Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.99 KB, 132 trang )

Tuần: 01
Tiết : 01
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
NS: 18/08/2014
ND: 20/08/2014
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
12’
@ / Hoạt động 1: Cử động hô hấp
@ / Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của
lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
@ / Cách Tiến hành:
- Nêu yêu cầu hoạt động.
- Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành)
cho HS.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
phiếu.


- Gọi đại diện báo cáo.
*Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng
lên, khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự
phông lên, xẹp xuống diễn ra liên tục
và đều đặn. Đó chính là hoạt động hô
hấp.
@ / Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.
@ /Mục tiêu: Nêu được tên các bộ phận
và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ
đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô
hấp trên tranh vẽ.
@ /Cách Tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu
cầu quan sát.
? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp trong hình?
- Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu
cầu quan sát.
? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí
khi hít vào, thở ra?
- 2 HS nhận 1 phiếu.
- Thực hành hít thở sâu và quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận
xét.
- Quan sát tranh 2.
- Thảo luận cặp.
- Quan sát tranh 3.
- Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ
sung.

5’
* Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí
quản, phế quản, hai lá phổi.
@ / Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan
hô hấp.
@ / Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ
quan hô hấp đối với con người.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây
lát.
? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín
thở?
*Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ
quan hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ
ô - xi để sống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tự do phát biểu (khó chịu).
4/ Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào?
Tuần: 01
Tiết : 02
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.

- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
* GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi
thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không
nên thở bằng miệng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 6, 7 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
? Vai trò của cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào?
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
12’
@ / Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời
câu hỏi.
@ / Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô
hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi, không
nên thở bằng miệng.
@ / CáchTiến hành:
- Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
*Kết lại:
* GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí
thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi

thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biếtđược vì sao nên
thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- 2 HS đọc câu hỏi trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 4 HS:
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Trong mũi còn có tuyến tiết dịch
nhầy.
+ Trên khăn có nhiều bụi.
+ Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi,
không khí được sưởi ấm.
- Chúng ta nên thở bằng mũi cho
hợp vệ sinh và có lợi cho sức
khỏe.
@ / Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại của việc thở
không khí nhiều khói bụi.
@ / Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc
hít thở không khí trong lành và tác hại của
việc thở không khí nhiều khói bụi.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời
câu hỏi SGK/7
* Kết lại: SGK/7.
- 3 HS:
+ Khoan khoái, dễ chịu.
+ Ngột ngạt, khó chịu.
+ Hít thở không khí trong lành cơ
thể được cung cấp đủ ô - xi cho

máu đi nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu.
4/ Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành?
? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp
- Nhận xét:
Tuần: 02
Tiết : 03
VỆ SINH HÔ HẤP
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
*GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có
hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
*GDKNS:-Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm
gây hại cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản
thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin, giao tiếp hiệu quả để thiết phục người thân
không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 8,9 SGK.
- Phiếu thảo luận.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh?
? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô
nhiễm là gì?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
9’
9’
@ / Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập
thở sâu vào buổi sáng.
@ / Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích
của việc tập thở vào buổi sáng.
@ / Cách Tiến hành:
- Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp
đếm của GV.
? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể
nhận được lượng không khí như thế
nào?
? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì?
* Kết lại:
@ / Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và
họng.
@ / Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch
mũi và họng.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3
- Thực hiện khoảng 10 lần.
- Nhận nhiều khí ô - xi.

