Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm_CKTKN_Bộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.61 KB, 74 trang )

Khoa học:
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất
béo
Gd hs luôn ăn uống đủ chất
B. -Đồ dùng dạy học
- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên thức ăn có
chất bột đờng. Nêu nguồn gốc
của chất bột đờng
Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất
đạm , chất béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của
thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất
béo
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát SGK và
thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất đạm
có ở trang 12 SGK ?
- Kể tên thức ăn có chứa chất


đạm em dùng hàng ngày ?
- Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn
chứa nhiều chất đạm ?
- Nói tên thức ăn giàu chất béo
trang 13 SGK?
- Kể tên thức ăn chứa chất béo
mà em dùng hàng ngày ?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa
chất béo ?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo
* Mục tiêu: Phân loại các thức
ăn
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
- Hớng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi học sinh trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Lớp nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát sách giáo
khoa và thảo luận theo nhóm cặp
đôi
- Học sinh trả lời
- Thịt , đậu , trứng , cá ,
tôm , cua

- Học sinh nêu
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi
mới cơ thể
- Mỡ , dầu thực vật , vừng, lạc,
dừa
- Học sinh nêu
- Chất béo giàu năng lợng giúp
cơ thể hấp thụ vitamin
- Học sinh làm bài cá nhân vào
phiếu.
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Lớp nhận xét và chữa
IV. Kết thúc bài :
1. Củng cố : Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: Học bài và thực hành nh bài học. Chuẩn bị bài sau
Khoa học (dạy 4C)
Bài 6 :Vai trò của Vi- ta- min. Chất khoáng và chất xơ
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và
chất xơ
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất
khoáng và chất xơ
-Gd hs luôn ăn uống đủ chất để tăng cờng sức khoẻ
B. Đồ dùng dạy học
- Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các hoạt động
nhóm
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của chất

đạm và chất béo đối với cơ thể ?
-GV nhận xét
III. Dạy bài mới
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức
ăn chứa nhiều vitamin, chất
khoáng và chất xơ
* Mục tiêu: Kể tên thức ăn chứa
nhiều vitamin Nhận ra nguồn
gốc các thức ăn đó
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Chia nhóm và hớng dẫn học
sinh làm bài
B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu
vào cột
B3: Trình bày
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và tuyên dơng nhóm
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Lớp chia nhóm 4 nhóm ,hoạt
động điền bảng phụ
- Các nhóm thảo luận và ghi kết
quả
- Đại diện các nhóm treo bảng
phụ và trình bày kết quả
- Học sinh đánh giá và so sánh
thắng cuộc
HĐ2: Thảo luận về vai trò của

vitamin, chất khoáng, chất xơ và
nớc
* Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của
vitamin, chất khoáng, chất xơ và
nớc
* Cách tiến hành
B1: Thảo luận về vai trò của
vitamin
- Kể tên nêu vai trò một số
vitamim em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa vitamin
- GV nhận xét và kết luận
B2: Thảo luận về vai trò của chất
khoáng
- Kể tên và nêu vai trò của một số
chất khoáng mà em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn
chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
- GV nhận xét
B3: Thảo luận về vai trò của chất
xơ và nớc
- Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn
có chứa chất xơ ?
- Chúng ta cần uống bao nhiêu lít
nớc ? Tại sao cần uống đủ nớc ?
- GV nhận xét và kết luận
kết quả của các nhóm
- Học sinh kể: Vitamin A, B, C,
D

