Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giáo án Đạo đức 4 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.47 KB, 70 trang )

Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 1: Trung thùc trong häc tËp ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.HS khá, giỏi nêu được ý
nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tậpgiúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
- HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
2. Thái độ:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.HS khá, giỏi cần biết quý trọng
những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học
tập.
II.Đồ dùng dạy- học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III.Hoạt động dạy- học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2-
5’
30

I.Kiểm tra
bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu
bài
2.Nộidung:
*Hoạtđộng1
: Xử lý tình
huống
GV kiểm tra các phần chuẩn bị


của HS.
Trung thực trong học tập.
-GV tóm tắt mấy cách giải
quyết chính.
a/.Mượn tranh của bạn để đưa
cô xem.
b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và
bỏ quên ở nhà.
c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ
sưu tầm và nộp sau.
GV hỏi:
* Nếu em là Long, em sẽ chọn
cách giải quyết nào?
-GV căn cứ vào số HS giơ tay
để chia lớp thành nhóm thảo
luận.
-GV kết luận: Cách nhận lỗi và
hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp
- HS chuẩn bị.
- HS nghe.
- HS xem tranh trong SGK.
- HS đọc nội dung tình huống:
Long mải chơi quên sưu tầm
tranh cho bài học. Long có
những cách giải quyết như thế
nào?
- HS liệt kê các cách giải quyết
của bạn Long
- HS giơ tay chọn các cách.
- HS thảo luận nhóm.

+Tại sao chọn cách giải quyết
đó?
2’
*Hoạtđộng2
: Hoạt động
cá nhân (Bài
tập 1- SGK
trang 4)
*Hoạtđộng3:
Thảo luận
nhóm (Bài
tập 2- SGK
trang 4)
III.Củng cố
- Dặn dò:
sau là phù hợp nhất, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
-GV nêu yêu cầu bài tập.
+Việc làm nào thể hiện tính
trung thực trong học tập:
a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ
kiểm tra.
b/.Không làm bài mà mượn vở
của bạn để chép.
c/.Không chép bài của bạn trong
giờ kiểm tra.
d/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm
tốt với bố mẹ.
-GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong

học tập.
+Việc a, b, d là thiếu trung
thực trong học tập
- GV nêu từng ý trong bài tập.
a. Trung thực trong học tập chỉ
thiệt mình.
b. Thiếu trung thực trong học
tập là giả dối.
c. Trung thực trong học tập là
thể hiện bằng các biểu hiện cụ
thể
-GV kết luận:
+Ý b, c là đúng.
+Ý a là sai.
-Về xem trước bài tập 3,4-
SGK trang 4
-Các nhóm chuẩn bị sưu tầm
mẫu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập để tiết
sau học.
- 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang
3.
- HS phát biểu trình bày ý kiến,
chất vấn lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán
thành, phân vân, không tán
thành.
- HS thảo luận nhóm về sự lựa
chọn của mình và giải thích lí

do sự lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS sưu tầm các mẫu chuyện,
tấm gương về trung thực trong
học tập.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 2: Trung thùc trong häc tËp ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
2. Kĩ năng:
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tập. (dành cho HS khá, giỏi)
3. Thái độ:
- HS thực hiện tốt các hành vi trung thực
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập
II.Đồ dùng dạy- học:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III.Hoạt động dạy- học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32

I. Bài cũ
II.Bàimới:
1. Giới thiệu
bài:
Hoạtđộng1:
Xử lí tình

huống
(BT 3)
Hoạt động 2
HS kể về
những tấm
gương trung
thực trong học
tập.
Gọi 2, 3 HS lên bảng TLCH (T1)
- Nhận xét ghi điểm
Ghi tựa
Mục tiêu: HS biết giá trị của trung
thực và biết trung thực trong học
tập.
Cách tiến hành
TTCC 1 NX 1
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận về
cách ứng xử đúng trong mỗi tình
huống.
- Gọi đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét
- Em cảm thấy thế nào khi được
nghe những câu chuyện các bạn
vừa kể.
Gv kết luận.

- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận tìm ra cách
ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết
tâm học lại để gỡ bài
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa
lại điểm cho đúng.
c.Nói bạn thông cảm vì làm như vậy
không trung thực trong học tập.
- Hs thi kể trước lớp
- Em quý trọng những bạn trung
thực và không bao che cho những
hành vi thiếu trung thực trong học
tập.
3’
Hoạt động 3:
Nhóm 4
Trình bày tiểu
phẩm ( BT5)
III.Củng cố-
Dặn dò
Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về
chủ đề “Trung thực trong học tập”
- Gv mời 1,2 nhóm lên trình bày
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm
vừa xem.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài.
- Các xây dựng tiểu phẩm
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm
của mình, lớp theo dõi nhận xét chất
vấn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 3: Vît khã trong häc tËp ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
3. Thái độ:
- Học tập chăm chỉ
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
II.Đồ dùng dạy- học:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Hoạt động dạy- học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
8’
6’
A. Kiểm tra
bài cũ:
B.Bàimới:

1.Giới thiệu
bài:
2.Giảng bài
*Hoạtđộng1
:
Kể chuyện 1
HS nghèo
vượt khó
Hoạtđộng
2: Thảo luận
(Câu 1 và 2
- SGK trang
6)
Hoạtđộng
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực
trong học tập”.
? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.
- GV nhận xét.
.
- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
 Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì
trong học tập và trong cuộc sống hằng
ngày?
 Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn
như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.

- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất
nhiều khó khăn trong học tập và trong
cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng
ta cần học tập tinh thần vượt khó của
bạn.
- HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt
lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận. Đại
diện các nhóm trình bày ý
kiến.
5’
3’
3: Thảo luận
theo nhóm
đôi(Câu 3-
SGK trang 6)
Hoạt động
4: Làm việc
cá nhân
(Bài tập 1-
SGK trang7).
C. Củng cố -
Dặn dò:
- GV nêu yêu cầu câu 3:
? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn

Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp
1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào
dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách
giải quyết tích cực.
? Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể
rút ra được điều gì?
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:
? Cố gắng thực hiện những biện pháp đã
đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
? Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn trong học tập.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi,
bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm
đôi.
- Đại diện từng nhóm trình
bày cách giải quyết.
- HS cả lớp trao đổi, đánh
giá cách giải quyết.
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và
giải quyết lí do.
- 2 HS câu ghi nhớ trong
SGK/6

- HS cả lớp lắng nghe về
nhà thực hành.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 4: Vît khã trong häc tËp ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
2. Kĩ năng:
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập; Yêu mến noi theo những tấm gương học
sinh ngheo vượt khó.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ tình huống trong sgk. Giấy bút cho các nhóm. Bảng phụ - bài tập.
- Cờ màu xanh, đỏ, vàng.
- Mẩu chuyện, tấm gương vợt khó trong học tập.
III. III.Hoạt động dạy- học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
A.Kiểm tra
bài cũ
B. Bài mới
1.Giới thiệu
bài: Ghi đề.
2.Hoạt động
1: Thảo luận
nhóm
3.Hoạt động
2: Làm việc

nhóm đôi
4.Hoạt động
3: Làm việc
cá nhân
- Vì sao phải vợt khó trong học
tập?
- GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ: Thảo luận bài tập 2- SGK
trang 7
KL: Mỗi chúng ta cần phải cố
gắng khắc phục vợt qua khó khăn
trong học tập, đồng thời giúp đỡ
các bạn khác để cùng vợt qua
khó khăn .
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
GV kết luận và khen thưởng
những HS đã biết vượt qua khó
khăn học tập.
? Nêu một số khó khăn mà em
có thể gặp phải trong học tập và
- 2 hs lên bảng trả lời.
- Các nhóm thảo luận. HS đọc
tình huống trong bài tập 2-
SGK .
- HS nêu cách giải quyết.
- Một số HS trình bày những
khó khăn và biện pháp khắc
phục.
- Thảo luận theo nhóm bài tập
3- SGK /7

