Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.55 KB, 60 trang )

khoa học
Bài 1. Sự sinh sản (trang 4)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm
giống bố mẹ của mình.
- Biết nhìn hình giới thiệu đợc các thành viên trong gia đình.
- Hiểu và nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
- GV: Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi: Bé là con ai (Phiếu dán ảnh, hình
ảnh bố, mẹ; hình ảnh em bé có đặc điểm giống nhau).
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Giới thiệu chơng trình học
- Em có nhận xét gì về sách khoa
học 4 và sách kha học 5?
GV nhấn mạnh nội dung: con
ngời và sức khoẻ để vào bài.
- 1 HS đọc tên SGK.
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
của sách.
- Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi
trờng và tài nguyên thiên nhiên.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ
chơi và phổ biến cách chơi.
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
- Nội dung câu hỏi có thể:


+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là
hai bố con (mẹ con)?
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm đợc bố và
mẹ cho em bé?
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì
về trẻ em và bố mẹ của chúng.
* Kết thúc hoạt động 1.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4
nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố
mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
- Cùng tóc xoăn, cùng nớc da trắng,
mũi cao, mắt to và tròn, nớc da đen và
hàm răng trắng, mái tóc vàng và nớc da
trắng giống bố, mẹ
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của
chúng.
- ý 1 của phần bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở ngời.
- Hớng dẫn HS làm việc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi
SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện

nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
- Treo các tranh minh hoạ không
có lời, yêu cầu HS giới thiệu các
thành viên trong gia đình bạn Liên.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết
thúc hoạt động 2:
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế
- HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt
động theo cặp dới sự hớng dẫn của
GV.
- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới
thiệu
1
hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình?
* Kết thúc hoạt động 2.
- Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả
lời.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK,
trang 5.
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế gia đình của em.
- GV nhận xét và kết luận bạn
giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo
việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu
các thành viên trong gia đình và các
điểm giống nhau giữa các thành viên.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.

- Tại sao cúng ta nhận ra đợc em bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình đợc kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 2, 3: Nam hay nữ và hình vẽ 1 bạn trai và một bạn nữ.

khoa học
Bài 2-3. Nam hay nữ (trang 6)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Phân biệt đợc nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã
hội.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và
nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi ngời cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu
thơng giúp đỡ mọi ngời, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II Đồ dùng day- học.
- HS: +Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
+ Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột: Nam / Cả nam và nữ / Nữ / cho trò
chơi: Ai nhanh, ai đúng.
+ Chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trớc).
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở ngời có ý nghĩa nh thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh
sản?
- Dùng câu hỏi: Con ngời có những giới nào? để vào bài.
- Trả lời câu

hỏi của GV
theo các yêu
cầu của GV.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
- Nội dung thảo luận:
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn
nam và bạn nữ sau đó nói cho bạn biết
vì sao em vẽ bạn nam khác với bạn
nữ?
+ Câu 2, SGK.
+ Câu 3, SGK.
- Ghi nhanh ý kiến của HS, nhận
xét và gạch chân các điểm khác nhau
- Thảo luận theo cặp dới sự hớng dẫn
của GV.
- Đại diện báo cáo và cặp khác nhận
xét, bổ sung.
2
về mặt sinh học.
- Kết luận: Theo nội dung bạn
cần biết trang 7, SGK.
- GV yêu cầu HS nêu thêm điểm
khác về mặt sinh học?
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 7,
SGK.
- Quan sát hình 2, 3 SGK, trang 7.
- Nam: cơ thể rắn chắc, khẻo mạnh và
cao to hơn nữ.
- Nữ: Cơ thể mềm mại và nhỏ nhắn hơn

nam.
2. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
- Hớng dẫn HS cách thực hiện trò
chơi theo yêu cầu của bài.
* Lu ý: Cùng nhau thảo luận để
lí giải về từng đặc điểm ghi trong
phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng
hoặc đặc điểm chung.
- GV khẳng định đúng, sai.
- Tổ chức cho HS thi nói về từng
đặc điểm trên.
* Kết luận hoạt động 2: Giữa
nam và nữ có điểm khác nhau về mặt
sinh học nhng lại có nhiều điểm
chung về mặt xã hội.
- HS đọc và tìm hiểu nội dung trò
chơi: Ai nhanh, ai đúng SGK, trang
8
- Nghe hớng dẫn và thực hiện trò chơi
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày theo thứ
tự thời gian 1, 2, 3
- Cả lớp đọc và tìm ra sự khác nhau
giữa các nhóm.
- Thi lí giải đặt câu hỏi và trả lời về
các đặc điểm trên để bảo vệ quan điểm
của mình.
3. Hoạt động 3: Vai trò của nữ.
- ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho

em suy nghĩ gì?
- GV khẳng định nữ cũng chơi đ-
ợc đá bóng.
- Câu hỏi 1, trang 9.
- Em có nhận xét gì về vai trò của
nữ?
* GV chốt: Nội dung bạn cần
biết SGK, trang 9.
- Hãy kể tên các phụ nữ tài giỏi
và thành công trong công việc và xã
họi mà em biết?
- Quan sát hình 4, trang 9, SGK để nêu
ý kiến của mình.
- HS nối tiếp nhau nêu trớc lớp.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- Ngoại trởng Mỹ Rice, tổng thống
Philippin, nhà báo Tạ Bích Loan,
4. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- GV nêu yêu cầu để HS thảo luận ý kiến:
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
+ Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Dàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi công việc
phải nghe theo đàn ông.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
học kĩ thuật.
+ Trong gia đình nhất định phải có con trai.
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ
giỏi.
* GV nhận xét.
- HS thảo luận

theo nhóm, chọn
2 trong 6 nội
dung bất kì để
thảo luận.
- Phát biểu ý
kiến, nhóm nhận
xét và bổ sung.
5. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế.
3
- Câu hỏi liên hệ:
+ Xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ nh thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau?
- HS liên hệ
thực tế theo yêu
cầu của GV.
6. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
- Nam giới và nữ giới có điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét tiết học và tuyên dơng các nhóm.
- Chuẩn bị bài 4: Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?

khoa học
Bài 4. Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào? (trang 10)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Hiểu đợc cơ thể mỗi ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời
và tinh trùng của ngời bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt đợc một vài giai đoạn của thai nhi.
II Đồ dùng day- học.

