Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án Địa lí 4 trọn bộ_CKTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.84 KB, 84 trang )

Đia lí
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
Ngày dạy 12 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ
(chuẩn KTKN : 105
SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỷ lệ nhất đònh
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ (HS
khá, giỏi biết tỷ lệ bản đồ ) .
B .CHUẨN BỊ
- Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới:
Bài học giúp HS biết bản đồ là gì? Và
nắm một số yếu tố của bản đồ.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Bản đồ là gì?
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,
châu lục, Việt Nam…)
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-Xác đònh vò trí hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn
- Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới
thể hiện những gì?
-Tiểu kết: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ bề mặt của


Trái Đất theo một tỉ lệ nhất đònh.
Hoạt động 2: Yêú tố bản đồ
- Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào?
Hoạt động cả lớp
- HS quan sát.
HS đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.
-Đọc thông tin về bản đồ SGK/4
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể
hiện một bộ phận lớn của bề mặt
Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt
Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn
của bề mặt Trái Đất – nước Việt
Nam.
Hoạt động theo nhóm
- Đọc thầm (mục 1.) để trả lời câu
Bá Hồng
1
Đia lí
-Tổ chức thảo luận nhóm đôi:
*Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đòa
lý Việt Nam treo tường?
* Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những
yếu tố nào?
* Nêu tác dụng của các yếu tố đó.

-Tiểu kết: Đọc được nội dung trên bản
đồ
* Lưu ý: ở một số bài có sử dụng từ “
lược đồ”. So với bản đồ thì tính chính
xác của lược đồ đã giảm đi, các yếu tố
nội dung và yếu tố toán học chưa thật
đầy đủ. Vì vậy, không sử dụng lược đồ
để đo, tính khoảng cách mà chỉ dùng để
nhận biết vò trí tương đối của một số đối
tượng lòch sử hoặc đòa lý với một vài đặc
điểm của chúng.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí
hiệu bản đồ.
- Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng
đòa lý.
- Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ.
-Tiểu kết: Nhận biết được các kí hiệu
của một số đối tượng đòa lí thể hiện trên
bản đồ
hỏi, trước lớp
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng & thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn
thiện
* Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?
* Trên bản đồ, người ta thường quy
đònh các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây
như thế nào?

* Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
* Bảng chú giải ở hình 3 có những kí
hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng
để làm gì?
- HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh….
- 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí
hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái
gì. Lớp nhận xét.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
Bá Hồng
2
Đia lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
(Chuẩn KTKN: 119 SGK:
70 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình , khí hậu của giải Hoàng Liên
sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:có nhiều đỉnh nhọn ,sườn núi rất
dốc,thung lũnh thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
- Chỉ được Dãy Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản :dựa vào bảng
số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* HS khá,giỏi :
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc bộ :Sông Gâm,Ngân Sơn,Bắc
Sơn,Đông Triều .

+ Giải thích vì sao SaPa trở thành nơi du lòch,nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi
phía Bắc .
• GD BVMT:Phải biết thích nghi và cải tạo môi trường sống mình đang ở và sản
xuất .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Bá Hồng
3
Đia lí
a.Khởi động : Hát “Cùng múa hát dưới
trăng”
b- Kiểm tra bài cũ :
HS trả lời câu hỏi :
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Hãy tìm vò trí Tỉnh của em trên
bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
GV nêu yêu cầu cần đạt bài học .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS
xác đònh vò trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Câu hỏi:
*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của
nước ta (Bắc Bộ)?

*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài
nhất?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sông Hồng & sông Đà?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu
km? rộng bao nhiêu km?
*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần
trình bày.
-Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy
núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác
đònh đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ
cao của nó.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh
ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh
núi Phan-xi-păng .
- 1-2 HS thực hiện
- HS lắng nghe
Hoạt động cả lớp
- HS xác đònh vò trí, lớp dựa vào kí hiệu
để tìm vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn
ở lược đồ hình 1.
- HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.
- HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí dãy

núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi
Hoàng Liên Sơn (vò trí, chiều dài, độ cao,
đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi
Hoàng Liên Sơn
- HS làm việc trong nhóm theo các gợi
ý
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bá Hồng
4
Đia lí
- GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK &
cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
- GV gọi 1 HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên
bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- HS đọc thầm mục 2 trong SGK và trả
lời
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
Dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh
quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở
thành một nơi du lòch, nghỉ mát lí tưởng
của vùng núi phía Bắc.
- HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.