- HS trình bày trước lớp.
Thảo luận bài tập 4- SGK / 7
- HS nêu 1 số khó khăn và
những biện pháp khắc phục.
3’
C . Củng cố -
Dặn dò:
những biện pháp để khắc phục
những khó khăn đó?
GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên
bảng.
Nêu lại ghi nhớ ở SGK.
Dặn dò phải vượt qua khó
khăn trong học tập, động viên,
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn
trong học tập.
- Cả lớp trao đổi , nhận xét.
- 2-3 hs nêu phần ghi nhớ.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 5: BiÕt bµy tá ý kiÕn ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường.
3. Thaí độ:
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
-HS: Sách giáo khoa. .
III. Hoạt động dạy – học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
A. Kiểmtra:
B. Bài mới :
1. Giải quyết
tình huống
- Nhận thức
được các em có
quyền có ý
kiến, có quyền
trình bày ý kiến
của mình về
những vấn đề
có liên quan
đến trẻ em.
2. Trả lời câu
hỏi.
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu một số khó khăn mà em
gặp phải trong học tập và những biện
pháp để khắc phục những khó khăn
đó?
Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đề.

Tình huống:
Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố
Tâm nghiện rượu,mẹ phải đi làm
xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học
và không cho em được nói bất kì
điều gì.Theo em bố Tâm làm đúng
hay sai? Vì sao?
Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến em?
- Tổng hợp các ý kiến của HS , và
kết luận: Khi không được nêu ý kiến
về những việc có liên quan đến mình
có thể các em sẽ phải làm những
việc không đúng, không phù hợp.
Vậy đối với những việc có liên quan
- 3 hs lên trả lời câu hỏi.

- Cá nhân nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe tình huống và
thảo luận theo nhóm hai
em.
Kếùt quả thảo luận đúng
như sau:
-Như thế là sai, vì việc
học tập của Tâm, bạn phải
được biết và tham gia ý
kiến. Hơn nữa việc đi học
là quyền của Tâm.
- Học sinh suy nghĩ và

tìm ra câu trả lời.
Biết thực hiện
quyền tham gia
ý kiến của mình
trong cuộc sống
ở gia đình, nhà
trường.
3.Bày tỏ thái
độ
- Biếttôn trọng
ý kiến của
những người
khác.
đến mình, các em có quyền gì?
Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến
trẻ em.
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm bàn thảo luận các tình huống
sau:
1. Em được phân công làm một việc
không phù hợp với khả năng hoăïc
không phù hợp với sức khỏe. Em sẽ
làm gì?
2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê
bình. Em sẽ nói gì?
3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố
mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để
được đi chơi?
4. Em muốn tham gia vào một hoạt

động của lớp, của trường. Em sẽ làm
gì?
- GV Giải thích những tình huống
trên đều là những tình huống có liên
quan đến bản thân em.
Vậy trong những chuyện có liên
quan đến các em, các em có quyền
gì?
Theo em ngoaøi việc học tập còn có
những việc gì liên quan đến trẻ em?
Kết luận: Những việc diễn ra xung
quanh môi trường các em sống, chỗ
các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi,
học tập … các em có quyền nêu ý
kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong
muốn của mình.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các
nội dung sau:
1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng
về các vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý
- Lắng nghe.
Các em có quyền bày tỏ
quan điểm, ý kiến.
- Nhắc lại 2 em.
- HS thực hiện đọc tình
huống và trao đổi theo
nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm nêu ý

kiến vừa thảo luận, nhóm
khác bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Em có quyền được nêu ý
kiến của mình, chia sẻ các
mong muốn.
- Ở bản làng, tham gia
sinh hoạt ở thôn xóm,đọc
sách báo ở thư viện.
- Lắng nghe,nhắc lại.
- cá nhân thống nhất ý
kiến tán thành, không tán
thành hoặc phân vân ở
mỗi câu.
-Hs trình bày ý kiến,nx bổ
sung
- Lắng nghe, 1-2 em nhắc
lại.
3’
C.Củng cố -
Dặn dò
kiến của người khác.
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến
của trẻ em.
4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến
và ý kiến đó đều phải được thực
hiện.
- GV yêu cầu học sinh trình bày
kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày

tỏ ý kiến về việc có liên quan đến
mình nhưng cũng phải biết lắng nghe
và tôn trong ý kiến của người khác.
Không phải mọi ý kiến của trẻ đều
được đồng ý nếu nó không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 9.
Hs nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học. Liên hệ.Về nhà
học bài.
- Vài em nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 6: BiÕt bµy tá ý kiÕn ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được
- Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
2.Kĩ năng :
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến củ người
khác.
3.Thái độ :
- H/s biết bày tỏ ý kiến của bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III. Hoạt động dạy – học:
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
A. Bài cũ:

