Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ_CKTKN_Tích hợp GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.97 KB, 46 trang )

Tuần : 1 Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013
Ngày soạn: 26/08/2013
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
Mục tiêu :
- HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. Nêu được tên các bộ phận và chức năng của
cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Bước đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II . Chuẩn bị: GV: Tranh. HS: Vở BT, sách.
ND –HT
Tổ chức
Thời
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra
B. Bài mới
1/ GT bài
2/ Thực
hành cách
thở sâu
Cả lớp
3/ Làm việc
với
Sách giáo
khoa
-Cặp đôi
-Cả lớp
C. Củng cố,
dặn dò
Cả lớp


5 phút
3 phút
15 phút
12 phút
5 phút
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
- Gv nêu mục tiêu bài học
-Cho cả lớp thực hiện động tác: “bịt mũi
nín thở “
-Các em có cảm giác gì khi nín thở lâu?
- Gọi HS lên trước lớp thực hiện động tác
thở sâu như hình 1 trang 4
-Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào sâu và thở ra
- Nêu lợi ích của việc thở sâu
Giáo viên nêu kết luận
a) GV yêu cầu HS mở SGK quan sát hình 2
trang 5
-Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp?
-Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên
hình?
-Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
b) Gọi một số cặp lên hỏi , đáp trước lớp.
-Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô
hấp.
c) GV nêu kết luận như SGK
-Tránh không để dị vật như thức ăn , nước
uống, vật nhỏ,…. Rơi vào đường thở.

-Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắt
đường thở?
- Nhận xét giờ học
- Để lên bàn.
- Lắng nghe
-Cả lớp thực hiện.
-Cảm thấy ngạt thở, khó chịu.
-1 HS lên bảng , cả lớp thực hiện
theo .
-Thở ra:lồng ngực xẹp xuống.
Hít vào:lồng ngực nở to ra.
-Lồng ngực nở nang, cơ thể khỏe
mạnh.
-Theo dõi.
-Thực hiện.
-1 học sinh hỏi và 1 học sinh trả lời.
- 3 cặp lên trả lời
-Lắng nghe.
-Lắng nghe
- Theo dõi
-Có thể sẽ chết vì hoạt động thở bị
ngừng.
- Lắng nghe
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 1 Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013
Ngày soạn: 28/08/2013
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài dạy: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
Mục tiêu:- HS hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ
thể khỏe mạnh.

- Nếu hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối sẽ hại cho sức khỏe.
+ Biết được khi hít vô, khí ô– xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-
bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
- Kĩ năng sống:* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
* Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Chuẩn bị: GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK. HS: Sách, vở BT.
ND – HT
Tổ chức
Thời Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A/ Bài cũ:
Cá nhân
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Quan sát và
trả lời câu hỏi
-Cá nhân
-Nhóm bàn
3/ Quan sát
tranh tranh
-Cặp đôi
-Cả lớp
C. Củng cố –
Dặn dò:
Cả lớp
5 phút
3 phút
12
phút
15
phút

5 phút
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Nêu lợi ích của việc hít thở sâu?
-GV nhận xét và ghi điểm
- GV nêu mục tiêu bài học
-Yêu cầu HS lấy gương ra soi để quan sát
phía trong của lỗ mũi mình.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan
sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ
sinh mũi.
-*Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên
thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
-GV đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận:
+Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ
mũi?
+Dùng khăn sạch lau phía trong mũi , em thấy
trên khăn có gì?
+Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
- Giáo viên giảng thêm và đưa ra kết luận.
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát
các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều
khói bụi?
+Khi được thở không khí nơi trong lành bạn
cảm thấy thế nào?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không
khí có nhiều khói bụi?

-Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Giáo viên nêu kết luận
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS : Quyên, Anh
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Nhiều lông mũi
-Chất nhầy
-Bụi bẩn
-Nhờ lông mũi cản bụi trong không
khí.
-Lắng nghe.
-Học sinh thực hiện.
- Một số nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
Tuần : 2 Thứ ba, ngày 3 tháng 09 năm 2013
Tiết thứ : 2
Môn : TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
Bài dạy : VỆ SINH HÔ HẤP.
Mục tiêu -Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
-Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
-Giáo dục HS giữ sạch mũi, họng.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hơ
hấp.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện
những việc làm có lợi cho cơ quan hơ hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân khơng hút thuốc lá, thuốc

lào ở nơi cơng cộng, nhất là nơi có trẻ em.
**Bảo vệ mơi trường:-Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có
hại đối với cơ quan hơ hấp, tuần hồn, thần kinh.
Chuẩn bò : -Các hình trong sách giáo khoa trang 8 và 9.
ND- HT
Tổ chức
Thơì gian Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
A/ Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài mới
-Nhóm bàn
Cả lớp
-Cặp đơi
Cả lớp
Củng cố -
dặn dò
5 phút
10 phút
20 phút
3 phút
2 phút
-Giáo viên nêu câu hỏi:
-Nhận xét đánh giá.
1/-Họat động 1: Thảo luận nhóm.
-u cầu học sinh quan sát các hình
1, 2, 3 trang 8 sách giáo khoa thảo
luận và trả lời các câu hỏi.
-u cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1

câu hỏi, học sinh các nhóm bổ sung.
2/Họat đơng 2: Thảo luận theo cặp.
-Giáo viên u cầu 2 học sinh ngồi
cạnh nhau cùng quan sát các hình ở
trang 9 sách giáo khoa và trả lời câu
hỏi:
-Gọi một số học sinh lên trình bày.
-Giáo viên bổ sung. Sửa sai.
+Liên hệ thực tế trong cuộc sống
3/-Kết luận:
-Khơng nên ở trong phòng có người
hút thuốc lá, khơng chơi đùa ở nơi
có nhiều khói bụi. Khi qt dọn phải
đeo khẩu trang.
-Ln qt dọn, lau sạch đồ đạc và
sàn nhà.
-Tham gia tổng vệ sinh đường đi .
- Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan
hơ hấp?
- Về nhà thực hiện và vận động mọi
người giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
3 học sinh trả lời: Minh,
Đăng, Đạt.
-3 nhóm.
-Có lơi cho sức khỏe.
Mũi: Dùng khăn mềm và
sạch để lau.
-Họng: Súc miệng bằng
nước muối.
-Cặp 2 em thực hiện.