D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí, đòa hình & khí
hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu
thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây
thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất
Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày Tháng
năm 2010
Hiệu
Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
Ngày dạy 26 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Bá Hồng
5
Đia lí
(Chuẩn KTKN:119
SGK: 73 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng)
-Nêu được tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:Thái, Mông, Dao,…
-Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để miêu tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS:
+Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc
được may, thêu
trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ…
+Nhà sàn :được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ,tre, nứa .

- HS khá giỏi : Giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở : để
tránh ẩm thấp và thú dữ.
* GD BVMT: Hiểu sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi
và trung du.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí VN
- Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
HS trả lời câu hỏi :
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Hãy chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên
Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho
biết nó có đặc điểm gì?
- Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn
như thế nào?
- Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên
bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít
người
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
Bước 1 : Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK
- 2-3 HS trả lời
-2 HS nhắc lại
- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng

Bá Hồng
6
Đia lí
trả lời :
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so
với đồng bằng ?
- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?
- Xếp thứ tự các dân tộc theo đòa bàn cư trú
thấp đến cao ?
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi
lại bằng phương tiện gì ?
Bước 2:
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu
trả lời
kết luận
2 / Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1
- Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
* GD BVMT:Vì sao một số dân tộc ở HLS
sống ở nhà sàn ?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so
với trước ?
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
3 / Chợ phiên , lễ hội ,trang phục
Hoạt động 3: làm việc theo nhóm
Bước 1

- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ?
- Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
HLS ?
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào ?
trong lễ hội có những hoạt động gì ?
bằng .
-Thái , Mông ,Dao
- Thái – Dao –Mông.
- người dân thường đi bộ , đi ngựa
- HS trả lời từng câu hỏi trước lớp
- HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả
lời :
- Ở sườn núi hoặc thung lũng .
- Có ít nhà
- Để tránh ẩm thấp vàthú dữ.
- Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS dựa vào mục 3 tranh ,ảnh về chợ
phiên
trả lời :
- Mua bán , trao đổi hàng hoá
- Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhó …
- Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm
và tự kiếm được
- Hội chơi núi mùa xuân , hội xuống đồng

- Được tổ chức vào mùa xuân ,thi hát , múa

sạp , múa còn …
- Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng , thiêu
Bá Hồng
7
Đia lí
- Nhận xét trang phục truyền thống của các
dân tộc hình 4,5 và 6
Bước 2 :
-GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài
học .
và trang trí công phu màu sắc rực rỡ .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung ,
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
-Trình bày những đđ tiêu biểu về dân cư sinh hoạt , trang phục , lể hội của một số
dân tộc ở HLS
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau : HĐXS của người dân ở HLS.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Tổ Trưởng Hiệu
Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4
Ngày dạy 2 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của … HLS
(Chuẩn KTKN: 120 SGK: 76
)
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên sơn:

+ Trồng trọt: Trồng lúa ,ngô,chè ,trồng rau và cây ăn quả …trên nương rẫy,
ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công :dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…
+ Khai thác khoáng sản : a-pa-tit, đồng, chì, kẽm,…
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,…
Bá Hồng
8
Đia lí
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm
ruộng bậc thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoáng sản .
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh
co , thường bò sụp, lở vào mùa mưa.
- HS khá giỏi : Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản
xuất của con người :Do đòa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc
phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên
Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt
của các dân tộc ở HLS ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp

- Hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng cây gì ? ở đâu ?
+ Quan sát hình 1 trả lời :
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng
bậc thang ?
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Nghề thủ công truyền thống
Bước 1:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nỗi
tiếng của một số dân tộc ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ
cẩm ?
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ?
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời :
- Trồng lúa ,ngô , chè …. ở nương rẫy ruộng
bậc thang .
- ở các sườn núi .
- Giúp cho việc giữ nước chóng xói mòn .
- Trồng lúa , ngô , chè … và cây ăn quả
- Nhóm thảo luận trả lời :
- Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc ….
- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền
đẹp
- Khăn , mũ ,túi , thãm
Bá Hồng
9

