Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 cả năm_CKTKN_Bộ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.71 KB, 98 trang )


KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
A – Mục tiêu : Sau mỗi bài học ,HS có khả năng :
-Nhân ra mỗi trả em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có những đặc diểm giống với Bố, Mẹ của mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản .
B – Đồ dùng dạy học :
1 / GV :. + Bộ phiếu dùng cho trò chơi”Bé là con ai?’’.
2 / HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét,
III – Bài mới :
1- Giới thiệu bài mới :” Con người và sức khoẻ.’’
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai “
-Mục tiêu :HS nhận ra mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra
và có những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình
-Phương pháp :Hoạt động cá nhân .
-Chuẩn bò :Phương án SGK
-Cách tiến hành .
+Bước 1 :Gv phổ biến cách chơi .
+ Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi.
+ Bước 3 : Kết thúc trò chơi
-Tuyên dương các cặp thắng cuộc
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em .

Kết luận : : Mọi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những


đặc điểm giống với bố , mẹ của mình.
b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.
-Phương pháp : quan sát.
-Mục tiêu :HS nêu được ý nghóa của việc sinh sản
-Cách tiến hành.
+ Bước 1 :GV hướng dẫn
1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc
lời thoại giữa các nhân vật trong hình .
2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình
+Bước 2 : làm việc theo căp.
+Bước 3:Yêu cầu một số HS triønh bày kết quả theo
cặp trước cả lớp.
Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghóa của Sự sinh sản
- Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình,
- Hát
- HS để sách lên bàn.
_Theo dõi.
- HS lắng nghe
_HS theo dõi
_HS chơi

- Mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống như bo,á mẹ của mình
.
_ Lắng nghe
_Quan sát các hình 1,2,3 và đọc lời thoại giữa
các nhân vật trung hình.
_HS làm việc theo cặp.
_HS trình bày.
_HS thảo luận.

Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi
gia dình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.


dòng họ.
-Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng
sinh sản.
Kết luận :nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi
gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
IV – Củng cố : Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết.
V – Nhận xét – dặn dò : :-Nhận xét tiết học.
. -Chuẩn bò bài nam hay nữ.
-Các thế hệ trong mỗi gia đình không được
duy trì.
_Hai HS đọc.
_HS lắng nghe.
_Chuẩn bò một số tranh ảnh nam và nữ.
* RKN :
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ?
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
_ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
_ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
_ Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ .
B – Đồ dùng dạy học
1 – GV :. :_ Hình trang 6 , 7 SGK
_ Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ Sự sinh sản
_ Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé ?
_ Cho biết ý nghóa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình
dòng họ .
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Nam hay nữ ?
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Thảo luận .
Mục tiêu : HS xác đònh được sự khác nhau giữa nam và
nữ về mặt sinh học
Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo
luận các câu hỏi 1,2,3 SGK
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Hát
- Mọi trẻ em đèu do bố , mẹ sinh ra đều có
những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình .
- Nhờ có sự sinh sản mà các thé hệ trong mỗi
gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau
- HS nghe .
- Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác bổ sung

- Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và


GV nhận xét
_ Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có
sự khác biệt nào nữa ?
Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam
và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản
về cấu tạo và chức năng của cư quan sinh dục . Khi còn
nhỏ , bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về
ngoại hình cấu tạo của cư quan sinh dục .
Đến một độ tuổi nhất đònh , cơ quan sinh dục mới phát
triển và làm cho cư thể nữ và nam có nhiều điểm khác
biệt về mặt sinh học
_ Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt
sinh học
b) HĐ 2 :. Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “
Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt
sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung
như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
+ Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp
+ Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương
những nhóm thắng cuộc .
c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam
và nữ
Mục tiêu : Giúp HS :

- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự
cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ;
không phân biệt bạn nam , bạn nữ .
Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau
* Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia
đình
c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con
trai nên học kó thuật
* Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử
của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và
khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không
nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan
sinh dục
- HS nghe
- Nam thường có râu , cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng
- Nữ có kinh nguyệt , cơ quan sinh dục nỡ tạo
ra trứng
- HS lắng nghe .
- Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
- HS theo dõi .
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý
hoặc không đồng ý
- HS thảo luận

- HS thảo luận .


* Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối
xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý
không
* Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam
và nữ ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Nhận xét sửa chữa .
Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể
thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay
đổi bằng cách bày tỏ suy nghó và thể hiện bằng hành
động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố :
- Gọi HS đọc mục cần biết .
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
_Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào ? “
.* RKN :
- HS thảo luận .
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
-Xem bài trước
Ngày soạn:
KHOA HỌC : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?

