Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ_CKTKN_Bộ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.21 KB, 88 trang )

T̀N 1
TIÊ ́T 1
I-MỤC TIÊU :
Sau bài học, học sinh có khả năng:
-Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra
-Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đờ.
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
-Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II-CHUẨN BỊ :
Các hình trong SGK , phiếu bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
1’
2’
1’
13’
1/.Ởn định:
2/.Bai cù ̃ :
- GV kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận
biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập
trong SGK
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Hàng ngày, chúng ta đều có
sự trao đởi khí giữa cơ thể mình với mơi trường bên
ngoài thơng qua cơ quan hơ hấp.Vậy hoạt đợng thở là
gì? Và cơ quan hơ hấp gờm những bợ phận nào, hơm
nay cơ xin mời lớp mình đi vào tìm hiểu bài1.
 Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
• Mục tiêu : học sinh nhận biết được sự
thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu


và thở ra hết sức.
• Cách tiến hành :

Bước 1

: trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
- GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay
bòt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được
lâu thì bạn đó thắng.
- Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết
cảm giác khi mình bòt mũi, nín thở ?
- Giáo viên chốt: các em đều có cảm giác
khó chòu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bò
-Ơn ̉ đinh.̣
-HS l ng nghe.́ă
- HS tham gia
- Học sinh nêu theo cảm
nhận của mình.
- Hoạt động thở giúp con
người duy trì sự sống.
-3 – 4 học sinh nhắc lại.
Ba ̀ i 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Ngay daỳ ̣ : . . . . . . .
17’
ngừng thở lâu thì ta có thể bò chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với
sự sống của con người ?
- Cho học sinh nhắc lại

Bước 2 : Thực hành

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng
lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta
thở sâu, thở bình thường theo các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực
hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận
biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực
hiện các động tác trên.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận
nhóm đôi thực hiện phiếu học tập.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
+Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng
ngực như thế nào?
+Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế
nào?
+Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì
thay đổi?
→ Giáo viên kết luận
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
• Mục tiêu :
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của
không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối
với sự sống của con người
• Cách tiến hành :
- HS thực hành thở sâu,
thở bình thường để quan sát

sự thay đổi của lồng ngực
-Học sinh thảo luận nhóm
đôi thực hiện phiếu học tập.
-HS khác lắng nghe, bổ sung.
-Khi ta hít vào thở ra bình
thường thì lồng ngực phồng
lên xẹp xuống đều đặn.
-Khi ta hít vào thật sâu thì
lồng ngực phồng lên, bụng
hóp lại.
- Khi ta thở ra hết sức thì
lồng ngực xẹp xuống bụng
phình to.
- HS quan sát
- Cá nhân
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 5
SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu
kính lúp
- GV gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn
nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì
?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.

- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
+Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ
phận nào?
+Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ
phận nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô
hấp?

Kết luận : GV cho học sinh liên hệ thực tế
từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dò
vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi vào
đường thở. Khi chúng ta bòt mũi, nín thở, quá
trình hô hấp không thực hiện được, làm cho
cơ thể của chúng ta bò thiếu ôxi dẫn đến khó
chòu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người
ta có thể bò chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho
cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và
đều đặn. Khi có dò vật làm tắc đường thở,
chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dò vật ra
ngay lập tức.

- HS làm việc theo nhóm
đôi
- Học sinh trả lời. Học sinh
khác lắng nghe, bổ sung
- Cơ quan hô hấp gồm :
mũi, khí quản, phế quản và
hai lá phổi.

- Khi ta hít vào, không khí
đi qua mũi, khí quản, phế
quản và hai lá phổi.
- Khi ta thở ra, không khí
đi qua hai lá phổi, phế quản,
khí quản, mũi
- Để bảo vệ cơ quan hô
hấp không nhét vật lạ vào
mũi, vào miệng …
1. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Nên thở như thế nào ?
♣ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tu ầ n:1 Bài 2 Nên thở như thế nào ?
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng hít thở không khí trong lành sẽ
giúp cơ thể khỏe mạnh
II. CHUẨN BỊ :
- Các hình trong SGK
- Gương soi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
15’

