗi
và sửa lỗivới ngời khác?
*Bài 3
-Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?

-Lớp học em đã gọn gàng ngăn nắp ch-
a?
* Bài 4
-ở nhà em thờng giúp cha mẹ những
công việc gì?
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình
cảm nh thế nào đối với cha mẹ?
+ Bài 5
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-Trong lớp ta có ai chăm chỉ học tập?
Hoạt động của trò
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
-Không làm 2 việc cùng một lúc giờ
nào việc ấy .

-Giúp chúng ta học tập có kết quả hơn ,
thoải mái hơn.
-Giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời
quý mên
- 2-3 Học sinh tự nêu
-Nhà cửa thêm sạch đẹp ,khi cần sử
dụng không phải mất công tìm kiếm.
-Học sinh tự nhậ xét
-Học sinh tự nêu
-Tình yêu thơng với ông ,bà ,cha ,mẹ
-Học tập đạt kết quả hơn ,thầy cô bạn
bè quý mến,bố,mẹ hài lòng.
Học sinh tự nêu
4.Củng cố ,dặn dò
-Thực hành sắp xếp lại đồ dùng lớp học cho gọn gàng ngăn nắp.
-Về nhà ôn bài nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
Tuần 12
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
13
Đạo đức
Bài 6: quan tâm ,giúp đỡ bạn
A- Mục tiêu:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ
bạn khi gặp khó khăn. HS thấy đợc sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Rèn thói quen quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- GD HS yêu mến , quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Tranh mimh hoạ- Truyện " Trong giờ ra chơi"
- Vở BT

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi
của chăm chỉ học tập?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Kể chuyện" Trong giờ ra
chơi"
* GV kể chuyện
- Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cờng
bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các
bạn lớp 2A không? Tại sao?
- GV KL: Khi bạn ngã , em cần thăm
hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện
quan tâm giúp đỡ bạn.
b- HĐ 2: Việc làm nào đúng?
- Treo tranh
- Những hành vi nào là quan tâm , giúp
đỡ bạn? Tại sao?
c- HĐ 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ
bạn?
- Treo bảng phụ
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là
việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi
quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ mang lại
niềm vui cho bạn, cho mình và tìn bạn
càng thân thiết gắn bó.
4/ Các hoạt động nối tiếp:

* Củng cố:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học.
- Hát bài: Tìm bạn thân
- HS nêu- Nhận xét
- HS nêu
- Không đồng tình vì: Khi bạn ngã cần
nâng bạn dậy, không đợc chêu bạn.
- HS đọc
- HS quan sát- Thảo luận nhóm
- Hành vi đúng là:
* Tranh 1, 3, 4, 6.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS làm phiếu HT
- ý kiến tán thành là: a, b, g.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc bài học
tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
14
quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Rèn thói quen giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày
- GD HS yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè.
B- Tài liệu và phơng tiện:
- Tranh minh hoạ và phiếu HT làm hoa
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? Em
đã làm gì giúp bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Xử lí tình huống
- GV cho HS quan sát tranh" Trong giờ
kiểm tra toán. Bạn Hà không làm đợc bài
đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên
cạnh" Nam ơi, cho tớ chép bài với!"
- Nam sẽ ứng xử ntn?
- Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
- Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn?
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải
đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm
nội qui nhà trờng.
b- HĐ 2: Tự liên hệ
- Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm
giúp đỡ bạn bè?
- GV KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè,
đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó
khăn.
c- HĐ 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Nội dung câu hỏi gợi ý:
* Em sẽ làm gì khi em có một cuốn
truyện hay mà bạn em hỏi mợn?
* Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang
xách nặng?
* Em sẽ làm gì khi bạn em quên mang
bút chì màu mà em lại có?
* Em sẽ làm gì khi bạn trong tổ em bị

ốm?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Vì sao phải quan tâm giúp
đỡ bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS thảo luận , nêu cách ứng xử
- Chốt lại các cách ứng xử đúng nhất:
* Nam không cho Hà xem bài.
* Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Hs nêu
- Hs nêu- Nhận xét
- HS hái hoa dân chủ
- Trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- HS khác nhận xét- bổ xung.
tuần 14
15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Bài 7: giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
A- Mục tiêu:
- HS biết một số biểu hiện của việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. Vì sao cần giữ trờng
lớp sạch đẹp. Biết làm một số việc để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
- Rèn thói quen giữu trờng lớp sạch đẹp
- GD HS có thái độ tự giác giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bài hát: Em yêu trờng em và phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giúp đỡ bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng đáng
khen
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh
nhật của mình?
- Vì sao Hùng làm nh vậy?
* GV KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi
qui định là góp phần giữ trờng lớp sạch
đẹp.
b- HĐ 2: Bày tỏ thái độ
- Em cần làm gì để giữu gìn trờng lớp
sạch đẹp?
* GV KL: Để giữ trờng lớp sach đẹp ta
nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi
bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi,
đi vệ sinh đúng nơi qui định
c- HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
Chữa bài
* GV KL: giữ gìn trờng lớp sạch đẹp là
bổn phận của mỗi HS đó là thể hiện
lòng yêutrờng yêu lớp và giúp các em
sinh hoạt, học tập trong môi trờng trong
lành.
4/ Các hoạt động nối tiếp:

* Củng cố:
- Em đã làm gì để giữ trờng, lớp sạch,
đẹp?
* Dặn dò : Giữ vệ sinh trờng lớp.
- Hát bài" Em yêu trờng em"
- HS nêu
- HS đóng tiểu phẩm
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
- HS quan sát tranh
- Quét lớp, lau bảng, tới cây, hoa
- Tranh 2; 4; 5 Là việc làm đúng
- HS đọc nhiều em
- Đọc yêu cầu
- Đánh dấu + vào ô trống trớc ý kiến
đúng
- Làm phiếu HT
( ý đúng là: a; b; c; d)
- HS đồng thanh
tuần 15
16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
giữ gìn trờng lớp sạch đẹp( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhạn biết việc giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trờng lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trờng lớp
B- Tài liệu và ph ơng tiện: - Vở BT và phiếu HT
C - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:

17
Tuần 16
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Đạo đức:
bài 8: giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
A- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì để giữ trật tự vệ
sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữu trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh công cộng.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh ảnh, dụng cụ lao động
- Vở BT
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
- GV treo tranh
- Tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy nh vậy có tác hại
gì?
- Qua sự việc em rút ta điều gì?
* GV KL: Một số HS chen lấn xô đẩy
làm ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn
nghệ. Nh thế là làm mất trật tự vệ sinh
nơi công cộng.
b- HĐ 2: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống: Trên ôtô một bạn

nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và
nghĩ:" Bỏ rác vào đâu bây giờ?"
* GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe
đờng xá Cần gom rác lại bỏ vào túi
nilông, vứt đúng nơi qui định
c- HĐ 3: Đàm thoại
- Em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em
cần làm gì? và cần tránh gì?
* GV KL: ( Nh SGK)
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng?
* Dặn dò:
- Vẽ 1 tranh về chủ đề bài học.
- Hát
- HS nêu
- Quan sát tranh
- HS nêu
- Gây nguy hiểm cho mọi ngời
- Làm mất trật tự nơi công cộng
- HS đọc nhiều em
- HS nêu lại tình huống và quan sát
tranh
- HS tập xử lí tình huống
- NHận xét
- Đa ra cách ứng xử đúng nhấtlà:
Gom rác bỏ vào túi ni lông, vứt vào

thùng rác.
- HS đọc
- Trờng học, bệnh viện, đờng xá
- HS nêu
- HS nêu
- Đồng thanh bài học
18
tuần 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Khẩu trang, chổi, sọt rác, xô
C - Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng?
3/ Bài mới: Thực hành vệ sinh khu vực
cổng trờng và khu vực đờng đi từ cấp 1
đến cấp 2.
a) HĐ 1:
* Giao nhiệm vụ:
- Tẩy nớc

- Quét rác, nhặt rác, nhổ cỏ.
- Thu gom rác vào thùng rác.
- Thu dọn đồ dùng
* Phân công:
- Tổ 1: Tẩy nớc, nhổ cỏ.
- Tổ 2: Quét sạch rác
- Tổ 3: Thu gom rác vào thùng
* yêu cầu: Vệ sinh sach, không gây tai
nạn, không đùa nghịch khi vệ sinh.
b) HĐ 2: Thực hành.
- Gv quan sát hớng dẫn HS vệ sinh
4/ Tổng kết:
- Tập trung HS
- Em đã làm đợc những việc gì?
- KHi vệ sinh xong, Đờng đi và cổng tr-
ờng ntn?
- Em có cảm nghĩ gì?
- Khen những HS làm tích cực
* Dặn dò: Giữ vệ sinh hàng ngày.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu
- Nhận xét
- Tập trung Theo 3 tổ
- Nghe GV phổ biến
- HS thực hành vệ sinh
- Dùng chổi quét rác thu thành đống.
Bóc rác vào sọt và đổ vào thùng rác.
* Lu ý: - Tự giác an toàn, không đùa
nghịch