Đia lí
Bước 2 :
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Khai thác khoáng sản
Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được
khai thác nhiều nhất ?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân ?
- Tại sao phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác
khoáng sản hợp lí ?
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân
còn khai thác gì ?
Bước 2 :
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi
- Các nhóm khác bổ sung
- Apatít , đồng , chì , kẽm …
- Là apatít ,đây là nguyên liệu để sản xuất
phân lân .
- 2 –3 em nêu .
- Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp .
- Khai thác gỗ , mây, tre , nứa ….mấm ,mộc
nhó .
- Một số HS trả lời các câu hỏi trên .
- Vài HS đọc lại

D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng
năm 2010
Tổ Trưởng Hiệu
Trưởng

Bá Hồng
10
Đia lí

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5
Ngày dạy 9 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Trung du Bắc Bộ
(Chuẩn KTKN : 120 SGK: 76 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình của trung du bắc bộ :
Vùng đồi với đỉnh tròn ,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp .
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du .
+ Trồng rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc bộ : che phủ đồi ,ngăn cản tình
trạng đất đang bò xấu đi.
- HS khá; giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè .
* có ý thức BV rừng và trồng rừng
B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ hành chiùnh VN
- Tranh vùng trung du bắc bộ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Bá Hồng
11
Đia lí
I/ Kiểm tra
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
nghề nào là chính ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải
Hoạt động 1 :làm viêc cá nhân
- Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay
vùng đồng bằng ?
- Các đồi ở đây như thế nào ? được sắp xếp
như thế nào ?
- Mô tả sơ lược vùng trung du ?
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
- Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ ?
b / Chè và cây ăn quả ở trung du
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1 : Dựa vào kênh hình và kênh chữ

SGK thaỏ luận câu hỏi sau :
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?
- HÌnh 1 ,2 cho biết những cây nào được
trồng ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè ở Thái Nguyên ?
- Chè ở đây được trồng để làm gì ?
- Trong những cây ăn quả gần đây ,ở Trung
du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì ?
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu
hỏi trên .
- Đây là vùng đồi .
-Có đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như
cái bát úp .
-Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh
nhau như cái bát úp .
- Mang những dấu hiệu của đồng bằng vừa
miền núi .
- Một vài HS trả lời câu hỏi
- Thái Nguyên , Phú thọ , Vónh Phúc , Bắc
Giang
- Cây ăn quả và cây công nghiệp
- Cây chè và cây vải
- Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon.
- Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước
và xuất khẩu .

- Chuyên trồng các loại vải
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
Bá Hồng
12
Đia lí
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những
nơi đất đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi
đây trồng những loại cây gì ?
* GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức
bảo
vệ rừng .
- HS trả lời
- Vì rừng bò khai khác cạn kiệt , do đốt phá
rừng , làm nương rẩy dể trồng trọt .
- Người dân tích cực trồng rừng .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng
năm 2010
Tổ Trưởng Hiệu
Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6

Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Tây Nguyên
(Chuẩn KTKN : 121 SGK: 82 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình , khí hậu của Tây Nguyên :
Bá Hồng
13
Đia lí
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon tum, Đăk Lăk, Lâm
Viên, Di Linh .
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô .
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Plây Ku,Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh .
- HS khá giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Nguyên .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Tây Nguyên – xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng

Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp
- GV chỉ vò trí của khu vực Tây Nguyên
trên bản đồ đòa lí VN : giới thiệu TN là
vùng đất cao , rộng lớn gồm các cao
nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau .
- HS chỉ vò trí các cao nguyên trên lược đồ
hình 1 SGK .
- Hãy chỉ trên bản đồ đòa lí VN treo tường
- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên
theo thứ tự từ thấp đến cao ?
Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên :
+ Cao nguyên Đắk Lắc : thấp bề mặt bằng
phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát lược đồ
- 2 –3 em chỉ vào lược đồ
- Đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam
- 1 –2 HS lên chỉ
- Đắk Lắc , Kon Tum , Di Linh , Lâm Viên .
- Cả lớp lắng nghe
Bá Hồng
14
Đia lí
nhiêu .
+ Cao nguyên Kon Tum : rộng bằng phẳng
có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là
cỏ .