- (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất
tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khỏe.
- Cần vận động vào buổi sáng giúp
mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể
luôn khỏe mạnh.
- Quan sát tranh theo yêu cầu.
9’
SGK/8.
? Bạn trong tranh đang làm gì?
? Việc làm đó có lợi ích gì?
? Em làm những việc gì để giữ sạch
mũi và họng?
* Kết lại:
@ / Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn
cơ quan hô hấp.
@ / Mục tiêu: Nêu được những việc
nên làm và không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
@ / Cách Tiến hành:
- Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9
và trả lời câu hỏi phiếu thảo luận:
? Các nhân vật trong hình đang làm gì?
? Việc làm đó nên hay không nên làm
để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp?
Vì sao?
*Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu
ra.
*GDMT: Biết một số hoạt động của
con người đã gây ô nhiễm bầu không

khí, có hại đối với cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, thần kinh.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại
cho sức khỏe.
- Dùng khăn lau sạch mũi.
Súc miệng bằng nước muối.
- Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh.
- HS tự do phát biểu.
- Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt,
phòng được các bệnh đường hô hấp.
- Nhóm 4.
- Cử đại diện nhóm trình bày, các
nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Các việc nên làm:
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo
khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục
và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi
họng,
- Các việc không nên làm:
Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ
rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá;
lười vận động,
4/ Củng cố: 2’
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
*GDKNS:-Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm
gây hại cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản
thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: tự tin, giao tiếp hiệu quả để thiết phục người thân

không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp
Tuần: 02
Tiết : 04
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm
họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tổng hợp thông tin, phân tích những
tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc
phòng bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 10,11 SGK.
- Tranh minh họa các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Phiếu thảo luận.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp

b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
10’
@ / Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp.
@ / Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh
thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi,
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
@ / CáchTiến hành:
- Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu HS
ghi tên các bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả.
* Kết lại:
@ / Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề
phòng bệnh đường hô hấp.
@ / Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và
cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Biết
cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm đôi
về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo một
số câu hỏi định hướng GV nêu ra.
* Kết lại: SGK trang 11
- HS chuyền tay nhau ghi tên các
bệnh.
- Vài HS đọc các bạn khác bổ
sung.
- Đó là các bệnh: viêm họng, viêm
phế quản, viêm phổi.

- Quan sát tranh theo yêu cầu.
- Quan sát, thảo luận và trình bày
7’ @ / Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ
@ / Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức
đã học được về phòng bệnh viêm đường hô
hấp.
@ / Cách Tiến hành:
- Phổ biến cách chơi.
- Tổ chức trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
*GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù
hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
ý kiến.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân và
cách đề phòng.
- Nắm luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
4/ Củng cố: 2’
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp?
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tổng hợp thông tin, phân tích những
tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc
phòng bệnh đường hô hấp.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi.
Tuần: 03
Tiết : 05
BỆNH LAO PHỔI

NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao
phổi.
*GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết
được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của
bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 12,13 SGK.
- Phiếu giao việc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp?
? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’
10’
@ / Hoạt động 1: Bệnh lao phổi
@ / Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân,
biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của
bệnh lao phổi.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ

SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
SGK/12, GV ghi bảng.
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi?
? Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào?
? Bệnh lây bằng con đường nào?
? Bệnh có tác hại gì?
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
* Kết lại:
*GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được
nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của
bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận
trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
- Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt).
- Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời,
lớp nhận xét.
- Do vi khuẩn lao.
- Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt
nhẹ về chiều.
- Bằng đường hô hấp.
- Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng
tính mạng.
- 3 HS nhắc lại.
- Trong các bệnh đường hô hấp,
bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất.
- Vài HS nhắc lại nguyên nhân
và cách đề phòng.
5’

trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ
người bệnh sang người không mắc bệnh.
@ / Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi
@ / Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm
và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí
trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao
phổi.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định
hướng:
? Tranh minh hoạ điều gì?
? Đó là việc nên làm hay không nên để
phòng bệnh lao phổi? Vì sao?
? Vậy những việc nào nên làm và những
việc nào không nên làm để đề phòng bệnh
lao phổi?
*Kết lại:
@ / Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
@ / Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc
phòng bệnh lao phổi.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao
chưa? Ví dụ minh hoạ?
? Gia đình em còn cần làm gì để phòng
bệnh lao phổi?
- Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4.