A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Nhận biết : Cơ thể của mỗi con người đực hình thành từ sự kết hợ giữa trứng của mẹ và tinh trùng của
bố .
_ Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :. Hình trang 10,11 SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
I – Kiểm tra bài cũ : Bài “Nam hay Nữ”
_ Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự
khác biệt nào nữa

_ Nhận xét.
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : GV viết bài”Cơ thể chúng ta được
hình thành như thế nào?”
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Giảng giải
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học:
Thụ tinh ,hợp tử,phôi,bào thai.
*Cách tiến hành
Bước 1:GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước
dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
- Hát
- Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ
có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức
năng của cơ quan sinh dục.
- HS nghe .

HS chọn câu đúng trả lời.


Bước 2: GV giảng :
_Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của
mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.Quá trình trứng kết hợp
với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
_Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
_Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai,sau
khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ em bé sẽ sinh ra.
b) HĐ 2 :.Làm việc với SGK.
*Mục tiêu:Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh
và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành:
_ Bước 1:GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
_ GV yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b,1c và đọc kó
phần chú thích trang 10 SGK ,tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với hình nào.
_GV gọi một số HS trình bày.
_ Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát 2,3,4,5 trang 11
SGK tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần,8 tuần.3
tháng,khoảng 9 tháng.
_ GV gọi một số HS trình bày.
_ GV nhận xét:
IV – Củng cố :
_ Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau:Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.
* RKN :

- HS lắng nghe.
.
- HS nghe.
-Một số HS trình bày.
-Một số HS trình bày.
-2 em đọc.
-HS nghe.
-Xem bài trước
Ngày soạn:
KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐIỀU KHOẺ ?
A – Mục tiêu : Sau bài học ,HS biết:
_ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
_ Xác đònh nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc ,giúp đỡ
phụ nữ có thai.
_ Có ý thức giúp phụ nữ có thai.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Hình trang 12-13SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào?”
- Hát


_ Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?


_ Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?

_ Nhận xét, KTBC.
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : GV viết bài “Cần làm gì để cả mẹ
và em bé đều khoẻ?
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không
nên làm Và không nên làm đối với phụ nữ có thai để
đảm bảo mẹ khoẻ vầthi nhi khoẻ .
* Cách tiến hành:
Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
GV Yêu cầu HS làm việc theo cặp:
Quan sát cát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả
lời câu hỏi:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại
sao ?
_Bước 2:Làm việc theo cặp.
_ Bước 3; Làm việc cả lớp.
G một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
_Kết luận : Như mục cần biết.
b) HĐ 2 : Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu:HS xác đònh được nhiệm vụ của người
chòng và các thành viên khác trong gia đìnhlà phải
chăm sóc,giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
_Bước 1:
GVyêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13
SGK và nêu nội dung của từng hình.
GV nhận xét.

-Bước 2:GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi :
Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự
_ Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết
hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
_ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

_ HS làm việc theo cặp:
Quan sát cát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả
lời câu hỏi:
_ Nêên ăn đủ chất ;đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều,
tinh thần thoải mái;đi khám thai đònh kì 3 tháng
1 lần;tim vác-sin phòng bệnh và uống thuốc khi
cần thêo chỉ dẫn của Bsó .
_ Không ;Dùng các chất kích thích :
Rược,thuốc lá ,ma tuý…; tránh lao động nặng
,tiếp xúc các chất độc hoá học như:thuốc sâu
,thuốc cỏ.
_HS làm việc theo hướng đẫn của GV.
_ Mỗi em chỉ nói về nội dung của 1 hình.
-HS nghe.
-HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình.
-Các em khác nhận xét
_ Mọi người cần chăm sóc sức khoẻ cho người
mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai
sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh , sinh trưởng và
phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khoẻ
mạnh,giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi
sinh con.
_ HS thảo luận và trả lời.



quan tâm ‘chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
Kết luận: Như mục bạn cần biết.
c) HĐ 3 : Đóng vai:
* Mục tiêu : HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
_ Bước 1: Thảo luận cả lớp.;
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK : khi
gặp phụ nữ có thai xách nặnghoặc đi trên cùng chuyến
ô tô mà không còn chỗ ngồi , bạn có thể làm gì để giúp
đỡ?
_ Bước 2: Làm việc theo nhóm .
_ Bước 3: trình diễn trước lớp.
_GV nhận xét bổ sung.
IV – Củng cố :
_Gọi HS đọc mục bạn cần biết
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
_ Bài sau từ lúc mới sinh đối tuổi dậy thì.
* RKN :
_ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai
theo chủ đề”Có ý thức giù đỡ phụ nữ có thai”.
_ Mọt số nhóm lên trình diễn trươc lớp.
_ Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rúc ra
bài học về cach ứng xử đối với phụ nữ cos thai.
_ 2 HS đọc.
_ HS láng nghe.
_ Xem bài trước.
Ngày soạn:

KH OA HỌC: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
A – Mục tiêu :
Sau bài học,HS biết:
_ Nêu môtố đặc điểmchung của trẻ em ở toàn giai đoạn :Dưới 3 tuổi , Từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
_ Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :.Thông tin và hình trang 14 ,15 SGK.
2_ HS Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Cần làm gì để cả mẹ và em bé
đều khoẻ "
_ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ
nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “
- Hát
- 2 em trả lời
- HS nghe .