- HS: Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu các điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh thái?
+ Hãy nói về vai trò của phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam nà nữ?
- GV dùng hình SGK trứng và tinh trùng kết hợp câu hỏi để dẫn
vào bài.
- 3 HS
lần lợt
trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Sự hình thành của cơ thể ngời.
- GV nêu câu hỏi.
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết
định giới tính của mỗi ngời?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức
năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức
năng gì?
+ Bào thai đợc hình thành từ
đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ
mang thai thì em bé đợc sinh ra?
- GV giảng giải và chốt nội
dung.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.

- Tạo ra trứng.
- Đợc hình thành từ trứng gặp tinh
trùng.
- Khoảng 9 tháng.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang
10.
2. Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Hớng dẫn HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét và yêu cầu 2 HS mô tả
lại.
- GV nhận xét và kết thúc hoạt
động 2.
- HS làm việc theo cặp, cùng quan
sát hình 1 SGK và đọc phần chú
thích để tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với hình nào.
- 1 HS mô tả khái quát quá trình thụ
tinh theo bài làm.
3. Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi.
- HS đọc SGK trang 11 và quan sát
4
- GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm
của thai nhi trong từng giai đoạn.
- GV kết thúc hoạt động 3.
hình, xác định thời điểm của thai nhi đ-
ợc chụp.
- HS nêu ý kiến của mình và lớp nhận
xét, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Quá trình thụ tinh diễn ra nh thế nào?

- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?Và tìm hiểu
xem khi ngời mẹ mang thai nên và không nên làm gì?

khoa học
Bài 5. Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? (trang 12)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Kể đợc những việc nên làm và không nên làm đối với ngời phụ nữ có thai
để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Nêu đợc những việc mà ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình
phải làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK, phiếu.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành nh thế nào?
+ Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?
+ Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi?
- GV sử dụng câu hỏi: Theo em, ngời mẹ và thai nhi có ảnh đến
nhau không? Tại sao? để dẫn vào bài.
- 3 HS
lần lợt
trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV hớng dẫn HS thảo luận:

+ Quan sát hình SGK trang 12 và
dựa vào hiểu biết để nêu những việc
phụ nữ có thai nên và không nên làm?
- GV kết thúc hoạt động 1.
- HS hoạt động theo nhóm trên phiếu.
- Nhóm hoàn thành nhanh sẽ trình bày
và các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nêu mục bạn cần biết, trang 12.
2. Hoạt động 2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ
có thai.
- Câu hỏi hớng dẫn HS làm việc theo cặp:
+ Quan sát hình trang 13, SGK và cho biết các
thành viên trong gia đình đang làm gì? Việc làm đó
có ý nghĩa gì với phụ nữ mang thai?
+ Hãy kể thêm các việc khác mà các thành viên
trong gia đình có thể giúp đơc phụ nữ mang thai?
+ Câu hỏi SGK, trang 13
- GV nhận xét và kết thúc hoạt động 2.
- GV chốt nội dung toàn bài.
- HS làm việc theo cặp,
cùng thảo luận để trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời.
- Nêu nội dung bạn cần
biết trang 13, SGK.
3. Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai.
5
- GV nêu tình huống thảo
luận SGK, trang 13.
- GV kết thúc hoạt

động 3.
- HS hoạt động trong nhóm. Đọc tình huống,
tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn
thử, nhận xét và sữa chữa cho bạn.
- Các nhóm trình diễn.
- HS nêu ý kiến của mình và lớp nhận xét, bổ
sung.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh?
- Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ và thai nhi là trách
nhiệm của mọi ngời?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì? Và tìm hiểu ảnh chụp
của mình và mọi ngời ở các giai đoạn khác nhau?

khoa học
Bài 6. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (trang 14)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Kể đợc một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dới 3 tuổi,
từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đợc đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con ngời.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK, su tầm ảnh minh hoạ của mình
và các bạn ở các giai đoạn.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh?

+ Tại sao nói chăm sóc sức khoẻ của thai nhi và bà mẹ là
trách nhiệm chung của mọi ngời?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
- GV chốt nội dung câu hỏi để dẫn vào bài.
- 3 HS lần l-
ợt trả lời.
- Lắng nghe
và có định
hớng về nội
dung bài
học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Su tầm và giới thiệu ảnh.
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của
HS.
- Câu hỏi hớng dẫn:
+ Đây là ai? ảnh chụp lúc mấy
tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu nào?
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Tổ trởng báo cáo.
- Một vài HS giới thiệu ảnh theo hớng
dẫn của GV.
2. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
Ai nhanh ai đúng.
- Nhận xét và yêu cầu HS nêu
đặc điểm của từng lứa tuổi.
- HS chơi theo nhóm: cùng đọc thông
tin và quan sát tranh sau đó thảo luận

và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh
và ô thông tin vào một tờ giấy.
- Nhóm nhanh nhất trình bày và nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu tóm tắt các ý chính của SGK,
trang 14.
6
- GV nhận xét và kết thúc
hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc
đời mỗi con ngời.
- Hớng dẫn hoạt động theo cặp:
+ Đọc thông tin SGK trang 15 để
trả lời câu hỏi trang 15, SGK.
- GV kết luận hoạt động 3.
- HS hoạt động theo cặp và đa ra câu
trả lời.
- Các nhóm báo cáo.
- Nhóm bạn nhận xét và hỏi thêm:
+ Tuổi dậy thì xuất hiện từ khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+ Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan
trọng của mỗi con ngời?
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh dến lúc
trởng thành?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già và tìm hiểu đặc điểm
của từng con ngời trong từng giai đoạn: vị thành niên, trởng thành, tuổi già.