Cử đại diện nhóm trả lời (6
nhóm), các nhóm nhận xét bổ
sung.
- Cá nhân phát biểu.
+ Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ
sinh môi trường, ăn uống đủ
chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ
sinh mũi họng,
+ Không nên: hút thuốc lá, ở nơi
khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn
thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc
quá sức,
Cá nhân HS tự do phát biểu.
4/ Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét:
Tuần: 03
Tiết : 06
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 14,15 SGK.
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi?
? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào?
? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
15’
12’
@ / Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu.
@ / Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược
của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc
sống con người.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi phiếu học tập:
? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở
vết thương?
? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng
lỏng hay đặc?
? Quan sát hình 2 và cho biết máu được
chia mấy phần, kể ra?
? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của
huyết cầu đỏ?
? Máu có ở những đâu trên cơ thể
người?
* Kết lại:
@ / Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn.
@ / Mục tiêu: Chỉ đúng vị trí các bộ

phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15,
thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định
hướng:
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?
? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực.
- Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử
đại diện trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- Máu, nước vàng.
- Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại
- Hai phần: huyết tương và huyết
cầu.
- Dạng tròn.
- Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay.
- ND trang 14/ SGK.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử
đại diện nhóm trả lời, các nhóm
nhận xét bổ sung.
- Tim và các mạch máu.
- Phía trái.
? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể
người?
* Kết lại:
- Khắp nơi.
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các
mạch máu. Mạch màu đi đến khắp
nơi trên cơ thể.

4 / Củng cố: 2’
- HS đọc nội dung cần biết.
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn.
Tuần: 04
Tiết : 07
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu
thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trang 16,17 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
? Máu được chia thành mấy phần, kể ra?
? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào?
? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’

10’
@ / Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm

nhịp tim, mạch.
@ / Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của
tim, đếm nhịp đập của mạch. Biết tim
luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp
tim, mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung
thực hành trang 16.
- Gọi HS đọc ND cần biết trang 16.
* Kết lại:
@ / Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần
hoàn.
@ / Mục tiêu: Chỉ được đường đi của
máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và
vòng tuần hoàn nhỏ.
@ / Cách Tiến hành:
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn.
? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ?
? Có mấy vòng tuần hoàn?
? Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ?
- Làm việc cá nhân.
- Nghe nhịp tim và bắt mạch
cho nhau.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực

hành.
- Thực hành và báo cáo kết quả
trước lớp.
- Vài HS đọc.
- Ta có thể nghe và đếm được
nhịp đập của tim.
- Quan sát tranh.
- 3 HS lên bảng.
- Có 2 vòng tuần hoàn
- 3 HS lần lượt lên bảng trình
bày, lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động
mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
* Kết lại:
- Động mạch: đưa máu từ tim
đi khắp cơ thể.
Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ
quan của cơ thể về tim
Mao mạch: nối động mạch với
tĩnh mạch
- ND trang 17/ SGK.
4/ Củng cố: 5’
Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Tuần: 04
Tiết : 08
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
NS: //2014
ND: //2014

I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Biết tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
*GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có
hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
*GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và
sau khi vận động.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’


@ / Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của
tim.
@ / Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm
việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi
đùa, lúc nghỉ ngơi. Biết tại sao không nên
luyện tập và lao động quá sức.
@ / Cách Tiến hành:
? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co

bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể?
? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm
việc?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy
những hiểu biết về hoạt động của tim.
? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa học
xong tiết thể dục với một tiết học bình
thường; so sánh nhịp tim người lớn với nhịp
tim trẻ em?
*Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận
động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình
thường, nếu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần
phải bảo vệ tim.
*GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau
khi vận động.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên
- Tim
- Tim ngừng đập.
- Ghi ra giấy, đại diện nhóm
trình bày kết quả trước lớp.
- Vài HS nêu kết quả so sánh,
lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
10’
làm gì để bảo vệ tim mạch.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức
khỏe.
@ / Hoạt động 2: Nên và không nên
@ / Mục tiêu: Biết và thực hiện được những