-Thực hiện: 1 học sinh phân
tích 1 bức tranh.
-Liên hệ và trả lời.
-Lắng nghe.
- Trả lời
- Lắng nghe.
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tiết Thứ : 4 Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP.
Mục tiêu : -Kể tên một số bệnh đường hơ hấp thường gặp.
-Nêu được ngun nhân và cách đề phòng bệnh đường hơ hấp.
-Có ý thức phòng bệnh đường hơ hấp cho bản thân và biết nhắc nhở mọi người biết cách phòng
bệnh.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
-Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hơ
hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
Chuẩn bò : GV: Tranh. HS: Sách, vở BT.
ND – HT
tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài
mới
Cả lớp
Cặp đơi
Cả lớp

Cặp đơi
5 phút
5 phút
12 phút
15 phút
3 phút
-GV nêu câu hỏi
A/-Hoạt động 1 : Động não
-Nêu tên các bộ phận của cơ
quan hơ hấp?
-Kể tên một số bệnh đường hơ
hấp mà em biết
- GV nêu kết luận
B/-Hoạt động 2 : Làm việc với
SGK
-u cầu học sinh quan sát và
trao đổi với nhau về nội dung
của các hình 1 – 6 trang 10, 11
SGK
-Gọi đại diện 1 số cặp trình bày
*Chúng ta cần làm gì để phòng
bệnh viêm đường hơ hấp ?
-u cầu học sinh liên hệ xem
các em đã có ý thức phòng bệnh
đường hơ hấp chưa?
3 – Kết luận : GV nêu
C/-Hoạt động 3 : “Chơi trò chơi
Bác sĩ”
-Hướng dẫn học sinh cách chơi
1 em đóng vai bệnh nhân,em

đóng vai Bác sĩ.
-Học sinh chơi thử trong nhóm.
*-Từng cặp lên đóng vai bệnh
nhân và Bác sĩ
-Cả lớp xem và góp ý.
3/ Củng cố- dặn dò: Kể 1 số
bệnh, ngun nhân gây bệnh và
cách phòng bệnh đường hơ hấp
-3 HS trả lời:Quang, Qn, Tùng
-Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi.
-Sổ mũi, ho, đau họng, sốt…
-Lắng nghe
-Thực hiện
-Thực hiện
-Mặc đủ ấm, khơng để lạnh cổ, ngực,
hai bàn chân, ăn đủ chất và khơng
uống đồ uống q lạnh
-Trả lời
-Lắng nghe
Lắng nghe
-Thực hiện
Tiết thứ : 5 Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI .
Bài dạy: BỆNH LAO PHỔI
Mục tiêu:
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
HS khá, giỏi biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết nguyên nhân, đường lây
bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhiệm trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng
lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

Chuẩn bị: Các hình trong SGK, vở BT
ND – HT
tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
Cá nhân
B/ Dạy
bài mới:
- Cặp đôi
-Nhóm
bốn
-Cá nhân
-Nhóm
bốn
Cả lớp
Nhóm
bốn
C/ Củng
cố- dặn

5 phút
12 phút
13 phút
8 phút
2 phút
-Câu 1,2,3/ 11 bài Phòng bệnh đường hô hấp
-GV nhận xét và cho điểm.
1/ Giới thiệu bài:

a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình
1 ,2 , 3 ,4 ,5 trang 12 sách giáo khoa.
- YC 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh
nhân trước lớp
-Yêu cầu nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3/12
SGk
-Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nêu kết luận
b) Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
-Yêu cầu học sinh quan sát các hình 6,7,8,9/13
SGK
- GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm thảo
luận.:
*Kể những việc làm cho ta dễ mắc bệnh lao
phổi?
*Nêu những việc làm giúp ta phòng tránh được
bệnh lao phổi?
*Tại sao ta không nên khạc nhổ bừa bãi?
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
-Giáo viên chốt những ý học sinh vừa trình bày.
* Liên hệ thực tế: Em và gia đình cần làm gì để
phòng tránh bệnh lao phổi?
-GV nêu kết luận
c) Hoạt động 3: Đóng vai
-Nhận nhiệm vụ, trình diễn
-GV nêu kết luận
*Làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
* Bệnh lao phổi lây bằng con đường nào?
- Kiệt, Phương, Ngọc.

- Lắng nhe
- Thực hiện
2 học sinh
Thực hiện
2 nhóm trình bày
Lắng nghe
Thực hiện
Lắng nghe – thảo
luận
3 nhóm thực hiện – Nhóm khác
nhận xét , bổ sung
4 học sinh
2 nhóm – nhóm khác nhận xét
Nghe
2 học sinh
2 học sinh nghe.
Tiết thứ : Môn :TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Mục tiêu : - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc trên mô hình.
HS khá, giỏi nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thê.
Chuẩn bị :
-Các hình trong sách giáo khoa, vở bt.
ND – HT
Tổ chức
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
A/ Bài cũ-Cá
nhân

