Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Lịch sử Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.31 KB, 36 trang )

Tuần 1 Mơn : Lịch sử Tiết 1 Ngy dạy: / 9/2014
Bài dạy : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đàu thờiNguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất
nước VN.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của HS
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
MT:Giúp HS biết vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
Bước 1:-GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư
dân của mỗi vùng.
Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên
bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em
đang sống.
c.Hoạt động 2:Làm việc nhóm .
MT: HS biết trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống
và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
KL: GV rut ra kết luận.
d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
MT: Giúp HS thấy được mối liên hệ giữa lịch sử và địa
lý.
Bước 1: GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày


hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng
nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện
chứng minh điều đó?
KL:GV rút ra kết luận.
e.Hoạt động 4:Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa
lý.
-HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trên bản đồ.
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
-HS chú ý yêu cầu của GV
-HS chú ýlắng nghe.
1
-GV hướng dẫn HS cách học:
+Quan sát sự vật hiện tượng .
+Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập.
+Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử
và địa lý.
+Trình bày lại kết quả học tập bằng lời nói, bài viết, hình
vẽ, sơ đồ, . .
3.Củng cố, dặn dò:
-Môn Lịch sử và Địa lý lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
-Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của
người dân nơi em ở.
-Làm bài tập trong vở bài tập.
-1 HS trình bày.
-3 HS trình bày.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .

Tuần : 1 Môn :Địa lý Tiết : 2 Ngày dạy: / 9 / 2014
Bài dạy : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐO
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay hồn tồn bộ bề mặt Tri Đất theo một tỉ lệ nhất
định
-Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, ký hiệu bản đồ, . . .
II/ Đồ dùng dạy học: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam, . . .
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Bán đồ.
MT: Biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
-GV treo các loai bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ
từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam,…)
-GV yêu cầu HS đọc tên cac bản đồ treo trên bảng.
KL:GV và HS nhận xét-rút ra kết luận.
Bước 2:Làm việc cá nhân:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2, chỉ hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn .
-GV nêu câu hỏi:
KL:GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-HS trả lời câu hỏi trước
lớp.
-HS quan sát tranh, chỉ hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn

-HS trả lời, HS khác nhận
2
c.Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ.
MT: Giúp HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên,
phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, . . .
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
KL:GV nhận xét rút ra kết luận.
d.Hoạt động 3:
MT: Biết kí hiệu của một số đối tượng địa lý thể hiện
trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
-HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ
khác
-Vễ kí hiệu một số đối tượng địa lý:núi, sông, thủ
đô, . .
Bước 2:làm việc theo từng cặp.
-GV theo dõi, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Bản đồ là gì?
-Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ
hình 3.
xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp.
-Các nhóm khác bổ sung và

hoàn thiện.
-1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói
kí hiệu đó là gì.
-3 HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Tuần : 2 Môn : Lịch Sử Tiết : 2 Ngày dạy: /9/2014
Bi dạy: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐO (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ xem chú giải, tìm đối tượng Lịch sử
hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;
dựa vào kí hiệu mu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng
biển.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
3
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ-Bản đồ là gì?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ.
MT: Biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Bước 1: Làm việc nhĩm “ Khăn trải bàn”
- Chia lớp 4 nhĩm

-GV yêu cầu cc nhĩm dựa vào kiến thức bài trước trả lời các
câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các ký hiêu của một
số đối tượng địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các
nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao lại biết đó là
biên giới quốc gia.
Bước 2:-HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
KL:GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ.
c.Hoạt động 2: Bài tập.
MT:Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của
bản đồ.
Bước 1:Làm bài tập.
-GV theo dõi HS.
Bước 2:-HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
KL:GV và HS nhận xét – rút ra kết luận đúng.
d.Hoạt động 3:
MT:-Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây)
trên bản đồ theo quy ước.
Bước1-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng, GV
nêu yêu cầu:
+Lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam,
Đông, Tây trên bản đồ.
+Chỉ thành phố (Tỉnh) mình đang sống trên bản đồ.
+Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố)
của mình.
Bước2-GV chú ý quan sát sửa sai cho HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại đề.

