Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 HK2_CKTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.45 KB, 67 trang )

Ngày dạy: 29/12/2009
DUNG DỊCH
TIẾT 37:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dòch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dòch bằng cách chưng cất.
II. Chuẩn bò:
- GV Hình vẽ trong SGK
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một ly thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
30’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
-Kể tên một số hỗn hợp?
-Nêu một sốcách tách các chất
trong hỗn hợp
-Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
GTB “Dung dòch”.
 Hoạt động 1: Thực hành
“Tạo ra một dung dòch”.
Cho HS làm việc theo nhóm.
+ Giải thích hiện tượng đường
- Hát
- Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.


Tạo ra một dung dòch nước đường (hoặc
nước muối).
a,Thảo luận các câu hỏi:
-Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
Kể tên một số dung dòch khác mà bạn
biết.
Đại diện các nhóm nêu cách pha dung
dòch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có
đường (hoặc muối) không tan hết mà
1
4’
1’
không tan hết?
-Khi cho quá nhiều đường hoặc
muối vào nước, không tan mà
đọng ở đáy cốc.
-Khi đó ta có một dung dòch nước
đường bão hoà.
Đònh nghóa dung dòch là gì và kể
tên một số dung dòch khác?
*Kết luận:
Tạo dung dòch ít nhất có hai chất
một chất ở thể lỏng chất kia hoà
tan trong chất lỏng.
Dung dòch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất hoà tan trong nó.
Nước chấm, rượu hoa quả.

 Hoạt động 2: Làm việc với
SGK.
-Làm thế nào để tách các chất
trong dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất đề làm
gì?
*Kết luận:
Tách các chất trong dung dòch
bằng cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra
nước cất dùng cho ngành y tế và
một số ngành khác.
4: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
- - Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
còn đọng ở đáy cốc.
- Dung dòch nước và xà phòng, dung
dòch giấm và đường hoặc giấm và muối,
… Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng
với chất bò hoà tan trong nó.
Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 77 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất.

Tạo ra nước cất.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh ghi nhớ
2
Ngày dạy:31/12/2009
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
Tiết 38:
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bò:
- Hình vẽ trong
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự biến đổi hoá
học
 Hoạt động 1 :Nhóm
trưởng điều khiển làm thí
nghiệm.
-Thí nghiệm 1: Đốt một tờ
giấy.
-Thí nghiệm 2: Chưng

đường trên ngọn lửa.
- Hát
-
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
-Tờ giấy bò cháy thành than.Tờ giấy
biến đổi thành chất khác , không giữ
đïc tính chất ban đầu.
-Đừơng từ màu trắng chuyển sang màu
vàng, rồi nâu thẩm ,có vò đắng . nếu
tiếp tục đun nữa nó sẽcháy
thànhthan .Không giữ được tính chất
của nó nữa.
- Các nhóm khác bổ sung.
3
4’
1’
*KL:hiện tượng này biến đổi
thành chất khác như 2 thí
nghiệm trên ta gọi là sự biến
đổi hoá học.
 Hoạt động 2: thảo luận
-Trường hợp nào là sự biến đổi
hoá học tại sao?
-Trường hợp nào là sự biến đổi
lí học tại sao?
*kl: sự biến đồi từ chất này
thành chất khác gọi là sự biến

đổi hoá học
HS quan sát hình trang 79 và thảo luận
các câu hỏi.
-Hình 2:cho vôi sống vào nước. Sự
biến đổi hoá học
* Vì; vì vôi sống thả vào nước đã bò
biến đổi thành vôi tôidẻo quánh kèm
theo sự toả nhiệt.
- Hình 3: xé giấy thành mãnh vụn. Sự
biến đổi lí học
* Vì: giấy bò xé nhưng vẫn giữ được
tính chất của nó ,
- Hình 4: xi măng trộn cát. Sự biến đổi
lí học
*vì; xi măng trộn cát tạo thành một
hỗn hợp xi măng cát . tính chất của nó
vẫn giữ nguyên không đổi.
-Hình 5: xi măng trộn cát và nước >
hoá học
*vì; xi măng trộn cát và nước tạo
thành hỗn hợp chất là vữa xi măng
hoàn toàn khác với 3 chất tạo ra nó.
-Hình 6:Đinh mới để lâu ngày thành
đinh gỉ. Biếnđổi hoá học.
*Vì: Dưới tác dụng của hơi nước trong
không khí chiếc đinh đã bò gỉ. Tính
chất của đinh gỉ khác hẵn tính chất cả
đinh mới
- Hình 7: Thuỷ tinh ở thể lõng sau
khi được thổi thành chai lọ, để nguội