B/ Dạy học bài
mới
-Nhóm đôi
-Cặp đôi
-Nhóm
đôi
C/ Củng
cố-
dặn dò
5 phút
10 Phút
10 phút
10 phút
5 phút
- GV nêu câu hỏi 1,2,3/13 SGKvà gọi học sinh trả
lời
- Nhận xét đánh giá
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
a)-Họat động 1: Quan sát và thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1. 2, 3 trang 14
sách giáo khoa để thảo luận.
-H c sinh làm vi c theo nhóm.ọ ệ
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung.
-Kết luận: GV nêu
b)Họat động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
-Học sinh quan sát hình 4, trang 15. Lần lượt một
bạn hỏi, một bạn trả lời.
+Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu.
+Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lòng

ngực.
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.
-Một số cặp lên trình bày kết quả.
-Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các
mạch máu.
c)-Họat động 3: Chơi trò chơi tiếp sức.
+Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi
+ Học sinh chơi.
+Giáo viên nhận xét.
2/-Kết luận:
Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
Yêu cầu học sinh đọc bài trang 14
- Bảo, H.Đạt, T.Trang
-Lắng nghe
- Các nhóm quan sát.
-Thực hiện.
- 3 nhóm
-Lắng nghe.
-Cặp hai em thực hiện.
-Thực hiện
- Thực hiện
-Hai nhóm thực hiện
-Lắng nghe.
- Lắng nghe
2 nhóm thực hiện
-Lắng nghe.
2 học sinh
3 học sinh
GV: LÊ THỊ KIM CHI
Tuần : 4 Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013

Tiết thứ:
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI .
Bài dạy: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Mục tiêu -HS biết nghe nhịp đập của tim đến nhịp đập của mạch. Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
-Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ.
-HS biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Chuẩn bị.
- GV:Tranh, sơ đồ câm( 2 vòng tuần hoàn; 1 số phiếu rời ghi tên các mạch máu).
- HS : SGK.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cá nhân
- Cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp.
Nhóm đôi
Nhóm bàn
Cả lớp
5 phút
10 phút
10 phút
13 phút
2phút
A/ Bài cũ :-GV nêu câu hỏi
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có

tên là gì?
Nhận xét – đánh giá
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
2/ Các hoạt động dạy học:
a) Hoạt động 1:Thực hành.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh:
-Gọi một số học sinh lên làm mẫu cho cả lớp
quan sát.
-Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời:
-Chỉ định 1 số nhóm trình bày kết quả nghe ,
đếm nhịp tim và mạch.
Kết luận: GV nêu
b)Họat động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
-Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên
sơ đồ.
-Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn lớn, nó có chức năng gì
Kết luận: Nêu nội dung trong sách giáo khoa.
c)Họat động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào
hình.
-Giáo viên phát đồ dùng, yêu cầu các nhóm
thi đua ghép chữ vào hình.
-Học sinh chơi như đã hướng dẫn và nhận xét
sản phẩm của nhau.
*Dặn dò: Làm bài trong vở bài tập tự nhiên
và xã hội 3.
- Oanh, Đăng.
-Lắng nghe.
Lắng nghe

-Từng cặp học sinh thực hành như
hướng dẫn.
-Nghe nhịp đập của tim mạch
-3 nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình
bày 1 câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thực hiện.
-Lắng nghe
GIAÓ VIÊN : LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần: 4 Thứ năm ngày 19 tháng 09 năm 2013
Tiết thứ: Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài dạy: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN
HOÀN.
Mục tiêu -So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ
thể nghỉ ngơi, thư giãn.
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh, đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.
-Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
Chuẩn bị.
- GV: Hình vẽ SGK trang 18, 19.
- HS: SGK.
ND – HT
Tổ chức
Thời

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài
mới
Cả lớp
Nhóm
bàn
Cả lớp
5 phút
12 phút
20 phút
3 phút
-Giáo viên đ t câu h i ki m tra 3 em.ặ ỏ ể
1/Gi i thi u bài: GV nêu m c tiêu ớ ệ ụ
2/ Các hoạt động dạy học:
a)-Họat động 1: Chơi trò chơi vận động.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh,
đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.
-Cho học sinh chơi trò chơi đòi hỏi vận động ít:
Con thỏ: Ăn cỏ, uống nước, vào hang.
+Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
-Cho học sinh chơi trò chơi vận động nhiều: Tập
vài động tác thể dục trong đó có động tác nhảy.
-So sánh nhip đập của tim và mạch khi vận động
mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ?
-Kết luận: GV nêu
b)Họat động 2: Thảo luận nhóm.

*Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì
để bảo vệ tim mạch
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở trang 19 và
thảo luận.:
-Họat động nào có lợi cho tim mạch ?
-Tại sao không nên luyện tập và lao động quá
sức.;……
-Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày phần trả lời
1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận: Giáo viên nêu
3/ Củng cố dặn dò.
-Làm bài tập trong vở bài tập.
-Thực hiện vệ sinh tuần hoàn trong cuộc sống
hàng ngày.
Minh, Tùng, Hùng.
Nghe
-Thực hiện.
-Có nhanh hơn một chút.
-Thực hiện
-Nhịp đập của tim và mạch
nhanh hơn nhiều.
-Lắng nghe.
-Thực hiện.
-4 nhóm thực hiện.
-Lắng nghe
-Thực hiện.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 5 Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013
Tiết thứ :

MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI DẠY: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
M c tiêuụ :
-Kể tên một vài bệnh tim mạch. Hiểu biết được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ
em. Nêu được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có kĩ năng phòng tránh bệnh về tim, mạch.
-Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
Chuẩn bị :
- GV: Các hình minh hoạ trang 20.
- HS: SGK, vở bài tập.
N D - HT
Tổ chức
Thời
gian
[


Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo viên
A/Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài mới
-Cá nhân
-Cá nhân
-Nhóm bàn
-Cả lớp

-Cả lớp
5 phút
10
phút
10
phút
7 phút
3 phút
-Giáo viên kiểm tra vở bài tập TNXH học sinh,
-Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động dạy học:
a) Hoạt động 1 : Động não.
-Yêu cầu mỗi học sinh kể tên 1 bệnh về tim mạch
mà em biết ?
-Giáo viên ghi tên các bệnh về tim mạch lên bảng
b)Hoạt động 2 : Đóng vai
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích
và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở
trẻ em.
-Yêu cầu học sinh quan sát các hình, 2, 3 trang 20
sgk
-Giáo viên phát phiếu thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm tập đóng vai
-Yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai.
Kết luận: GV nêu
c) Hoạt động 3:
*Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
-Quan sát hình 4 ,5 , 6