Tiết khoa học
Bài 7. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Kể đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành và
tuổi già.
- Xác định đợc bản thân mình đang ở tuổi nào.
- Nhận thấy đợc ích lợi của việc biết đợc các giai đoạn phất triển của cơ thể.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK, su tầm ảnh minh hoạ của các
giai đoạn: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già ở các lửa tuổi và nghề nghiệp khác
nhau.
III. Hoạt động dạy- học.
AKiểm tra bài cũ :? Nêu các giai đoan phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Đặc điểm của từng con ngời ở từng giai đoạn: vị thành niên,
trởng thành, tuổi già.
Mục tiêu : SGV tr 36
? Tranh minh hoạ giai đoạn nào của
con ngời?
? Nêu một số đặc điểm của con ngời ở
giai đoạn đó? (phát triển nh thế nào?
làm những việc gì?)
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, SGK thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- Nhóm hoàn thành sớm báo cáo kết
quả, nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp đặc điểm của 3 giai

đoạn SGK.
2. Hoạt động 2: Su tầm và giới thiệu ngời trong ảnh.
Mục tiêu SGV tr 38
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Hớng dẫn giới thiệu ảnh: Họ là ai? Làm nghề
gì? Họ đang ở giai đoạn nào? Giai đoạn này có
- Tổ trởng báo cáo.
- Hoạt động nhóm để giới
thiệu bức ảnh.
- Một vài HS giới thiệu.
7
đặc điểm gì?
- GV nhận xét và kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: ích lợi của việc biết đợc các giai đoạn phất triển của cơ thể
con ngời.
+ Biết đợc các giai đoạn phát triển của
con ngời có ích lợi gì?
Chúng ta đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời?
- GV kết luận hoạt động 3.
- HS hoạt động theo cặp và đa ra câu
trả lời, báo cáo
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
Tiết khoa học
Bài 8. Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục theo giới, lựa chọn quần

áo lót vệ sinh.
- Nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất
và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi ngời cùng thực
hiện.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu đặc điểm của từng giai đoạn phát triển, biết đợc từng gia đoạn đó có lợi gì
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Câu hỏi trang 18SGK
- Ghi nhanh ý kiến.
- Giáo viên nêu đặc điểm của tuổi dậy thì và nhấn mạnh
việc giữ gìn vệ sinh.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Dựa vào hiểu
biết và quan sát
hình trang 18
để tiếp nối trả
lời.
2. Hoạt động 2: Trò chơi cùng mua sắm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Nh thế nào là một đồ lót tốt?
- Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử
dụng áo lót?
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS chơi theo nhóm cùng
giới, thảo luận đồ lót phù

hợp.
- Trình bầy tiêu chuẩn của
đồ lót mình lựa chọn
3. Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy
thì.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi
trang 19 SGK
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Hoạt động theo nhóm 4 trên giấy.
- Dựa vào các tranh ming hoạ trang 19
SGK và hiểu biết để thảo luận .
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên
trình bầy, nhóm bạn nhận xét bổ sung
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 19
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lu ý điều gì?
- Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 9 - 10: Thực hành: Nói: không! đối với các chất gây nghiện
và tìm hiểu các tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
8


Tiết khoa học
Bài 9, 10. Thực hành: Nói: không với các
chất gây nghiện ( tiết 1)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rợu,

bia, thuốc lá, ma tuý.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
- Luôn có ý thức vận động tuyên truyền mọi ngời cùng nói: không! đối
với các chất gây nghiện.
II Đồ dùng day- học.
- HS: + Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.
+ Tranh ảnh, báo chí nối về tác hại của các chất gây nghiện.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
+ Để giữ vệ sinh tuổi dậy thì em nên làm gì?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ
về thể chất và tinh và tinh thần ở tuổi dậy thì?
+ Khi có kinh nguyệt em cần lu ý điều gì?
- HS TLCH
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Trình bày các thông tin su tầm.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cùng các bạn thông tin su tầm
về các chất gây nghiện.
- Nhận xét về tác hại của các chất gây nghiện đối với
chính ngời nghiện và ngời xung quanh.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Giới thiệu
thông tin.
2. Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy
thì.
- Yêu cầu HS thảo luận và làm
bài tập SGK, trang 20.
- Ghi nhanh nội dung trên bảng.
GV kết luận hoạt động 2
và củng cố bài học.

- HS tiết sau tiếp tục thực hành
- Hoạt động theo nhóm 4 trên giấy.
Mỗi nhóm thảo luận một chất gây
nghiện tơng ứng một cột của mục làm
bài tập trang 20, SGK.
- Các nhóm đọc thông tin SGK để làm.
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên
trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung hoàn
chỉnh của bảng.
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 21.
Tiết khoa học
Bài 9, 10. Thực hành: Nói: không với các
chất gây nghiện ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nh tiết 1
II. Các hoạt động dạy học.
9
3. Hoạt động 3: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất
gây nghiện.
- Hình minh hoạ các tình huống gì?
- Hớng dẫn học sinh đóng kịch
dựa vào tranh.
* Nhận xét và kết thúc hoạt
động 3
- Quan sát hình minh hoạ trang 22, 23
SGK để nêu tình huống.
- Làm việc theo nhóm để xây dựng và
thực hành đóng kịch theo hớng dẫn
của giáo viên theo 3 nhóm.