1. Bài cũ:
- Giáo viên nêu câu hỏi
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
2. Bài mới
 Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
• Mơc tiªu : Gi¶i thÝch ®ỵc t¹i sao
ta nªn thë b»ng mòi mµ kh«ng nªn thĨ
b»ng miƯng.
• C¸ch tiÕn hµnh :
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi
( nếu có ) để quan sát phía trong của lỗ
mũi mình .Nếu không có gương có thể
quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh trả lời
câu hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
Tiếp theo GV đặt câu hỏi
+ Khi bò sổ mũi em thấy có gì
chảy ra từ hai lỗ mũi
+ Hằng ngày dùng khăn sạch lau
phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở
bằng miệng ?
- GV giảng :
Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản
bớt bụi trong không khí khi ta hít vào
Ngoài ra trong mũi còn có nhiều

- HS trả lời theo câu hỏi
- HS quan sát phía trong của

lỗ mũi mình ( quan sát lỗ
mũi của bạn bên cạnh )
- HS trả lời
- HS lắng nghe
14’
tuyến tiết dòch nhầy để cản bụi diệt
khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều
mao mạch sưởi ấm không khí hít vào


KÕt ln : Thở bằng mũi là hợp
vệ sinh , có lợi cho sức khoẻ , vì vậy
chúng ta nên thở bằng mũi
 Ho¹t ®éng 2 : Làm việc với SGK
• Mơc tiªu : Nãi ®ỵc Ých lỵi cđa
viƯc hÝt thë kh«ng khÝ trong lµnh vµ t¸c h¹i
cđa viƯc hÝt thë kh«ng khÝ cã nhiỊu khãi,
bơi ®èi víi søc kh.
• C¸ch tiªn hµnh :
+ B íc 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các
hình 3 , 4 , 5 SGK và thảo luận theo gợi ý
sau :
+ Bức tranh nào thể hiện không
khí trong lành , bức tranh nào thể hiện
không khí có nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí
trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải
thở không khí có nhiều khói , bụi ?

+ B íc 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ đònh một số HS lên trình bày
kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghó và trả
lời các câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi
gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói ,
bụi có hại gì ?


- Làm việc theo cặp
- 2 HS cùng quan sát các
hình 3 , 4 , 5 trang 7 SGK và
thảo luận theo gợi ý
- Một số HS lên trình bày
kết quả thảo luận theo cặp
trước cả lớp
- Cả lớp cùng suy nghó và trả
lời các câu hỏi
- Không khí trong lành là
không khí chứa nhiều khí ôxi
, ít khí cácbôníc và khói bụi,
… Khí ô-xi cần cho hoạt động
sống của cơ thể . Vì vậy thở
không khí trong lành sẽ giúp
chúng ta khoẻ mạnh
- Không khí chứa nhiều khí
các – bô – níc , khói , bụi , …
là không khí bò ô nhiễm .

Thở không khí bò ô nhiễm sẽ
- GV chốt ý
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Vệ sinh hô hấp
có hại cho sức khoẻ
♣ RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 1 Bai 7:̀ HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Ngày dạy :
I-MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
-Thực hành nghe nhòp đập của tim, đếm nhòp đập của mạch.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II-CHUẨN BỊ :
-Các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại
mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
1/.Ơ ̉n định, tở chức lớp:

2/.Bài cũ : Máu và cơ quan tuần hoàn
-Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên
gọi là gì ?
-Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
-Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người?
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3/.Bài mới :
-Giới thiệu bài:
a/.Hoạt động 1: Thực hành
*Mục tiêu : Biết nghe nhòp đập của tim, đếm nhòp
đập của mạch.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cả lớp
-Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số
nhòp đập của tim trong một phút
+Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ
tay trái của mình hoặc tay trái của bạn (phía dưới ngón
cái ), đếm số nhòp mạch đập trong một phút.
- GV gọi 1 số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- GV cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành nghe
và đếm nhòp tim theo yêu cầu của Giáo viên
Bước 3 : Làm việc cả lớp
-Cơ quan t̀n hoàn.
-Gờm tim và các mạch máu.
-Đi khắp nơi trong cơ thể.
-HS l ng nghe.́ă
-HS làm mẫu. Cả lớp q.sát
-HS thực hành nghe và đếm

nhòp tim.
14’
5’
- GV gọi học sinh thực hành và trả lời các câu hỏi :
Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em
cảm thấy gì ?
-Giáo viên nhận xét
→ Kết luận: tim ln đập để bơm máu đi khắp
cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu lưu thơng khơng
được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 17 SGK
- Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- GV gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch trên sơ
đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
+Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận nhóm mình.