-Gọi một số học sinh trình bày kết quả
-Kết luận : Giáo viên nêu
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Đối với người bệnh tim, nên và không nên làm
gì?
-Làm bài trong vở bài tập
-Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống.
- Tổ 2
- 2 em: Duyên, Quang
-Lắng nghe
- 5 học sinh
- 1 học sinh đọc.
- 1- 2 cặp học sinh đọc các
lời hỏi và đáp của từng nhân
vật trong các hình.
- Đại diện nhóm nhận và thảo
luận
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Quan sát
- Thực hiện
- Lắng nghe
-Học sinh trả lời
-Lắng nghe
GIÁO VIÊN : LÊ THỊ KIM CHI
Tuần : 5 Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013
Ngày soạn : 25/09/2013
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Mục tiêu : - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu được chức năng của chúng ;Biết được

vai trò của hoạt động bài tiết của nước tiểu đối với cơ thể.
- Ghi nhớ tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và vai trò của nó.
-Giáo dục học sinh hằng ngày mỗi người đều cần uống nước để cơ quan bài tiết hoạt động tốt.
HS khá – giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết.
Chuẩn bị: - GV: Tranh ; Hình cơ quan bài tiết phóng to.
- H S: Sách giáo khoa, vở BT.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
-Cá nhân
B/ Bài mới:
1/ GT bài
2/ Các bộ
phận của cơ
quan bài tiết
nước tiểu
-Cặp đôi
-Cả lớp
Nhóm đôi
3/ Chức
năng của các
bộ phận
-Cá nhân
-Nhóm bàn
-Cả lớp
-cá nhân

C.Củng cố,
dặn dò
Cả lớp
5
phút
15
phút
15
phút
5
phút
-GV nêu câu hỏi
- Nhận xét và cho điểm
-Gv nêu mục tiêu bài
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 để gọi tên các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
-Treo hình minh họa như hình 1 nhưng không có
chú thích các bộ phận.
-Yêu cầu mỗi nhóm 2 em, 1 em nêu tên và chỉ
các bộ phận, 1 em gắn bảng tên các bộ phận vào
đúng vị trí.
Kết luận : Giáo viên nêu
-Yêu cầu học sinh quan sát hình, đọc các câu hỏi
và trả lời của các bạn trong hình 2.
-Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có
liên quan đến chức năng của từng bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.

-Yêu cầu mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu
hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả
lời đúng sẽ được đặt tiếp câu hỏi.
-Giáo viên tuyên dương nhóm đặt được nhiều
câu hỏi.
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước
tiểu.
-Đọc ghi nhớ của bài
Tại sao ta không nên nín tiểu ?
Yêu cầu học sinh chỉ vào sơ đồ và nói được tóm
tắt hoạt động của cơ quan bài tiết.
-Nhận xét – tuyên dương .
- 3 học sinh trả lời : Y.Trang,
Quyên, Ý
-Lắng nghe
- Hai học sinh trao đổi, gọi tên các
bộ phận :thận phải, thận trái, ống
dẫn nước tiểu, bàng quang bóng
đái
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Cả lớp theo dõi và quan sát
- Nhóm 2 em thực hiện, các nhóm
khác theo dõi để nhận xét và bổ
sung-
-Lắng nghe
-Từng học sinh thực hiện.
- Thực hiện
-Thận: Lọc máu lấy ra các chất
thải độc hại tạo thành nước tiểu

- Nước tiểu: Là chất độc hại có
trong máu được thận lọc ra
- Nước tiểu theo ống đái thải ra
ngoài,Chứa ở bàng quang
- Lắng nghe.
-3 học sinh thực hiện
-HS: K – G trả lời
- HS : K - G
GIÁO VIÊN – LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 6 Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn : 30/09/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Mục tiêu: - Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc
không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
-HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
Chuẩn bị :
- GV: Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ; Hình SGK.
- HS: SGK – Vở bài tập.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ

Cá nhân
B/ Bài mới
1/ GT bài
2/ Giữ vệ
sinh cơ
quan bài
tiết nước
tiểu
Cặp đôi
-Cá nhân
3/ Quan sát
tranh và trả
lời câu hỏi
-Cả lớp
Cặp đôi
-Cá nhân
C. Củng
cố- Dặn dò
Cả lớp
5
phút
30
phút
5 phút
-Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm bộ phận nào
-Nêu chức năng của từng bộ phận.
-Nhận xét và cho điểm
-GV nêu mục tiêu bài học
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần
giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?

*Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu.
-Giáo viên gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài
tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa
ngáy, không bị nhiễm trùng.
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
để tránh bị nhiễm trùng.
-Yêu cầu hs quan sát các hình 2, 3, 4, 5 / 25 và nói
xem các bạn trong hình đang làm gì ?
-Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận.
+Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+Tại sao hàng ngày chúng tacần uống đủ nước ?
- Liên hệ thực tế:
-Các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay
quần áo, uống đủ nước, không nhịn đi tiểu
không ? Vì sao ?
- Đọc nội dung bài học trong SGK
-Nhận xét giờ học
-2 học sinh : Phương, Nhi
- Lắng nghe
-Từng cặp thảo luận.
-Lắng nghe
-Một số cặp trình bày.
-Lắng nghe.
-Học sinh quan sát và trả lời

-Một số cặp lên trình bày, các học
sinh khác góp ý bổ sung.
-Trả lời.
-Tắm rửa thường xuyên, lau khô
người trước khi mặc quần áo, hằng
ngày thay quần áo, đạc biệt là quần
áo lót.
- 3 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
-Lắng nghe

GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 6 Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn : 02/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : CƠ QUAN THẦN KINH
Mục tiêu : - Học sinh nắm được vị trí, vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Chỉ được vị trí và kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
-Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
II.Chuẩn bị : - GV :Hình SGK phóng to.
- HS : SGK, vở bài tập
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ;
Cá nhân
B/ Bài mới;
1/ GT bài