4. Hoạt động 4: Trò chơi hái hoa dân chủ.
- Hớng dẫn HS chơi theo tổ các câu hỏi về tác hại của
các chất gây nghiện
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 4
- Bốc thăm câu
hỏi và trả lời
5. Hoạt động 5: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm.
- Hớng dẫn học sinh chơi.
- Nghe tên trò chơi em hình dung ra điều
gì?
- GV nhận xét
+ Em cảm tởng thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại
và rất thận trọng?
+ Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã vào
ghế?
+ Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
+ Sau trò choi em có nhận xét gì?
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 5
* GV chốt nội dung toàn bài.
- Quan sát bên ngoài và thông
báo kết quả, theo từng nhóm
từ ngoài hành lang vào lớp (đi
qua chiếc ghế).
- Trả lời các câu hỏi thảo luận
- Chúng ta phải thận trọng
tránh xa những nơi nguy
hiểm.
- Nêu nội dung bạn cần biết
trang 23

6. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 11: Dùng thuốc an toàn và su tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc


Tiết khoa học
Bài 11. Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Hiểu đợc chỉ dùng thuốc khi chỉ cần thiết.
- Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách và đúng liều lợng.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 24,25 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rợu, bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
+ Khi bị ngời khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em sẽ
- HS
lần lợt
trả lời
các câu
hỏi.
10
xử lí nh thế nào?
- GV chốt nội dung sử dụng câu hỏi: Khi nào chúng ta phải sử
dụng thuốc?
B. Bài mới.

1. Hoạt động 1: Su tầm và giới thiệu một số loại thuốc.
- Kiểm tra việc su tầm của HS
+ Tên thuốc là gì?
+ Thuốc có tác dụng gì?
+ Thuốc đợc sử dụng trong trờng hợp nào?
- GV nhận xét và nêu câu hỏi trang 24 SGK.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Tổ trởng báo cáo.
- Một vài HS giới thiệu
dựa vào câu hỏi hớng dẫn
của GV.
- Một số HS nêu ý kiến.
2. Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Theo em thể nào là sử dụng thuốc an
toàn?
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo cặp để
làm bài tập trang 24 bằng bút
chì trên SGK
- Trình bầy ý kiến, lớp nhận
xét bổ sung.
- Trả lời
3. Hoạt động 3: Trò choi ai nhanh ai đúng.
- Tổ chức cho HS thực hiện trò
chơi theo nhóm 4
Gợi ý HS hỏi lại bạn.
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài.

- Hoạt động theo nhóm 4 trên giấy.
- Đọc nội dung trò chơi trang 25 để
hoàn thành bài tập
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất
lên trình bầy, nhóm bạn nhận xét bổ
sung
- HS thảo luận hỏi và trả lời
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 25
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi đi mua thuốc chúng ta cần lu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 12: Phòng bệnh sốt rét và tìm hiểu về bệnh sốt rét.
Tiết
khoa học
Bài 12. Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
- Nêu đợc tác nhân gây bệnh, đờng lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét,
biết đợc những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
- Có ý thức bảo vệ mình và những ngời trong gia đình phòng bệnh sốt rét.
Tuyên truyền và vận động mọi ngời cùng thực hiện.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 26, 27 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
11
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?

+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta phải làm gì?
- HS lần lợt trả lời
các câu hỏi.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.
+ Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
+ Câu hỏi phần làm bài tập trang 26 SGK
- GV n/x và tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh
sốt sét.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo nhóm dựa
vào câu hỏi của GV và nội
dung SGK trang 26.
- Đại diện báo cáo, nhóm
bạn nhận xét bổ sung
2. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
+ Mọi ngời trong hình đang làm gì? Làm nh vậy có
tác dụng gì?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh sốt rét
cho mình và cho ngời thân cũng nh mọi ngời xung
quanh?
- Kết luận câu trả lời đúng theo ý 2 tr27
+ Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen?
+ Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
GV kết luận theo ý 1 của phần bạn cần biết SGK
trang 27.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo
nhóm dựa vào hình SGK

trang 27 và câu hỏi của
GV
- Trình bày ý kiến, lớp
nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình muỗi
a-nô-phen SGK trang 26
và trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động 3: Cuộc thi tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho HS thi theo nội
dung sau: Nếu em là một cán bộ y tế
dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì
để mọi ngời hiểu và biết cách phòng,
chống bệnh sốt rét.
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Làm việc cá nhân để suy nghĩ về
những nội dung cần tuyên truyền sau
đó xung phong tham gia cuộc thi.
- Dựa vào 4 nội dung thảo luận ở hoạt
động 1 và cách phòng bệnh ở hoạt
động 2 để tuyên truyền.

- Nêu nội dung bạn cần biết trang 27.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết và tìm hiểu các thông tin
hình ảnh về bệnh.


khoa học

Bài 13. Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận biết đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết, tác hại của muỗi vằn
và nêu đợc cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
- Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết. Tuyên truyền và vận động mọi ngời
cùng thực hiện.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
+ Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- HS TL
12
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? bệnh nguy hiểm nh thế nào?
+ Chúng ta nên làm gi để phòng bệnh sốt rét?
- GV chốt nội dung
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Tác nhân lây bệnh và con đờng lây truyền bệnh sốt xuất
huyết.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập
- Nhận xét kết quả thực hành.
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết đợc lây truyền nh thế nào?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
- GV nhận xét và tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh
sốt xuất huyết.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo

cặp để làm bài
tập thực hành nội
dung SGK trang
28.
- HS báo cáo kết
quả
2. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Ghi nhanh những việc nên và
không nên làm:
* Nhận xét và kết thúc hoạt
động 2
- HS thảo luận theo nhóm để tìm và
nêu những việc nên làm và không nên
làm để phòng và chữa bệnh.
- Trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ
sung.
- HS nhắc lại những việc nên làm để
phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Nhận xét HS trình bầy.
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Kể những việc gia định và địa phơng
mình làm để diệt muỗi và bọ gậy theo
gợi ý của GV.
- Dựa vào những việc mà trong tranh
minh hoạ giới thiệu để kể.
- Một vài HS nối tiếp nhau nói.

