Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.92 KB, 83 trang )

Khoa học : Bài 1: Sự sinh sản
Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
đồ dùng dạy học
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi Bé là con ai? (đủ dùng theo nhóm)
- Hình trang 4, 5 SGK.
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: trò chơi Bé là con ai?
* Mục tiêu: HS nhận rõ mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
* Chuẩn bị: - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi
cặp HS vẽ một em bé và một ngời mẹ hay một ngời bố của em bé đó. Từng cặp
sẽ phải bàn nhau và chọn một đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi ngừơi nhìn vào
hai hình có thể nhận ra dó là hai mẹ con hoặc hai bố con.
- Sau đó, GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS
chơi.
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV phổ biến cách chơi
- Mỗi HS sẽ đợc phát một phiếu, nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngợc lại, ai nhận đợc phiếu có hình bố
hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đợc đúng hình (trớc Thời gian quy định)là thắng, ngợc lại, hết
Thời gian quy định không tìm đợc là thua.
Bớc 2: GV tổ chức cho HS chơi nh hớng dẫn trên.
Bớc 3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dơng các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu
HS trả lời câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra đợc điều gì?
Kết luận:Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.


* Mục tiêu: HS nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV hớng dẫn
- Trớc hết yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời
thoại giữa các nhân vật trong hình.
1
- Tiếp theo, các em liên hệ đến gia đình mình. Ví dụ: Đối với gia đình bạn
nào sống chung với ông bà, có thể bắt đầu nh gợi ý sau: Lúc đầu, trong GĐ chỉ
có ông bà, sau đó ông sinh ra bố (hoặc mẹ) và cô hay chú (hoặc dì hay cậu) (nếu
có),rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị (nếu có) rồi đến mình,
Bớc 2: Làm việc theo cặp : HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
Bớc 3: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế
tiếp nhau.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 2: nam hay nữ
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
đồ dùng dạy học
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành: Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trởng điểu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3,trang
6 SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Lu ý: Mỗi nhóm chỉ trình bày câu trả lời của một câu hỏi, các nhóm khác bổ
sung.
Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự
khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và
2
bé gái cha có sự khác nhau rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến
độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều
điểm khác biệt về mặt sinh học.
Ví dụ: - Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi:
Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Hoạt động 2: trò chơi ai nhanh, ai đúng?
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu nh gợi ý trong trang 8 SGK và hớng dẫn
HS cách chơi nh sau:
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dới đây:
Nam Cả nam và nữ Nữ
2. Lần lợt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp nh vậy. Các thành viên của
nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.
3. Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các
nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.
Bớc 2: Các nhóm tiến hành nh hớng dẫn ở bớc 1
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp
nh vậy,

3
- Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền
thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhng phải giải thích đợc tại sao lại thay
đổi.
Bớc 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Dới đây là đáp án:
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng
- Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Kiên nhẫn
-Tự tin
-Chăm sóc con
-Trụ cột gia đình
-Đá bóng
-Giám đốc
-Làm bếp giỏi
-Th kí
- Cơ quan sinh dục tạo ra
trứng
-Mang thai
- Cho con bú

GV tổng kết:
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 2: nam hay nữ (Tiết 2)
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
Mục tiêu : Thảo luận các quan niệm xã hội về nam và nữ
4
Hoạt động 3: Thảo luận: một số quan niệm xã hội về nam và
nữ
* Mục tiêu: Giúp HS:- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần
thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam hay bạn nữ.
* Cách tiến hành :Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cau các nhóm thảo luận các câu hỏi sau (phân công mỗi nhóm
thảo luận 2 câu hỏi):
1. Bạn đồng ý với những câu dới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn
đồng ý hoặc tại sao không đồng ý?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
học kĩ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay c xử của cha mẹ với con trai và con
gái có khác nhau không và khác nhau nh thế nào? Nh vậy có hợp lý không?
(Gợi ý : Con trai đi học về thì đợc chơi, còn con gái đi học về thì trông em hoặc
giúp mẹ nấu cơm.)
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ
không? Nh vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp . Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận.
Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể

góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hoạt động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 4:
5
cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ
và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
đồ dùng dạy học
-Hình trang 10, SGK.
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: giảng giải
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV đặt câu hỏi cả lớp nhớ lại bài học trớc dới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
Ví dụ: 1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính mỗi ngời?
a) Cơ quan tiêu hoá
b) Cơ quan hô hấp
c) Cơ quan tuần hoàn
d) Cơ quan sinh dục
2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng
b) Tạo ra tinh trùng.
3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng
b) Tạo ra tinh trùng.
Bớc 2: GV giảng - Cơ thể ngời đợc hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết

hợp với tinh trùng của bố. Qtrình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã đợc thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở
trong bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh và sự p triển của thai nhi.
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV hớng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang
10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Sau khi Thời gian dành cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày.
Dới đây là đáp án:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui đợc vào trong trứng
Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
Bớc 2: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem
hình nào cho biết thai đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Sau khi dành Thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình
bày.
Dới đây là đáp án:
Hình 2: Thai đợc khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể ngời hoàn chình
Hình 3: Thai đợc 8 tuàn, đã có hình dạng của đầu, mình, tay chân nhng cha hoàn thiện.
6
Hình 4: Thai đợc 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, minh, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình
thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
Hình 5: Thai đợc 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhng cha rõ ràng.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm đối
với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia

đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
đồ dùng dạy học : Hình trang 12, 13 SGK
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu đợc những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai
để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
* Cách tiến hành: Bớc 1: Giao nhiệm vụ và hớng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bớc 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hớng dẫn của GV
Bớc 3: Làmviệc cả lớp
Một số HS trình b ày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi em chỉ nói về nội dung của
một hình
Dới đây là một số gợi ý về nội dung các hình trang 12 SGK:
Hình Nội dung Nên Không nên
Hình 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khoẻ của ngời
mẹ và thai nhi
X
Hình 2 Một số thứ khong tốt hoặc gây hại cho sức
khoẻ của ngời mẹ và thai nhi
X
7
Hình 3 Ngời phụ nữ có thai đang đợc khám tại cơ sở y
tế
X
Hình 4 Ngời phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với
chất độc hoá học nh thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

X
Kết luận: Phụ nữ có thai cần: - Ăn uống đủ chất, đủ lợng;
- Không dùng các chất kích thích nh thuốc là, thuốc lào, rợu, ma tuý, ;
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thaỏi mái
- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học nh thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ,
- Đi khám thai định kỳ: 3 tháng 1 lần
- Tiêm vác xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác
sĩ.
Hoạt động 2: thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS xác định đợc nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác
trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của
từng hình.
Dới đây là một số gợi ý về nội dung của các hình trang 13 SGK.
Hình Nội dung
Hình 5 Ngời chồng đang gắp thức ăn cho vợ
Hình 6 Ngời phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ nh đang cho
gà ăn; ngời chồng gánh nớc về
Hình 7 Ngời chông đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
Bớc 2: GV yêu cầu cùng thảo luận câu hỏi: Mọi ngời trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
Kết luận:
- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình
đặc biệt là ngời bố.
-Chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ trớc khi có thai và trong thời kỳ mang
thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trởng và phát triển tốt; đồng thời ngời
mẹ cũng khoẻ mạnh, giảmđợc nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
Hoạt động 3: đóng vai

*Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
8
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13SGK: Khi gặp phụ nữ có thai có
thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể
làm gì để giúp đỡ?
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề Có ý
thức giúp đỡ phụ nữ có thai
Bớc 3: Trình diễn trớc lớp
Một số nhóm lên trnìh diễn trớc lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận
và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 6: từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm của trẻ em trongtừng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 6 tuổi, từ 6
10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
ngời.
đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.
- HS su tầm chụp ảnh bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau.
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: HS nêu đợc tuổi dậy thì và đặc điểm của em bé trong ảnh đã su tầm
đợc.
* Cách tiến hành:GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh
của các trẻ em khác đã su tầm đợc lên giới thiệu trớc lớp theo yêu cầu:

Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
(Gợi ý: - Đây là ảnh em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra
những ngời thân,đã biết hát, múa,
- Đây là ảnh em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình không cất bút
và vở cẩn thận là em lấy ra và vẽ lung tung vào đấy,)
Hoạt động 2: trò chơi ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn; dới
3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
9
- Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và
tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào nh đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ
cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo
hiệu nhómđã làm xong. Nhóm nào làm xong trớc và đúng là thắng cuộc.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm . HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
Bớc 3: Làm việc cả lớp . GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc, nhóm nào làm
xong sau. Đợi tất cả các nhómcùng xong. GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
Dới đây là đáp án: 1-b ; 2-a; 3-c.
Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi
con ngời.
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV yêu cầu mỗi HS làm việc cá nhân: Đọc các thông
tin trang 15SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗI con
ngời?
Bớc 2: GV gọi mọt số HS trả lời câu hỏi trên.
Kết luận:Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
ngừơi, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con
trai có hiện tợng xuất tinh.
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 7: tuổi vị thành niên đến tuổi già
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuốivị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 16,17 SGK
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhauvà làm các nghề khác
nhau.
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số dặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
10
Bớc 1: Giao nhiệm vụ và hớng dẫn.
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về
đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Th kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của các bạn
vào bảng sau:
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Tuổi trởng thành
Tuổi già
Lu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên đợc kết
hôn, nhng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên từ 10
đến 19 tuổi.

Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo hứơng dẫn của GV, cử th kí ghi biên bản thảo luận nh hứơng
dẫn trên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên
trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
Dới đây là gợi ý trả lời:
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn. Ơ tuổi này có sự phát
triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trởng thành Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh
học và xã hội,
Tuổi già Ơ tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các
hoạt động xã hội.
* Thông tin cho GV(không dùng để dạy HS)
1. Tuổi vị thành niên: Chia lứa tuổi vị thành niên thành 3 giai đoạn với một số
đặc điểm tâm sinh lý nổi bật đợc tóm tắt nh sau:
Giai đoạn đầu:
10-13 tuổi
Giai đoạn giữa:
14-16 tuổi
Giai đoạn cuối:
17-19 tuổi
- Bắt đầu dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh
- Bận tâm, lo lắng về sự thay
- Thích thú những quyền
lực tri thức mới.

- Thích hành vi mang tính
- Cơ thể phát triển định hình
- Chuyển từ cácc quan hệ
nhóm sang quan hệ cá nhân.
11
đổi của cơ thể.
- Những cố gắng ban đầu trong
việc độc lập với cha mẹ.
-
rủi ro.
- Coi trọng các bạn đồng
trang lứa.
-
- Phát triển các quan hệ ngời
lớn.
-
2. Tuổi già:
Tổ chức Y tế Thế giới chia lứa tuổi già nh sau: - Ngời cao tuổi : 60-74 tuổi
. - Ngời già: 75-90 tuổi.
- Ngời già sống lâu: trên90
tuổi
Hoạt động 2: trò chơi : ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời.
* Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định đợc bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
GV và HS cùng su tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ ở
các lứa tuổi (giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác nhau
trong xã hội. Ví dụ: HS, sinh viên, ngời bán hàng rong, nông dân, côngnhân,

GV, giám đốc,
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu
các em xác định xem những ngời trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử ngời lần lợt lên trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu một hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà
nhóm bạn giới thiệu
- Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV yêu cầu cả
lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Kết luận: - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói
cách khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng
ta hình dung đợc sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ
xã hội sẽ diễn ra nh thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ
hãi, bối rối,đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh đợc những nhợc điểm
hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi ngời ở vào lứa tuổi của mình.
Thứ ngày tháng năm
12
Khoa học : Bài 8: vệ sinh ở tuổi dậy thì
Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ s ức khoẻ vệ sinh
thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
đồ dùng học tập : Hình trang 18, 19 SGK
Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi

dậy thì
Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ; một mặt ghi chữ Đ(đúng), mặt kia ghi chữ S
(sai).
hoạt động dạy học
Hoạt động 1: động não
* Mục tiêu: HS nêu đợc những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
* Cách tiến hành: Bớc 1: GV giảng và nêu vấn đề:
- Ơ tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
- Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở cá
chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
- Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn cho làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên
nhờn. Chất nhờn là môi trờng thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành
mụn trứng cá.
Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn trứng cá?
Bớc 2: - GV sử dụng phơng pháp động não, yêu cầu HS trong lớp nêu ra một ý
kiến ngắn gọn để trả lời cho các câu hỏi nêu trên.
- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến củaHS lên bảng, (những việc làm nh: rửa
mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo,).
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.
Ví dụ: + Rửa mặt bằng nớc sạch thừơng xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh đ-
ợc mụn trứng cá.
+ Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thờng xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho.
GV kết luận : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói
chung. Nhng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy,
chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập
Bớc 1: Gv chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng tuỳ theo thực tế
của lớp học. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:
- Nam nhận phiếu Vệ sinh cơ quan sinh dục nam.

- Nữ nhận phiếu Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ
Phiếu học tập số 1
Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trớc các câu đúng.
1. Cần rửa cơ quan sinh dục : a) Hai ngày một lần
b)Hằng ngày.
13
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nớc sạch.
b) Dùng xà phòng tắm
c) Dùng xà phòng giặt
d) Kéo ao quy đầu về phía ngời, rửa sạch bao quy đầu vào quy đầu.
3. Dùng quần lót cần chú ý:
a) Hai ngày thay một lần
b) Mỗi ngày thay một lần
c) Giặt và phơi trong bóng râm
d) Giặt và phơi ngoài nắng.
Phiếu học tập số 2
Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ: Hãy khoanh vào chữ cái trớc các câu đúng.
1. Cần rửa cơ quan sinh dục
a) Hai ngày một lần
b) Hằng ngày.
c) Khi thay băng vệ sinh
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nớc sạch.
b) Dùng xà phòng tắm
c) Dùng xà phòng giặt
d) Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vệ sinh cần chú ý:
a) Lau từ phía trớc ra phía sau
b) Lau từ phía sau lên phía lên trớc.

4. Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh:
a) ít nhất 4 lần trong ngày.
b) ít nhất 3 lần trong ngày.
c) ít nhất 2 lần trong ngày.
Bớc 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng.
Dới đây là đáp án:
- Phiếu học tập số 1: a-b; 2-a, b, d ; 3-d, d.
- Phiếu học tập số 2: 1-b, c ; 2 a, b, d; 3- a; 4- a;
Lu ý: - Khi các nhóm chữa bài tập, GV đi đến các nhóm giúp đỡ và giải đáp
thắc mắc cho các em (nếu có).
- Đối với nhóm nữ: GV trò chuyện thân mật và hớng dẫn các em cần lu ý
về chế độ làm việc, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống khi hành kinh, đồng thời hớng dẫn
cho các em biết sử dụng băng vệ sinh.
- Kết thúc hoạt động, GV này yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn
càn biết trang 19 SGK.
Hoạt động 3 : quan sát tranh và thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
14
GV yêu cầu các nhóm trởng điều khiển nhóm mình lần lợt quan sát các
hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi :
- Chỉ và nói nội dung của từng hình.
( Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy, một bạn đánh bóng, một bạn
đá bóng. Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem loại
phim khong lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi. Hình 6: Vẽ các loại thức ăn
bổ dỡng. Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện).
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất
và tinh thần ở tuổi dậy thì ?

Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv khuyến khích HS đa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc
nên không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì nói
riêng và tuổi vị thành niên nói chung.
Kết luận: ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cờng luyện tập thể
dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây
nghiện nh thuốc là, rợu,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành
mạnh.
Hoạt động 4 : trò chơi tập làm diễn giả
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi
dậy thì.
* Cách tiến hành
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
- GV nói : Cô (thầy) đã giúp các em su tầm một số thông tin có liên quan
đến bài học. Bạn nào xung phong trình bày diễn cảm những thông tin này với
cả lớp?
- GV chỉ định 6 HS trong số các em đã xung phong.
- GV phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung các em cần trình bày.
Dành cho các em vài phút để chuẩn bị. Khi trình bày, Hs có thể cầm phiếu để
đọc.
- Trong khi 6 HS chuẩn bị, GV yêu cầu các HS còn lại trong lớp cần chăm
chú lăng nghe để xem rút ra đợc điều gì qua phần trình bày của các bạn.
Bớc 2: HS trình bày
- HS 1 (ngời dẫn chơng trình): Xin giới thiệu diễn giả đầu tiên: Bạn khử
mùi.
- HS 2: Khi trời nóng, chúng ta thờng toát mồ hôi, mồ hôi giúp điều hoà
nhiệt độ cơ thể và có thể gây ra mùi hôi. Khi chúng ta lo lắng, sợ hãi hay hồi
hộp, mồ hôi cũng toát ra. Đến tuổi dậy thì, tuyến mồ hôi hoạt động mạch, tiết ra
nhiều mồ hôi làm cơ thể có mùi hôi. Điều này không có gì đáng lo lắng cả. Bạn

hãy tắm rửa hằng ngày, dùng chanh để xát trong khi tắm, ngời bạn sẽ không có
mùi gì cả.
- HS 1: Cám ơn bạn khử mùi và bây giờ là cô trứng cá
- HS 3 (đeo mặt nạ trên vẽ các nốt trứng cá): Khi bạn lớn lên, tuyến dầu ở
da hoạt động nhiều tạo ra một chất mỡ nhờn. Chất này có thể kết hợp với các vi
khuẩn tạo thành trứng cá. Để hạn chế trứngcá, bạn cần rửa mặt ít nhất 2 lần
trong ngày bằng xà phòng tắm hoặc nớc rửa mặt. Không nên gãi hay nặn mụn
trứng cá sẽ dẫn đến nhiễm trung, để lại vết sẹo hoặc làm trứng cá nhiều hơn.
- HS 1: Xin cám ơn cô trứng cá và xin giới thiệu bạn nụ cời.
- HS 4: Tay cầm hình vẽ phóng to nụ cời để lộ hai hàm răng trắng, đẹp giơ
lên miệng và nói: Xin chào các bạn, các bạn có thể gọi tôi là nụ cời. Việc giữ
cho bộ răng luôn sạch sẽ và hơi thở thơm tho là một điều rất quan trọng. Những
chất bẩn giắt trong răng sẽ bị trôi đi nếu bạn dùng bàn chải đánh răng thờng
15
xuyên. Nếu bạn không làm đợc nh thế, bạn sẽ không làm đợc nh thế, bạn sẽ
không bao giờ dám cời to nữa đâu. Cám ơn các bạn, cám ơn các bạn.
- HS 1 : tiếp theo, xin mời bạn dinh dỡng.
- HS 5: ơ tuổi dậy thì, cơ thể của bạn sẽ có nhiều thay đổi, bạn có thể cao
vổng lên, ngời bạn cũng to ra, bạn có thể tăng cân, tất cả những điều đó là bình
thờng. Các bạn chỉ cần chú ý ăn cho đủ chất và ăn nhiều chất bổ nh thế này này
(tay chỉ vào tranh vẽ các loại thức ăn).
HS 1 : Xin cám ơn. Tiếp theo, khách mời cuối cùng của chúng ta là một vận
động viên.
- HS 6: Có thể các bạn đang ở trong quá trình trởng thành, nhng hiện nay
các bạn vẫn đang còn là những đứa trẻ. Tập thể dục, thể thao sẽ giúp cho bạn có
một hình thể đẹp, cơ thể khoẻ mạnh và tinh thần thoải mái, làm cho bạn trở nên
linh hoạt, tim hoạt động tốt và xơng cứng cáp. Có rất nhiều cách để tập (chỉ vào
tranh vẽ): chạy, tập võ, chơi bóng chuyền, đá bóng, Chúng ta chỉ cần thực hiện
mà thôi.
Bớc 3:

- GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi gọi một vài Hs khác trả lời câu
hỏi:
Các em đã rút ra đợc điều gì qua phần trình bày của các bạn?
- Tiết học kết thúc bằng lời dăn dò HS của GV:
+ Thực hiện những việc nên làm của bài học.
+ Nếu có điều kiện, các em hãy su tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại
của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học :Bài 9-10: thực hành: nói không!
Đối với các chất gây nghiện
Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác haị của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông
tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK .
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý su tầm
đợc.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: thực hành xử lý thông tin
* Mục tiêu: HS lập đợc bảng tác hại của rợu, bia; thuốc lá; ma tuý.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS làm việc cá nhân; đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng
sau
Tác hại của thuốc lá Tác hại của rợu, bia Tác hại của ma tuý
Đối với ngời sử dụng
Đối với ngời xung quanh
Bớc 2: GV gọi một số HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày 1 ý. HS khác bổ
sung.

16
Kết luận: - Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng ma
tuý là chất gây nghiện bị Nhà nớc cấm. Vì vậy, sử dụng, buôn bán, vạn chuyển
ma tuý đều là những việc làm vi phạm phápluật.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của ngời sử dụng và
những ngời xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình; làm mất trật tự
an toàn xã hội.
Hoạt động 2: trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma
tuý.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: tổ chức và hớng dẫn
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu: Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến
tác hại của thuốc lá; hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rợu, bia;
hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi
một chủ đề, sau đó lại cử 3-5 bạn khác len chơi chủ đề tiếp theo. Các bạn còn lại là
quan sát viên.
- GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.
Bớc 2: - Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám
khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có điểm trung bình cao là thắng
cuộc.
Dới đây là một số câu hỏi gợi ý cho trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi:
* Nhóm câu hỏi về tác hại của thuốc lá:
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Khói thuốc là có thể gây bệnh nào?
a) Bệnh về tim mạch b) Ung th phổi
c)Huyết áp cao d) Viêm phế quản
e) Bệnh về tim mạch, huyết áp; ung th phổi, viêm phế quản

2. Khói thuốc là gây hại cho ngời hút nh thế nào?
a) Da sớm bị nhăn
b) Hơi thở hôi
c) Răng ố vàng
d) Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị
nhăn.
e) Môi thâm
3. Hút thuốc lá ảnh hởng đến ngời xung quanh nh thế nào?
a) Ngời hít phải khói thuốc là cũng dễ bị mắc các bệnh nh ngời hút thuốc
lá.
b) Trẻ em sống trong môi trờng có khói thuốc dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đờng
hô hấp.
c) Sống gần ngời hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chớc và trở thành ngời nghiện thuốc lá.
d) Tất cả các ý trên.
4. Bạn có thể làm gì để giúp bố (hoăc ngời thân) không hút thuốc lá trong nhà hoặc cai
thuốc lá?
a) Nói với bố (hoặc ngời thân) về tác hại của việc hít phải khói thuốc là do ngời
khác hút.
b) Cất gạt tàn t huốc lá của bố (hoặc ngời thân ) đi.
c) Nói với bố hoặc ngời thân là hút thuốc là có hại cho sức khoẻ.
d) Nói với bố (hoặc ngời thân) về tác hại của thuốc lá đối với bản thân ng-
ời hút và đối với những ngời xung quanh.
* Nhóm câu hỏi về tác hại rợu, bia:
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
17
1. Rợu, bia là những chất gì?
a) Kích thích
b) Gây nghiện
c) Vừa kích thích vừa gây
nghiện