2/ GT các
bộ phận của
cơ quan
thần kinh
Bốn nhóm
Cả lớp
3/ Trò
chơi : phản
ứng nhanh
-Cả lớp
Nhóm bàn
C. Củng cố
– Dặn dò:
Cả lớp
5
phút
3 phút
15 phút
12 phút
5 phút
-Chúng ta phải biết làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu
-Vì sao hàng ngày chúng ta cần uóng đủ nước
-Nhận xét và cho điểm
- GV nêu mục tiêu bài học
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ
hình 1 và 2 rồi trả lời.
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
trên sơ đồ.
+Cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan

nào được bảo vệ bởi cột sống ?
+Chỉ vị trí của bộ não, tủy sống trên cơ thể mình
-Giáo viên treo hình cơ quan thần kinh phóng to
lên bảng.
-Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng.
-Kết luận: GV nêu
-Giáo viên cho cả lớp chơi một trò chơi đòi hỏi
phản ứng nhanh, nhạy của người chơi: “Con thỏ,
ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
-Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+Não và tủy sống có vai trò gì ?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác
quan?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây
thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?
-Kết luận:GV nêu
-Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống
-Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trả lời : Kiệt, Ngọc
-Lắng nghe
-4 nhóm quan sát và thảo luận các
câu hỏi.
-Học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ
nói rõ đâu là não, tủy sống, các
dây thần kinh.
-Theo dõi và lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Tai mắt.

-Các nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình đọc mục bạn cần biết
để trả lời câu hỏi.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Lắng nghe
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần: 7 Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 7/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
Mục tiêu : - Phân tích được các hoạt động phản xạ. Nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp
trong đời sống. Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ.
-Thực hành một số phản xạ.
- GD ý thức tự chủ, có phản xạ nhanh để tránh rủi ro.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
Chuẩn bị : - GV: Tranh; Quả cao su, ghế ngồi.
- HS: SGK – Vở bài tập.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài mới:
1/ GT bài
2/ Làm việc
với SGK.
Nhóm bàn

Cả lớp
-Cá nhân
3/ Chơi trò
chơi thử
phản xạ đầu
gối và ai
phản ứng
nhanh.
Cả lớp
-Cá nhân
C. Củng cố,
dặn dò
5 phút
3 phút
15 phút
12 phút

5 phút
-GV nêu câu hỏi
- GV nhận xét và cho điểm
- Nêu mục tiêu và viết bài lên bảng
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:
phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi
và có hại.
*Kĩ năng làm chủ bản thân: kiểm soát cảm
xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 1a,1b,
đọc mục bạn cần biết để trả lời các câu hỏi :
+Điều gì sẽ xảy ra khi ta chạm vào vật
nóng

+Bộ phận nào của cơ quan Thần kinh đã
điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng ?
+Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã
rụt ngay lại được gọi là gì ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
-Phản xạ là gì ?
-Nêu một vài ví dụ về những phản xạ
thường gặp trong cuộc sống.
Kết luận : GV nêu
a-Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tiến
hành phản xạ đầu gối. Gọi một học sinh
ngồi trên ghế, chân buông thỏng. Giáo viên
-3 học sinh : Minh, Đạt, Ngọc.
- Lắng nghe
-Quan sát, thảo luận
- Ta rụt tay lại
-Tuỷ sống
- Phản xạ
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
- Trả lời.
- Hs nêu.
-Lắng nghe.
-Học sinh thực hành thử phản xạ đầu
gối theo nhóm.
-Theo dõi
-Cả lớp cùng chơi.
-Thực hiện
- Trả lời

dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối.
b-Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh.
-Hướng dẫn cách chơi.
-Cho hs chơi thử một vài lần rồi chơi thật
- Đọc nội dung bài học
*Em cho biết hệ thần kinh quan trọng như
thế nào ?
-Nhận xét giờ học .
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 7 Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn : 09/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo)
Mục tiêu : - Học sinh biết vai trò của não điều khiển mọi họat động có suy nghĩ của con người.
-Nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
-Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
Chuẩn bị: - GV :Các hình vẽ SGK trang 30, 31.
- HS : SGK, vở bài tập .
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ
Cá nhân
B/ Bài mới
1/ GT bài
2/ Quan sát

tranh, trả lời
câu hỏi
Nhóm bàn
-Cá nhân
Cả lớp
3/ Nêu các
ví dụ hoạt
động thần
kinh
Cặp đôi
C. Củng cố-
dặn dò
Cả lớp
5 phút
3 phút
15
phút
12
phút

5 phút
-GV nêu câu hỏi
-GV nhận xét, cho điểm
-GV nêu mục tiêu bài học
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so
sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại.
-Dựa vào cách phân tích hoạt động phản xạ “Rụt
tay lại khi sờ vào cốc nước nóng” ở tiết học trước,
các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình
1/30 sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi trong

phiếu
+Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng
như thế nào? Hoạt động này do não hay tủy sống
trực tiếp điều khiển?
+Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc
đinh đó vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng gì?
+Theo b n, não hay t y s ng đã đi u khi n ho tạ ủ ố ề ể ạ
đ ng suy ngh và khi n Nam ra quy t đ nh làộ ĩ ế ế ị
không v t đinh ra đ ng?ứ ườ
-Yêu c u các nhóm trình bày k t qu .ầ ế ả
-Kết luận :GV nêu
*Kĩ năng làm chủ bản thân: kiểm soát cảm xúc và
điều khiển hoạt động suy nghĩ.
-Yêu cầu Học sinh đọc ví dụ về hoạt động viết
chính tả ở hình 2 trang 31 SGK,
- Từ đó nghĩ ra một ví dụ khác và tập phân tích ví
dụ mới do mình nghĩ ra.
-Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp ví dụ của
mình.
-Kết luận : GV nêu
Trò chơi thử trí nhớ :
-Giáo viên để một số đồ dùng học tập trên khay,
cho các nhóm quan sát, rồi che lại và yêu cầu học
sinh viết tên các thứ nhìn thấy.
-Nhận xét tiết học
-3 học sinh trả lời
-Lắng nghe
-Quan sát
-Co chân lên, do tuỷ sống điều
khiển