- Nêu nội dung bạn cần biết trang 29.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
- Chúng ta phải làm gỉ để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 14: Phòng bệnh viêm não và tìm hiểu các thông tin hình ảnh
về bệnh.

khoa học
Bài 14. Phòng bệnh viêm não (trang 30)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền của bệnh viêm não.
- Nhận biết đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm não, biết thực hiện các việc
cần làm để phòng bệnh viêm não.
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi ngời cùng thực hiện tham gia
ngăn chặn muỗi sinh sản và cùng diệt muỗi.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 30, 31 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
- HS lần l-
ợt trả lời
các câu
hỏi.
13
+ Hãy nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- GV chốt nội dung và sử dụng câu hỏi: Em thờng thấy bệnh

gì ở trẻ em? để dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền và sự nguy hiểm
của bệnh viêm não.
- GV hớng dẫn HS chơi trò chơi ai nhanh ai đúng
SGK trang 30
- Nhận xét kết quả.
- GV hớng dẫn HS ghi nhớ câu trả lời bằng hệ thống
câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não đợc lây truyền nh thế nào?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào?
+ Lứa tuổi nào thờng bị mắc bệnh viêm não nhiều
nhất?
- GV nhận xét và tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh
viêm não.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Chơi theo nhóm
cùng trao đổi thảo
luận để tìm câu trả
lời.
- HS báo cáo kết
quả theo đúng thứ
tự làm xong 1, 2,
3
- Lớp thống nhất
đáp án.
- HS trả lời
- Nêu ý 1, 2 nội
dung bạn cần biết

SGK, trang 31
2. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Ngời trong hình minh hoạ đang
làm gì?
+ Làm nh vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
+ Theo em cách tốt nhất để
phòng bệnh viêm não là gì?
* Nhận xét và kết thúc hoạt
động 2
- HS thảo luận theo cặp, cùng quan sát
minh họa hình 30, 31 SGK để trả lời
câu hỏi.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bầy ý kiến,
lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu ý thứ 3, 4 của phần bạn cần biết,
SGK, trang 31.
- HS nhắc lại những việc nên làm để
phòng bệnh viêm não.
3. Hoạt động 3: Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não.
- GV nêu tình huống để HS thi
tuyên truyền theo chủ đề.
- Nhận xét HS trình bầy.
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- HS chuẩn bị và đại diện 3 HS thi
tuyên truyền trớc lớp.
- Dựa vào những việc mà trong tranh
minh hoạ giới thiệu để tuyên truyền.

- Nêu nội dung bạn cần biết trang 31.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 15: Phòng bệnh viêm gan A và tìm hiểu các thông tin hình
ảnh về bệnh

khoa học
Bài 15. Phòng bệnh viêm gan A (trang 32)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền của bệnh viêm gan A.
- Nhận biết đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A, thực hiện các việc cần
làm để phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi ngời cùng thực hiện tham gia
phong tránh bệnh viêm gan A.
14
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào?
+ Hãy nêu các cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- GV chốt nội dung và sử dụng câu hỏi: Em biết gì về bệnh
viêm gan A? và nội dung kiến thức lớp 4 các bệnh lây truyền
qua đờng tiêu hoá để dẫn vào bài.
- HS lần lợt
trả lời các
câu hỏi.

- Trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức.
- GV hớng dẫn HS trao đổi kiến
thức.
- Nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và tổng kết kiến
thức cơ bản về dấu hiệu bệnh viêm
gan A.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo nhóm cùng trao đổi
thảo luận để tìm câu trả lời về bệnh
viêm gan A.
- HS báo cáo kết quả theo đúng thứ tự
làm xong 1, 2, 3
- Lớp thống nhất đáp án.
- HS trả lời
2. Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh viêm gan
A.
- Nhận xét và khen nhóm diễn
tốt, có kiến thức về bệnh viêm gan A
- Câu hỏi ghi nhớ nội dung:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A
là gì?
+ Bệnh lây truyền qua đờng nào?
- GV nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt
động 2
- HS thảo luận theo nhóm, cùng đọc
thông tin SGK, tham gia đóng vai các

nhân vật trong hình.
- 2-3 nhóm lên diễn kịch.
- Trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại nguyên nhân và con đ-
ờng lây truyền bệnh viêm gan A.
3. Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm nh
thế nào?
- Câu hỏi thảo luận:
+ Ngời trong hình minh hoạ đang
làm gì?
+ Làm nh vậy để làm gì?
- Nhận xét HS trình bầy.
+ Theo em ngời bệnh viêm gan A
cần làm gì?
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Trả lời.
- HS hoạt động theo cặp, cùng quan
sát hình minh hoạ trang 33, SGK và
trình bày từng tranh theo câu hỏi hớng
dẫn.
- Dựa vào những việc mà trong tranh
minh hoạ giới thiệu để nêu cách
phòng.
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 33.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nêu tình huống, HS xử lí theo ý hiểu:
+ Chiều em đi đón cu Tí ở trờng về. Trời mùa hè rất nóng. Về đến nhà, cu Tí
đòi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì với cu Tí?

- Nhận xét tiết học.
15
- Chuẩn bị bài 16: Phòng tránh HIV/AIDS và tìm hiểu các thông tin hình
ảnh về bệnh.

khoa học
Bài 16. Phòng tránh HIV/AIDS (trang 34)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Giải thích đợc một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì? AIDS là gì? .
- Hiểu đợc sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS, nêu đợc các con đờng lây
nhiễm và cách phong tránh nhiễm HIV .
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi ngời cùng thực hiện tham gia
phong tránh nhiễm HIV.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 35 SGK, các thông tin, tranh ảnh về phong
tránh HIV/AIDS.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đờng nào?
+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
+ Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm gì?
- GV chốt nội dung và sử dụng hình ảnh em bé mắc
bệnh, đặt câu hỏi: Em bé mắc bệnh gì? để dẫn vào bài.
- HS lần lợt trả
lời các câu hỏi.
- Trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức.