2. Rợu, bia có thể gây ra bệnh gì?
a) Bệnh về đờng tiêu hoá
b) Bệnh về tim mạch
c) Bệnh về thần kinh, tâm thần
d) Ung th, lỡi, miệng, họng, thực quản, thanh quản.
e) Bệnh về đờng tiêu hoá, tim mạch, thần kinh, tâm
thần và ung th.
3. Rợu, bia có thể gây ảnh hởng đến
nhân cách ngời nghiện nh thế nào?
a) Quần áo xộc xệch, thờng bê tha.
b) Dáng đi loạng choạng, nói lảm nhảm,
mặt đỏ,
c) ói mửa, bất tỉnh
d) Tất cả các ý trên.
4. Ngời nghiện rợu, bia có thể gây ảnh
hởng đến ngời xung quanh nh thế nào?
a) Gây sự, đánh nhau với ngời ngoài.
b) Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao
thông, đánh đập vợ, con
c) Đánh chửi vợ, con sau khi say hoặc khi
không có rợu để uống.
d)Gây tai nạn giao thông.
5. Bạn có thể làm gì để giúp bố không nghiện rợu, bia?
a) Nói với bố là uống rợu, bia có hại đối với sức khoẻ.
b) Nói với bố là uống rợu, bia có thể gây ra tai nạn giao thông.
c) Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình hoà thuận.
d) Nói với bố về tác hại của rợu, bia đối với bản thân ngời uống, với
những ngời trong gia đình cũng nh ngời khác.
* Nhóm câu hỏi về tác hại của ma tuý:
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

1. Ma tuý là tên gọi chung của những chất gì? a) Kích thích
b) Gây nghiện
c) Kích thích và gây nghiện đã bị Nhà nớc cấm buôn bán, vận chuyển và
sử dụng.
d) Bị Nhà nớc cấm buôn bán và sử dụng.
2. Ma tuý có tác hại gì?
a) Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh bị tổn
hại; dễ lây nhiễm HIV; dùng quá liều sẽ chết.
b) Hao tổn tiền của bản thân và gia đình.
c) Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thoả mãn cơn nghiện.
d) Tất cả các ý trên.
3.Nếu có ngời thuê bạn tham gia vận chuyển ma tuý, bạn sẽ làm gì?
a) Từ chối và sau đó báo với công an
b) từ chối và khong nói với ai về chuyện đó cả
c) Nhận lời vì làm nh thế rất rễ kiếm tiền.
d) Nhận lời vì bạn chỉ làm một lần sẽ không thể bị bắt.
4.Nếu có ngời rủ bạn dùng thử ma tuý, bạn sẽ làm gì?
a) Nhận lời ngay.
b) Thử luôn vì sợ bạn bè chê cời.
c) Thử một lần cho biết, vì thử một lần bạn sẽ không bị nghiện.
d)Từ chối một cách khéo léo, cơng quyết và tìm cách khuyên ngời ấy
không nên dùng ma tuý.

18
Thứ ngày tháng năm
Khoa học :Tiết 2
Hoạt động 3: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm
* Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hànhvi nào đó sẽ gây nguy hiểm
cho bản thân hoặc ngừơi khác mà có ngời vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa
nguy hiểm.

*Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- Sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn.
- GV chỉ vào chiếc ghế nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã
nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với ngời chạm
vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ đợc đặt ở giữa cửa, khi các em từ
ngoàivào hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhng
chạm vào ngời bạn đã đựng vào ghế cũng bị điện giật.
Bớc 2:
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài lang.
- GV để chiếc ghế ngay cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. GV nhắc mọi ngời
đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế.
(Tình hình có thể xảy ra nh sau: Các em đi đầu rất thận trọng và cố gắng không
chạm vào ghế, sau đó có em cố ý đẩy bạn làm bạn ngã vào ghế, vài em đi sau
cảnh giác và né tránh đợc để không chạm vào ngời em đã bị chạm vào ghế)
Bớc 3: Thảo luận cả lớp.
Sau khi HS vễ chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận :
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng
để không chạm vào ghế?
- Tại sao có ngời biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho
bạn chạm vào ghế?
- Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
- Tại sao có ngời lại tự mình thử chạm tay vào ghế?
Kết luận:
- Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải đợc tại sao có nhiều ngời biết chắc là
nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc
cho ngời khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức
nào. Điều đó cũng tơng tự nh việc thử và sử dụng thuốc lá, rợu, bia, ma tuý.

- Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số ngời thử nh trên là rất ít,
đa số mọi ngời đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động 4: đóng vai
* Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây
nghiện.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Thảo luận
19
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (ví dụ từ chối bạn rủ
hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì?
- GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bớc từ chối:
+ Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
+ Nếu ngời kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định nh vậy.
+ Nếu ngời kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là hãy tìm cách bỏ đi ra khỏ
nơi đó.
Bớc 2: Tổ chức và hớng dẫn
GV chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm tùy theo số HS và phát phiếu ghi tình
huống cho các nhóm. Ví dụ:
- tình huống 1:
Lân và Hùng là hai bạn thân, một hôm Lân nói với Hùng là mình đã tập
hút thử thuốc lá va thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ Hùng cùng hút thuốc lá
với mình. Nếu bạn là Hùng, bản sẽ ứng xử nh thế nào?
- Tình huống 2:
Minh đợc mời đi dự sinh nhật (liên hoan, ăn cỗ, ), trong buổi sinh nhật có
một số anh lớn ép Minh uống rợu (hoặc bia). Nếu bạn là Minh, bạn sẽ ứng xử
nh thế nào?
- Tình huống 3:
Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, trên đờng về nhà, T gặp một
nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê - rô -in (một loại ma tuý).
- Nếu là T bạn sẽ ứng xử thế nào?

Bớc 3:
Các nhóm đọc tình huống, một vài HS trong nhóm xung phong nhận vai.
Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến.
Bớc 4: Trình diễn và thảo luận
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá; uống rợu bia; sử dụng ma tuý có dễ dàng
không?
+ Trong trờng hợp bị doạ dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết đợc?
Kết luận:
- Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và đợc bảo vệ. Đồng
thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của ngời khác.
- Mỗi ngời có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt đợc là nói
Không! đối với những chất gây nghiện.
20

Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 11: dùng thuốc an toàn
Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không
đúng liều lợng.
đồ dùng dạy học
- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24,25 SGK
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: làm việc theo cặp

* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trờng hợp cần sử
dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau:
Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng trong trờng hợp nào?
Bớc 2:
- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trớc lớp.
- Sau đó, GV có thể giảng:
Khi bị bệnh, Chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng
thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết ngời.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
Hoạt động 2 : thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Xác định đợc khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu đợc tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không dúng cách và
không đúng liều lợng.
* Cách tiến hành:
21
Bớc 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK.
Bớc 2: Chữa bài
Gv chỉ định một số HS nêu kết qủa làm bài tập cá nhân.
Dới đây là đáp án:
1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Kết luận:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng
liều lợng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, dặc biệt là thuốc kháng sinh.
-Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hớng dẫn kèm

t theo (nếu có) biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách
dùng thuốc.
Lu ý: Nếu su tầm đợc một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc thì GV
nêu yêu cầu một vài HS đọc trớc lớp.
Hoạt động 3 : trò chơi ai nhanh, ai đúng?.
* Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết
cách tận dụng giá trị dinh dỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
GV yêu cầu mỗi nhóm đa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hớng dẫn cách chơi:
(GV dặn trớc mỗi nhóm chuẩn bị sẵn một thẻ từ để trống có cán để cầm)
- Cả lớp sẽ cử ra 2-3 HS làm trọng tài. Các bạn này có nhiệm vụ quan sát
xem nhóm nào giơ nhanh và đúng đáp án.
- Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi.
- GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích của
các nhóm.
Bớc 2: Tiến hành chơi
- Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi trong mục Trò chơi trang 25 SGK, các
nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ và giơ lên.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ lên nhanh vàđúng.
Dới đây là đáp án:
Câu 1 Thứ tự u tiên cung cấp vi ta min cho cơ thể là:
c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min
a) Uống vi ta - min
b) Tiêm vi ta -min
Câu 2. Thứ tự trên phòng bệnh còi xơng cho trẻ là:
c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi ta min D.
b) Uống can xi và Vi ta min D.
a) Tiêm can xi
Kết thúc tiết học, GV yêu cầu một vài HS trả lời 4 câu hỏi trong mục Thực hành