+ Cao nguyên Di Linh : gồm những đồi
lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan .
+ Cao nguyên Lâm Viên : Đòa hình phức
tạp có nhiều núi cao , thung lũng sâu ,sông
suối có khí hậu mát lạnh .
b / Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa
và mùa khô
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những
tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa , là
những mùa nào ?
- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây
Nguyên ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời .
- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời
-Mùa mưa vào càc tháng : 5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10 .
Mùa khô vào các tháng 1 ,2 ,3 ,4 ,10 ,11 ,12
.
- Có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa khô
.
- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo
dài liên miên .
D . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vò trí đòa hình và khí hậu ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày Tháng
năm 2010
Tổ Trưởng Hiệu
Trưởng

Bá Hồng
15
Đia lí
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 7
Ngày dạy 23 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Một số dân tộc ở Tây Nguyên
(chuẩn KTKN: 121
SGK: 84 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
-Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê – đê,Ba- na,
Kinh )nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta .
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên :
Trang phục truyền thống :nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy
- HS khá, giỏi : Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về nhà , buôn làng , trang phục ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
Chỉ vò trí các cao nguyên trên bản đồ Việt
Nam?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là
những mùa nào?

- GV nhận xét
II / Bài mới
1/ Giói thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gia rai , Ê đê , Ba Na , Xơ đăng … và
một số dân tộc khác đến đây xây dựng
kinh tế
- Gia rai , Êđê, Ba Na , …
Bá Hồng
16
Đia lí
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt ?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang
làmgì?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
2 / Nhà rông ở Tây Nguyên

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi
nhà gì đăc biệt ?
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều
gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường
mặc như thế nào?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào?
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây
Nguyên?
- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những
- Các dân tộc từ nơi khác đến là :Kinh,
Tày, Nùng, Mông .
- Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt ……
-Đang ra sức xây dựng vùng đất này .
- HS trả lời câu hỏi
- Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt
- Để sinh hoạt tập thể hội họp , tiếp
khách , là ngôi nhà to làm bằng tre , Có
mái rất cao .
- Chứng tỏ buôn làng giàu có thònh vượng
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp
- Nam đóng khố , nữ thường mặc váy.
-Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu

hoạch .
- Lễ hội cồng chiêng , hội đua voi mùa
xuân ….
-Đàn tơ - rưng , đàn krông – pút , cồng ,
chiêng ….
Bá Hồng
17
Đia lí
loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn
làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày Tháng
năm 2010
Hiệu
Trưởng

DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8
Bá Hồng
18
Đia lí
Ngày dạy 30 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân ở TN.

(Chuẩn KTKN : 121
SGK: 86 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng )
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê,hồ tiêu,chè…).trên đất Ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi ,trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên .
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột.
-HS khá, giỏi :
+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc
trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên
+ Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhên với hoạt động sản xuất của con
người :đất ba dan – trồng cây công nghiệp ; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu bò

B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời
ở Tây Nguyên?
- Nhà rông được dùng để làm gì?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm việc theo nhóm

Bước 1 :
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì?
- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục
một trả lời câu hỏi
- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu … Chúng
thuộc loại cây công nghiệp
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
Bá Hồng
19
Đia lí
ở đây?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp?
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận
xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột
.
- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để

khắc
phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3 :
Làm việc cá nhân
- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây
Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- GV nhận xét chung tiết học .
-Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi
cho việc trồng cây cà phê .
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
- Ở đây trồng rất nhiều cây càphê
- HS nêu những hiểu biết về cây càphê
- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô .
-Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm
để tưới cho cây .
- HS dựa vào hình 1 trả lời
- Con trâu , bò, voi
- Con bò được nuôi nhiều
- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng
hoá,người
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )

Bá Hồng
20
Đia lí
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm
2010
Hiệu Trưởng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 9
Ngày dạy 8 tháng 10 năm 2009
Tên bài dạy : Hoạt động sản xuất của người….( TT)
(Chuẩn KTKN: 122 SGK:
89 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng)
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện .
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý …
* GD BVMT : Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh .
- Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều
tầng…) rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ(lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :
sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
- HS khá giỏi:
Bá Hồng
21
Đia lí