B-Bàimới:
1-Hoạt động 1:
Tiểu phẩm
2 -Hoạt động 2:
Trò chơi
“Phỏng vấn”
(?) Trẻ em có quyền gì? Khi
nêu ý kiến của mình phải có
thái độ như thế nào?
Giới thiệu bài.
+ HS đóng vai các nhân
vật trong tiểu phẩm và bày tỏ
ý kiến của mình.
- HS xem tiểu phẩm và trả lời
các câu hỏi.
*GV chốt lại ý chính
* Phỏng vấn về các vấn đề:
+Tình hình vệ sinh trường
em, lớp em
(?) Những hành động mà em
muốn tham gia ở trường lớp?
(?) Những công việc mà em
muốn làm ở trường.
(?) Những dự định của em
trong mùa hè này? Vì sao?
+Trẻ em có quyền mong muốn, có
ý kiến riêng về những việc có liên
quan đến mình cần mạnh dạn chia
sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của
mình với những người xung

quanh một cách rõ ràng lễ độ.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Tiểu phẩm:
“Một buổi tối trong gia đình bạn
Hải”
-Do 3 bạn đóng: Các nhận vật:
Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa.
-Có n/xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc HT của Hoa.
(?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ
như thế nào? (?)ý kiến cảu bạn
Hoa có phù hợp không?
-Làm việc theo cặp đôi (đổi vai:
Phóng viên. Người phỏng vấn)
(?) Mùa hè này em có dự định làm
gì?
- Mùa hè này em muốn đi thăm
Hà Nội.
+Vì em chưa bao giờ được đến Hà
Nội.
C.Củng cố-dặn
dò:
(?) Việc nêu ý kiến của các
em có cần thiết không?
(?) Em cần bày tỏ ý kiến với
những vấn đề có liên quan để
làm gì?
=> K/Luận: Trẻ em có quyền
được bày tỏ ý kiến của mình
cho người khác để trẻ em có

những ĐKPT tốt nhất.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học-cb bài sau.
-Cảm ơn em.
+Những ý kiến của mẹ rất cần
thiết
+Em bày tỏ ý kiến của mình để
việc thực hiện những vấn đề đó
phù hợp với các em hơn tạo điều
kiện để các em phát triển tốt hơn.
- HS đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 7: TiÕt kiÖm tiÒn cña ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
2. Kĩ năng :
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
3. Thái độ :
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng
ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng để chơi đóng vai.
- HS: 3 tầm bìa xanh, đỏ, vàng.
III. Hoạt động dạy - học :
Tg Nôi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
A. Bài cũ:

B.Bài mới:
1.Giới thiệu
bài
2.Hoạtđộng 1:
Tìm hiểu
thông tin
3.Hoạtđộng 2:
Bày tỏ ý kiến,
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi
bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ
như thế nào?
-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
được bày tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
Ghi bảng:
.
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các
nhóm đọc thông tin trong sách và trả
lời câu hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-H: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc
các thông tin trên?
-H: Theo em có phải do nghèo nên
mới tiết kiệm không?
- GV nhận xét kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là
biểu hiện của con người văn minh,
xã hội văn minh.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao

đổi, bày tỏ thái độ tán thành, phân
- 2 HS lần lượt lên bảng trả
lời:
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện thảo luận theo
nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình
bày.
-Em thấy người Nhật và
người Mỹ rất tiết kiệm, còn
ở VN chúng ta đang thực
hiện thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và
Nhật là các nước giàu mạnh
mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết
kiệm là thói quen và tiết
3’
thái độ.
4.Hoạtđộng 3:
- YC HS liệt
kê những việc
nên làm và
không nên làm
để tiết kiệm
tiền của.
C. Củng cố -
Dặn dò:
hoặc không tán thành bằng cách giơ
các thẻ xanh, đỏ, vàng theo quy ước.

1. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn
xỉn.
2. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè
sẻn.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền
của một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.T/kiệm tiền của vừa ích nước, vừa
lợi nhà
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*GV chốt lại ý đúng: ý 1,2 là không
đúng. Hoạt động cả lớp
- GV nhận xét kết luận: VD:
+ Vặn vòi nước khi đã sử dụng xong.
+ Tắt điện trước khi ra khỏi phòng, giữ
gìn sách vở đồ dùng học tập.
*Kết luận: - Những việc tiết kiệm là
những việc nên làm, còn những việc
không tiết kiệm, gây lãng phí chúng
ta K
0
nên làm.
-H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách
nào?
-H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Về nhà thực hiện tiết kiệm , Sưu
tầm các tấm gương biết tiết kiệm tiền
của. Chuẩn bị ND BT4,5,6,7
kiệm mới có nhiều vốn để
giàu có.

- Theo dõi, lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến tán thành, không
tán thành hoặc phân vân ở
mỗi câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến
của nhóm mình, nhóm khác
bổ sung.
- HS lần lượt trình bày.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- HS trả lời.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 8: TiÕt kiÖm tiÒn cña ( Tiết 2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
2.Kĩ năng :
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
3.Thái độ :
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng
ngày.
II. Đồ dùng dạy học
Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- SGK Đạo đức 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy - học :
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3’
32

A.Kiểm tra :
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
bài:
2.Nội dung:
*Hoạt
động1: Làm
việc cá nhân.
(Bài tập 4 -
SGK/13)
Qua bài học giờ trước, em đã
thực hành tiết kiệm chưa?
“Tiết kiệm tiền của”
- GV nêu yêu cầu bài tập 4:
Những việc làm nào trong các
việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ
chơi.
c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn
ghế, tường lớp học.
d/ Xé sách vở.
đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học
tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi
bừa bãi.

g/ Không xin tiền ăn quà vặt
h/ An hết suất cơm của mình.
i/ Quên khóa vòi nước.
k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- GV mời 1 số HS chữa bài tập và
giải thích.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
3’
*Hoạtđộng
2: Xử lí tình
huống (Bài
tập 5 -
SGK/13)
C Củng cố
Dặn dò:
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết
kiệm tiền của.
+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng
phí tiền của.
- GV nhận xét, khen thưởng HS
đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc
nhở những HS khác thực hiện tiết
kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng
ngày.
- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận và đóng

vai 1 tình huống trong bài tập 5.
 Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé
sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn
sẽ giải thích thế nào?
 Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ
mua cho đồ chơi mới trong khi đã
có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói
gì với em?
 Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn
Hà lấy vở mới ra dùng trong khi
vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy
trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV kết luận chung:
Tiền bạc, của cải là mồ hôi,
công sức của bao người lao
động. Vì vậy, chúng ta cần phải
tiết kiệm, không được sử dụng
tiền của lãng phí.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Thực hành tiết kiệm tiền của,
sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện,
nước, … trong cuộc sống hằng
ngày.
Chuẩn bị bài tiết sau.
- Các nhóm thảo luận và
chuẩn bị đóng vai.
- Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy đã
phù hợp chưa? Có cách ứng

xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi
ứng xử như vậy?
- HS thảo luận và đại diện
nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

Một vài HS đọc to phần ghi
nhớ- SGK/12
- HS cả lớp thực hành.
- HS nghe.

Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 9: TiÕt kiÖm thêi giê ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
2. Kĩ năng:
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
3. Thái độ:
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt… hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, phiÕu HT
III. Hoạt động dạy – học
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b,Hoạt động 1:

Làm việc cá nhân
(bài tập 1 –SGK)
c,Hoạt động 2:
d, Hoạt động 3:
Đọc ghi nhớ của bài Tiết
kiệm thời giờ.
Em đã thực hiện tiết kiệm thời
giờ chưa?
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán
thành việc làm của từng bạn
nhỏ trong mỗi tình huống sau?
Vì sao?
a, b, c,d,đ,e
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d là tiết
kiệm thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không
phải là tiết kiệm thời giờ
Thảo luận theo nhóm đôi(Bài
tập 4-SGK/16)
GV nhận xét, khen ngợi những
HS đã biết sử dụng tiết kiệm
thời giờ, nhắc nhỡ những HS
còn sử dụng lãng phí thời giờ.

Trình bày, giới thiệu các
tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
(Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày

trước lớp.

Hát.
2 HS trả lời.
HS nghe.
Cả lớp làm việc cá nhân.
-HS trình bày, trao đổi trước
lớp.
HS nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện học sinh trình
bày trước lớp
-Lớp trao đổi chất vấn nhận
nhận xét
HS trình bày.
-GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất,
cần phải sử dụng tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử
dụng thời giờ một cách hợp lí,
có hiệu quả.
4.Củng cố:
Thực hiện tiết kiệm thời giờ
trong sinh hoạt hàng ngày.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Cả lớp trao đổi, chất vấn,
nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu các
tranh vẽ, bài viết hoặc các tư

liệu các em sưu tầm được.
-HS cả lớp trao đổi, thảo
luận về ý nghĩa của các
tranh vẽ, ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương … vừa
trình bày.
HS cả lớp thực hiện.
HS nghe.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 19: KÝnh träng, biÕt ¬n ngêi lao ®éng
(Tiết 1)
I.Mục tiêu
Học xong bài này HS có khả năng:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
-Bước đầu biết ứng xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn
thành quả lao động của họ .
- Biết nhắc nhỡ các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học
T
G
Nội dung Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
6’
I. Kiểm tra bài cũ:

II. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt đông 1
HS trả lời câu hỏi
Sgk
Hoạt động 2
HS tìm được những
nghề đáng được trân
trọng
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
- GV đánh giá nhận xét.
Ghi đầu bài .
Thảo luận lớp (truyện Buổi đầu
tiên, SGK).
- GV đọc truyện.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi
trong SGK.
+ Vì sao một số bạn trong lớp
lại cười khi nghe Hà giới thiệu
về nghề nghiệp của bố mẹ
mình?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà,
em sẽ làm gì trong tình huống
đó? Vì sao?
- Nhận xét tổng hợp ý kiến của
các nhóm.
- GV kết luận.
Thảo luận theo nhóm đôi (bài

tập 1 SGK)
- GV nêu y/c.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
nhóm
- Yêu cầu nhóm cử đại diện lên
- HS thảo luận, trao đổi
phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Nhóm cử đại diện lên
trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
6’
10’
3’
Hoạt động 3:
Mọi nghề lao động
đều mang lại lợi ích
cho bản thân
Hoạt dộng 4:
4. Củng cố - Dặn

trình bày kết quả trước lớp.
Lớp trao đổi, tranh luận.
* GV kết luận:
- Nông dân, bác sĩ, kĩ sư, nhà
khoa học … đều là những
người lao động ( Trí óc hoặc
chân tay).
- Những người ăn xin, những

kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán
phụ nữ không phải là người lao
động.
Thảo luận nhóm (Bài tâp 2
SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về
một tranh.
- Yêu cầu nhóm cử đại diện
trình bày.
* GV kết luận: Mọi người lao
động đều mang lại lợi ích cho
bản thân, cho gia đình và xã
hội.
Làm việc cá nhân (bài tập 3
SGK).
- GV nêu y/c của bài tập.
- HS làm bài tập.
- Gọi HS trình bày ý kiến, cả
lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS: Nắm lại các chuẩn
mực đạo đức đã học, Chuẩn bị
cho tiết sau.
- HS chia nhóm thảo
luận.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.
- Lắng nghe.