trang 24 SGK để củng cố lại những kiến thức đã học trong bài. Đồng thời, GV
dăn dò HS về nhà nói với bố mẹ những gì đã học trong bài.
22
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 12: phòng bệnh sốt rét.
Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số dấu hiệu của bệnh sốt rét.
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt rét .
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những ngời trong gia đình bằngcách ngủ màn (đặc biẹt màn đã đ-
ợc tẩm chất phòng muỗi ), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
đồ dùng dạy học
Thông tin và hình trang 26,27 SGK
Hoạt động dạy học
Mở bài:
- Tuỳ từng nơi mà GV nêu vấn đề. Đối với nơi cóbệnh sốt rét, GV nêu câu
hỏi nh trong SGK.
Trong gia đình hoặc xung quanh nhà bạn đã có ai bị sốt rét cha? Nếu có,
hãy nêu những gì mà bạn biết về bệnh này.
- Đối với những nơi không có bệnh sốt rét , GV hỏi:
trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu
những gì bạn biết về bệnh này.
Hoạt động 1 : làm việc với SGK.
* Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc một số dấu hiẹu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền của bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26
SGK.
23
- Trả lời các câu hỏi:
1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
2. bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
4. Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
Bớc 2: làm việc theo nhóm
Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hớng dẫn trên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình. Mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
GV mo rong :
1. Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai
đoạn
* Bắt đầu là rét run: Thờng nhức đầu, ngời ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1
giờ.
* Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thờng 40
o
C hoặc hơn. Ngời bệnh mệt, mặt
đỏ và có lúc mê sảng. Sốt cao kéo dài nhiều giờ.
* Cuối cùng, ngời bệnh bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt.
2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể chết ngời (vì
hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét)
3. bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây ra.
4. Đờng lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu ngời bệnh trong đó có kí
sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho ngời lành.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS :

-Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi
- Biết tự bảo vệ mình và những ngời trong gia đình bằng cách ngủ màn
(đặc biệt màn dã đợc tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho
muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Thảo luận nhóm
GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm trởng điều
khiển nhóm mình thảo luận:
1. Muỗi a nô -phen thờng ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ trong nhà và
xung quanh nhà?
2, Khi nào thì muỗi bay ra để đốt ngời?
3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trởng thành?
4. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt ngời?
Bớc 2: Thảo luận cả lớp.
Sau khi các nhóm đã thảo luận, GV yêu cầu đại diện của một nhóm trả
lời câu hỏi thứ nhất. Nếu HS này trả lời tốt thì có quyền chỉ định một bạn bất kì
thuộc nhóm khác trả lời câu hỏi thứ 2 và cứ nh vậy cho đến hết. Nếu HS của
24
nhóm nào trả lời cha đầy đủ thì HS khác của nhóm phải bổ sung. Nếu câu trả lời
tốt mới có quyền chỉ định tiếp các bạn nhóm khác trả lời câu tiếp theo.
Gợi ý các trả lời:
1. Muỗi a nô phen thờng ẩn náu ở những nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm,.
Và đẻ trứng ở những nơi nớc đọng, ao tù hoặc ở ngay trng các mảnh bát, chum,
vại, lon sữa bò, có nớc.
2. Vào buổi tối và ban đêm, muỗi thờng bay ra nhiều để đốt ngừơi.
3, Để diệt muỗi trởng thành ta có thể phun thuốc trừ muỗi (hình 3 trang
27 SGK); tổng vệ snih và không cho muỗi có chỗ ẩn nấp (hình 4 trang 27 SGK).
4. Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản có thể sử dụng các biện pháp

sau: chôn kín các rác thải và dnj sạch những nơi có nớc đọng, lấp những vũng n-
ớc thả că để chúng ăn bọ gậy,
5. Để ngăn chặn không cho muỗi đốt ngời: Ngủ màn, mặc quần dài, áo
dài tay buổi tối, ở một số nới ngời ta còn tẩm màn bằng chất phòng muỗi
(hình 5 trang 27 SGK)
Kết thúc tiết học, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 27 SGK.
Lu ý: GV cần phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây bệnh:
- Tác nhân gây bệnh: Chỉ trực tiếp vi khuẩn, vi-rút, kí sinh trùng, gây
bệnh.
- Nguyên nhân gây bệnh: Hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm tác nhân và
cá yếu tố gây bệnh khác nh môi trờng, chế độ dinh dữơng,
Thứ ngày tháng năm
Khoa học : Bài 13: phòng bệnh sốt xuất huyết
Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
đồ dùng dạy học -Thông tin và hình trang 28,29 SGK
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: -HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
* Cách tiến hành: Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28
SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá
nhân.
Dới đây là đáp án: 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5 b.
kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt

xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
Lu ý: GV thong tin đoạn tin sau để HS hiểu rõ sự nguy hiểm của dịch bệnh sót xuất huyết :
Tại hội nghị bàn về các biện pháp dập dịch sốt xuất huyết khu vực phía nam, ngày 22 6-
2004, theo báo cáo của Bộ trởng Bộ Y tế: 6 tháng đầu năm, cả nớc có 17754 trờng hợp
mắc bệnh sốt xuất huyết với 33 ca tử vong92,3% ngời bệnh là trẻ em dới 15 tuổi, đáng chú
25

×