- Vitamin rất cần cho hoạt động
sống của cơ thể nếu thiếu nó cơ
thể sẽ bị bệnh
Ví dụ
- Thiếu vitamin A bị bệnh khô
mắt, quáng gà
- Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi
xơng ở trẻ
- Học sinh nêu: Sắt, can xi tham
gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu
thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị
bệnh
- Chất xơ cần thiết để bộ máy
tiêu hoá hoạt động qua việc tạo
phân giúp cơ thể thải chất cặn bã
- Cần uống khoảng 2 lít nớc. Vì
nớc chiếm 2/3 trọng lợng cơ thể
và giúp thải các chất thừa, độc hại
ra ngoài
IV. Kết thúc bài
1. Củng cố: Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ. Tại
sao cần uống đủ nớc
2. Dặn dò: Về nhà học bài, thực hành và chuẩn bị bài sau
Khoa học (dạy 4c tiết4,dạy 4d tiết 5)
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết phân loại thức ăn theo nhóm
chất dinh dỡng . Biết đợc để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên đổi món
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn
chế qua bảng tháp dinh dỡng

Rèn hs phân loại thứ ăn theo nhóm chất dinh dỡng thành thạo
Gd hs có ý thức giữ gìn sức khoẻ tốt
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16, 17-SGK; su tầm các đồ chơi
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của vi-
ta-min, chất khoáng, chất xơ và
nớc ?
Nhận xét ,cho điểm
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết
phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích lý do cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo nhóm
- Hớng dẫn thảo luận câu hỏi:
Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trả lời. Nhận xét và
kết luận
-
HĐ2: Làm việc với SGK tìm
hiểu tháp dinh dỡng cân đối
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức
ăn cần ăn đủ

* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS mở SGK và nghiên
cứu
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS chia nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- Không một loại thức ăn nào có
thể cung cấp đầy đủ chất dinh dỡng
nên chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món ăn
- HS mở SGK và quan sát
- Tự nghiên cứu tháp dinh dỡng
- HS thảo luận và trả lời
B2: Làm việc theo cặp
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Cần ăn đủ. Ăn vừa phải. Ăn có
mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế
B3: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho lớp báo cáo kết
quả
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức
ăn cho từng bữa một cách phù
hợp và có lợi cho sức khoẻ
* Cách tiến hành:

B1: GV hớng dẫn cách chơi
- Hớng dẫn HS chơi hai cách
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm
mình đã chọn
- Nhận xét và bổ sung
- Thức ăn chứa chất bột đờng, vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ cần đ-
ợc ăn đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần đợc ăn vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có
mức độ. - - Không nên ăn nhiều
đờng và hạn chế ăn muối
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
4. Kết thúc bài
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
-Về nhà học bài
Khoa học
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn cá :đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia
súc, gia cầm
Gd hs luôn biết ăn phối hợp các chất giàu chất đạm động vật và thực
vật
B. Đồ dùng dạy học

- Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức: - Hát
II. Kiểm tra: Tại sao nên ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món
- GV nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món
ăn chứa nhiều chất đạm
* Mục tiêu: Lập đợc d/ sách tên
các món ăn
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi
- Cùng trong một thời gian là 10
phút thi kể
B3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
Nhận xét tuyên dơng đội thắng
cuộc
HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật
* Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa
cung cấp đạm động vật và đạm
thực vật. Giải thích tại sao
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp

- Cho HS đọc danh sách các món
ăn và hớng dẫn thảo luận
B2: Làm việc với phiếu học tập
theo nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu
B3: Thảo luận cả lớp
- Trình bày cách giải thích của
nhóm
- GV nhận xét và kết luận
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Tổ trởng 2 đội lên rút thăm đội
nào đợc nói trớc
- 2 đội thi kể tên món ăn chứa
nhiều chất đạm
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, l-
ơn, ,vừng lạc)
Nhận xét và bổ sung
- Một vài em đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều chất đạm
vừa tìm đợc ở HĐ1
- HS chia nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận, đại
diện nhóm trình bày
- Đạm động vật có nhiều chất bổ
dỡng quý nhng thờng khó tiêu.
Đạm thực vật dễ tiêu nhng thiếu
một số chất bổ dỡng. Vì vậy cần
ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật

Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu
nên ta cần ăn
- HS nhận xét và bổ sung
- Thi kể tên món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và đạm thực vật
- HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
IV. Kết thúc bài
1. Củng cố: - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn
cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và thực hành
- Đọc và chuẩn bị cho bài sau
Khoa học(dạy 4c)
Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
A.Mục tiêu:Sau bài học học sinh có thể
- Biết đợc cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
- Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
-Rèn kỹ năng sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn trong cuộc sống sinh
hoạt hàng ngày
-Giáo dục hs ăn uống phù hợp để giữ gìn sức khoẻ
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có
chứa iốt
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
Gv nhận xét cho điểm

3. Dạy bài mới
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung
cấp nhiều chất béo
* Mục tiêu: Lập ra đợc danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất béo
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức
- Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
- Thi kể tên món ăn trong cùng thời
gian 10 phút
B3: Thực hiện
- Y/c hs thực hiện
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành hai đội
- Hai đội trởng lên bốc thăm
-Hai đội thực hiện chơi
- Học sinh theo dõi luật chơi
- Lần lợt từng đội kể tên món ăn
- GV theo dõi.Nhận xét và kết luận
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên một số món ăn
vừa cung cấp Nêu ích lợi của việc ăn
phối hợp
* Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc lại danh sách các

món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và thực vật ?
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối
iốt và tác hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối
iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh t
liệu và HD
- Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ
thể
- Tại sao không nên ăn mặn
- Nhận xét và kết luận
( Món ăn rán nh thịt, cá, bánh Món
ăn luộc hay nấu bằng mỡ nh chân giò,
thịt, canh sờn Các món muối nh
vừng, lạc
- Một học sinh làm th ký viết tên món
ăn
- Hai đội treo bảng danh sách
- Nhận xét
- Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm
- Học sinh trả lời
- Cần ăn phối hợp chất béo động vật
và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ
các loại chất béo cho cơ thể
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và theo dõi
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu
iốt nên ăn muối có bổ xung iốt

- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao
4.Kết thúc bài : - Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và thực hành
Khoa học (dạy 4c )
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. Nêu đợc tiêu chuẩn
của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm
-Rèn cho hs có kỹ năng chon thực phẩm và bảo quản thực phẩm
-Giáo dục hs luôn có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dỡng cân đối
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu ích lợi của muối íôt
và tác hại của việc ăn mặn ?
Gv nhận xét
III. Dạy bài mới
HĐ1: Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả
chín
* Mục tiêu: Học sinh biết giải thích vì
sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng
ngày
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh
dỡng

- Hớng dẫn học sinh quan sát
B2: Hớng dẫn học sinh trả lời
- Kể tên một số loại rau quả em ăn
hằng ngày ?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
- Nhận xét và kết luận
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực
phẩm sạch và an toàn
* Cách tiến hành
B1: Cho HS mở SGK và quan sát hình
3, 4
B2: Trình bày kết quả
- Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm?
-Gv nhận xét bổ sung
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ
vệ sinh an toàn thực phẩm
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực
hiện
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm (phát phiếu )
- Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận
theo phiếu
B2: Làm việc cả lớp
- Hát
- Hai học sinh trả lời

- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát tháp dinh dỡng
cân đối để thấy đợc cả rau và quả chín
đều đợc ăn đủ với số lợng nhiều hơn
thức ăn chứa chất đạm chất béo
- Học sinh nêu
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả
để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ
thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp
tiêu hoá tốt
- Học sinh quan sát tranh trong SGK
- Học sinh trả lời
- Thực phẩm sạch và an toàn là đợc
nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh
-hs trả lời
- Ba nhóm thảo luận về cách chọn và
nhận ra thực phẩm đảm bảo vệ sinh và
an toàn
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và kết luận
4 .Kết thúc bài :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và thực hành theo bài học
KHOA HọC (dạy 4c)
Bài 11: MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN
A. Mục tiêu: Sau bài này HS biết
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn :làm khô ,ớp lạnh ,ớp mặn ,đóng hộp
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản

- Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn
đã bảo quản
- Rèn cho học sinh biết thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
-Giáo dục hs yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau
quả chín hàng ngày?
-Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức
ăn
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản
thức ăn
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hình sgk t 24, 25
- Chỉ và nói những cách bảo quản thức
ăn trong từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành:
B1: GV giảng: Thức ăn tơi có nhiều n-

ớc và chất dinh dỡng đó là môi trờng
thích hợp cho vi sinh vật phát triển , vì
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát các hình và trả lời:
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ớp
lạnh,làm mắm ( ớp mặn ); làm mứt
( cô đặc với đờng ); ớp muối ( cà
muối )
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
vậy dễ h hỏng, ôi thiu. Vậymuốn bảo
quản đợc lâu chúng ta cần làm thế
nào ?
B2: Cho cả lớp thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
- GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập: trong các cách
bảo quản dới đây cách nào làm cho vi
sinh vật không có điều kiện hoạt
động ? cách nào ngăn không cho vi
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
a. Phơi khô, sấy, nớng
b.Ướp muối, ngâm nớc mắm.
c.Ướp lạnh
d.Đóng hộp
e.Cô đặc với đờng
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản

thức ăn * Mục tiêu: HS liên hệ thực tế
cách bảo quản ở gia đình
* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập
B2: Làm việc cả lớp
Gv nhận xét bổ sung
- HS thảo luận và trả lời:
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh
vật không có môi trờng hoạt động
- Làm cho vi sinh vật không có điều
kiện hoạt động:a, b, c, e
- Ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm: D
HS làm việc với phiếu
- Một số em trình bày
- Nhận xét và bổ sung
D. Kết thúc bài :Hệ thống bài và nhận xét giờ học ,về nhà học bài
Khoa học(dạy 4b)
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Kể đợc tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dỡng
-Thờng xuyên theo dõi cân nặng của em bé ,cung cấp đủ chất dinh dỡng và
năng lợng
-Đa trẻ đi khám kịp thời
-Giáo dục hs biêt ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh thiếu dinh dỡng
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:

II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản
thức ăn?
Gv nhận xét cho điểm
III.Bài mới :
a,Giới thiệu bài
+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
-nghe ,mở sgk
thiếu .chất dinh dỡng
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài
của trẻ bị còi xơng, suy dinh dỡng,
bệnh bớu cổ. Nêu đợc nguyên nhân gây
ra các bệnh đó
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và
mô tả
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: Trẻ không đợc ăn đủ l-
ợng và đủ chất sẽ bị suy dinh dỡng.
Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xơng
,thiếu i ốt sẽ bị bớu cổ thiếu chất đạm
sẽ bị suy dinh dỡng
+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh
do thiếu chất dinh dỡng
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng
bệnh

* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
- Ngoài các bệnh trên em còn biết
bệnh nào do thiếu dinh dỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng?
GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh
dỡng:
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-
ta-minA
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu
vitaminD
+ HĐ3: Chơi trò chơi
Phơng án 1: Thi kể tên một số bệnh
B1: Tổ chức : Chia lớp thành 2 đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
Phơng án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hớng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày
Gv nhận xét ,tuyên dơng đội thắng
cuộc
- HS quan sát các hình SGK và mô tả
- HS thảo luận về nguyên nhân dẫn
đến bệnh
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trả lời:bệnh quáng gà ,do thiếu vi
ta min A,bệnh phù do thiếu vi ta min

B
Cần cho trẻ ăn đủ lợng và đủ chất. Nên
điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đa trẻ
đến bệnh viện để khám chữa trị

- Các đội tiến hành chơi
- Một đội nói thiếu chất; đội kia nói
bệnh sẽ mắc
HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ
khám bệnh
IV.Kết thúc bài :. Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Về nhà học bài
Khoa học(dạy 4c)
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với ng-
ời bị béo phì
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập
C. Hoạt đ ộng dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên một số bệnh do
thiếu chất dinh dỡng
Gv nhận xét ,cho điểm
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo
phì ở trẻ em. Nêu đợc tác hại

* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và
cách phòng chống bệnh béo phì
* Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và
cách phòng bệnh
* Cách tiến hành
- GV nêu câu hỏi
- Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh
béo phì ?
- Em cần làm gì khi có nguy cơ béo
phì
- Gọi các nhóm trả lời. Nhận xét và kết
luận
+ HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách
phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dỡng
* Cách tiến hành
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm
- Nhận phiếu học tập và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh trả lời
- Ăn quá nhiều, hoạt động ít
- Ăn uống hợp lý, năng vận động
- Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục
thể thao
- Nhận xét và bổ xung
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
B3: Trình diễn
- Giáo viên nhận xét và tuyên dơng
- Học sinh chia nhóm và phân vai
- Nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện đóng vai
HS lên trình diễn.
- Nhận xét
IV: Kết thúc bài : Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Về nhà học bài
Khoa học :(dạy 4c)
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá
Tích hợp hđ ngll:Thực hành vệ sinh răng miệng
A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá và nhận thức đợc mối nguy hiểm
của bệnh
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngời cùng thực hiện
-Giúp hs nắm đợc tác dụng của việc vệ sinh răng miệng sau khi ăn
-Giáo dục hs luôn có ý thức giữ vệ sinh răng miệng

B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 30, 31 sách giáo khoa,bàn chải , kem đánh răng
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu cách phòng bệnh béo
phì ?
-Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây
qua đờng tiêu hoá
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua
đờng tiêu hoá và mối nguy hiểm của
các bệnh này
* Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi
- Em nào đã từng bị đau bụng hoặc
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh trả lời
tiêu chảy?
- Kể tên các bệnh lây qua đờng tiêu
hoá ?
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và
cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá
* Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và
cách đề phòng một số bệnh
* Cách tiến hành

B1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Cho học sinh quan sát các hình 30,
31
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình
- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây
bệnh qua đờng tiêu hoá ? Tại sao ?
- Việc làm nào có thể đề phòng đợc?
Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng
bệnh?
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Vẽ tranh cổ động
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh và vận động mọi ngời thực
hiện
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Thực hành
B3: Trình bày và đánh giá
- Các nhóm treo sản phẩm
- GV nhận xét và đánh giá
GV giảng :ngòai việc giữ vệ sinh ăn
uống ,cần phải giữ vệ sinh cá nhân
:Rửa tay trớc khi ăn ,ăn xong phải đánh
răng
GV nêu t/d của việc vệ sinh răng miệng
Gv trực quan mô hình răng ,hớng dẫn

cách đánh răng
Cho hs thực hành
gv quan sát giúp đỡ
gv nhận xét
- Học sinh trả lời : tiêu chảy ,tả, lị
- Học sinh nghe
- Lớp thảo luận cặp đôi
- Quan sát các hình ở SGK
- Học sinh trả lời
- Hình 1, 2 vì uống nớc lã và ăn mất
vệ sinh
- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi ngời thực hiện
giữ vệ sinh sạch sẽ
- Nhận xét và bổ xung
- Chia nhóm và thực hành vẽ
- Các nhóm treo sản phẩm của mình
- Nhận xét
HS nghe ,quan sát
hs thực hành
IV.Kết thúc bài : Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá
VN vận dụng bài học vào thực tế luôn có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để phòng
tránh bệnh lây qua đờng tiêu hóa
Khoa học (dạy 4b)
Bài 15:bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi ,sổ mũi ,chán
ăn ,mệt mỏi .đau họng ,nôn, sốt
- Nói ngay với cha mẹ hoặc ngời lớn khi trong ngời khó chịu, không bình th-
ờng
- Phân biệt đợc lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh

-Giáo dục hs biết phòng một số bệnh thờng gặp
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 32, 33-SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách
đề phòng một số bệnh lây qua đờng
tiêu hoá?
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể
chuyện
* Mục tiêu: Nêu đợc những biểu hiện
của cơ thể khi bị bệnh
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục
quan sát và thực hành trang 32-SGK
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu
chuyện
- Luyện kể trong nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên kể
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ
-Kể tên một số bệnh mà em bị mắc ?
Khi bị bệnh đó em thấy thế nào ?
- GV kết luận nh mục bạn cần biết -
SGK

+ HĐ2: Trò chơi đóng vai:Mẹ ơi
con sốt
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ
hoặc ngời lớn khi trong ngời cảm thấy
khó chịu, không bình thờng
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và thực hành
- HS chia nhóm đôi
-sắp xếp hình
Học sinh luyện kể chuyện trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể
- Nhận xét và bổ xung
HS kể
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài
lần ở trờng. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Đi học về, Hùng thấy ngời mệt, đau
đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ
nhng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng
không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm
gì?
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và đa ra tình
huống
Phân vai và hội ý lời thoại
B3: Trình diễn
- HS lên đóng vai

- GV nhận xét và kết luận nh SGK-33
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh tự chọn các tình huống
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
đa ra lời thoại cho các vai
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xẻt và bổ xung
IV.Kết thúc bài :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
khoa học (dạy 4c)
Bài 16:Ăn uống khi bị bệnh
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết
- Nhận biết ngời bệnh cần đợc ăn uống đủ chất ,chỉ một số bệnh ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ
-Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh
-Biết cách phòng chống mất nớc khi bị tiêu chảy :pha đợc dung dịch ô -rê
dôn hoặc chuẩn bị nớc cháo muối khi bản thân hoặc ngời thân bị tiêu chảy
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 34, 35 sách giáo khoa
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô- rê- dôn, một cốc có vạch hoặc một nắm
gạo, ít muối, nớc
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên một số bệnh mà
em thờng bị mắc ? khi đó em thấy
trong ngời thế nào ?
-Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới

+ HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống
đối với ngời mắc bệnh thông thờng
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi
bị
bệnh
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm
ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận
- Kể tên thức ăn cần cho ngời mắc các
bệnh thông thờng?
- Ngời bệnh nặng nên ăn đặc hay
loãng?
- Ngời bệnh ăn quá ít nên cho ăn thế
nào?
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
-Y/C các nhóm bốc thăm trả lời
- GV nhận xét và kết luận nh sách
trang 35
+ HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô- rê-
dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo
muối
* Mục tiêu: Nêu đợc chế độ ăn uống
của ngời bị bệnh tiêu chảy. Biết cách
pha dung dịch
* Cách tiến hành

B1: Cho HS quan sát và đọc lời thoại
hình 4, 5
- Bác sĩ khuyên ngời bệnh tiêu chảy ăn
.uống nh thế nào ?
- Nhận xét và bổ xung
B2: Tổ chức và hớng dẫn
- GV hớng dẫn các nhóm phadung
dịch
B3: Các nhóm thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
B4: Đại diện các nhóm thực hành
+ HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Vận dụng vào cuộc sống
B1: Tổ chức và hớng dẫn
-GV nêu y/c ,gợi ý tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Trình diễn
- Học sinh chia nhóm
- Các nhóm nhận phiếu
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm
phiếu và trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và đọc lời thoại
hình 4, 5 trang 35 sách giáo khoa
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
- Các nhóm thực hành pha nớc ô- rê-
dôn
- Đại diện một vài nhóm lên thực hành

- Một nhóm học sinh (khá giỏi )lên
đóng vai theo tình huống
- Nhận xét và góp ý kiến
IV. Kết thúc bài :- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
-VN học bài vận dụng bài học vào c/s
Khoa học(dạy 4c)
Bài 17:Phòng tránh tai nạn đuối nớc
A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối n-
ớc
-Không nên chơi đùa ở gần hồ ao ,sông ,suối ,giếng ,chum ,vại ,bể nớc
phải có nắp đậy
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực
hiện
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa ,phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần
ăn uống nh thế nào ?
Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp
phòng tránh tai nạn đuối nớc
* Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và
không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nớc
* Cách tiến hành