- HS lắng nghe
+ Các việc làm a), c), d),
đ), e) g) là thể hiện sự
kính trọng, biết ơn người
lao động
+ Các việc b), h) là thiếu
kính trọng người lao
động
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 20: KÝnh träng, biÕt ¬n ngêi lao ®éng
(Tiết 2)
I.Mục tiêu
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết ứng xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn
thành quả lao động của họ .
- Biết nhắc nhỡ các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa Đạo đức 4.
- Vở bài tập Đạo đức 4.
III. Hoạt động dạy – học
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
12’
10’
1.Kiểm tra bài
cũ.
2.Thực hành.
a/ Giới thiệu bài:
b/ Bày tỏ ý kiến

c/ Trò chơi “ô
chữ kỳ diệu’’
+ Tại sao phải kính trọng biết ơn
người lao động ?
+ Nhờ đâu ta có được của cải và
vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
học sinh.
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét,
giải thích về các ý kiến, nhận
định sau:
a, Với mọi người lao động chúng
ta đều phải chào hỏi lễ phép.
b, Giữ gìn sách vở, đồ dùng và
đồ chơi.
c, Những người lao động chân
tay không cần phải tôn trọng như
những người lao động khác.
d, Giúp đỡ người lao động mọi
lúc mọi nơi.
e, Dùng hai tay khi đưa hoặc
nhận vật gì với người lao động.
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có
liên quan đến 1 số câu ca dao,
tục ngữ, câu thơ, bài thơ . . .
- 2 học sinh thực hiện
- Lớp nhận xt.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi

- Trình bày kết quả.
- Đúng : . . .
- Đúng: . . .
- Sai : . . .
- Sai : . . .
- Đúng : . . .
10’
2’
d/ Kể, viết, vẽ về
người lao động
3. Củng cố – Dặn

Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi,
giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ
là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận.
- Yêu cầu học sinh trình bày
dưới dạng kể, vẽ về 1 người lao
động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng
nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn
và đóng vai 1 cảnh giao tiếp
hàng ngày trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.

- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi
dãy sẽ tham gia đoán 1 ô
chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- Học sinh làm việc cá nhân
3- 4 học sinh trình bày kết
quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết : ĐẠO ĐỨC
§ 10: TiÕt kiÖm thêi giê ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
2. Kĩ năng:
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
3. Thái độ:
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt… hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, phiÕu HT
III. Hoạt động dạy – học
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
8’
12’
I.Kiểm trabài cũ
II. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:

b,Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân
(bài tập 1 –SGK)
c,Hoạt động 2:
Thảo luận theo
nhóm đôi(Bài tập 4-
SGK/16)
d, Hoạt động 3:
Trình bày, giới
thiệu các tranh vẽ,
các tư liệu đã sưu
tầm (Bài tập 5-
SGK/16)
Đọc ghi nhớ của bài Tiết kiệm
thời giờ.
Em đã thực hiện tiết kiệm thời
giờ chưa?
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán
thành việc làm của từng bạn nhỏ
trong mỗi tình huống sau? Vì
sao?
a, b, c,d,đ,e
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d là tiết
kiệm thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không
phải là tiết kiệm thời giờ
GV nhận xét, khen ngợi những
HS đã biết sử dụng tiết kiệm

thời giờ, nhắc nhỡ những HS
còn sử dụng lãng phí thời giờ.

-GV gọi 1 số HS trình bày
trước lớp.


2 HS trả lời.
HS nghe.
Cả lớp làm việc cá nhân.
-HS trình bày, trao đổi
trước lớp.
HS nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện học sinh trình
bày trước lớp
-Lớp trao đổi chất vấn
nhận nhận xét
HS trình bày.
-Cả lớp trao đổi, chất vấn,
nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu
2’ III.Củng cố - Dặn

-GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần
phải sử dụng tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng
thời giờ một cách hợp lí, có hiệu
quả.

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thực hiện tiết kiệm
thời giờ trong sinh hoạt hàng
ngày.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
các tranh vẽ, bài viết hoặc
các tư liệu các em sưu tầm
được.
-HS cả lớp trao đổi, thảo
luận về ý nghĩa của các
tranh vẽ, ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương … vừa
trình bày.
HS nghe.

×