Kết luận: tim ln co bóp đẩy máu vào 2 vòng
t̀n hoàn: Vòng t̀n hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều
khí ơxi và chất dinh dưỡng từ tim đi ni các cơ quan
của cơ thể, đờng thời nhận khí CO
2
và chất thải của
các cơ quan rời trở về tim. Vòng t̀n hoàn nhỏ: đưa
máu từ tim đến phởi lấy khí ơxi và thải khí CO
2
rời
trở về tim.
c/.Hoạt động 3: chơi trò chơi ghép chữ vào hình
*Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học về hai vòng
tuần hoàn.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bò trong nhóm
GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm
sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm
-Ca l p th́̉ ơ c hanh̀ự theo
t ng ca nhân.̀ ́ư
-L ng nghe.́ă
-Chu y l ng nghe, ghi nh .́ ́ ́ ́ă ơ
-HS quan sat.́
-HSTB đoc.̣
-HS tiêp thu.́
-Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ
sung, góp ý.
-Học sinh chia nhóm, thảo
1’

phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần
hoàn. Y/c các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ
đúng vò trí và trình bày đẹp là thắng cuộc.
Bước 2 :
- GV cho các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Nhận xét
4/.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
luận, phân công.
-Các nhóm thi đua.
-Học sinh nhận xét.
-HS l ng nghe.́ă
-Th c hiên.ự ̣

♣ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :











Tuần 4 Ngày dạy :
Tiê ́ t 2: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn

I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ ve,ä bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II/ CHUẨN BỊ:
-Các hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
1/.Ổn định, tổ chức lớp
2/.Bài cũ : Hoạt động tuần hoàn. GV hỏi:
+ Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
+ Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3/.Bài mới :
*Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung tiết học.
a/.Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận động
*Mục tiêu: So sánh mức độ làm việc của tim
khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc
với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản
*Cách tiến hành :
Bước 1 :
-GV cho HS chơi trò chơi: “ Con Thỏ” đòi hỏi
vận động ít.
-Sau khi HS chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm
thấy nhòp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc
chúng ta ngồi yên không?

Bước 2 : Cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau:
+So sánh nhòp đập của tim, mạch khi vận động
mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ?
-Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Giáo viên hỏi :
+Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm
nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi cơ thể ?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm
-Ổn định, tổ chức lớp.
- Học sinh trả lời
-Lắng nghe, ghi vào vở.
- 1 học sinh điều khiển, cả
lớp thực hiện theo.
- HS trả lời .
- Học sinh thảo luận nhóm
và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả TL. Bạn
nhận xét, bổ sung.
-Tim.
-Cơ thể sẽ chết nếu tim
20’
1’
việc?

Kết luận .
b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu : Nêu được các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động
vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 19 trong SGK và thảo luận :
+Các bạn đang làm gì ?
+Các bạn làm như thế là nên hay không nên để
bảo vệ tim mạch? Vì sao?
+Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao
không nên Luyện tập và lao động quá sức
+Theo bạn những trạng thái, cảm xúc nào dưới
đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ( khi quá
vui,lúc hồi hộp, xúc động mạnh, lúc tức giận, thư giản
) ?
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật ?
+Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo
vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, … làm
tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
-Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận.
-Giáo viên cho học sinh tự liên hệ bản thân: Em
đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ?
* Giáo dục BVMT:
-Biết một số hoạt động của con người đã gây ô
nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô
hấp, tuần hoàn, thần kinh.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho

sức khỏe.
4/.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Phòng bệnh tim mạch.
ngừng làm việc
- Học sinh quan sát và thảo
luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Em ăn uống đủ chất dinh
dưỡng, không hút thuốc lá,
tập thể dục hằng ngày.
- Học sinh lắng nghe.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe, thực hiện.
♣ RÚT KINH NGHIỆM:


Tuần 5
Tiết 1 Bài 9: Phòng bệnh tim mạch
Ngày dạy : ……………………………………
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết:
-Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
-Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
-Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại
mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
1/.Ổn định, tổ chức lớp.
2/.Bài cũ : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép
quá chật ?
+Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim
mạch và tên những thức ăn, đồ uống, … làm tăng huyết
áp, gây xơ vữa động mạch.
+Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3/.Bài mới :
-Giới thiệu bài: tim mạch là bệnh nguy hiểm và là
ngun nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Làm thế
nào để phòng bệnh thấp tim, chúng ta cùng tìm hiểu
bài 9 Phòng bệnh tim mạch.
a/.Hoạt động 1: Động não
*Mục tiêu : Kể được tên một số bệnh về tim mạch
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS kể được tên một số bệnh về
tim mạch mà em biết.
- Giáo viên kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng.
- Gọi HS đọc lại tên các bệnh được ghi trên
bảng.
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh nghe kiến

thức về một số bệnh tim mạch :
- Học sinh trả lời
-Học sinh kể tên một số
bệnh về tim mạch.
-Bệnh thấp tim, bệnh huyết
áp cao, bệnh xơ vữa động
mạch, bệnh nhồi máu cơ tim
- Học sinh lắng nghe.
14’
+Bệnh nhồi máu cơ tim : đây là bệnh thường
gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu
không chữa trò kòp thời, con người sẽ bò chết.
+Hở van tim : mắc bệnh này sẽ không điều
hoà lượng máu để nuôi cơ thể được.
+Tim to, tim nhỏ : đều ảnh hưởng đến lượng
máu đi nuôi cơ thể con người.
-Giáo viên giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh
thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm
b/.Hoạt động 2: Đóng vai
*Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cá nhân
- GV yêu cầu HS q.sát các hình trang 20 SGK
- Gọi HS đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật
trong các hình.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
-GV y.cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau :
+Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim?
+Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào

+Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ?
-Giáo viên cho các nhóm tập đóng vai học sinh
và bác só để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ các nhóm thể hiện
vai diễn của mình một cách tự nhiên, không lệ
thuộc vào lời nói của các nhân vật trong SGK.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- GV cho các nhóm xung phong đóng vai dựa
theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20
- GV y.cầu các nhóm khác theo dõi, NX nhóm
nào sáng tạo và qua lời thoại đã nêu bật được sự
nguy hiểm, ng.nhân gây ra bệnh thấp tim.
- Giáo viên nhận xét.

Kết luận:
 Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi
học sinh thường mắc.
 Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh đọc các lời hỏi
đáp
-Học sinh thảo luận nhóm.
+Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ
sung, góp ý.
-Các nhóm tập đóng vai
- Các nhóm xung phong
đóng vai
- Các nhóm khác theo dõi

và nhận xét.
-HS lắng nghe.
5
1’
 Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bò viêm
họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không
được chữa trò kòp thời, dứt điểm
c/.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh
thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
• Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc nhóm đôi
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 4, 5,
6 trang 21 SGK.
- Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình và nói
với nhau về nội dung và ý nghóa của các việc
làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh
thấp tim.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận -Giáo viên nhận xét:
♦Hình 4 : một bạn đang súc miệng bằng nước
muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng.
♦Hình 5 : thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực tay
và ban chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp
cấp tính.
♦Hình 6 : thể hiện nộâi dung ăn uống đầy đủ để cơ
thể khỏe mạnh, có sức đề kháng chống bệnh tật
nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.


Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải:
giữ ấm cơ thể khi tời lạnh, ăn uống đầy đủ chất,
giữ vệ sinh Cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng
ngày để không bò các bệnh viêm họng, viêm a-mi-
đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp…
4/.Nhận xét – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu.
- Học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận
-Các nhóm trình bày kết
quả.
-Học sinh nhận xét.
-HS nhận xét.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe, thực hiện.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:



Tuần 5
Ti t 2ế Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được tên và chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình trong SGK, bảng Đ, S, tranh sơ đồ câm, thẻ bìa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

4’
1’
11’
1/.Ổn định, tổ chức lớp
2/.Bài cũ : Phòng bệnh tim mạch
- Giáo viên cho học sinh giơ bảng Đ, S
Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thấp tim ?
a)Do bò viêm họng, viêm amiđan kéo dài
b)Do ăn uống không vệ sinh
c)Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm
( cúm, sởi… )
d)Do thấp khớp cấp không được chữa trò kòp
thời, dứt điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3/.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu
• Mục tiêu : Giúp học sinh kể được tên các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
• Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 19 trong SGK và thảo luận :
+ Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
-Giáo viên treo hình sơ đồ câm, gọi 1 học sinh
lên đính tên các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu .
-Hát đầu giờ.