B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận: Không chơi
đùa ở gần hồ ao ,sông suối ,giếng nớc
phải đợc xây cao và có nắp đậy ,chum
vại phải có nắp đậy
Chấp hành tốt về ATGT đờng thuỷ
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên
tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi
đi bơi hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận :
Nên và không nên làm gì để phòng
tránh đuối nớc trong cuộc sống hàng
ngày
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung

- Chia nhóm và thảo luận theo nd câu
hỏi

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai
nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng
thực hiện
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GVphát phiếu giao mỗi nhóm một
tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
IV Kết thúc bài : - Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
- -Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Khoa học(dạy 4c)
Bài 18 Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng. Các chất dinh dỡng có
trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu
hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh lây qua đờng tiêu hoá
Học sinh có khả năng:

- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh
dỡng hợp lý
Giáo dục hs có ý thức giữ gìn sức khoẻ
B. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu nguyên tắc khi bơi
hoặc tập bơi?
-GV nhận xét
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ
thống các kiến thức về sự trao đổi chất
của cơ thể ngời với môi trờng
* Cách tiến hành
Phơng án 1: Chơi theo đồng đội
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
B1: Tổ chức
- Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
- Cho các đội hội ý

B4: Tiến hành
- Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
- Nhận xét thống nhất điểm và tổng
kết
+ HĐ2: Tự đánh giá
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp
dụng những kiến thức đã học vào việc
tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn
uống hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành 3 nhóm
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe
- Các đội hội ý câu hỏi
- Học sinh thực hành chơi
- Ban giám khảo tổng kết điểm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Nhận phiếu và tự điền
- Một số học sinh nêu tên các thức ăn
đồ uống của mình trong tuần
- Nhận xét và bổ xung
IV .Kết thúc bài :
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học

-VN ôn bài .
Khoa học (dạy 4c)
Bài 19: Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu : Học sinh có khả năng:
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh
dỡng hợp lý
- biết phòng tránh đuối nớc
- giáo dục hs luôn có ý thức giữ gìn sức khoẻ
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: - Em đã ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món cha?
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
GV nhận xét
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp
lí?
* Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc lựa
chọn thức ăn hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn

- Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất
dinh
dỡng?
GV nhận xét
+ HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày
10 lời khuyên dinh dỡng hợp lí
* Mục tiêu: Hệ thống hoá những KT
đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên
về dinh dỡng hợp lí của Bộ Y tế.
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
B2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành 3 nhóm
+ HS sử dụng những thực phẩm mang
đến, những tranh ảnh, mô hình về thức
ăn đã su tầm để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ.
- Các nhóm làm việc
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình
- HS nhóm khác nhận xét
+ Vài em nêu ý kiến
+ HS về nói lại với cha mẹ và ngời lớn
trong nhà những gì đã học đợc qua
hoạt động này.
- Học sinh làm việc cá nhân

+ Ghi lại và trang trí bảng 10 lời
khuyên dinh dỡng hợp lí để nói với gia
đình thực hiện
Một số học sinh lên trình bày
IV :Kết thúc bài
1. Nhận xét giờ học
2. Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ
đọc.
Khoa học (dạy 4c )
Bài 20: Nớc có những tính chất gì?
A. Mục tiêu: HS có khả năng quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số
tính chất của nớc
Nắm đợc một số tính chất của nớc là nớc chất lỏng ,trong suốt không
màu ,không mùi ,không vị ,không có hình dạng nhất định ,nớc chảy từ cao
xuống thấp ,chảy lan ra khắp mọi nơi ,thấm qua một số vật và hoà tan một số
chất
-Nêu đợc ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nớc trong đời sống ,làm mái
nhà dốc cho nớc ma chảy xuống làm áo ma để mặc không bị ớt
B .Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
.I Ôn định
II. Kiểm tra: Nêu 10 lời khuyên về dinh
dỡng hợp lí của bộ y tế ?
Gv nhận xét
III. Dạy bài mới
+ HĐ1 : Phát hiện màu, mùi, vị của nớc
* Mục tiêu:Sử dụng các giác quan để
nhận biết tính chất của nớc. Phân biệt