- Vứt chiếc đinh vào sọt rác
- Trả lời .
-Thực hiện
-Lắng nghe
-1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
-HS suy nghĩ
-Lắng nghe.
-Thực hiện.
- Lắng nghe
GIÁO VIÊN : LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần: 8 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 14/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : VỆ SINH THẦN KINH
M Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Nêu được các trạng thái có lợi- hại đến
cơ quan thần kinh. Kể một số chất gây hại đến cơ quan thần kinh.
- Có kĩ năng tránh những việc làm, những suy nghĩ có hại đến cơ quan thần kinh.
- Giáo dục HS bảo vệ hệ thần kinh luôn thoải mái, khoẻ mạnh.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các
thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
Đồ dùng dạy học : : SGK – Vở bài tập, liên hệ thực tế.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ

Cá nhân
B/ Bài m iớ
1/ GT bài
2/Quan sát và
th o lu n.ả ậ
Nhóm bàn
3/ Đóng vai
Nhóm bốn
3/Làm việc
với sách giáo
khoa.
Cặp đôi
4/ Củng cố-
Dặn dò
Cả lớp
5
phút

3 phút
10 phút
10 phút
10 phút
2 phút
-GV nêu câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm.
- Gv nêu mục tiêu bài học
-Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm cùng quan sát các hình trang 32,
đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, việc làm
đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần

kinh.
-Giáo viên phát phi u h c t p cho các nhóm.ế ọ ậ
-G i 1 s h c sinh trình bày tr c l p.ọ ố ọ ướ ớ
*Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị
4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý :
tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hải.
-Giáo viên đi đến từng nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 phiếu và yêu cầu các em tập diễn đạt
vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như
được ghi trong phiếu.
-Trình diễn trước lớp
-Yêu cầu học sinh rút ra bài học gì qua hoạt
động này?
*-Yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 9 và
trả lời : Chỉ và nói lên những thức ăn, đồ uống
gây hại cho cơ quan thần kinh.
-Gọi 1 số học sinh lên trình bày trước lớp.
*Trong các thứ gây hại với cơ quan thần kinh,
những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kẻ cả
trẻ em và người lớn.
-Nêu tác hại của ma túy ?
*Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống
thực tế
-Nhận xét tiết học
- 3 học sinh : Nguyên, Luân, Đạt
- Lắng nghe
-Quan sát.
-Đại diện nhóm nhận phiếu.
-Mỗi học sinh nói về một hình, các
học sinh khác góp ý, bổ sung.

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
-Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn.
- Trả lời
-Thực hiện
-Trả lời
-Lắng nghe.
- Trả lời
- Lắng nghe
Tuần: 8 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 16/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo)
Mục tiêu : - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biẻu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập vui chơi,…một cách hợp lí.
- GD ý thức bảo vệ sức khoẻ, thực hiện thời gian biểu.
*Các KNS cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
Chuẩn bị : Các hình trong sách giáo khoa trang 34, 35.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ
Cá nhân
B. Bài m iớ
1/ GT bài

2/ Th o ả
lu n.ậ
Cặp đôi
Cả lớp
3/ Thực
hành lập
thời gian
biểu cá nhân
hàng ngày.
Cá nhân
C. Củng cố,
dặn dò
Cả lớp
5 phút

2 phút
30 phút
2 phút
- GV nêu câu h i.ỏ
- Nh n xét và cho đi m.ậ ể
- GV nêu m c tiêu bài h cụ ọ
-Yêu c u 2 h c sinh th o lu n theo g i ý :ầ ọ ả ậ ợ
+Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể
đươc nghỉ ngơi.
+Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của
bạn ngay sau đêm hôm đó.?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt.
+Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy
giờ?
+Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày ?

-Yêu c u m t s h c sinh trình bày k t qu .ầ ộ ố ọ ế ả
*Kết luận : GV nêu
-Giáo viên giảng : Thời gian biểu là một bảng trong
đó có các mục :
+Thời gian : bao gồm có buổi trong ngày và các
giờ trong từng buổi.
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải
làm trong 1 ngày, từ việc ngũ dậy, làm vệ sinh cá
nhân, ăn uống đi học, học bài, vui chơi, giúp đỡ
gia đình.
-Gọi vài học sinh lên điền vào bảng thời gian biểu.
-Yêu cầu học sinh tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu
cá nhân.
-Gọi học sinh lên giời thiệu thời gian biểu của mình.
-Tại sao chúng ta phài lập thời gian biểu.
-Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?
* Kết luận :GV nêu
*Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh
hoạt và làm việc một cách khoa học …
-Gọi vài học sinh đọc bạn mục cần biết.
- 3 hs: Chiến, Quang, Ý
- Lắng nghe
- Cặp đôi thảo luận
-HS trả lời
-HS trả lời
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Lắng nghe.Và nhắc lại
-Thực hiện.
-Thực hiện.

-4 HS lên trình bày
-HS trả lời
- 3 học sinh đọc
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần: 9 Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 23/10/201 Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức về cấu tạo, vị trí, chức năng của các cơ quan: hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh; những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và
giữ vệ sinh các cơ quan nói trên.
- Giải được ô chữ và tham gia trò chơi để nắm vững nội dung bài ôn tập.
- HS có ý thức rèn luyện nâng cao sức khoẻ.
Chuẩn bị -Ô chữ phóng to và nội dung các ô -Giấy vẽ, màu.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
A/-Hoạt
động 1 :
Giải ô
chữ
Bốn
nhóm
B/-Hoạt
động 2 :
Vẽ tranh
20

phút
20
phút
-GV treo ô chữ phóng to lên bảng và giải thích.
+Mỗi hàng ngang giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm.
+Nếu đội này không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời.
+Đội nào giải được ô chữ hàng dọc, đội đó ghi được 30 điểm.
-Giáo viên nêu nội dung các ô chữ
+Điền từ còn thiếu trong câu sau :
Não và tủy sống là trung ương thần kinh …. mọi hoạt động của
cơ thể.
+Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
+Cơ quan TK trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan thần kinh.
+Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi.
+Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
+Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô xy và chất dinh dưỡng đi ….
+Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi
trường bên ngoài.
+Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm : 2 quả thận, 2 ống dẫn
nước tiểu, ống đái và …
+Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất … , cần
phải đề phòng.
+Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu.
+Nhiệm vụ quan trọng của thận là …
+Khí thải ra ngoài cơ thể.
+Bộ phận đập thì sống, không đập thì chết.
+Đây là cách sống cần thiết để được khỏe mạnh
+Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể.
-Ô chữ hàng dọc

