Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.62 KB, 120 trang )

TUẦN 1 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
Ngày soạn: .20/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012
I/- MỤC TIÊU:
- Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan
hô hấp.
- Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp
đối với con người.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
12’
Hoạt động 1: Cử động hô hấp
Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thở ra.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu hoạt động.
- Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành)
cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu.


- Gọi đại diện báo cáo.
Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên,
khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông
lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều
đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô
hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít
vào và thở ra.
Tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu
quan sát.
? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp trong hình?
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu
quan sát.
? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí
khi hít vào, thở ra?
Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí
- 2 HS nhận 1 phiếu.
- Thực hành hít thở sâu và quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận
xét.
- Quan sát tranh 2.
- Thảo luận cặp.
- Quan sát tranh 3.
- Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ
sung.
5’

quản, phế quản, hai lá phổi.
Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp.
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan
hô hấp đối với con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây
lát.
? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín
thở?
Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan
hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi
để sống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tự do phát biểu (khó chịu).
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào?
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
Ngày soạn: .23/8/2012 Ngày dạy: .23/8/2012
I/- MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
- Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
? Vai trò của cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào?
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
12’
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời
câu hỏi.
Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô
hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
Tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
Kết lại:
Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại của việc
thở không khí nhiều khói bụi.
Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít
thở không khí trong lành và tác hại của
việc thở không khí nhiều khói bụi.
Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả
lời câu hỏi SGK/7
Kết lại: SGK/7.
- 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS:
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch
nhầy.
+ Trên khăn có nhiều bụi.
+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi,
không khí được sưởi ấm.
- Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp
vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ.
- 3 HS:
+ Khoan khoái, dễ chịu.
+ Ngột ngạt, khó chịu.
+ Hít thở không khí trong lành cơ thể
được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi
nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.
4) Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành?
? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:



TUẦN 2 TIẾT 3
VỆ SINH HÔ HẤP
Ngày soạn: .27/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012
I/- MỤC TIÊU:
- Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng.
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô
hấp.
- GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 8,9 SGK.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô
nhiễm là gì?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
9’
9’
Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu
vào buổi sáng.
Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của
việc tập thở vào buổi sáng.
Tiến hành:
- Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm

của GV.
? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận
được lượng không khí như thế nào?
? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì?
Kết lại:
Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng.
Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và
họng.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8.
? Bạn trong tranh đang làm gì?
? Việc làm đó có lợi ích gì?
? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi
và họng?
Kết lại:
- Thực hiện khoảng 10 lần.
- Nhận nhiều khí ô - xi.
- (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất
tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ.
- Cần vận động vào buổi sáng giúp
mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể
luôn khoẻ mạnh.
- Quan sát tranh theo yêu cầu.
- Dùng khăn lau sạch mũi.
Súc miệng bằng nước muối.
- Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh.
- HS tự do phát biểu.
- Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt,
phòng được các bệnh đường hô hấp.
9’

Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan
hô hấp.
Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch
cơ quan hô hấp.
Tiến hành:
- Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và
trả lời câu hỏi phiếu thảo luận:
? Các nhân vật trong hình đang làm gì?
? Việc làm đó nên hay không nên làm để
bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra.
- Nhóm 4.
- Cử đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các việc nên làm:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo
khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục
và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi
họng,
- Các việc không nên làm:
Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ
rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá;
lười vận động,
4) Củng cố: 2’
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp

- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 4
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
Ngày soạn : 30/8/2012 Ngày dạy: 30/8/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.
- GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 10,11 SGK.
- Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
10’
7’
Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp.
Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô

hấp thường gặp.
Tiến hành:
- Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu
HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường
gặp.
- Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả.
Kết lại:
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và
cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm
đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo
một số câu hỏi định hướng GV nêu ra.
Kết lại: SGK trang 11
Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ
Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến
thức đã học được về phòng bệnh viêm
đường hô hấp.
Tiến hành:
- Phổ biến cách chơi.
- Tổ chức trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh.
- Vài HS đọc các bạn khác bổ sung.
- Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.
- Quan sát tranh theo yêu cầu.
- Quan sát, thảo luận và trình bày ý

kiến.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
đề phòng.
- Nắm luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
4)Củng cố: 2’
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TUẦN 3 TIẾT 5
BỆNH LAO PHỔI
Ngày soạn: .3/9/2012 Ngày dạy: .3/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 12,13 SGK.
- Phiếu giao việc.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?

? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu
hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh
lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi SGK/12, GV ghi bảng.
- Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt).
- Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, lớp
nhận xét.
10’
5’
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi?
? Người mắc bệnh thường có biểu hiện
nào?
? Bệnh lây bằng con đường nào?
? Bệnh có tác hại gì?
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Kết lại:
Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và
không nên làm để phòng bệnh lao phổi.

Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi
định hướng:
? Tranh minh hoạ điều gì?
? Đó là việc nên làm hay không nên để
phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
? Vậy những việc nào nên làm và những
việc nào không nên làm để đề phòng bệnh
lao phổi?
Kết lại:
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc
phòng bệnh lao phổi.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao
chưa? Ví dụ minh hoạ?
? Gia đình em còn cần làm gì để phòng
bệnh lao phổi?
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Do vi khuẩn lao.
- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về
chiều.
- Bằng đường hô hấp.
- Sức khoẻ suy giảm, ảnh hưởng tính
mạng.
- 3 HS nhắc lại.
- Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh
lao phổi là nguy hiểm nhất.

- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách
đề phòng.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4. Cử đại
diện nhóm trả lời (6 nhóm), các nhóm
nhận xét bổ sung.
- Cá nhân phát biểu.
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh
môi trường, ăn uốg đủ chất dinh
dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi
họng,
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói
bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ
bừa bãi, làm việc quá sức,
- Cá nhân HS tự do phát biểu.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 6
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: .6/9/2012 Ngày dạy: 6/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người.
- Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh hoạ trang 14,15 SGK.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi?
? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào?
? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của
máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống
con người.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi phiếu học tập:
? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở
vết thương?
? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng
lỏng hay đặc?
? Quan sát hình 2 và cho biết máu được
chia mấy phần, kể ra?
? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của
huyết cầu đỏ?
? Máu có ở những đâu trên cơ thể người?

Kết lại:
Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn.
Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các bộ
phận trong cơ quan tuần hoàn. Nêu được
nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15,
thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định
hướng:
- Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử đại
diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- Máu, nước vàng.
- Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại
- Hai phần: huyết tương và huyết cầu.
- Dạng tròn.
- Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay.
- ND trang 14/ SGK.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử đại
diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
bổ sung.
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?
? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực.
? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể
người?
Kết lại:
- Tim và các mạch máu.
- Phía trái.
- Khắp nơi.
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các

mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi
trên cơ thể.
4)Củng cố: 2’
HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TUẦN 4 TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- GD HS ý thức học tập đúng đắn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 16,17 SGK.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Máu được chia thành mấy phần, kể ra?
? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào?
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học

12’
10’
Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp
tim, mạch.
Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim,
đếm nhịp đập của mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp
tim, mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực
hành trang 16.
- Gọi HS đọc ND cần biết trang 16.
Kết lại:
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu
trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.
Tiến hành:
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn.
? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
trên sơ đồ?
? Có mấy vòng tuần hoàn?
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động
mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
- Làm việc cá nhân.
- Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau.

- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành.
- Thực hành và báo cáo kết quả trước
lớp.
- Vài HS đọc.
- Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập
của tim.
- Quan sát tranh.
- 3 HS lên bảng.
- Có 2 vòng tuần hoàn
- 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp
nhận xét.
- Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp
cơ thể.
Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan
Kết lại: của cơ thể về tim
Mao mạch: nối động mạch với tĩnh
mạch
- ND trang 17/ SGK.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: .13/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS

- Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc
nghỉ ngơi.
- Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
- GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’

10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm
việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi
đùa, lúc nghỉ ngơi.
Tiến hành:
? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào
co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể?
? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra
giấy những hiểu biết về hoạt động của tim.
? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa

học xong tiết thể dục với một tiết học bình
thường; so sánh nhịp tim người lớn với
nhịp tim trẻ em?
Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận
động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức
bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị
mệt. Cần phải bảo vệ tim.
Hoạt động 2: Nên và không nên
Mục tiêu: Biết và thực hiện được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ tim
mạch.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay
không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng
- Tim
- Tim ngừng đập.
- Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày
kết quả trước lớp.
- Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận
xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại
diện trình bày
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động
mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui
vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử
dụng chất kích thích,
+ H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim
mạch.
+ H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm
rất phù hợp.
+ H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không
nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch.
+ H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng,
nên
+ H6: Không nên, kích thích không tốt
đến tim mạch.
- Tùy cá nhân HS.
4) Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu thì”.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TUẦN 5 TIẾT 9
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
Ngày soạn: .17/9/2012 Ngày dạy: .17/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp
tim ở trẻ em.
- Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- GD HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 20, 21.
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
7’
10’

10’
Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch
Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim
mạch.
Tiến hành:
? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em
biết?
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số
bệnh về tim mạch.
Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và
nguy hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.
Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm,
nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.

Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở
trẻ em.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát
tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3
câu hỏi/ 20.
+ Câu 1.
+ Câu 2.
+ Câu 3.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách
phòng bệnh tim mạch.
Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh,
ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn
luyện thân thể hằng ngày.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực
tế.
Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu
bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
Tiến hành:
- Phát phiếu (Sách thiết kế/ 48) cho HS.
?Với người bệnh tim, nên và không nên
làm gì?
Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch,
không phải chỉ trẻ con.
- Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ
tim, xơ vữa động mạch,
- Bệnh thấp tim
- Để lại di chứng nặng nề cho van tim,
gây suy tim.
- Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo

dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp
thời.
- Nhóm đôi.
+ Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và
5.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,
Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012
I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 22,23

- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phiếu học tập.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
10’
Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận.
Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú thích)
cho HS trình bày kết quả.
Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ
- Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí
các bộ phận trên hình.
- Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét.

7’
phận.

Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ
phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51)
cho các nhóm.
- Nhận xét các nhóm.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23.
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ
đồ
Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ
quan bài tiết và vai trò của thận.
Tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người.
Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành
sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì?
- Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện trình
bày: 1 -e, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - c
- Phát biểu cá nhân theo chỉ định.
- Cử bạn tham gia.
- Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi
cơ thể.
- Không lọc được chất độc trong máu,
ảnh hưởng đến sức khỏe.
4) Củng cố: 5’

Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TUẦN 6 TIẾT 11
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012
I/- MỤC TIÊU:
- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 25
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10
? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Nêu tác dụng của từng bộ phận?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
12’
Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết

nước tiểu.
Mục tiêu: HS biết được sự cần thiết phải
giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài
tiết nước tiểu?
Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Cách đề phòng
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo
luận:
? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì
đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan
bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét các nhóm.
? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Tại sao ta cần uống đủ nước?
Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo
sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả
lời: giúp các bộ phận ngoài luôn sạch
sẽ, không hôi hàm, không ngứ ngáy
hoặc nhiễm trùng,
- Nhóm đôi.
- Cử đại diện trả lời.