- Kiểm tra việc su tầm tài liệu và
hình ảnh của HS.
- GV hớng dẫn HS trao đổi kiến
thức:
+ Các em đã biết gì về căn bệnh
nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó
với các bạn
- Nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và tổng kết kiến
thức cơ bản về bệnh AIDS.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Tổ trởng báo cáo.
- Hoạt động theo nhóm cùng trao đổi
thảo luận để tìm câu trả lời về bệnh
AIDS.
- Lớp thống nhất đáp án.
- HS trả lời
2. Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con đờng lây truyền HIV/AIDS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng,
SGK, trang 34
- Nhận xét và khen nhóm có kiến thức về HIV/AIDS.
- Câu hỏi ghi nhớ nội dung:
+ HIV/AIDS là gì?
+ Vì sao ngời ta gọi đây là căn bệnh thế kỉ?
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?
+ HIV có thể lây truyền qua con đờng nào? Lấy ví
dụ?
+ Làm thế nào để phát hiện ra ngời bị nhiễm
HIV/AIDS?
+ Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?

+ Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS?
- HS thảo luận theo
nhóm 4 để tìm câu
trả lời tơng ứng.
- Nhóm nhanh nhất
trình bầy.
- Trả lời câu hỏi.
16
+ Dùng chung bàn trải đánh răng có bị lây nhiễm
HIV không?
- GV nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS nhắc lại các
con đờng lây
truyền HIV/AIDS.
3. Hoạt động 3: Cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Em biết những biện pháp nào để
phòng tránh HIV/AIDS?
- GV kết luận hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Quan sát tranh minh hoạ tranh 35 và
đọc các thông tin và trả lời câu hỏi.
- Trả lời.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 17: Thái độ đối với ngời nhiễm HIV/AIDS.

khoa học
Bài 17. Thái độ đối với ngời nhiễm HIV/AIDS (trang 36)

I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Xác định đợc các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV .
- Không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình họ .
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi ngời không xa lánh; phân biệt đối
xử với những ngời bị nhiễm HIV và gia đình họ.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK, các thông tin, tranh ảnh về
phòng tránh HIV/AIDS.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ HIV/AIDS là gì?
+ HIV/AIDS có thể lây qua những ngời nào?
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?
- GV chốt nội dung và dẫn vào bài.
- HS lần lợt trả lời
các câu hỏi.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thờng.
- Những hoạt động tiếp xúc nào
không có khả năng lây nhiễm
HIV/AIDS?
- Ghi nhanh ý kiến.
- GV hớng dẫn HS chơi trò chơi
SGK, trang 36 trao đổi kiến thức.
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả
lời.

- Hoạt động theo nhóm cùng trao đổi
thảo luận để phân vai và tìm lời thoại để
diễn tiểu phẩm.
- Nhóm diễn kịch.
2. Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với ngời nhiễm HIV và
gia đình họ.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Câu hỏi phần quan sát và trả lời trang
36.
- Nhận xét và khen nhóm có kiến thức về
- HS thảo luận theo cặp để
tìm câu trả lời ứng xử.
- HS ngồi quan sát hình2, 3
trang 36, 37 SGK, đọc lời
thoại các nhân vật và trả lời
17
HIV/AIDS và thái độ tốt.
- Câu hỏi ghi nhớ nội dung:
+ Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều
gì?
- GV nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
câu hỏi.
- Nhóm nhanh nhất trình bầy.
- Trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho các
nhóm thảo luận.
+ Nếu mình ở trong tình huống đó em

sẽ làm gì?
- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Hoạt động theo nhóm dới sự
hớng dẫn của GV.
- Trả lời.

- Nêu nội dung bạn cần biết
SGK, trang 37.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Chúng ta cần có thái độ nh thế nào đối với ngời nhiễm HIV và gia đình
họ?
- Làm nh vậy có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 18: Phòng tránh bị xâm hại.

khoa học
Bài 18. Phòng tránh bị xâm hại (trang 38)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết đợc một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ có thể xâm hại.
- Biết đợc một số cách để ứng phó. Biết đợc những ai có thể là ngời tin cậy,
chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.
- Có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi ngời cùng đề cao cảnh
giác.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 38, 39 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:

+ Những trờng hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm
HIV/AIDS?
+ Chúng ta cần có thái độ nh thế nào đối với ngời
nhiễm HIV và gia đình họ?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chanh chua, cua cắp.
- GV chốt nội dung củng cố trò chơi và sử dụng câu
hỏi:
+ Vì sao em bị cua cắp?
+ Em làm thế nào để không bị cua cắp?
+ Em rút ra bài học gì qua trò chơi? và dẫn vào bài.
- HS lần lợt trả
lời các câu hỏi.
- Chơi theo hớng
dẫn của GV.

B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại.
- Câu hỏi ghi nhớ:
+ Các bạn trong tình huống trên
có thể gặp nguy hiểm gì?
- Ngoài các tình huống trên còn
có các tình huống nào khác.
- Đọc lời thoại các nhân vật trong hình
minh học 1, 2, 3 trang 38 SGK và nêu ý
kiến trớc lớp.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Nêu tình huống.
18
- Ghi nhanh ý kiến.
- GV nhận xét.

- GV kết thúc hoạt động 1:
Trẻ em có nguy cơ xâm hại cao:
+ Em trai: xâm hại về thể chất,
tinh thần
+ Em gái: xâm hại về tình dục
- Câu hỏi gợi ý: câu hỏi trang 38.
* Kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo nhóm cùng trao đổi
thảo luận để rút ra cách xử lí trong các
trờng hợp bị xâm hại theo gợi ý của
GV.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang
39.
2. Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Câu hỏi phần quan sát và trả lời trang
36.
- Nhận xét và khen nhóm có kiến thức về
phòng tránh bị xâm hại.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo nhóm dới
sự hớng dẫn của GV để xây
dựng lời thoại có một kịch bản
hay nêu đợc cách ứng phó trớc
nguy cơ xâm hại.
- Diễn tình huống theo kịch
bản.
3. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta

phải làm gì?
- Ghi nhanh ý kiến.
+ Câu hỏi phần liên hệ thực tế và trả
lời trang 39.
- GV kết thúc hoạt động 3 theo
nội dung bạn cần biết trang 39.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Hoạt động theo cặp để trả lời
câu hỏi.
- Trả lời.