việc nên và không nên làm để bảo vệ tim
mạch. Nêu được một số việc cần làm để giữ
gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay
không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng
tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch,
mao mạch, tĩnh mạch.
? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
* Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui
vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng
chất kích thích,
*GDMT: Biết một số hoạt động của con
người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại
đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức
khỏe.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4,
cử đại diện trình bày
+ H2: ném bóng, nên làm, tốt
cho tim mạch.
+ H3: Chăm sóc cây, nên làm,
việc làm rất phù hợp.
+ H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng,
không nên, ảnh hưởng xấu đến

tim mạch.
+ H5: Ăn uống đủ chất dinh
dưỡng, nên
+ H6: Không nên, kích thích
không tốt đến tim mạch.
- Tùy cá nhân HS.
4/ Củng cố: 5’
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu thì”.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch.
Tuần: 05
Tiết : 09
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh
tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong
việc đề phòng bệnh thấp tim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 20, 21.
- Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn.
? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?

3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
7’
10’

@ / Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch
@ / Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim
mạch.
@ / Cách Tiến hành:
? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em
biết?
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số
bệnh về tim mạch.
* Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp
và nguy hiểm đối với trẻ em.
@ / Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.
@/ Mục tiêu: Biết nguyên nhân của bệnh
thấp tim. Biết được tác hại và cách đề
phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
@ / Cách Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan
sát tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả
lời 3 câu hỏi/ 20.
+ Câu 1.
+ Câu 2.
+ Câu 3.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu
- Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu

cơ tim, xơ vữa động mạch,
- Bệnh thấp tim
- Để lại di chứng nặng nề cho van
tim, gây suy tim.
- Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo
dài, thấp khớp cấp không chữa trị
kịp thời.
- Nhóm đôi.
+ Ăn đủ chất.

10’
cách phòng bệnh tim mạch.
* Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời
lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân,
rèn luyện thân thể hằng ngày.
*GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí
thông tin: phân tích và xử lí thông tin về
bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân:
đảmnhận trách nhiệm của bản thân trong
việc đề phòng bệnh thấp tim.
@ / Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ
thực tế.
@ / Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ
phiếu bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu
ra.
@ / Cách Tiến hành:
- Phát phiếu (Sách thiết kế/ 48) cho HS.
?Với người bệnh tim, nên và không nên
làm gì?

* Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim
mạch, không phải chỉ trẻ con.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2
và 5.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,
- Không nên: chạy nhảy, làm quá
sức,
4/ Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu
Tuần: 05
Tiết : 10
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh
vẽ hoặc mô hình.
*GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có
hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 22,23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Phiếu học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch
? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
10’
10’

7’
*/ Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận.
*/ Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị
trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
* / Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi
tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
- Treo hình minh họa (không có chú
thích) cho HS trình bày kết quả.
Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23.
*/ Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các
bộ phận.
*/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng
bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
* / Tiến hành:
- Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51)

cho các nhóm.
- Nhận xét các nhóm.
- Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23.
- Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ
vị trí các bộ phận trên hình.
- Đại diện HS trình bày, lớp
nhận xét.
- Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện
trình bày: 1 -e, 2 - d, 3 - b, 4 - a,
5 - c
- Phát biểu cá nhân theo chỉ
định.
*/ Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào
sơ đồ
*/ Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của
cơ quan bài tiết và vai trò của thận.
*/ Tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người.
Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành
sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.
- Phổ biến và tiến hành trò chơi.
? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì?
- Cử bạn tham gia.
- Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận
xét.
- Lọc máu lấy chất thải độc hại
ra khỏi cơ thể.

- Không lọc được chất độc trong
máu, ảnh hưởng đến sức khỏe.
4/ Củng cố: 5’
- Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
*GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có
hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
-HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tuần: 06
Tiết : 11
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC
TIỂU
NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
* GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong
việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 25
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10
? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Nêu tác dụng của từng bộ phận?