+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất
ra các sản phẩm đồ gỗ .
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bò tàn phá .
Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnhvề nhà máy thủy điện và rừng ở TN .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi
chính ở Tây Nguyên ?
- TN nuôi những con vật nào nhiều ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
3 Khai thác khoáng sản
Hoạt động1 :Làm việc theo nhóm
Bước 1 : quan sát hình 1 hãy
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
nhiều ghềnh ?
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì ?
+ Chỉ vò trí nhà máy thủy điện Y a li trên
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con
sông nào ?
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần

trình bày.
4 / Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
Hoạt động 2 : làm việc nhóm đôi
Bước 1:
- TN có những loại rừng nào ?
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ?
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Sông Xrê Pốk, Đồng Nai , Xê xan
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác
nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh .
- Chạy tua bin sản xuất ra điện
- HS lên chỉ
- Nằm trên sông Xê xan
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt .
- Là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau
Rng khộp : là rừng rụng là vào mùa khô
Bá Hồng
22
Đia lí
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
dựa vào quan sát tranh .
Bước 2:
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- Rừng ở TN có giá trò gì ?
- Gỗ được dùng làm gì ?
* HS khá giỏi :Kể các công việc phải làm
trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ
gỗ .
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Nguyên ?
* BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo
vệ rừng ?
GV nhận xét chung .
-MôÄt vài HS trả lời câu hỏi
Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ
- Làm nhà , đóng bàn ghế ….
- Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và
xưởng mộc
- Do dân sống du canh du cư
- HS nêu
D . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày Tháng
năm 2009
Hiệu
Trưởng

Bá Hồng

23
Đia lí
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 10
Ngày dạy 22 tháng 10 năm 2009
Tên bài dạy : Thành phố Đà Lạt
(chuẩn KTKN: 122 SGK:
93 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kó năng)
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vò trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên
+ Thành phố có khí hậu trong lành , mát mẽ, có nhiều phong cảnh đẹp:
nhiều rừng thông, thác nước ,…
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghó ngơi và du lòch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vò trí Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh .
+ Xác lập mối quan hệ giữa đòa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất : nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng
nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lòch.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
- Phiếu luyện tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I/ Kiểm tra
- Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì
sao?
- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới
& rừng khộp ở Tây Nguyên?

- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
2 / Bài giảng
a / Thành phố nổi tiếng về rừng thông và
thác nước .
Hoạt động 1 :
- 2 –3 HS trả lời
- HS nhắc lại
- Trên cao nguyên lâm viên
Bá Hồng
24
Đia lí
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như
thế nào?
- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút
chì đòa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
- Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?(hồ
Xuân Hương và thác Cam Li)
- GV hỏi: vì sao có thể nói Đà Lạt là
thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước? Kể tên một số thác nước đẹp ở Đà
Lạt?
Bước 2 :
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
và giải thích thêm cho HS hiểu
b . Đà Lạt thành phố du lòch và nghỉ mát

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Bước 1 Các nhóm thảo luận theo gợi ý
sau :
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du
lòch, nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình kiến trúc
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lòch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
Bước 2 :
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 3 :
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố
của hoa, trái & rau xanh?
- Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở
Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều
loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trò như thế
nào?
- GV nhận xét
- Cao trên 1500 m so với mặt biển
- Có khí hâïu quanh năm mát lạnh
- 1 -2 HS nêu
- HS đọc SGK và trả lời: Vì có vườn hoa
và rừng thông xanh tốt quanh năm, có
nhiều thác nước đẹp như : thác Cam li,
thác Pơ-ren,…
- Có không khí mát mẽ , thiên nhiên đẹp
nên được là nơi du lòch

- Khách sạn sân gôn , biệt thự …
- Lâm Sơn , Pa lace, công đoàn ….
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh
- Bắp cải , súp lơ , cà chua dâu tây ….
- Khí hậu lạnh thích hợp với các loại rau
quả xứ lạnh .
- Hoa ĐL chủ yếu được tiêu thụ ở các
thành phố lớn và xuất khẩu; sau cung cấp
cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam bộ,…
Bá Hồng
25

×