2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Thảo luận cả lớp
@Mục tiêu: - HS nêu được tuổi và đặc điểm của em
bé trong ảnh đã sưu tầm được .
@Cách tiến hành: GV yêu cầu một số HS đem ảnh
của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu
tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu

. _ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ? “
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc ssiểm chung của
trẻ am ở từng giai đoạn dưới 3 tuổi , từ 3 đến 6 tuổi , từ 6
đến 10 tuổi .
* Chuẩn bò : Chuẩn bò theo nhóm :
-Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng .
-Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể
phát ra âm thanh )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
-Bước 2: Làm việc theo nhóm .

-Bước 3: Làm việc cả lớp .
GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước ,nhóm nào làm
xong sau . Đợi tất cả các nhóm cùng xong .GV mới yêu
cầu các em giơ đáp án.
-GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
c) HĐ 3 : Thực hành.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng
của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

Tại saôní tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người ?
-Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trên.


Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối

với cuộc đời của mỗi con người , vì đây là thời kì cơ thể
có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện
- HS quan sát .
- HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của
các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu
trước lớp .
- Em mới 2 tuổi đã biết nói và nhận ra những
người thân , đã biết hát , múa …
- HS theo dõi .
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV .

- Các nhóm làm xong giơ đáp án.
- HS đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời
câu hỏi.
_ 3 HS trả lời:
-Vì ở tuổi này cơ thể phát triển nhanh cả về
chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt
đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt,
con trai có hiện tượng xuất tinh. Đồng thời ở
giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về
tình cảm,suy nghó và mối quan hệ xã hội.
- HS lắng nghe.


kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
- Biến đổi về tình cảm,suy nghó và mối quan hệ xã hội.
IV / Củng cố : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.

V / Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già”.
-HS trả lời.
- HS nghe.
-Xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
KHOA HỌC : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
A – Mục tiêu : Sau bài học . HS biết :
_ Nêu một số đặc điểm chung của vò thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già .
_ Xác đònh bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Thông tin và hình trang 16 , 17 SGK .
_ Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì “
_ Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người như thế nào ?
- Nhận xét KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Từ tuổi vò thành niên đến
tuổi già “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK .
@Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm

chung của tuổi vò thành niên , tuổi trưởng thành ,
tuổi già .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16 ,
17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi
bật của từng giai đoạn lứa tuổi

_Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS nghe .
- Thảo luận nhóm đôi .
- HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và
thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật
của từng giai đoạn lứa tuổi .
- Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của bạn vào
bảng
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV .


_ Bước 3: Làm việc cả lớp .


GV nhận xét bổ sung .
b) HĐ 2 :.Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời ? “
@Mục tiêu:
_ Củng cố cho HS Những hiểu biết về tuổi vò
thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già đã học ở

phần trên .
_ HS xcs đònh được bản thân đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời .
@Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm
khoảng 12-16 tranh ảnh nam , nữ ở các lứa tuổi
,làm các nghề khác nhau trong xã hội .
_Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm
từ 3 đến 4 hình .

_Bước 2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn
trên
_ Bước 3: Làm việc cả lớp .

GV yêu cầu thảo luận câu hỏi .
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì ?

Kết luận:
_ Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vò
thành niên .
_ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ
phát triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và
mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào . Từ đó
. chúng ta sẵn sàng đón nhận và không sợ hãi ,bối
rối …
IV – Củng cố : _ Biết được chúng ta đang ở vào
giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì

V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Vệ sinh tuổi dậy thì “
* RKN :
- Các nhóm treo sản phẩmcủa nhóm mình
trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi
nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung .
- HS xác đònh xem những người trong ảnh
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó .
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến
khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
+Đang ở giai đoạn đầu tuổi vò thành niên
+ Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát
triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và
mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào .
- HS nghe .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .


Ngày soạn:
KHOA HỌC : VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
_ Xác đònh những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy

thì .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Hình trang 18 , 19 SGK
_ Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì
2 – HS : C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I _ n đònh :
II _ Kiẻm tra bài cũ : “Từ tuổi vò thành niên đến tuổi
già”.
_ Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già có mấy giai
đoạn ?
- Nhận xét KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Đôïng não .
@Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ
vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
@Cách tiến hành:
_Bước 1: GV giảng và nêu vần đễ :
Ở tuổi dậy thì,các tuyến mồ hôi và tuyền dầu ởå da
hoạt động mạnh .
Vậy ở tuổi này , chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ
thể luôn sạch sẽ , thơm tho và tránh bò mụn “ trứng cá “
_Bước 2:
+ GV sử dụng phương pháp động não , yêu cầu mỗi HS
nêu ra một ý kiến ngắn gọn .
+ GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS trên bảng
+ GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể
trên

GV nói : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để
giữ vệ sinh cơ thể nói chung . Nhưng ở lứa tuổi dậy thì ,
cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển .Vì vậy ,chúng ta
cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục .
b) HĐ 2 :.
_Bước 1: Làm việc với phiếu học tập : GV chia lớp
thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng . Phát cho
mỗi nhóm một phiếu học tập
_Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam ,nữ riêng
GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi .
-HS nêu những việc làm : rửa mặt ,
gội đầu ,tắm rửa , thay quần áo …
- HS nêu.

-Mỗi nhóm 4 em :
+ Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan
sinh dục nam “
+Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan
sinh dục nữ “
-HS theo dõi .
- 2 HS đọc .


biết trang 19 SGK .
c) HĐ 3 : Quan sát tranh và thảo luận :
@Mục tiêu: HS xác đònh được những việc nên và

không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và
trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình .
_ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo
vệ sức khoẻ về thể chất

_Bước 2: Làm việc cả lớp .

_ GV khuyến khích HS đưa thêm những ví dụ khác với
SGK về những việc nên và không nên làm để bảo vệ
sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
_ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì ?

Kết luận: Như mục “ Bạn cần biết “ phần 3 trang 19
SGK
d) HĐ 4 : Tèo chơi “ Tập làm diễn giả “
@Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã
học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì
@ Cách tiến hành :
+ Bước 1 : GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Bước 2 : HS trình bày .
+ Bước 3 : GV khen ngợi các HS đã trình bày
- Nhận xét bổ sung.
IV – Củng cố : Các em hãy sưu tầm trên ảnh , sách báo
nói về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý
V – Nhận xét – dặn dò :

- Nhận xét tiết học .:
- Bài sau : Thực hành : Nói “ Không ! “ đối với các
chất gây nghiện
* RKN :
-HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang
19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ
và nói nội dung của từng hình .
-Cần ăn uống đủ chất , tăng cường
luyện tập thể dục thể thao , vui chơi
giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không
sử dụng câc chất gây nghiện như
thuốc lá , rươu , bia, ma tuý ,…; không
xem phim ảnh hoặc sách báo không
lành mạnh .
- Đại diện từng nhóm trình bày kêt
quả thảo luận của mình .
- HS đưa thêm ví dụ .
- Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống
đủ chất , tăng cường luyện tập thể
dục thể thao , vui chơi giải trí lành
mạnh ; tuyệt đối không sử dụng các
chất gây nghiện như : thuốc lá , …
không xem phim ảnh hoặc sách báo
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
- 6 hs lên trình bày mỗi em đóng một
vai .
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh .
- HS lắng nhge .
- Xem bài trước .



Ngày soạn:
KHOA HỌC : THỰC HÀNH : NÓI “ KHÔNG ! “ ĐỐI VỚI CÁC CHẤT
GÂY NGHIỆN
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Xử lí các thông tin về tác hại của rượu , bia, thuốc lá , ma tuý và trình bày những thông tin đó
_ Thực hiện kó năng từchối , không sử dụng các chất gây nghiện .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Thông tin và hình trang 21, 22, 23, SGK .
_ Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý sưu tầm được .
_ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “
_ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Thực hành : Nói “ Không! “
đối với các chất gây nghiện .
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Thực hành xử lí thông tin
@Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của
rượu , bia, thuốc lá , ma tuý .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: HS làm việc cá nhân

_Bước 2: Gọi một số HS trình bày


GV nhận xét .
Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 21
SGK .
b) HĐ 2 : .Trò chơi “ Bốc thăm trả lời câu hỏi “
@Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết
về tác hại của thuốc lá , rượu ,bia, ma tuý .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức và hướng dãn
_Bước 2: Đại diện từng nhóm lên bốc thăm
và trả lời câu hỏi .

_ Bước 3: GV theo dõi từng nhóm và cho điểm
c) HĐ 3 : Trò chơi “ Chiếc ghế nguy hiểm “
@Mục tiêu: HS nhận ra : Nhiều khi biết chắc
hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân
hoặc người khác mf có người vẫn làm . Từ đó ,
- Hát
- 2 HS trả lời .
- HS nghe .
- HS đọc các thông tin và hoàn thành bảng ở
SùGK .
- Mỗi HS chỉ trình bày một ý .
- HS khác bổ sung .
-HS lắng nghe .
- Theo dõi
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi .



HS có ý thức tránh xa nguy hiểm .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . Có thể sử
dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi .
_Bước 2: Tổ chức HS chơi .
_ Bước 3: Thảo luận cả lớp .
_ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?

_ Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn đã
đi chậm lai và rất thận trọng để không chạm vào
ghế ?
Kết luận:
_ Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao
có nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một
hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản
thân hoặc người khác mà họ vẫn làm , thậm chí
chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào .
Điều đó, cũng tương tự như việc thử và sử dụng
thuốc lá , rượu , bia, ma tuý .
_ Tèo chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy răvgf
, số người thử như trên là rất ít , đa số mọi người
đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy
hiểm .
c) HĐ 4 : Đóng vai :
@ Mục tiêu : HS biết thực hiẹn kó năng từ
chối , không sử dụng các chất gây nghiện .
_ Bước 1 : Thảo luận ?
GV nêu vấn đề :Khi chúng ta từ chối ai một
điều gì , các em sẽ nói gì ?

_ Bước 2 : Tổ chức và hướng dẫn :
GV chia lớp thành 6 nhóm & phát phiếu ghi
3 tình huống cho các nhóm.
_ Bước3:
GV theo dõi ,giúp đỡ.
_ Bước4: Trình diễn và thảo luận.
Gv nêu câu hỏi :
Việc từ chối hút thuốc lá,rượu ,bia,sử dụng ma
tuý có dễ dàng không?
Trong trường hợp bò doạ dẫm,chúng ta nên làm
gì?
Kêùt luận:Như mục bạn cần biết (Trang23)SGK.
IV – Củng cố :Các chất gây nghiện có hại như
thế nào?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau” Dùng thuốc an toàn”
- HS lắng nghe.
-HS chơi .
- Khi đi qua chiếc ghế em rất hồi hợp sợ
chạm vào ghế
- Chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm
điện cao thế ,ai chạm vào sẽ bò điện giật
chết
- HS lắng nghe .
- Thảo luận và trả lời .
- Thảo luận .
-Cả nhóm đọc tình huống,một vài học sinh
trong nhóm xung phong nhận vai.
-Từng nhóm lên đóng vai theo các tình

huống trên.
-Không.
-Tìm cách từ chối,bỏ đi.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
Lắng nghe.
Xem bài trước.


* RKN :
Ngày soạn:
KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN.
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Xác đònh khi nào nên dùng thuốc .
_ Nêu những điểm chú ý khi phải dùng thuốc & khi mua thuốc .
_ Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách & không đúng liều lượng
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Hình trang 24 , 25 SGK .
_ Có thể sưu tầm một số vỏ đựng & bản hướng dẫn sử dụng thuốc .
2 – HS : SGK
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :” Thực hành : Nói “
Không!” đối với các chất gây nghiện .
Nêu tác hại của các chấtgây độc hạiâù
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Dùng thuốc an toàn “
2 – Hoạt động :

a) HĐ 1 : - Làm việc theo cặp .
@Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về
tên một số thuốc & trường hợp cần sử dụng thuốc
đó .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: : - Làm việc theo cặp .
GV yêu cầu Hslàm việc theo cặp để hỏi và trả
lời câu hỏi:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào?
_Bước 2:
GV gọi một số cặp lên bản để hỏi và trả lời.

GV giảng: Khi bò bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trò.Tuy nhiên,nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,thậm chí
có thể gây chết người
b) HĐ 2 :.Thực hành làm bài tập trong SGK.
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Xác đònh được khi nào nên dùng thuốc .
_ Nêu được những điểm cần chú ý khi phải
dùng thuốc & khi mua thuốc .
_ Nêu được tác hại của việc dùng không đúng
thuốc , không đúng cách & không đúng liều lượng
@Cách tiến hành:
- Hát
-HS trả lơì
- HS nghe .
- HS quan sát .
- HS theo dõi .

-Thảo luận cặp.
-HS trả lời: Khi bò bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trò
HS lắng nghe.


_Bước 1:Làm việc cá nhân.
GVyêu cầu học sinh làm bài tập trang 24 SGK.
_Bước 2:Chữa bài.
GVchỉ đònh một số HS nêu kết quả làm bài tập
cá nhân.
GV nhận xét:
Kết luận:Như mục bạn cần biết trang 25 SGK.
c) HĐ 3 : Trò chơi “ Ai nhanh , A I đúng ? “
@Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết sử dụng
thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trò
dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật .
@Cách tiến hành:
_Bước 1:GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bò
sẵn ra và hướng dẫn cách chơi.
_Bước 2:Tiến hành chơi.
GV quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.