-Học sinh lựa chọn và giơ bảng Đ,
S: a)Đ, b)S, c)S, D)Đ.
-HS tiếp thu.
-Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
và trả lời.
-2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái.
-Học sinh lên bảng thực hiện
18’
-GV đính thẻ : tên cơ quan bài tiết nước tiểu.


Kết luận : cơ quan bài tiết nước tiểu 2 quả
thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của các cơ
quan bài tiết nước tiểu.
*Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ
của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 tr.23 trong
SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ sơ đồ các cơ quan bài tiết nước tiểu và
hỏi :
+ Thận có nhiệm vụ gì ?
+ Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
+ Bóng đái là nơi chứa gì ?
+ Ống đái để làm gì ?
-Giáo viên chốt nhiệm vụ của từng bộ phận

của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít
nước tiểu ?
- Giáo viên giáo dục: Mỗi ngày chúng ta thải ra
từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu. Nếu các em mắc tiểu
mà không đi tiểu, cứ nín nhòn lâu ngày sẽ bò sỏi
thận. Do đó các em phải đi tiểu khi mắc tiểu và
sau đó phải uống nước thật nhiều để bù cho việc
mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày.


Kết luận:
♦Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất
thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
♦Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận
xuống bóng đái.
♦Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.
♦Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra
ngoài.
* Giáo dục BVMT:
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô
nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh quan sát.
-Thận có chức năng lọc máu, lấy
ra các chất thải độc hại có trong
máu tạo thành nước tiểu.
-Ống dẫn nước tiểu để cho nước
tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
-Bóng đái là nơi chứa nước tiểu.

-Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng
đái đi ra ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- Mỗi ngày mỗi người thải ra từ 1
lít đến 1,5 lít nước tiểu
-HS lắng nghe.
1’
hấp, tuần hoàn, thần kinh.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho
sức khỏe.
4/.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS tiếp thu.
-HS lắng nghe, thực hiện.
♣ RÚT KINH NGHIỆM :








TUẦN 6
Tiết 1 Bài 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu
Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU :

Sau bài học , HS biết :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
II/ CHUẨN BỊ :
Các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
14’
1.Ổn định, tổ chức lớp
2.Bài cũ : Hoạt động bài tiết nước tiểu
- Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu
- Thận có nhiệm vụ gì ?
- Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
- Bóng đái là nơi chứa gì ? Ống đái để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Tiết trước, chúng ta đã được
giới thiệu về hoạt động bài tiết nước tiểu. làm thế nào
để vệ sinh tốt cơ quan bài tiết nước tiểu mời lớp mình
đi vào tìm hiểu bài 11: VSCQBTNT.
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Nêu được lợi ích của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết

nước tiểu.
+Nếu bộ phận đó bò hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn
đến điều gì ?
- Giáo viên phân công các nhóm cụ thể :
+Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận
- Học sinh trả lời
-Học sinh chia nhóm, thảo luận
và trả lời câu hỏi .
- Thận có tác dụng lọc chất độc
từ máu. Nếu thận bò hỏng chất
15’
+Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của bàng quang.
+Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của ống dẫn
nước tiểu.
+ Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống đái
- Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận
-GV: Thận có thể bò sỏi thận hoặc bò yếu khiến chúng
ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. Ống đái
có thể bò nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ.


Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh bò nhiễm trùng.
 Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cá nhân

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 25 SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các
câu hỏi sau :
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ
sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
-GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-Giáo viên chốt ý.
-GV yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi :
+Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
độc sẽ còn trong máu làm hại cơ
thể.
- Bàng quang chứa nước tiểu
thải ra từ thận. Nếu bò hỏng sẽ
không chứa được nước tiểu
(hoặc chứa ít )
- Ống dẫn nước tiểu dẫn nước
tiểu từ thận xuống bàng quang.
Nếu bò hỏng sẽ không dẫn được
nước tiểu.
- Ống đái dẫn nước tiểu trong
cơ thể ra ngoài. Nếu bò hỏng sẽ
không thải được nước tiểu ra
ngoài.
- Học sinh quan sát
- Đại diện các nhóm lần lượt

trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét
-Học sinh quan sát.
-Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác BS, góp ý.
-Để giữ VS bộ phận bên ngoài
của cơ quan bài tiết nước tiểu
2’
+Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
-Giáo viên nhận xét.
-Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có
thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt
quần áo lót, có uống đủ nước và không nhòn đi tiểu
hay không.
4/. Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Cơ quan thần kinh.
chúng ta phải tắm rửa thường
xuyên, lau khô người trước khi
mặc quần áo, hằng ngày thay
quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
- Hằng ngày chúng ta cần uống
đủ nước để bù nước cho quá
trình mất nước do việc thải nước
tiểu ra hằng ngày, để tránh bệnh
sỏi thận.
-Các nhóm khác theo dõi và

nhận xét.
-Học sinh liên hệ.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe, thực hiện.
♣ RÚT KINH NGHIỆM :






TUẦN 6
Tiết 2 Bài 12 Cơ quan thần kinh
Ngày dạy :
I-MỤC TIÊU :
-Nêu được tên và chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô
hình.
II-CHUẨN BỊ :
- Các hình trong SGK trang 26, 27, hình cơ quan thần kinh phóng to, SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
2’
10’
1. Ổn định, tổ chức lớp.
2.Bài cũ : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu:
Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? Tại sao
hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : Quan sát
Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vò trí các bộ
phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ
thể mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 26, 27 trong SGK và thảo luận :
+Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ.
+Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo
vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột
sống?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Giáo viên treo hình sơ đồ câm, gọi 1 học sinh
lên đính tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
- Giáo viên đính thẻ : tên cơ quan thần kinh.
- Gọi học sinh đọc và chỉ tên các bộ phận : não,
tuỷ sống, các dây thần kinh và nhấn mạnh não
được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ
bởi cột sống.
- Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng : từ
-Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và trả lời.
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm
trưởng đề nghò các bạn chỉ vò trí của
bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình

hoặc cơ thể bạn.
-Học sinh lên bảng thực hiện
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh đọc và chỉ tên
-Các học sinh khác nghe và nhận
xét, bổ sung.
18’
não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp
nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong ( tuần
hoàn, hô hấp, bài tiết, … ) và các cơ quan bên
ngoài ( mắt, mũi, tai, lưỡi, da, … ) của cơ thể lại
có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.

Kết luận
 Hoạt động 2 : Thảo luận
Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống,
các dây thần kinh và các giác quan.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Chơi trò chơi
- Giáo viên cho cả lớp cùng chơi một trò chơi
đòi hỏi sự phản ứng nhanh của học sinh. Ví dụ
như trò chơi : “Con thỏ”
- Khi các em chơi xong, Giáo viên hỏi: Các em
đã sử dụng những giác quan nào để chơi ?
Bước 2 : Thảo luận nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết
ở trang 27 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các

giác quan ?
+Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh
hoặc một trong các giác quan bò hỏng thì cơ thể
chúng ta sẽ như thế nào ?
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.


GV kết luận
4.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Hoạt động thần kinh.
-HS lắng nghe, quan sát.
-Học sinh tham gia chơi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm đọc mục Bạn cần biết
và trả lời :
+Não và tuỷ sống là trung ương
thần kinh điều khiển mọi hoạt động
của cơ thể.
+1 số dây thần kinh dẫn luồng
thần kinh nhận được từ các cơ quan
của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
Một số dây thần kinh khác dẫn
luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ
sống đến các cơ quan.
+Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây
thần kinh hoặc một trong các giác
quan bò hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ

hoạt động không bình thường, ảnh
hưởng đến sức khỏe.
-Đại diện các nhóm trình bày
- Học sinh lắng nghe.
♣ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

×