-Giáo viên nêu các chủ đề vẽ tranh :
+Không hút tuốc lá, rượu bia.
+Không sử dụng ma túy.
+An uống vui chơi, nghĩ ngơi hợp lý.
+Giữ vệ sinh môi trường.
+Chủ đề tự chọn
-Yêu cầu các nhóm thực hành vẽ.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có bức tranh đẹp nhất.
-Quan sát.
-Lắng nghe.
-Các đội tham gia
chơi.
-Điều khiển.
-Tĩnh mạch.
-Não.
-Vui vẻ.
-Mũi.
-Động mạch.
- Nuôi cơ thể.
-Phổi
-Bóng đái
-Nguy hiểm
-Thận.
-Lọc máu.
-Cácbôníc.
-Tim.
-Sống lành mạnh.
-Tủy sống
-Khỏe mạnh để học

tốt.
-Lắng nghe
-Thực hiện.
-Đại diện các nhóm
trình bày nội dung
của bức tranh.
cổ động
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : ÔN TẬP - KIỂM TRA
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về :
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan :hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
-Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể.
- Đóng vai nói với người thân trong gia đình sống lành mạnh, không sử dụng chất độc hại( thuốc lá, ma tuý,
rượu,…)
Chuẩn bị : -4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người phóng to và các bộ phận rời.
-Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ở vòng 1.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
Cá nhân
B/ Bài mới
1/ GT bài
HĐ 1: Cuộc
thi tìm hiểu
về con người
và sức khỏe :

Bốn nhóm
HĐ2 : Giúp
HS củng cố
kiến thức
Nhóm bàn
Cá nhân
C. Củng cố,
dặn dò
Cả lớp
5 phút
30’
5
phút
-GV nêu câu hỏi
-Nhận xét và cho điểm.
- GV nêu mục tiêu bài học
1/Bước 1 : GV chia nhóm thành 4 nhóm lập thành 4
đội chơi tham gia vào cuộc thi, mỗi đội chơi có từ 4-
5 học sinh.
- GV phổ biến về nôi dung thi và quy tắc thực hiện.
- 4 đội lên bốc thăm các câu hỏi.
2/-Bước 2 :
-GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
-GV nhận xét các đội chơi.
-Tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc.
Nội dung 4 phiếu hỏi :
a-Phiếu 1 : Cơ quan hô hấp
b-Phiếu 2 : Cơ quan tuần hòan
c-Phiếu 3 : Cơ quan bài tiết nước tiểu
d-Phiếu 4 : Cơ quan thần kinh.

-Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
-Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó ?
-Để bảo vệ các cơ quan đó, em nên làm gì và không
nên làm gì ?
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học
-3 học sinh : Tùng, Vy, Trang
- Lắng nghe
-Thực hiện.
-Lắng nghe.
-Thực hiện thảo luận trong
vòng 1 phút.
- Theo dõi
-Thực hiện
-5-6 học sinh trả lời.Cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
Tuần:10 Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 28/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
Mục tiêu : - Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt các thế hệ trong một gia đình.
-GD-HS cách xưng hô với ông bà ,bố mẹ ,anh chị …biết lễ phép và vâng lời ông bà ,bố mẹ thương
yêu và nhường nhịn anh chị em trong gia đình …
HS khá, giỏi biết giới thiệu về các thế hệ trọng gia đình của mình.
Các KNS cơ bản được GD trong bài:
* Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để giới thiệu về gia đình của mình.
* Trình bày, diên đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
GDMT: ** Biết về các mối quan hệ trong gia đình.Gia đình là một phần của xã hội.

** Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp.
Chuẩn bị :
-Các hình trong SGK trang 38, 39.
-Học sinh mang ảnh chụp ,tranh phát hoạ của các thành viên trong gia đình đến lớp.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
Cả lớp
B/ Bài mới:
1/ GT bài
HĐ 1: Tìm
hiểu về gia
đình em
-Cả lớp, cá
nhân
HĐ 2:Tìm
hiểu các thế
hệ trong một
gia đình –
Nhóm bàn .
Quan sát
tranh
Bốn nhóm
5 phút
3o phút
-GV ki m tra các bài đã ôn t p trong tu n 9.ể ậ ầ

GV nh n xét ghi đi m .ậ ể
GTB: cho HS hát bài hát c nhà th ng nhau r i ả ươ ồ
rút ra đ bài h c .(Ghi b ng )ề ọ ả
- GV nêu m c tiêu bài h cụ ọ
- *H c sinh t k v gia đình mình . Theo g i ọ ự ể ề ợ
ý : Trong gia đình b ncó m y ng i ?G m ạ ấ ườ ồ
nh ng ai ? ai là ng i nhi u tu i nh t, ai là ữ ườ ề ổ ấ
ng i ít tu i nh t ườ ổ ấ ?
-Yêu c u HS k n i ti p tr c l p.ầ ể ố ế ướ ớ
**K t lu nế ậ : Trong m i gia đình th ng có ỗ ườ
nh ng ng i các l a tu i khác nhau cùng ữ ườ ở ứ ổ
chung s ng.ố
Yêu c u các nhóm quan sát các hình trang 38, 39 ầ
SGK h i và tr l i :ỏ ả ờ
*Gia đình Minh g m có m y ng i ? G m ồ ấ ườ ồ
nh ng ai? Ai là ng i nhi u tu i nh t ,Ai là ữ ườ ề ổ ấ
ng i ít tu i nh t ?/Gia đình Lan có m y ườ ổ ấ ấ
ng i ,?G m nh ng ai? ườ ồ ữ
-Gia đình Minh có m y th h ? ấ ế ệ
+Th h th nh t trong gia đình b n Minh là ế ệ ứ ấ ạ
ai?+B m Minh là th h th m y trong gia ố ẹ ế ệ ứ ấ
đình b n Minh ? ạ
-Gia đình b n Lan có m y th h ? Nêu c th ạ ấ ế ệ ụ ể
t ng th h ?.ừ ế ệ
-Một số nhóm chỉ vào tranh tên bảng trình bày
kết quả thảo luận.
Yêu c u HS tr l i gia đình mình có m y th ầ ả ờ ấ ế
h ?ệ
-V y có gia đình có 1 th h không ? cho VD?ậ ế ệ
**K t lu nế ậ : M i gia đình có th có 1 ho c 2 ,3ỗ ể ặ