- Trao đổi bạn bên cạnh và trả lời.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK,
trang 37.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đờng bộ và su tầm
tranh ảnh, thông tin về một vụ tai nạn giao thông đờng bộ.

khoa học
Bài 19. Phòng tránh tai nạn giao thông đờng bộ (trang 40)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đờng bộ.
- Hiểu đợc những hậu quả nặng nề của giao thông đờng bộ.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao
thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 40, 41 SGK.

- GV + HS: Các thông tin về tai nạn giao thông.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
+ Tại sao bị xâm hại chúng ta cần tìm ngời tin cậy để
- HS lần lợt trả
lời các câu hỏi.
19
chia sẻ, tâm sự?
- GV chốt nội dung và dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Các em hãy kể cho bạn nghe các vụ tai nạn
giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc su tầm
đợc. Câu hỏi SGK trang 20.
- Ghi nhanh các nguyên nhân
- Ngoài các nguyên nhân bạn đã kể em còn
biết nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1:
- Tổ trởng báo cáo.
- Một vài em kể trớc lớp.
- Nêu bổ sung.
2. Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của ngời tham gia và hậu
quả của nó.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ ra vi phạm của ngời tham gia giao

thông?
+ Điều gì có thể xảy ra đối với ngời vi
phạm giao thông?
+ Hậu quả của vi phạm đó?
- Nhận xét.
+ Qua những vi phạm về giao thông đó em
có nhận xét gì?
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo nhóm d-
ới sự hớng dẫn của GV.
- Quan sát hình 40, trao đổi
để thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Đại diện các nhóm trình
bày, nhóm bạn nhận xét và
bổ sung.
3. Hoạt động 3: Những việc cần làm để thực hiện an toàn giao thông.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo
cặp:
- Ghi nhanh ý kiến.
- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Hoạt động theo nhóm, quan sát hình
minh hoạ trang 41 và nói rõ lợi ích
việc làm trong hình, sau đó tìm hiểu
thêm những việc nên làm để thực hiện
an toàn giao thông?
- Trả lời.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổ chức cho HS cuối buổi đi bộ an toàn.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 20-21: Ôn tập; Con ngời và sức khoẻ.

khoa học
Bài 20-21. Ôn tập; Con ngời và sức khoẻ (trang 42)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Xác định đợc giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát
triển của con ngời kể từ lúc sinh ra. Khắc sâu đặc điểm tuổi dậy thì.
- Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở ngời và thiên chức của ngời phụ nữ.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Phiểu học tập cá nhân.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
- HS
lần lợt
trả lời
20
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả nh thế nào?
- GV chốt nội dung sử dụng câu hỏi: Theo em cái gì là quý
nhất? để dẫn vào bài.
các câu
hỏi.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Ôn tập về con ngời.
- Nội dung phiếu là hoàn thành bài

tập 1, 2, 3, SGK trang 42.
- Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức
cũ bằng hệ thống câu hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở
nam giới?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở
nữ giới?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể
ngời?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của
ngời phụ nữ?
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1:
- Hoàn thành phiếu bài tập: Vẽ sơ đồ
tuổi dậy thì con trai và con gái riêng.
Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: mới
sinh, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên,
trởng thành.
- 1 HS làm bảng.
- HS đổi phiếu kiểm tra bài bạn.
- Trả lời và nêu nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh.
- Tổ chức cho HS
chơi trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng, SGK, trang 43.
* Nhận xét và
kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận và chơi theo nhóm dới sự hớng dẫn
của GV.
- Bốc thăm chọn 1 nội dung và vẽ sơ đồ cách phòng

bệnh nh SGK, trang 43.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét và
bổ sung.
- Các nhóm khác hỏi lại:
+ Bệnh đó nguy hiểm nh thế nào?
+ Bệnh đó lây truyền qua con đờng nào?
3. Hoạt động 3: Nhà tuyên truyền giỏi.
- Tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên
truyền
- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài
- Làm bài tập trang 44.
- Trình bày trớc lớp và nêu ý tởng của
mình.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 22: Tre, mây, song.

khoa học
Bài 22: Tre, mây, song (trang 46)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu đợc đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.
- Nhận ra một số đồ dùng hành ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu đợc cách bảo quản đồ dùng tre, mây, song đợc sử dụng trong gia đình.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 46, 47 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
21

- Nhận xét về bài kiểm tra của
HS.
- Giới thiệu chủ đề để vào bài.
- Nêu tên chủ đề khoa học của phần 2.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.
- GV nhận xét về hiểu biết của
HS.
- Hớng dẫn HS đọc thông tin và
làm bài tập trang 46.
- Câu hỏi ghi nhớ:
+ Theo em cây tre, mây, song có
đặc điểm chung gì?
+ Ngoài những ứng dụng trên
cây tre còn làm đợc việc gì khác?
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1:
- Quan sát hình SGK, trang 46 và trả lời
theo hiểu biết về.
- Đọc bảng thông tin về đặc điểm của
các loài cây và lập bảng so sánh.
- Đại diện báo cáo và lớp nhận xét bổ
để thống nhất.
- Một vài em kể trớc lớp.
- Nêu bổ sung.
2. Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Đó là những đồ dùng nào?
+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
+ Em còn biết thêm những đồ dùng nào

làm từ tre, mây, song?
- Nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo nhóm dới sự
hớng dẫn của GV.
- Quan sát hình SGK trang 47,
trao đổi để thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
3. Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
- Nhà em có đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song? Hãy nêu cách bảo
quản đồ dùng đó?
- Ghi nhanh ý kiến.
- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài.
- Tiếp nối nhau trả lời.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 23: Sắt, gang, thép và tìm hiểu những đồ dùng trong nhà làm
bằng sắt, gang, thép.

khoa học
Bài 23: Sắt, gang, thép (trang 48)
I. Mục tiêu
HS cần phải:

- Nêu đợc nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể tên đợc một số ứng dụng của gang thép trong đời sống và trong công
nghiệp.
- Nêu đợc cách bảo quản đồ dùng sắt, gang, thép đợc sử dụng trong gia
đình.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
- GV: Các vật dụng đợc làm từ các nguyên liệu trên.
III. Hoạt động dạy- học.
22
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
- Xử dụng vật thật và câu hỏi: Đây là vật gì, nó đợc làm
từ đâu? để vào bài.
- Lần lợt HS trả
lời.
- Trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.
- GV hớng dẫn HS hoạt động
nhóm.
- Hớng dẫn HS đọc thông tin và
làm bài tập trang 46.
- Nhận xét kết quả và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi SGK, trang 48 phần bài
tập.
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1:

- Quan sát hình SGK, trang 48, 49 và
đọc bảng thông tin trang 48 để hoàn
thành bảng so sánh về nguồn gốc và
tính chất của sắt, gang, thép.
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ
sung.
- Trả lời câu hỏi dựa vào bảng thông tin


2. Hoạt động 2: ứng dụng của gang, thép trong đời sống.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng đợc làm từ vật liệu gì?
+ Em còn biết thêm những đồ dùng nào
làm từ sắt, gang, thép?
- Nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
- HS thảo luận theo cặp dới sự
hớng dẫn của GV.
- Quan sát hình SGK trang 48,
49 trao đổi để thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm bạn nhận xét và bổ
sung.
3. Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng làm từ sắt và hợp kim của sắt.
- Nhà em có đồ dùng nào làm từ
sắt, gang, thép? Hãy nêu cách bảo
quản đồ dùng đó?
- Ghi nhanh ý kiến.

- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài.
- Tiếp nối nhau trả lời.

- Nêu nội dung bạn cần biết SGK,
trang 49.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
- Gang thép đợc sử dụng để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 24: Đồng và hợp kim của đồng và tìm hiểu những đồ dùng
trong nhà làm bằng đồng và hợp kim của đồng.

khoa học
Bài 24: Đồng và hợp kim của đồng (trang 50)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Quan sát và phát hiện ra một số tính chất của đồng.
- Nêu đợc tính chất của đồng và hợp kim của đồng và kể tên một số dụng cụ.
- Nêu đợc cách bảo quản đồ dùng bằng đồng đợc sử dụng trong gia đình.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
- GV: Các vật dụng đợc làm từ nguyên liệu trên.
III. Hoạt động dạy- học.
23
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì, chúng có tính chất nào?
+ Hãy nêu ứng dụng của gang, sắt, thép?

- Xử dụng vật thật và câu hỏi: Đây là vật gì, tại sao
em biết dây là sợi dây đồng? để vào bài.
- Lần lợt HS trả lời.
- Trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Tính chất của đồng.
- GV hớng dẫn HS hoạt động
nhóm:
+ Màu sắc của sợi dây?
+ Độ sáng của sợi dây?
+ Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- GV kết luận.
- GV kết thúc hoạt động 1:
- Hoạt động theo nhóm: Quan sát hình
1 SGK, trang 50 và nêu ý kiến của mình
sau đó thống nhất và ghi vào phiếu.

- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ
sung.

2. Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của
đồng.
- GV kết luận.
- Câu hỏi:
+ Theo em đồng có ở đâu?
- Nhận xét.
* Nhận xét và kết thúc hoạt
động 2
- HS thảo luận theo nhóm dới sự hớng
dẫn của GV.

- Đọc bảng thông tin SGK, trang 50
và hoàn thành phiếu so sánh về tính
chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
bạn nhận xét và bổ sung.
- Trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động 3: Mọt số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách
bảo quản các đồ dùng đó.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Tên đồ dùng đó là gì? Đợc làm
bằng vật liệu gì? Chúng thờng có ở
đâu?
- GV nhận xét.
+ Em còn biết những sản phẩm
nào khác đợc làm từ đồng và hợp kim
của đồng?
+ Gia đình em có sản phảm nào
đợc làm từ đồng? Em thấy những ngời
thợ làm nh thế nào để bảo quản nó?
- GV kết thúc hoạt động 3.
- GV chốt nội dung toàn bài.
- Thảo luận theo cặp đôi quan sát hình
minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời.

- Trả lời câu hỏi.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 25: Nhôm và tìm hiểu những đồ dùng trong nhà làm bằng
nhôm.

24
khoa học
Bài 25: Nhôm (trang 52)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Kể tên đợc một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.
- Nêu đợc nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng.
- Nêu đợc cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm đợc sử dụng trong gia đình.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 52, 53 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của
đồng?
+ Trong thực tế ngời ta đã dùng đồng và hợp kim của
đồng để làm gì?
- Sử dụng vật thật và câu hỏi: Đây là vật gì, chúng đ-
ợc làm từ vật liệu gì? để vào bài.
- Lần lợt HS trả lời.
- Trả lời.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm.
- GV hớng dẫn HS hoạt động
nhóm:
- Ghi nhanh ý kiến HS.
+ Em còn biết những dụng cụ

nào làm bằng nhôm?
- GV kết luận.
- GV kết thúc hoạt động 1.
- Dựa vào hiểu biết của mình để hoàn
thành câu hỏi SGK trang 52, theo nhóm
4.
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ
sung.
- Cùng trao đổi và thống nhất.

2. Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc, tính chất của nhôm và hợp kim của
nhôm.
- GV kết luận.
- Câu hỏi:
- Trong tự nhiên nhôm có từ đâu?
- Câu hỏi SGK, trang 53.
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động
2: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn
với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm.
* Chốt nội dung toàn bài.
- HS thảo luận theo nhóm dới sự
hớng dẫn của GV.
- Đọc bảng thông tin SGK,
trang 53 và quan sát hình SGK
để hoàn thành phiếu so sánh về
nguồn gốc, tính chất giữa nhôm
và hợp kim của nhôm.

- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu nội dung mục bạn cần biết
SGK, trang 53.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dung bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có
trong gia đình em?
+ Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lu ý điều gì? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học.
25

×