trở thannnh2 thuỷ tinhh ờ thể rắn. Biến
đổi lý học
* Vì: Dù ở thể nào, thể lỏng hay theể
rắn tinh chất của thuỷ tinh vẫn không
thay đổi
Học sinh thực hiện
4
4: Củng cố.
HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi
hoá học (tiết 2)”.
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:5/1/2010
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
Tiết 39
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học
(tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến
đổi hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá
học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
29’
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
5
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Không đến gần các hố vôi
đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể
gây bỏng, rất
-  Hoạt động 2: Trò chơi
“Chứng minh vai trò của ánh
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá
học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
a) Cho vôi sống vào nước.

b) Dùng kéo cắt giấy thành những
mảnh vụn.
c) Một số quần áo màu khi phơi nắng
bò bạc màu.
d) Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu
hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò
chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và
bức ảnh của mình.
6
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống
vào nước
Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ
lại được tính chất của nó nữa, nó đã bò
biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm
theo sự toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt
giấy thành những
mảnh vụn
Vật lí Giấy bò cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất,
không bò biến đổi thành chất khác.

c) Một số quần
áo màu khi phơi
nắng bò bạc màu.
Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại
được màu của nó mà bò bạc màu dưới tác
dụng của ánh nắng.
d) Hoà tan đường
vào nước
Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ
được vò ngọt, không bò thay đổi tính chất.
Nên đem chưng cất dung dòch nước
đường, ta lại thu được nước riêng và
đường riêng
5’
thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang
chất khác gọi là sự biến đổi hoá
học, xảy ra dưới tác dụng của
nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình
thường.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại toàn bộ nội dung bài
học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
Học sinh thực hiện
Gn
Ngày dạy:7/1/2010

NĂNG LƯNG
Tiết 40 :
I. Mục tiêu:
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví
dụ.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Nến, diêm.
- Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7
1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự
biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg
lượng,
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách,
năng lượng do là cung cấp đã
làm cặp sách dòch chuyển lên
cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả
nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bò
đốt cung cấp năng lượng cho
việc phát sáng và toả nhiệt.

- Khi lắp pin và bật công tắc ô
tô đồ chơi, động cơ quay, đèn
sáng, còi kêu. Điện do pin sinh
ra cung cấp năng lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát,
thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo
luận.
- Tìm các ví dụ khác về các
biến đổi, hoạt động và nguồn
năng lượng?
 Củng cố.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và
thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết
SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ
hoạt động của con người, của các động
vật khác, của các phương tiện, máy
móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các
hoạt động đó.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…
Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
8
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét
5. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của
mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy:12/1/2010
NĂNG LƯNG MẶT TRỜI
Tiết 41:
I. Mục tiêu:
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: Chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…
II. Chuẩn bò:
- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính
bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. Các hoạt động dạy và học:
9
T
g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Năng lượng mặt trời”.
 Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về
tác dụng của năng lượng mặt trời
trong tự nhiên .
* Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- YCHS thảo luận theo các câu hỏi
sau
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng nặt
trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp .
- YC các nhóm trình bày
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự
nhiên hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt
trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới
có quá trình quang hợp của lá cây
và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo
luận.