-3 HS thực hiện : T.Anh, Quyên,
Ni
- Thực hiện.
- Lắng nghe
-3 HS nêu lại đề bài .
-Làm việc theo nhóm.
- Lần lượt từng em Thực hiện
-Lắng nghe
-Thực hiện
-3 nhóm thực hiện Các nhóm
theo dõi bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
HĐ 3:/Phát
hoạ tranh-
Giới thiệu
về gia đình
mình
-Cá nhân
C/ Củng cố
– Dặn dò:
Cả lớp 2đội 5 phút
th h cùng chung s ng…Gia đình 1 th h có 2 ế ệ ố ế ệ
v ch ng mà không có con ,gia đình 2 th h là ợ ồ ế ệ
G có b m và các con .Gia đình nhi u th h làĐ ố ẹ ề ế ệ
G có ông bà ,b m và các con .Đ ố ẹ
- GV giáo dục cách xưng hô trong gia đình cho
đúng .
Yêu cầu HS rút bài học
+Cho hs chơi trò chơi Phác hoạ tranh để giới
thiệu các thành viên trong gia đình .

-HS phát hoạ trong vòng 10’ sau đó lên giới
thiệu về gia đình mình .
*Yêu cầu 5- 6 em lên trình bày .
-Chọn ra tranh đẹp nhất , có lời giới thiệu hay
nhất .
-Hát các bài hát nói về những người trong gia
đình .
-Đội nào hát được nhiều bài hát đúng chủ đề thì
đội đó thắng .
-Nhận xét tuyên dương và phát thưởng .
-Y/C vài HS nêu lại nội dung bài học .
*GD-Dặn dò .
-Nhận xét tiết học .
-HS vừa nói vừa chỉ vào tranh vẽ
hoặc ảnh chụp gia đình của mình.
-Lắng nghe .
-Lắng nghe
-Tất cả HS tham gia .
-HS dưới lớp nhận xét và bình
chọn .
- Lắng nghe.
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần:10 Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Ngày soạn: 30/10/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
M c tiêuụ : - Nêu đ c các m i quan h h hàng n i, ngo i và bi t cách x ng hô đúng.ượ ố ệ ọ ộ ạ ế ư
- Gi i thi u đúng nh ng ng i thu c h n i và h ngo i c a b n thân.ớ ệ ữ ườ ộ ọ ộ ọ ạ ủ ả
- ng x đúng v i nh ng ng i h hàng c a mình, không phân bi t h n i hay h ngo iỨ ử ớ ữ ườ ọ ủ ệ ọ ộ ọ ạ .
Các KNS cơ bản được GD trong bài:

*Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
* Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt.
-Các hình trong SGK trang 40, 41.
-Học sinh manh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp
-Mỗi học sinh một tờ giấy khổ lớn.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
Cá nhân
B/ Bài mới
1/ GT bài
HĐ 1:/Làm
5 phút
30’
-GV nêu câu hỏi
-Nhận xét và cho điểm
-GV nêu mục tiêu bài học
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
-3 hs : Y.Trang, Kiệt, Duyên.
-Lắng nghe
- Thực hiện
việc với SGK
- Nhóm
-Cả lớp
HĐ 2:/ Kể
về họ nội , họ

ngoại
- Nhóm 4
-Cả lớp
HĐ 3: Đóng
vai
Dãy bàn
C/ Củng cố –
Dặn dò:
Cả lớp


5 phút
hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi
sau:
+Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
+Những người thuợc họ ngoại gồm những ai?
- Đại diện nhóm lên trình bày
Kết luận :Ông bà sinh ra bố và các anh chị
của bố cùng với các con của họ …là những
người thuộc họ nội …
*Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi
cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình
-Các bạn trong nhóm dán ảnh họ hàng của
mình lên tờ giấy to và giới thiệu với các bạn.
-Cả nhóm nói về cách xưng hô của mình đối
với anh, chị em của bố và của mẹ cùng với
con cái của họ.
-Yêu c u các nhóm treo tranh c a nhóm mình ầ ủ
lên b ng.ả
Kết luận : GV nêu

-Thảo luận nhóm đóng vai các tình huống :
+Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ
đi vắng.
+Em hoặc anh của bố mẹ ở quê ra chơi khi bố
mẹ đi vắng.
*Tại sao chúng ta phải yêu quý những người
họ hàng của mình?
-Nhận xét tiết học
- Thực hiện
-Lằng nghe
-Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
-Lắng nghe.
-Các nhóm lần lượt lên thực hiện
đóng vai, các nhóm khác quan sát
nhận xét.
-Trả lời.
- Lắng nghe
GIÁO VIÊN: LÊ THỊ KIM CHI – LỚP 3A
Tuần : 11 Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2013
Ngày soạn: 4/11/2013
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH
VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
Mục tiêu : HS có khả năng.
-Phân tích mối quan hệ họ hàng trong các tình huống cụ thể( anh em họ; cháu và cô ruột,…). Biết xưng hô
đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.
-Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. Nhìn vào sơ đồ, giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.
-HS biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

Chuẩn bị :
-Các hình trong SGK trang 42, 43
-5 phiếu bài tập.
ND – HT
Tổ chức
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

×