-HS làm việc nhĩm 6
-Đại diện nhóm lên
trình bày.
-HS lần lượt làm bài
tập a, b SGK.
-Đại diện nhóm lên
trình bày.
-3 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu trên.
-2 HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Tuần : 3 Môn : Lịch Sử Tiết : 3 Ngày dạy: 20/9/2006
Bài dạy : NƯỚC VĂN LANG
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang :thời gian ra đời, những nét chính về
đời sống vật chấtvà tinh thần của người Việt cổ:
- Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản
xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng đen, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu
vật…
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trong sách giáo khoa phóng to (nếu có điều kiện ).
-Phiếu học tập của HS.
-Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bước sử dụng bản đồ.
-Em ở tỉnh (thành phố)nào? Hãy tìm vị trí tỉnh (thành phố) của em trên bản đồ hành
chính Việt Nam và cho biết nó giáp với những tỉnh (thành phố) nào?
GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận
của nước Văn Lang.
MT: HS biết Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch
sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm
trước công nguyên (TCN).
Bước1-GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc
Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng.
-GV giới thiệu về trục thời gian: người ta quy ước
năm O là năm Công nguyên (CN); phía bên trái là
những năm trước Công nguyên; phía bên phải là
những năm sau Công nguyên.
KL: GV chốt ý, rút ra kết luận.
-HS nhắc lại đề.
-HS dựa vào kênh hình và kênh
chữ trong SGK xác định địa
phận của nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ; xác
định thời điểm ra đời trên trục
thời gian.
5
c.Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn

Lang
MT:-HS biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng
Vương.
Bước 1: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
-GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung).
KL: GV nhận xét rút ra kết luận: Xã hội Văn
Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có
vua, gọi là Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất
nước có các lạc hầu, lạc tướng. Dân thường thì
gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
d.Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần ở
người Lạc Việt.
MT: Mô tả được những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Lạc Việt.
Bước 1:-GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ
trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật
chất và tinh thần của người Lạc Việt.
-GV gọi một vài HS mô tả bằng lời của mình về
đời sống của người Lạc Việt.
KL:GV chốt ý, rút ra kết luận. Tuyên dương
những em trả lời tốt.
e.Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.
MT: HS biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn
lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.
Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi.
-GV đưa ra câu hỏi: Hãy kể tên một số câu
chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục
của người Lạc Việt mà em biết.
-GV và HS nhận xét.

Bước 2: GV hỏi:
+Địa phương chúng ta còn giữ các phong tục nào
của người Lạc Việt?
KL:GV và HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV giáo dục học sinh lòng biết ơn các vua Hùng
đã có công dựng nước.
-Học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK.
-Làm bài tập-chuẩn bị bài sau.
-HS đọc SGK và điền vào sơ đồ
các tầng lớp.
Bước 2:-HS đọc kênh chữ và
xem kênh hình để điền nội dung
vào các cột cho hợp lí.
-2 HS trình bày.
-HS thảo luận theo cặp.
-Đại diện trình bày.
-HS trình bày theo sự hiểu biết
của mình.
6
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần : 4 Môn : Lịch Sử Tiết : 4 Ngày dạy: 27/10/2006
Bài dạy : NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nước Au Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc , tên vua, nơi kinh đô đóng.

- Sự phát triển về quân sự của nước Au Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Au Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài1.
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
7
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Việt và
người Au Việt.
MT: HS biết nước Au Lạc là sự tiếp nối của nước
Văn Lang.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Em
hãy điền dấu x vào ô  sau những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Au Việt.
+Sống cùng trên một địa bàn. 
+Đều biết chế tạo đồ đồng. 
+Đều biết rèn sắt. 
+Đều trồng lúa và chăn nuôi. 

+Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. 
KL:Bước 2: GV hướng dẫn HS kết luận.
c.Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Au Lạc và
những thành tựu của người dân Au Lạc.
MT: HS biết: thời gian tồn tại của nước Âu Lạc ,
tên vua, nơi kinh đô đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Au Lạc.
Bước 1:Thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung
SGV.
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS xác định nơi đóng đô của nước
Au Lạc trên lược đồ. GV đặt câu hỏi:
+Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà
nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian
nào?
+Ngừơi Au Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống?
KL:GV chốt ý, nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa.
d.Hoạt động 3: Nước Au Lạc và cuộc xâm lược
của Triệu Đà.
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc SGK.
-HS điền dấu x vào ô  để chỉ
những điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc Việt và
người Au Việt.
-HS thảo luận theo nhóm 4.

-Đại diện nhóm trình bày.
-HS chỉ trên lược đồ.
-HS trả lời.
-HS đọc SGK để trả lời theo yêu
cầu của GV.
8
MT: HS biết nguyên nhân thắng lợi và nguyên
nhân thất bại của nước Au Lạc trước sự xâm lược
của Triệu Đà.
Bước 1: -GV yêu cầu HS đọc SGK-Kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Au Lạc.
-GV và HS nhận xét.
Bước 2: Thảo luận theo nhóm 6.
-GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
+VVì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại?
+Vì sao năm179 TCN nước Au Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
KL:GV nhận xét chốt ý.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc SGK.
-2 HS kể.
-HS thảo luận nhóm 6. Ghi kết
quả thảo luận ra nháp.

-Đại diện nhóm trình bày.
-1 HS đọc
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
9
Tuần :5 Môn : Lịch sử Tiết : 5 Ngày dạy:
Bài dạy : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I/ Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta; từ năm 179 đến
năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bác (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân đân ta phải cống
nộp sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
- Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
- Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắc dân ta phải học chữ Hán, sống
theo phong tục của người Hán.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập của HS
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 2 Nước Au Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Thành tựu đăc sắc về quốc phòng của người dân Au Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK,
em còn biết thêm gì về thành tựu đó?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến

phương Bắc đối với nhân dân ta.
MT: -Từ năm 179TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong
kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
Bước 1: Làm việc cá nhân
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình
nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh trên.
KL:GV và HS nhận xét chốt ý đúng để điền vào bảng.
c.Hoạt động 2: Các cuộc k/n chống ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
MT: HS hiểu nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục
đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc thầm SGK.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc SGK.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
10
hóa dân tộc .
Bước 1: -GV đưa ra bảng thống
-GV nêu yêu cầu HS đọc SGK và điền các thông tin về cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương
Bắc vào bảng thống kê.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp.

KL:GV và HS theo dõi nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng.
3.Củng cố,dặn dò:
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài sau.
-2HS đọc, lớp theo dõi
SGK
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
11
Tuần : 6 Môn : Lịch sử Tiết : 6 Ngày dạy:
Bài dạy : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I/ Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý
nghĩa) :
- Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, thi Sách bị Tô Định giết hại( trả
nợ nước, thù nhà)
- Y nghĩa :Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nươc ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô ho thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Sử dụng lược đồ kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK (nếu có điều kiện)
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng( được phóng to hoặc in trong phiếu học tập của học
sinh)
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 3.
-Khi đô hộ nước ta các triêu đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?

-Nêu vài cuộc khơỉ nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1:Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
MT: HS biết vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
-GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời
nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
-GV đưa ra vấn đề để các nhóm thảo luận: Khi
tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến:
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt
là Thái thú Tô Định.
+Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô
-HS nhắc lại đề.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-Thư ký của mỗi nhóm ghi kết
quả thảo luận ra nháp.
12
Định giết.
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV và HS nhận xét.

KL:GV rút ra kết luận.
c.Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.
MT: HS biết tường thuật được trên bản đồ diễn
biến cuộc khởi nghĩa.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu HS trình bày lại diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa.
-GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
Bước 2: Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét rút ra kết luận.
d.Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
MT: HS hiểu đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi
đầu tiên sau hơn 200 năm nươc ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
-GV đặt vấn đề: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng
lợi có ý nghĩa gì?
KL:Bước 2: GV nhận xét –rút ra kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Em hãy nêu một tên phố, tên đường, đền thờ
hoặc một địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi
nghĩa Hai Bà Trưng?
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.