GV tuyên dương.
IV – Củng cố : Yêu cầu một vài HS trả lời 4 câu
trang 24 SGK.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
-GV dặn HS nóivới bô, mẹ những gì đã học trong

bài.
Bài sau:”Phòng bệnh sốt rét”
* RKN :
HS làm bài tập trang 24 SGK.
HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân:
1_d ; 2_c ; 3_a ; 4_b .
HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-Các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự
lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên.
-4 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nóivới bô, mẹ những gì đã học trong
bài.
-Xem bài trước.
Ngày soạn:
KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét .
_ Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt rét .
_ Làm cho nhà ở & nơi ngủ không có muỗi.
_ Tự bảo vệ mình & những người trong gia đình bằng cách ngủ màn ( đặc biệt màn đã được tẩm chất
diệt muỗi),mặc quần áo dài không cho muỗi đốt khi trời tối .
_ Có ý thức trong việc ngăn chặn
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :.Thông tin & hình trang 26, 27 SGK .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :

II – Kiểm tra bài cũ : “ Dùng thuốc an toàn “
-Hỏi:Các em dùng thuốc trong trường hợp nào?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
- Hát
-HS trả lời.
- HS nghe


1 – Giới thiệu bài : : “ Phòng bệnh sốt rét “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK.
@Mục tiêu:_HS nhận biết được một số dấu hiệu chính
của bệnh sốt rét .
_ HS nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh
sốt rét .
@Cách tiến hành:
_Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn.
GV chia nhóm &giao nhiệm vụ cho các nhóm . -Quan
sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1,2
Tr. 26 SGK.
Trả lời các câu hỏi:
-Nêu một số dấu hiệu chính cuả bệnh sốt rét ?
-Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
-Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
_Bước 2:Làm việc theo nhóm.


_ Bước 3:Làm việc cả lớp.
GV nhận xét.

Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do ký sinh
trùng gây ra.Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc
phòng.
b) HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận.
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Biết làm cho nhà ở & nơi ngủ không có muỗi .
_ Biết tự bảo vệ mình & những người trong gia đình
bằng cách ngủ màn ( đặc biệt màn đã được phòng chất
diệt muỗi ) , mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt
khi trời tối .
_ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi
sinh sản & đốt người .
@Cách tiến hành:
_Bước 1:Thảo luận nhóm.
GV viết sẵn các câu hỏi,các phiếu & phát cho các
nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
_Bước 2:Thảo luận cả lớp.
GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trả lời một câu.
GV nhận xét bổ sung .
+Nêu cách phòng bệnh sốt rét.

Kết luận:. Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ
sinh nhà ở và môi trường xung quanh,diệt muỗi,bọ gậy
- HS nghe
-Quan sát và đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1,2 Tr. 26
SGK.
- HS nghe .
-Các nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo hướng dẫn trên

-Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình
-Các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe.
-HS nhận phiếu học tập.
-Đại diện của mỗi nhóm trả lời một
câu HS khác nhận xét.
-Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là
giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh,diệt muỗi,bọ gậy và tránh để
muỗi đốt.
-2HS đọc


và tránh để muỗi đốt.
IV – Củng cố :Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết Tr.27
SGK.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:”Phòng bệnh sốt xuất huyết”.
* RKN :
-HS lắng nghe.
Xem bài trước.
KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.
A – Mục tiêu : Sau bài học,HS biết :
_ Nêu tác nhân ,đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết .
_ Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
_ Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
_ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B – Đồ dùng dạy học :

1 – GV : Thông tin và hình trang 26,27 SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :”Phòng bệnh sốt rét”.
_ Nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
_ Nêu cách đề phòng bệnh sốt rét?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “Phòng bệnh sốt xuất huyết”.
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Thực hành làm bài tập trong SGK.
@Mục tiêu:
_ HS nêu được tác nhân, đường bệnh sốt
xuất huyết.
_ HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh
sốt xuất huyết.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc kó các thông tin,sau đó làm
các bài tập trang 28 SGK.
_Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV chỉ đònh một số HS nêu kết quả làm bài tập
cá nhân.
Kết luận:
Sốt xuất huyết là bệnh do vi –rút gây ra.
Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn,
bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng

trong vòng từ 3 đến 5 ngày . Hiện nay chưa có
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS đọc kó các thông tin,sau đó làm các bài
tập trang 28 SGK.
- HS nêu kết quả bài tập :
1 – b ; 2 - b ; 3 - a ; 4 - b ; 5 - b.
- HS lắng nghe.


thuốc đặc trò để chữa bệnh.
b) HĐ 2 : Quan sát và thảo luận.
@Mục tiêu:
_ Biết thực hiện các cách diệt và tránh
không cho muỗi đốt.
_ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản và đốt người.
@Cách tiến hành:
_Bước 1:
+ GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2,3,4
trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi :
Chỉ và nói về nội dung của từng hình:
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất
huyết.
_Bước 2:
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu nhữmg việc nên làm để đề phòng
bệnh sốt xuất huyết.

Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy?
Kết luận:
Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ
vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt . Cần có
thói quen ngủ màn , kể cả ban ngày.
IV – Củng cố :
+ Nguyên nhân nào gây bệnh sốt xuất huyết?
+ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
V – Nhận xét – dặn dò :
_ Nhận xét tiết học .
_ Bài sau:” Phòng bệnh viêm não”.
* RKN :
- Cả lớp quan sát các hình 2,3,4 trang 29
SGK và trả lời các câu hỏi :
Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
-HS giải thích.
- Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là
giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh,
diệt muỗi , diệt bọ gậy và tránh để muỗi
đốt.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO.
A – Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :

_ Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
_ Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
_ Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
_ Có ý thức trong việc ngăn chặnkhông cho muỗi sinh sản và đốt người.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :.Hình trang 30 , 31 SGK.
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng bệnh sốt xuất
huyết”
_ Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
_ Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”.
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “.
@Mục tiêu:
_ HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh
viêm não.
_ Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể
phát ra âm thanh ).
@Cách tiến hành:
_Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
_Bước 2: Làm việc theo nhóm.
_ Bước 3: Làm việc cả lớp.

GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án.
GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết
trang 31 SGK.
b) HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận.
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và
tránh không để muỗi đốt.
_ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản và đốt người.
@Cách tiến hành:
_Bước 1: _ GV yêu cầu cả lớp quan sát các
hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình ?
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ?
_Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm
não?
+ GV nhận xét bỗ sung.
Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết
trang 31 SGK.
IV – Củng cố :
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS theo dõi.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm làm xong và giơ đáp án:
1 - c ; 2 – d ; 3 - b ; 4 - a .
- HS nghe .
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31
SGK và trả lời câu hỏi:
+ H
1
: Em bé ngủ có màn, kêr cả ban ngày (
để ngăn không cho muỗi đốt )
+H
2
: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng
bệnh viêm não.
- HS liên hệ thực tế ở đòa phương để trả lời .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.


_ Bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”.
* RKN :
- Xem bài trước.
Ngày soạn :
KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A.
A – Mục tiêu :
Sau bài học , HS cần biết :
_ Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A .
_ Nêu cách phòng bệng viêm gan A .
_ Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .

B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _Thông tin & hình trang 32, 33 SGK .
_ Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân , đường lây truyền & cách phòng tránh bệnh viêm
gan A .
2 – HS: SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng bệnh viêm não “
_ Nguyên nhân gây bệnh viêm não ?
_ Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Phòng bệnh viêm gan A “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK
@Mục tiêu: HS nêu được tác nhân , đường lây truyền
bệnh viêm gan A .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A .
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
_Bước 2: Làm việc theo nhóm .

_ Bước 3: Làm việc cả lớp.

Kếùt luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá.

b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A .
_ Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A
@Cách tiến hành:
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS đọc lời thoại của các nhân vật
trong hình 1 SGK và trả lời các câu
hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
- HS nghe .
- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK


_Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5
SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.

_Bước 2: GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì.
Kết luận:
_ Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống
chín ; rửa sạch tay trước khi ăn & sau khi đại tiện .

_ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý : Người
bệnh cần nghỉ ngơi ; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất
đạm , vi-ta-min ; không ăn mỡ ; không uống rượu .
IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết.”
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “Phòng tránh HIV/ AIDS”.
* RKN :
và trả lời các câu hỏi.
- H
2
Uống nước đun sôi để nguội.
- H
3
: n thức ăn đã nấu chín.
- H
4
:Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn.
- H
5
: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện.
-Muốn phòng bệnh : ăn chín, uống
xôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện.
-Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức
ăn lỏng chứa nhiều chất đạmvitamin;
không ăn mỡ; không uống rượu.
- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Ngày soạn :
KHOA HỌC : PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết :
_ Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì .
_ Nêu các đường lây truyền & cách phòng tránh HIV/ AIDS .
_ Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _.Thông tin & hình trang 35 SGK .
_ Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34 SGK ( đủ cho mỗi nhóm một bộ)
2 – HS : Có thể sưu tầm các tranh ảnh , tờ rơi ,tranh cổ động & các thông tin về HIV/AIDS .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “Phòng bệnh viêm gan A “
_ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
_ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Phòng tránh HIV/AIDS “
2 – Hoạt động :
- Hát
-HS trả lời.
- HS nghe .


a) HĐ 1 : - Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ? “
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì .

_ Nêu được các đường lây truyền HIV .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung
như SGK, Một tờ giấy khổ to và băng keo yêu cầu các
nhóm thi tìm được câu trả lời đúng và nhanh nhất .
_Bước 2: Làm việc theo nhóm.

_ Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi và tuyên dương những nhóm làm đúng,
đep, nhanh.
Kết luận: HIV là một là một loại vi-rút, khi xâm
nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống để bệnh tật của
cơ thể bò suy giảm.
b) HĐ 2 :.Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển
lãm .
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS .
_ Có ý thức tuyên truyền , vận động mọi người cùng
phòng tránh HIV/AIDS .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
_Bước 2: Làm việc theo nhóm.

_ Bước 3: Trình bày triển lãm .
GV phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi
nhóm.
Kết luận: Có 3 con đường lây truyền HIV .
IV – Củng cố : HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc tranh
ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.

V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Bài sau”Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”.
* RKN :
- Các nhóm thi tìm được câu trả lời
đúng và nhanh nhất .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với
một câu hỏi và dán vào giấy khổ to.
Nhóm nào làm xong thì dán sản
phẩm của mình lên bảng .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nghe .
- HS theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển và phân
công các bạn trong nhóm mình làm
việc.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
triển lãm.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà sưu tầm thông tin hoặc
tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
- HS lắng nghe.
-HS xem bài trước.
Ngày soạn :
KHOA HỌC : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
_ Có thái đội không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV & gia đình của họ
B – Đồ dùng dạy học :



1 – GV :._ Hình trang 36, 37 SGK .
_ 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bò nhiễm HIV “
2 – HS : Giấy & bút màu .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh HIV/AIDS “
_ HIV là gì ?
_ Nêu các đường lây truyền HIV .
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua …”
@Mục tiêu: HS xác đònh được các hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
_Bước 2:Tiến hành chơi

GV theo dõi .
_ Bước 3: Cùng kiểm tra
_ GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng
tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã
đúng chưa


_ GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi
_ GV tuyên dương các đội làm đúng
Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông
thường như bắt tay , ăn cơm cùng măm , …
b) HĐ 2 :.Đóng vai “ Tôi bò nhiễm HIV “
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Biết được trẻ em bò nhiễm HIV có quuyền được
học tập , vui chơi & sống chung cùng cộng đồng .
_ Không phân biệt đối xử đối với người bò nhiễm
HIV ,
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo
dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách
ứng xử nào nên cách ứng xử nào khôâng nên

- Hát
- HS nghe .
- HS theo dõi .
- Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt
tưngf người tham gia chơi của mỗi đội
lên dán các tấm phiếu mình rút được
vào cột tương ứng trên bảng
- HS không tham gia chơi kiểm tra lại
từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán
vào mỗi cột xem đã đúng chưa .
- Các đội giải thích đối với một số hành
vi .
- HS nghe .
- 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng

dẫn của giáo viên .
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng
xử của từng vai để thảo luận xem cách
ứng xử nào nên cách ứng xử nào không
nên


_Bước 2: Đóng vai & quan sát
_ Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi :
+ Cá em nghó thế nào về từng cách ứng xử
+ Các em nhó người nhiễm HIV có cảm nhận như
thế nào trong mỗi tình huống
GV theo dõi nhận xét
c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :

+ Nói về nội dung của từng hình
+ Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử
đối với những người bò nhiễm HIV/AIDS & gia đình
họ
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn
bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ?
_Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả

Kết luận:
_ HIV không lây qua tiếp xúc thông thường.
Những người bò nhiễm HIV , đặc biệt là trẻ em có

quyền & cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ ,
thông cảm & chăm sóc của gia đình , bạn bè , làng
xóm ; không nên xa lánh & phân biệt đối xử với họ .
Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành
mạnh , có ích cho bản thân , gia đình & xã hội .
- Nhận xét bổ sung.
IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
_ Bài sau “ Phòng tránh bò xâm hại “
* RKN :
- HS thảo luận & trả lời .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình tr. 36,37 SGK & trả
lời câu hỏi :
+HS nói về nội dung của từng hình
+ HS trả lời
+Nếu là em , em sẽ chơi với các bạn đó
vì : HIV không lây qua tiếp xũc thông
thường
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
; các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời .
HS lắng nghe
- Xem bài trước .
Ngày soạn :
KHOA HỌC : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS cần biết :
_ Nêu một số tình huống có thẻ dẫn đến nguy cơ bò xâm hại & những điểm cần chú ý để phòng tránh bò

xâm hại .
_ Rèn luyện kó năng ứng với nguy cơ bò xâm hại .
_ Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , tâm sự , nhớ giúp để bản thân khi bò xâm hại
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :_.Hình trang 38 , 39 SGK .
_ Một số tình huống đóng vai .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

×