- Quét sach rác, nhổ sạch cỏ.
- HS nêu
- Làm sach, đẹp cổng trờng và đờng đi.
Có lợi cho mình và mọi ngời.
19
tuần 18
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì i
A. Mục đích- yêu cầu:
- HS ôn tập, nhớ lại các nội dung của 8 bài đã học.
- Giúp HS nhớ lâu, vận dụng thực hành vào thực tế
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
Phiếu bài tập.
C. Hoạt động Dạy -Học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh
nơi công cộng.
+GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
- GV cùng HS hệ thống kiến thức
của 8 bài đã học.
- GV hỏi học sinh tên của các bài
đã học.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nội dung của từng bài.
*Bài 1
- Em hiểu học tập sinh hoạt đúng
giờ là nh thế nào?

- Học tập sinh hoạt đúng giờ có
lợi gì?
*Bài 2
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác
dụng gì?
-Hãy kể một trờng hợp em đã
nhận lỗi và sửa lỗivới ngời khác?
*Bài 3
- HS trả lời:
1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Gọn gàng ngăn nắp.
4. Chăm làm việc nhà.
5. Chăm chỉ học tập.
6. Quan tâm giúp đỡ bạn.
7. Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
8. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung
của từng bài.
-Không làm 2 việc cùng một lúc giờ
nào việc ấy .
-Giúp chúng ta học tập có kết quả
hơn , thoải mái hơn.
-Giúp em mau tiến bộ và đợc mọi
ngời quý mên
- 2-3 Học sinh tự nêu
-Nhà cửa thêm sạch đẹp ,khi cần sử
20
-Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi
gì ?


-Lớp học em đã gọn gàng ngăn
nắp cha?
* Bài 4
-ở nhà em thờng giúp cha mẹ
những công việc gì?
-Chăm làm việc nhà là thể hiện
tình cảm nh thế nào đối với cha
mẹ?
* Bài 5
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-Trong lớp ta có ai chăm chỉ
*Bài 6
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ
bạn? Em đã làm gì giúp bạn?
*Bài 7
- Vì sao phải giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp?
*Bài 8
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh
nơi công cộng?
- GV phát phiếu cho học sinh tổ
chức cho học sinh thi hái hoa dân
chủ.
- GV nhận xét.
dụng không phải mất công tìm
kiếm.

-Học sinh tự nhậ xét
-Học sinh tự nêu
-Tình yêu thơng với ông ,bà ,cha
,mẹ
-Học tập đạt kết quả hơn ,thầy cô
bạn bè quý mến,bố,mẹ hài lòng.
-Học sinh tự nêu
-Học sinh tự nêu
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp là bổn
phận của mỗi HS để các em đợc
sinh hoạt, học tập trong môi trờng
trong lành.
-HS tự liên hệ
-Là những nơi tập trung đông ngời
nh trờng học,bệnh vệ
-HS tự nêu
- HS nhận phiếu thảo luận và làm
theo yêu cầu ghi trong phiếu nên
hay không nên.
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
- Các nhóm nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng các nhóm làm bài tốt.
- Về nhà ôn tập.
Học kì II
21
tuần 19
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
Đạo đức

Trả lại của rơi (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Nhặt đợc của rơi cần tìm cách trả lại cho ngời mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ đợc mọi ngời quí trọng.
- HS có ý thức trả lại của rơi khi nhặt đợc.
- Có thái độ quí trọng những ngời thật thà, không tham của rơi.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh họa.
- Đồ dùng để hóa trang chơi sắm vai.
C. Các hoạt động Dạy -Học:
Hoạt động của thầy
1. ổ n định:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích.
Tình huống:
+GV yêu cầu HS quan sát tranh.
-Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những
cách giải quyết nào?
GV KL: Khi nhặt đợc của rơi cần
tìm cách trả lại cho ngời mất. Điều đó
mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
- GV đọc lần lợt từng ý kiến.
GV KL: Các ý đúng là: a và c
c) Hoạt động 3: Củng cố
+ GV cho HS hát bài Bà còng
- Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có
ngoan không?

KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt đợc của
rơi trả lại ngời mất là thật thà, đợc mọi
ngời yêu quý.
Hoạt động của trò
- HS quan sát tranh và cho biết nội
dung.
- Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với
nhau trên đờng cả 2 cùng nhìn thấy tờ
20.000 đồng rơi ở dới đất.
- HS thảo luậnh nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học
tập
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên
cạnh.
- HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
- Vài em nhắc lại phần kết luận.
- Cả lớp hát đồng ca.
- HS trả lời.
22
4. Củng cố- dặn dò :
- Về nhà thực hiện nh bài học.
tuần 20
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
Trả lại của rơi( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Thực hành , hành vi trả lại của rơi khi nhặt đợc
- Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt đợc

- GD HS có thói quen thật thà, không tham lam
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
-Phiếu HT
- T liệu ( Tranh ảnh su tầm về không tham của rơi)
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Khi nhặt đợc của rơi em sẽ làm gì?
- Trả lại của rơi đem lại điều gì?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Đóng vai
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
đóng vai 1 tình huống
* Tình huống 1: Em trực nhật lớp và
nhặt đợc quyển truyện của bạn nào để
quên. Em sẽ
* Tính huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt đ-
ợc một chiếc bút ở sân trờng. Em sẽ
* Tính huống3: Em biết bạn mình nhặt
đợc của rơi nhng không chịu trả lại. Em
sẽ
b) HĐ 2: Trình bày t liệu
- Tranh nói gì?
- Em có cảm nghĩ gì khi xem tranh
này?
4/ HĐ 3: Củng cố:
* GV KL: Cần trả lại của rơi mỗi khi
nhặt đợc và nhắc nhở bạn bè, anh, chị,
em cùng thực hiện

* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS chia 3 nhóm
- Thực hiện đóng vai
- TH 1: Hỏi xem bạn nào mất để trả lại
- TH 2: Nộp lên văn phòng để nhà tr-
ờng trả lại ngời mất
- TH 3: Khuyên bạn trả lại cho ngời
mất, không nên tham của rơi.
- HS trng bày tranh ảnh đã su tầm
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
tuần 21
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Đạo đức:
23
biết nói lời yêu cầu, đề nghị
A- Mục tiêu:
- HS biết cần nói lời yêu cầu , đề nghị trong các tình huống khác nhau.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp
- HS có thái độ quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh hoạ. phiếu HT
- Vở BT đạo đức
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra :
- Em làm gì khi nhặt đợc của rơi?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thảo luận
- Gv Treo tranh
- Trong giờ học vẽ, Nam muốn mợn bút
chì của Tâm. EM hãy đoán xem Nam
nói gì với Tâm?
* GV KL: Muốn mợn bút chì của
bạnTâm , Nam càn sử dụng những lời
yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
b) HĐ 2: Đánh giá hành vi
- GV treo tranh
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Em
có đồng ý với việc làm của bạn không?
Vì sao?
* GV KL: Việc làm tranh 2, 3 là đúng
vì các bạn biết sử dụng lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự khi cần giúp đỡ.
c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ
4/ Củng cố:
* Đọc đồng thanh bài học
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
* Dặn dò:
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị khi
cần đợc giúp đỡ và nhắc nhở bạn cùng
thực hiện
- Hát
- HS nêu

- Nhận xét
- HS quan sát tranh
- HS nêu
- HS quan sát
- HS thảo luận từng đôi một
- Đại diện HS trình bày trớc lớp
- HS làm phiếu HT
- Đánh dấu + vào ô trống trớc ý kiến
mà em tán thành
* ý kiến đúng là: đ
tuần 22
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị(Tiếp)
24
A- Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
- Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bảng phụ
C- Các hoạt độngDạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra :
- Khi nào cần nói lời yêu cầu, đề nghị?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HS tự liên hệ
- Em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự khi cần đợc giúp đỡ?
- GV khen HS đã biết thực hiện bài

học.
b) HĐ 2: Đóng vai
- TH 1: Em muốn đợc bố hay mẹ cho đi
chơi vào ngày chủ nhật.
- TH 2: Em muốn hỏi thăm chú công an
đờng đi đến nhà một ngời quen.
- TH 3: Em mốn nhờ em bé lấy hộ
chiếc bút.
* GV KL: Khi cần đến sự giúp đỡ của
ngời khác em cần có lời nói và hành
động cử chỉ phù hợp
c) HĐ 3: Trò chơi
- ND chơi: Ngời chủ trò đứng trên bảng
nói một câu nào đó đề nghị với các bạn
trong lớp
VD: - Mời các bạn đứng lên.
- Mời các bạn ngồi xuống.
* GV KL: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị phù hợp trong giao tiếp là tự trọng
và tôn trọng ngời khác
4/ Củng cố:
- Đọc bài học
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học
- Hat
- HS nêu
- NHận xét
- HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
- HS thảo luận theo cặp
- Đóng vai trớc lớp

- HS khác nhận xét
- HS thay nhau làm chủ trò
- Nêu ai nói lịch sự thì các bạn thực
hiện. Nếu nói không lịch sự thì các bạn
không thực hiện
- HS đọc
- Đồng thanh bài học
tuần 23
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
25

×