- Tắm rửa, thay quần áo,
- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Cơ quan thần kinh.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:



TIẾT 12
CƠ QUAN THẦN KINH
Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: 27/9/2012
I/- MỤC TIÊU:
- HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.
- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 26,27.
- Sơ đồ cơ quan thần kinh.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11
? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh.
b) Các hoạt động:

TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’
12’
3’
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan
thần kinh.
Mục tiêu: HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận
của cơ quan thần kinh.
Tiến hành:
- Treo sơ đồ cơ quan thần kinh. Nêu yêu
cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận
trả lời câu hỏi:
? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận
nào?
? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở
đâu trong cơ thể?
Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não: trong
hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các
dây thần kinh.
Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần
kinh.
Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy sống,
các dây thần kinh.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần biết
và nêu vai trò của cơ quan thần kinh?
Kết lại: ND SGK/27.
Hoạt động 3: Trò chơi: Tổ chức cần
Mục tiêu: HS nghe và thực hiện yêu cầu
một cách nhạy bén, nhanh chóng.

Tiến hành:
- Chia thành các đội.
- Phổ biến luật chơi.
- Tiền hành trò chơi.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả
lời, chỉ vào sơ đồ:
+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.
+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong
cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi
trong cơ thể.

- Thảo luận nhóm đôi:
+ Não là trung ương thần kinh điều
khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần
kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy
sống và ngược lại.
- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.
- 4 đội tham gia.
- Nắm cách chơi.
- Tham gia.
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh.
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:



TUẦN 7 TIẾT 13
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
Ngày soạn: .1/10/2012 Ngày dạy: 1/10/2012
I/- MỤC TIÊU:
- HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu một số ví dụ về phản xạ và thực hành phản xạ đầu gối.
- GD HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 28,29.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 12
? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’ Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ
Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu
VD về phản xạ thường gặp trong đời sống
hằng ngày.
Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn
cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật
nóng?
? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?

? Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng
đã rụt ngay lại gọi là gì?
- Nhận xét câu trả lời.
? Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả
lời
+ Rụt tay lại.
+ Tủy sống.
+ Phản xạ.

- Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản
15’
Kết lại: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản
ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là
trung ương thần kinh điều khiển phản xạ
này.
Hoạt động 2: Phản xạ đầu gối.
Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu gối
và trả lời câu hỏi.
Tiến hành:
- HD HS thực hành như hình 2/29.
? Em tác động như thế nào vào cơ thể?
? Phản ứng của chân như thế nào?
? Do đâu có phản ứng như thế?
Kết lại: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì
chức năng hoạt động của nó.
ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi
tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng
động lớn,
- Thực hành theo nhóm.

- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
- Chân bật ra phía trước.
- Do tủy sống điều khiển.
4) Củng cố: 5’
Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Nêu vai trò của tủy sống?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh (TT).
- Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 14
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo)
Ngày soạn: .4/10/2012 Ngày dạy: .4/10/2012
I/ Mục tiêu:
HS biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người.
HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh (tt)
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’

12’
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống trong
tranh.
Mục tiêu: phân tích được vai trò của não
điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con
người
Tiến hành :
- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
sau:
? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng
thế nào?
? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có
tác dụng gì?
? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?
? Não có vai trò gì trong cơ thể?
+ Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ
của chúng ta, còn não thì điều khiển toàn
bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.
Mục tiêu: nêu được ví dụ cho thấy não
điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ
thể.
Tiến hành:
- Giáo viên đưa ra ví dụ: HS đang viết
chính tả.
? Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt
động ?
? Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối
hợp hoạt động của các cơ quan đó?

? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển
phối hợp hoạt động của cơ thể.
? Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và
ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và
ghi nhớ những điều đã học?
Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp,
điều khiển mọi hoạt động của các giác
quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trò chơi “Thử trí thông
- Tập hợp nhóm, thảo luận.
- Co ngay chân lên.
- Tủy sống.
- Vứt vào thùng rác để người khác không dẫm
phải.
- Não đã điều khiển hành động của Nam.
- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi
hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.
- Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng
nghe…
- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các
cơ quan.
- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể
dục…
- Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.

×