-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung.
-HS dựa vào lược đồ và nội dung
của bài để trình bày lại diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa.
-HS trình bày, HS khác nhận xét
bổ sung.
-HS thảo luận, các em khác bổ
sung.
-2 HS lần lượt đọc ghi nhớ.
-3 HS trả lời theo hiểu biết của
mình.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
13
Tuần :7 Môn : Lịch sử Tiết :7 Ngày dạy:
Bài dạy : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I/ Mục tiêu:
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
- Kể lại ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm con rễ
của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng :Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi

dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong
kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to(nếu có điều kiện).
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng (nếu có).
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 4
14
-Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. (Khởi nghĩa nổ ra trong hoàn
cảnh nào? Bắt đầu từ đâu và diễn diến như thế nào? Nêu kết quả của cuộc khởi
nghĩa?)
-Em hãy nêu một tên phố, tên đường, đền thờ hoặc một địa danh nào đó nhắc ta nhớ
đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1:Tìm hiểu về con người Ngô
Quyền.
MT: HS biết thêm về Ngô Quyền.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về Ngô
Quyền
+Ngô Quyền là người ở đâu?
+Ông là người như thế nào?
+Ông là con rể của ai?
Bước 2: GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
KL:GV theo dõi nhận xét.

c.Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng.
MT: Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu HS thảo luận nhóm theo định hướng:
+Vì sao có trận Bạch Đằng?
+Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
+Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+Kết quả của trận Bạch Đằng?
Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-GV tổ chức cho 2-3 thi tường thuật lại trận Bạch
Đằng.
KL:GV và HS bình chọn bạn tường thuật hay
nhất.
d.Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng
MT: Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng
đối với lịch sử dân tộc.
Bước 1: làm việc cá nhân.
+Sau chiến thắng bạch Đằng, Ngô Quyền Đã làm
-HS nhắc lại đề.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-Thư ký ghi kết quả thảo luận
ra nháp.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS tường thuật trước lớp, có
sủ dụng tranh minh họa.

-HS trả lời câu hỏi.
15
gì?
+Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta?
Bước 2: -GV nhận xét rút ra kết luận .
3.Củng cố, dặn dò:
-GD học sinh nhớ công ơn của Ngô Quyền.
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần : 8 Môn : Lịch sử Tiết : 8 Ngày dạy:
16
Bài dạy : ÔN TẬP
- I/ Mục tiêu :
- Nắm đượctên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:

+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Băng và hình vẽ trục thời gian .
- Một số tranh , ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 5.
+Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bặch Đằng.
+Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sứ đầu tiên
trong lịc sử dân tộc.
MT: Nắm được hai giai đoạn đầu tiên của lịch
sử dân tộc.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1trong SGK/24.
-GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời
gian lên bảng
-GV gọi 1 HS lên điền vào băng thời gian trên
bảng.
KL:Bước 2: GV nhận xét và yêu cầu HS nhớ 2
giai đoạn lịch sử trên.
c.Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
MT: Giúp HS khắc sâu những sự kiện lịch sử
tiêu biểu.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.

-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để
thực hiện yêu cầu của bài,
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc.
-Từng HS vẽ băng thời gian vào
vở và điền tên hai giai đoạn lịch sử
đã học vào chỗ chấm.
-HS đọc trước lớp.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Đổi chéo bài để kiểm tra.
17
Bước 2: -GV yêu cầu đại diện HS báo cáo.
-GV lết luận về bài làm đúng và yêu cầu HS
đổi chéo phiếu để kiểm tra bài lẫn nhau.
d.Hoạt động 3: Thi hùng biện.
MT: Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục
và bảng thời gian.
Bước 1:GV chia lớp rhành 3 nhóm, đặt tên cho
nhóm sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi:
+Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.
+Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
Bước 2: -GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp.
KL:GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét, sau
đó tuyên dương nhóm nói tốt.
3.Củng cố,dặn dò:

-GV dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong hai giai đọan lịch sử vừa học.
-Ôn lại bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chia lớp thành 3 nhóm.
-Các nhóm chuẩn bị theo yêu cầu
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
18
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG
MÔN : LỊCH SỬ
GIÁO VIÊN DẠY : Trương Nguyễn Thuỳ Dương
Ngày dạy: /11/2009
BÀI: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu :
- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đai La : vùng trung tâm
của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và
đổi teen là Thăng Long.
Tuần :9 Môn : Lịch sử Tiết : 9 Ngày dạy:
Bài dạy : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK (nếu có điều kiện)

- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 6.
+Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu
từ năm nào đến năm nào?
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc?
+Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
19
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô
Quyền mất.
MT:HS hiểu: Sau khi Ngô Quyền mất, đất đai rơi
vào cảnh loạn lạc,nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến
tranh liên miên.
Bước 1: -GV yêu cầu HS đọc SGK, TLCH:
+Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế
nào?
KLBước 2:GV rút ra kết luận.
c.Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
MT: Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất và lập
nên nhà Đinh.
Bước 1: Làm việc cả lớp.GV đặt câu hỏi:
+Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã có

công gì?
Bước 2: -GV yêu cầu HS trình bày.
KL:GV rút ra kết luận.
-GV giải thích:
+Hoàng là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+Đại Cồ Việt: nước Việt Lớn.
+Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh.
d.Hoạt động 3: Công lao to lớn của Đinh Bộ Lĩnh.
MT: Hiểu thêm về công cuộc xây dựng đất nước
của Đinh Bộ Lĩnh.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước và sau khi được thống nhất.
Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo
luận.
KL:GV nhận xét –rút ra kết luận đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Qua bài này, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
-En hãy chỉ tỉnh Ninh Bình trên bản đồ Việt Nam.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc SGK.
-HS trả lời.
-HS thảo luận theo nhóm đôi
từng câu hỏi một.
-HS trình bày.

-HS thảo luận theo nhóm 6,
viết kết quả thảo luận ra nháp
ép.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 HS lần lược đọc.
-1 HS trả lời.
-1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
20
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần :10 Môn : lịch sử Tiết : 10 Ngày dạy:
Bài dạy : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Y nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
21
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK (nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bài 7.
+Em hãy kể lại tình hình của đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
+Em biết gì thêm về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?

+Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
-GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1:Tình hình nước ta trước khi quân
Tống xâm lược.
MT: HS hiểu: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp
với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
Bước 1:Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS đọc SGK. Gv đặt vấn đề:
+Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không?
Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất ý kiến.
c.Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ nhất.
MT: Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược.
Bước 1:Thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu
sau:
+Quân Tống xâm Lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
+Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như
thế nào?
+Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không?

Bước 2:-GV yêu cầu đại diện HS trình bày kết
quả thảo luận.
KL:GV nhận xét, sau đó trình bày lại diễn biến
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc SGK.
-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
-HS thảo luận.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-HS đọc SGK, xem lược đồ và
cùng xây dựng diễn biến.
-Đại diện nhóm trình bày.
22
của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
Lược lần thứ nhất.
d.Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử.
MT: HS biết : ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng
chiến.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
-GV nêu câu hỏi để HS thảo luận.
+Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
Bước 2:-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
thống nhất: nền độc lập của nước nhà được giữ
vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh
và tiền đồ của dân tộc.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Em hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược?

-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài, làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc SGK và thảo luận theo
nhóm đôi.
-2 HS lần lượt đọc ghi nhớ.
-1 HS trình bày.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
23
ĐÂY CHỈ LÀ PHẦN GIÁO ÁN
GIỚI THIỆU CHƯA ĐẦY ĐỦ .
ĐỂ TẢI ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN
NÀY
THẦY CÔ
VÀO TRANG
o
HAY GỬI THƯ TỚI

XIN CẢM ƠN !

24
TIẾT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
( Năm 1789 )
I .Mục tiêu:

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung dại phá quân Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đốùng Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta chúng chiếm Thăng Long ; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng
đếù, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra
quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào
25

×