* Mục tiêu : HS kể được một số
phương tiện máy móc, hoạt động
……….của con người sử dụng năng
lượng mặt trời.
*Các tiến nành :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- YCHS quan sát các hình
2,3,4,trang 84,85 SGK và thảo luận
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng
- Hát
- Học sinh khác trả lời câu hỏi .
Hoạt động nhóm, lớp.
-
-
-
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- - Ánh sánh và nhiệt.
- Sưởi ấm , đun nấu , say khô .
Cây xanh tốt , người và động vật
khoẻ mạnh
- Gây ra nắng, mưa ,gió , bão trên
trái đất
-
- - Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình SGK thảo luận.
(chiếu sáng, phơi khô các đồ vật,
lương thực, thực phẩm, làm muối
…).
-

-
- Chiếu sáng mọi vật , phơi khô
10
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hàng ngày.
+ Kể tên một số công trình, máy
móc sử dụng năng lượng mặt trời.
+ Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
phương.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày
 Hoạt động 3: Trò chơi
* Mục tiêu : Củng cố cho hs những
kiến thức đã học về vai trò năng
lượng của mặt trời
* Cách tiến hành :
- Các nhóm tham gia ( 5 HS )
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.

… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
4. Củng cố : HS nêu nội dung bài
học
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
chất
đốát (tiết 1).
- Nhận xét tiết học.

các đồ vật , chạy máy móc , dùng
pin mặt trời , làm muối .
- Máy tính bỏ túi , làm chạy các
động cơ của vệ tinh nhân tạo .
- Phơi khô tiêu , lúa , cà phê…tạo
ra điện để thắp sáng chạy máy
móc …
- Các nhóm trình bày –Bổ sung .
- Các đội tham gia (mỗi đội
khoảng 5 em ).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò,
ứng dụng của mặt trời đối với sự
sống trên Trái Đất đối với con
người.
- HS nối tiếp nhau trình bày
mục bạn cần biết
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:14/1/2010

SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT
Tiết 42 :
11
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy…
II. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Năng lượng mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng
của chất đốt.
* Hoạt động 1: Kể tên một số
loại chất đốt.
* Mục tiêu : HS nêu được tên một
số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí .
* Cách tiến hành : Đặt câu hỏi Hs
trả lời
Nêu tên các loại chất đốt trong
hình SGK, trong đó loại chất đốt
nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể
khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt
thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
* Mục tiêu :Kể tên và nêu được
công dụng , việc khai thác từng
loại chất đốt.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :Làm việc theo nhóm
Trả lời các câu hỏi .
- Kể tên các chất đốt rắn thường
dùng ở các vùng nông thôn và
miền núi .
- Than đá được sử dụng trong
những công việc gì?

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
- Than đá , dầu , ga
- Than đá ở thể rắn
- Dầu ở thể lỏng
- Ga ở thể khí
- Củi , rơm, than đá , dầu , ga ….
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
-
-
-
-
-
- (củi, tre, rơm, rạ …).
-
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện,
dùng trong sinh hoạt.
12
- Ở nước ta, than đá được khai
thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên
loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà
em biết, chúng thường được dùng
để làm gì?

- Ở nước ta, dầu mỏ được khai
thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những
chất đốt nào?
- Có những loại khí đốt nào ?
- Người ta làm thế nào để tạo ra
khí sinh học ?
GV chốt: Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các
bếp ga.
4. Củng cố.
- YC HS nêu nội dung bài học
- GDTT – Liên hệ thực tế
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Sử dụngnăng lượng
chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- - Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- -Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở
Vũng Tàu.
- Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ
khoan
của giếng dầu

- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den, dầu
nhờn ,…
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- - Khí tự nhiên , khí sinh học.
-Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc
theo đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bò để minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau trình bày
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:19/1/2010
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT
TIẾT 43
I. Mục tiêu:
13
- Nêu được một số biện pháp chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II. Chuẩn bò:
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
chất đốt
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng của
chất đốt.
• Hoạt động 1: Kể tên một số
loại chất đốt.