3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
11’

8’
8’
*/ Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
*/ Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để
giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
*/ Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài tiết
nước tiểu?
*Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
* GDKNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm
nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo
vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*/ Hoạt động 2: Kể tên bệnh thường gặp ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
*/ Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh thường
gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
*/ Tiến hành:
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh thường gặp
ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kết lại.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại

diện trả lời: giúp các bộ phận
ngoài luôn sạch sẽ, không hôi
hám, không ngứa ngáy hoặc
nhiễm trùng,
- Nêu miệng.
*/ Hoạt động 2: Cách đề phòng
*/ Mục tiêu: Nêu cách phòng tránh các bệnh
kể trên.
*/ Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận:
? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối
với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết
nước tiểu?
- Nhận xét các nhóm.
? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của
cơ quan bài tiết nước tiểu?
? Tại sao ta cần uống đủ nước?
*Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch
sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.
- Nhóm đôi.
- Cử đại diện trả lời.
- Tắm rửa, thay quần áo,
- Bù quá trình mất nước, tránh
sỏi thận.
4/ Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Cơ quan thần kinh.
Tuần: 06

Tiết : 12
CƠ QUAN THẦN KINH NS: //2014
ND: //2014
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 26,27.
- Sơ đồ cơ quan thần kinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11
? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?
3) Bài mới: 27’
a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’
12’
*/ Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ
quan thần kinh.
*/ Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị
trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên
tranh vẽ hoặc mô hình.
*/ Tiến hành:
- Treo sơ đồ cơ quan thần kinh. Nêu yêu
cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận
trả lời câu hỏi:
? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận

nào?
? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở
đâu trong cơ thể?
*Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não:
trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và
các dây thần kinh.
*/ Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần
kinh.
*/ Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy
sống, các dây thần kinh.
*/ Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần
biết và nêu vai trò của cơ quan thần kinh?
*Kết lại: ND SGK/27.
*/ Hoạt động 3: Trò chơi: Tổ chức cần
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện
trả lời, chỉ vào sơ đồ:
+ Não, tủy sống và các dây thần
kinh.
+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong
cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi
trong cơ thể.

- Thảo luận nhóm đôi:
+ Não là trung ương thần kinh điều
khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần
kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy
sống và ngược lại.
3’

*/ Mục tiêu: HS nghe và thực hiện yêu
cầu một cách nhạy bén, nhanh chóng.
*/ Tiến hành:
- Chia thành các đội.
- Phổ biến luật chơi.
- Tiền hành trò chơi.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
- 4 đội tham gia.
- Nắm cách chơi.
- Tham gia.
4/ Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh.
Tuần: 07
Tiết : 13
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
NS: 02/10/2014
ND: 06/10/2014
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa SGK/ 28,29.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Khởi động: 1’ (Hát)
2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)
Kiểm tra học sinh đọc nội dung bạn cần biết của bài 12
? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?
3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh.
b) Các hoạt động:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
12’
15’
*/ Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ
*/ Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ.
Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên
thường gặp trong đời sống.
*/Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn
cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật
nóng?
? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
? Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng
đã rụt ngay lại gọi là gì?
- Nhận xét câu trả lời.
? Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?
*Kết lại: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể
phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống
là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ
này.
*/ Hoạt động 2: Phản xạ đầu gối.
*/ Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu
gối và trả lời câu hỏi.
*/ Cách tiến hành:
- HD HS thực hành như hình 2/29.
? Em tác động như thế nào vào cơ thể?

? Phản ứng của chân như thế nào?
? Do đâu có phản ứng như thế?
Kết lại: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì
chức năng hoạt động của nó.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại
diện trả lời
+ Rụt tay lại.
+ Tủy sống.
+ Phản xạ.
- Gặp tác động bất ngờ, cơ thể
phản ứng trở lại gọi là phản xạ.
VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình
khi nghe tiếng động lớn,
- Thực hành theo nhóm.
- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
- Chân bật ra phía trước.
- Do tủy sống điều khiển.
4/ Củng cố: 5’
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. ? Nêu vai trò của tủy sống?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh (TT).

×