nớc với các chất
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Chia nhóm
B2: Làm việc theo nhóm
- Cốc nào đựng nớc? Cốc nào đựng
sữa?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
B3: Làm việc cả lớp
- GV ghi các ý kiến của HS lên bảng.
- Những tính chất của nớc?
KL: Nớc trong suốt, không màu, không
mùi, không vị.
+ HĐ2: Phát hiện hình dạng của nớc
* Mục tiêu: HS hiểu khái niệm " hình
dạng nhất định". Biết dự đoán, nêu
cách tiến hành
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GV yêu cầu các nhóm mang chai lọ
có hình dạng khác nhau
- Khi ta thay đổi vị trí của chai, hình
dạng của chúng có thay đổi không?
+ KL: Chai, cốc là vật có hình dạng
nhất định
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành 3 nhóm
+ Các nhóm đem cốc đựng nớc, cốc

đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn quan
sát và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn: Màu sắc khác nhau
+ Nếm: Cốc nớc không có vị, cốc sữa
có vị ngọt
+ Ngửi: Cốc nớc không có mùi, cốc
sữa có mùi của sữa.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Vài HS nêu.

- Mỗi nhóm tập trung quan sát 1 cái
chai .
+ Đặt chai ở các vị trí khác nhau
+ Không thay đổi
B2:HĐ động nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và bổ xung
+ HĐ 3 : Nớc chảy nh thế nào?
*Mục tiêu :biết làm thí nghiệm để rút
ra tính chất chảy từ cao xuống thấp ,lan
ra khắp mọi phía của nớc
Nêu đợc ứng dụng thực tế của tính chất
này
*Cách tiến hành :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Y/c hs đề xuất cách làm
Bớc 2 : y/c hs thực hành
Bớc 3 :làm việc cả lớp

Gọi đại diện các nhóm nêu cách tiến
hành làm
GV nhận xét kl : Nớc chảy từ cao
xuống thấp ,lan ra mọi phía
Dựa vào tính chất trên con ngời đã biết
vận dụng vào thực tế làm những việc
gì ?
HĐ 4 : Phát hiện tính thấm hoặc
không thấm của nớc đối với một số vật
*Mục tiêu

-Làm thí nghiệm phát hiện nớc thấm
qua và không thấm qua một số vật
Nêu đợc ứng dụng thực tế của tính
chất này
*Cách tiến hành :
Bớc 1 : Gv nêu Y/C nhiệm vụ
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Bớc 2 : Y/C hs làm thí nghiệm
Bớc 3 :làm viẹc cả lớp
qua t/c này trong cuộc sống con ngời
đã biết vận dụng để làm gì ?
GV kl : nớc thấm qua một số vật
HĐ 5 : Nớc có thể hoà tan hoặc
không thể hoà tan một số chất
+ Thảo luận để đa ra dự đoán về hình
dạng của nớc
+ Thí nghiệm để kiểm tra dự đoán
+ QS và rút ra KL
KL: HS đọc trong sách.

HS các nhóm thực hiện
Đại diện các nhóm thực hành thí
nghiệm
Đại diện các nhóm trình bày
-Lợp mái nhà ,lát sân ,đặt máng nớc
-Các nhóm làm thí nghiệm
Các nhóm báo cáo kq
dùng các vật liệu không cho nớc thấm
qua để làm đồ dùng chứa nớc ,lợp
nhà ,làm áo ma

×