-Nêu tên các loại chất đốt trong hình
SGK?
- Nêu được sự cần thiết và một số
bòên pháp sử dụng an toàn , tiết
kiệm các loại chất đốt
• Hoạt động 2: Quan sát và
thảo luận.
-Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
để lấy củi đun , đốt than ?
- Than đá ,dầu mỏ , khí tự nhiên có
phải là các nguồn tài nguyên vô tận
không ? tại sao ?
- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí
năng lượng ?
-Tại sao cần sử dụng tiết kiệm ,
chống lãng phí năng lượng ?
- Nêu các việc nên làm để tránh
lãng phí chất đốt ở gia đình ?
- Gia đình em sử dụng chất đốt gì để
đun nấu ?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh
Hát
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng
, tới môi trường
- Không phải lả vô tận

- Sử dụng điện thắp sáng , quạt …
- Chống lãng phí để tiết kiệm NL ,
tiền của
- Đun nhỏ lửa ( bớt ga , củi ) khi
nước đã sôi , …
- Ga , củi
- Cháy nhà , nổ bình ga
14
hoạt ?
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt ?
- Nêu tác hại của việc sử dụng chất
đốt với môi trường không khí và các
biện pháp để giảm tác hại đó ?
4. Củng cố.
Qua bài học giúp các em hiểu được
điều gì?
- Nhận xét
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: sử dụng năng lượng của
gió và năng lượng của nước chảy .
- Nhận xét tiết học.
- Tắt bếp , khoá bình ga , đựng xăng
dầu trong can phải đậy kó và ghi rõ
can đựng gì và không đựng lẫn lộn
xăng , dầu
- Gây ô nhiễm môi trường không khí
Nên sử dụng chất đốt như : ga , khí

sinh học
Học sinh trình bày
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:21 /1/2010
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA GIÓ VÀ
NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY
Tiết 44 :
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
trong đời sống s¶n xt.
- Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy: Quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
II. Chuẩn bò:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng
của chất đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng
của gió và của nước chảy.
• Hoạt động 1: Thảo luận về
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
15
năng lượng của gió.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ
về tác dụng của năng lượng của

gió trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng
gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế đòa phương.
Giáo viên chốt.
• Hoạt động 2: Thảo luận về
năng lượng của nước.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng
của năng lượng của nước chảy
trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng
của nước chảy trong những công
việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
4. Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài
Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng
điện”.
Nhận xét tiết học.
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu
tầm được cho phù hợp với từng mục
của bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.

Học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:26/1/2010
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
Tiết 45 :
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Chuẩn bò:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy
móc sử dụng điện.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh :
Hoạt động của học sinh
16
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng
của gió và của nước chảy.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Sử dụng năng
lượng điện”.
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Giáo viên cho học sinh cả lớp
thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện
mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện”
có mang năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ
dùng trên sử dụng được lấy từ
đâu?

Giáo viên chốt: Tất cả các vật
có khả năng cung cấp năng
lượng điện đều được gọi chung
là nguồn điện.
Tìm thêm các nguồn điện
khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và
thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm.
- Quan sát các vật thật tranh
ảnh những
đồ vật, máy móc dùng động cơ
điện đã
được sưu tầm đem đến lớp.
Giáo viên chốt.
4. Củng cố.
Giáo viên chia học sinh thành
2 đội tham gia chơi.
Hát
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
(Ta nói ”dòng điện” có mang năng
lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các
vật bò biến đổi như nóng lên, phát sáng,
phát ra âm thanh, chuyển động )
Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.

- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng, máy móc đó.
Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ,
phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ,
phương tiện không sử dụng điện.
Học sinh lắng nghe
17
→ Giáo dục: Vai trò quan
trọng cũng như những tiện lợi
mà điện đã mang lại cho cuộc
sống con người.
Nhận xét
5. Dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn
giản.
Nhận xét tiết học .
Học sinh lắng nghe
Ngày dạy:28/1/2010
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
Tiết 46:
I. Mục tiêu:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng
nhựa, cao su,

- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động dạy và học:
18
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng
điện
Nêu các hoạt động và dụng cụ
phương tiện sử dụng điện, không
sử dụng điện.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Lắp mạch điện đơn
giản.
 Hoạt động 1: Thực hành
lắp mạch điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục Thực hành ở
trang 94 trong SGK.
Phải lắp mạch như thế nào thì
đèn mới sáng?
Quan sát hình 5 trang 95 trong
SGK và dự đoán mạch điện ở
hình nào thì đèn sáng.
Giải thích tại sao?
 Hoạt động 2: Làm thí
nghiệm phát hiện vật dẫn điện,
vật cách điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục Thực hành
trang 95 SGK.

Hát
Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp
sức.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại
cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch
điện của nhóm mình.
Học sinh suy nghó.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trong
SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của
pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra
ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua
(hình 4)
Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
Giải thích kết quả.
Hoạt động nhóm , lớp.
Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
Chèn một số vật bằng kim loại, bằng
nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
→ Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì
vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…không
cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bò
hở – đèn không sáng.
Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

- Vật dẫn điện.
19
+ Vật cho dòng điện chạy qua
gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho
dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy
qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không
cho dòng điện chạy qua.
4. Củng cố.
Thi đua: Kể tên các vật liệu
không cho dòng điện chạy qua
và cho dòng điện chạy qua.
Nhận xét
5. Dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Lắp mạch điện đơn
giản (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
- Nhôm, sắt, đồng…
- Vật cách điện.
- Gỗ, nhựa, cao su…
Học sinh lắng nghe
Học sinh ghi nhớ
20
Ngày dạy:23/2/2010
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2)
TIẾT 47
I. Mục tiêu:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng
nhựa, cao su, sứ,…
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn
giản.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Lắp mạch điện đơn
giàn (tiết 2).
 Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
Giáo viên cho chỉ ra và quan sát
một số cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò
tìm mạch điện”.
Giáo viên chuẩn bò một hộp kín,
nắp hộp có gắn các khuy kim loại
xép thành 2 hàng đánh số như hình
7 trang 98 SGK (cả ở trong và ở
ngoài). Phía trong một số cặp khuy
nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3
với 2, 3 với 10,…).
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở 2
đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu

của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn
cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Học sinh thảo luận về vai trò của cái
ngắt điện.
Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch
điện mới lắp (có thể sử dụng cái gim
giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín
(việc nối dây do nhóm khác thực
hiện).
Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để
đoán xem các cặp khuy nào được
nối với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ
giấy cùng thời gian, các hộp kín
của các nhóm được mở ra, mỗi cặp
khuy vẽ đúng được 1 điểm, sai bò trừ
1 điểm.
21
không sáng ta biết được 2 khuy đó
có đượcnối với nhau bằng dây dẫn
hay không.
4 : Củng cố.
Đọc lại nội dung ghi nhớ.
Nhận xét
5. Dặn dò:

Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng
phí khi dùng điện.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh ghi nhớ
Ngày dạy:25/2/2010
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ
KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
TIẾT 48
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi,…pin(một số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm
điện và an toàn.
- Học sinh : - Cầu chì, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn
giản (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét sản phẩm
lắp của các nhóm.
3. Bài mới: An toàn và tránh
lãng phí khi sử dụng điện.
 Hoạt động 1: Thảo luận
về các biện pháp phòng tránh bò
Hát
Hoạt động nhóm.

22
điện giật.
*MT: HS nêu được một số biện
pháp phòng tránh bò điện giật.
-Quan sát hình 1và 2 SGK
- Cần làm gì và không được
làm gì để tránh bò điện giật? Tai
sao?
-Giáo viên bổ sung thêm : cầm
phích cắm điện bò ẩm ướt cắm
vào ổ lấy điện cũng có thể bò
giật, không nên chơi nghòch ổ lấy
điện dây dẫn điện, bẻ,xoắn dây
điện,…
- Gv liên hệ thực tế khi ở nhà ,ở
trường cần làm gì để tránh nguy
hiểm do điện gây ra
 Hoạt động 2: Thực hành,
thảo luận.
* MT: HS nêu được một số biên
pháp phòng tránh gây hỏng đồ
điện & đề phòng điện quá mạnh
gây hỏng đồ điện,
* TH:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu sử dụng
nguồn điện 12v cho dụng cụ
dùng điện có qui đònh là 6v?
- Trình bày lí do cần lắp cầu chì
và hoạt động của cầu chì?
- HS quan sát và TLCH

- Không thả diều nơi đường dây
điện đi qua.
-Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ
hở của đường dây hoăïc các bộ phận
kim loại nghi là có điện.Không cầm
các vật bằng kim loại cắm vào ổ
điện
- Khi phát hiện thấy dây điện bò đứt
hoạc bò hở , cần tránh xa và báo cho
người lớn biết .
- Khi nhìn thấy người bò điện giật
lập tức phải cắt nguồn điện bằng
mọi cách như ngắt cầu dao, cầu chì
hoặc dùng vật khô: gậy gỗ , gậy tre,
que nhựa,… gạt dây điện ra khỏi
người bò nạn.
-HĐ nhóm 6 đọc & trả lời câu hỏi ở
SGK .
- Nguồn điện có số vôn lớn hơn số
vôn qui đònh của dụng cụ dùng điện
thì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
- Vai trò của cầu chì: Nếu dòng điện
quá mạnhđoạn dây chì nong chảy
khiến cho mạch điện bò ngắt tránh
được sự cố nguy hiểm về điện.
- Để đo số điện năng đã dùng , tính
số tiền điện phải trả.
23
- Nêu vai trò của công tơ điện ?
 Hoạt động 3: Thảo luận về

tiết kiệm điện
* MT: Giải thích lí do phải tiết
kiệm năng lượng điện ,trình bày
các biện pháp tiết kiệm điện
- Tại sao ta phải sử dụng điện
tiết kiệm
- Nêu các biện pháp để tránh
lãng phí năng lượng điện?
4. Củng cố:
Nội bài học nói lên điều gì?
Nhận xét
5. Dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Ôn tập vật chất –
năng lượng”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Chỉ dùng điện khi thật cần thiết ra
khỏi nhà là tắt hết quạt , đèn ,, ti
vi,
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, là
quần áo.
- 2 HS đọc lại nội dung bài
Học sinh ghi nhớ
Ngày dạy:……………./…………… /2010
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
TIẾT 49
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và nâng lượng; các kỹ năng quan sát, thí

nghiệm.
- Những kỹ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II. Chuẩn bò:
- Dụng cụ thí nghiệm.
24
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng tron sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động dạy và học:
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng
phí khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập: Vật chất và
năng lượng”.
 Hoạt động 1: Trò chơi:” Ai
nhanh ,ai đúng”
* MT: Củng cố cho HS kiến thức về
tính chất của một số vật liệuvà sự
biến đổi hóa học
- GV cử 2 em làm trọng tài ,quan
sát em nào đúng nhanh khi chọn
đáp án.
1. Đồng có tính chất gì?
2. Thủy tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
4. Thép được sử dụng để làm gì?

5. Sự biến đổi hóa học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không
phải là dung dòch ?
7 . Sự biến đổi hóa học của các chất
dưới đây xảy ra trong điều kiện
nào?

Hoạt động 2: YC HS đọc nội
dung ôn tập.
4. Củng cố :
Tổ chức cho học sinh tham gia trò
chơi
Nhận xét
- Hát
-HS nêu bài học.
- Hs chuẩn bò bảng con ghi chữ cái :
a,b,c,d.
1. d
2. b
3. c
4. b
5. b
6. c
7. a. Nhiệt độ bình thường
b. Nhiệt độ cao
c. Nhiệt độ bình thường
d. Nhiệt độ bình thường
- 2HS nêu lại nội dung vừa ôn tập
Học sinh lắng nghe
Học sinh ghi nhớ

25

×