Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ tổng hợp Anh Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.55 KB, 70 trang )

GVHD: Trần Nam Hải
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao
thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế
khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng,
phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi
mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không
ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực
gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ
để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh
tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
ban quản lý doanh ngiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai
trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, daonh nghiệp sẽ
biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này
không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn
cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở Công ty
TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ tổng hợp Anh Mỹ, em cho rằng: Bán hàng là một
trong những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được
doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng
với cơ chế thị trường không.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Trần Nam Hải cũng như sự giúp đỡ của
Cán bộ phòng Kế toán, em đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập cuối khóa của
mình là: “Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
sản xuất thương mại và dịch vụ tổng hợp Anh Mỹ”.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành


1
GVHD: Trần Nam Hải
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày kết cấu gồm 3 phần:
PHẦN I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của doanh nghiệp sản xuất.
PHẦN II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ tổng hợp Anh Mỹ
PHẦN III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ tổng hợp Anh Mỹ.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng song do trình độ lý luận và thực tế còn nhiều hạn chế,
thời gian thực tập ở công ty không nhiều nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em kính mong sự góp ý của các thầy cô giáo và các anhc hị trong phòng kế toán và
các bạn quan tâm đến để báo cáo này được hoàn thiện/.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
2
GVHD: Trần Nam Hải
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I/. KHÁI NIỆM THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG, BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH BÁN
HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG.
1/. Khái niệm thành phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết
thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia
công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã
nhập kho thành phẩm.
Phân biệt thành phẩm với sản phẩm.
Thành phẩm Sản phẩm
Xét về mặt giới hạn Thành phẩm là kết quả cuối cùng của

quá trình sản xuất và gắn với một
quy trình công nghệ sản xuất nhất
định trong phạm vi một doanh
nghiệp.
Sản phẩm là kết quả của
quá trình sản xuất, cung
cấp dịch vụ.
Xét về mặt phạm vi Thành phẩm chỉ là sản phẩm hoàn
thành ở giai đoạn cuối cùng của quy
trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm gồm thành
phẩm và nửa thành phẩm.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất. Hàng
hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành phẩm, vật tư và
dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
2/. Khái niệm bán hàng.
Bán hàng: là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào. Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
Bản chất của quá trình bán hàng:
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp
đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
3
GVHD: Trần Nam Hải
thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được
thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã
hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng
một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.

Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người
bán và người mua trên thị trường hoạt động.
3/. Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của
giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều
kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông
qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động
trong doanh nghiệp.
II/. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC CỦA THÀNH PHẨM
1/. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm.
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá
thực tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị
thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động
nhập, xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều
nguyên nhân. Để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán thành
phẩm còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập kho, xuất kho
và ghi vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm.
1.1. Giá gốc thành phẩm nhập kho .
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
TP thuê ngoài chế biến = Chi phí chế biến + Chi phí liên quan đến công việc chế biến
1.2. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Giá gốc TP xuất kho = SL TP xuất kho x Đơn giá binh quân gia quyền
ĐG bình quan gia quyền Giá gốc TP tồn kho + Giá gốc TP nhập trong kỳ
=
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
4
GVHD: Trần Nam Hải
cả kỳ dự trữ Số TP tồn đầu kỳ + Số TP nhập trong kỳ
Theo giá hạch toán

Giá gốc TP xuất kho = Giá hạch toán của TP xuất kho x H
III/. KHÁI NIỆM DOANH THU BÁN HÀNG, CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH
THU, NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH DOANH THU BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN
HÀNG
1/. Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.
2/. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
3/. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
* Công thức tổng quát:
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành

5
GVHD: Trần Nam Hải
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
* Kết quả của hoạt động bán hàng
Kết quả Các khoản Chi phí bán hàng
hoạt động = Doanh - giảm trừ - Giá vốn - và chi phí QL
bán hàng thu thuần doanh thu hàng bán doanh nghiệp
IV/. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1/. Các phương thức bán hàng
Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương
thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo
đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh
thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi
như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 -
Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi
giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở

hữu về số hàng đó.
Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán
hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không
tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
2/. Các phương thức thanh toán .
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
6
GVHD: Trần Nam Hải
Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá
mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương
V/. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và
giá trị.
Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi
phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
VI/. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG.
Tài khoản 155 – “Thành phẩm”: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu
TK 155 – Thành phẩm

- Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ - Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ
- Giá gốc của TP phát hiện thừa - Giá gốc của TP phát hiện thiếu
- Kết chuyển giá gốc của TP tồn - Kết chuyển giá gốc của TP tồn
kho cuối kỳ kho đầu kỳ.
SD: Giá gốc của TP tồn kho
TK 154 TK 155 TK 157
Giá thành sx thực tế TP Trị giá thực tế TP gửi đi bán
nhập kho
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
7
GVHD: Trần Nam Hải
TK 3381 TK 632
Trị giá TP thừa chưa rõ Trị giá vốn thực tế TP bán
nguyên nhân trả lương, tặng…
TK 421 TK 111, 138, 334
Đánh giá tăng tài sản Trị giá TP thiếu
Đánh giá giảm tài sản
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
VII/. KẾ TOÁN TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THEO CÁC PHƯƠNG
THỨC BÁN HÀNG
1/. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng
hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung:
TK 157 – Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hóa, TP đã gửi cho KH - Trị giá hàng hóa, TP, dịch vụ đã được chấp
gửi bán đại lý, ký gửi. nhận thanh toán.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách - Trị giá hàng hóa, TP, dịch vụ đã gửi bị
hàng nhưng chưa được thanh toán. khách hàng trả lại.

Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
8
GVHD: Trần Nam Hải
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hóa, - Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hóa, TP đã
TP đã gửi đi bán được chấp nhận gửi đi bán chưa được KH chấp nhận thanh
thanh toán. toán đầu kỳ.
SD: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được KH chấp nhận thanh toán.
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh
doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập
và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.(31/12)
- Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSXC cố (chênh lệch giữa số phải trích dự phòng năm
định không phân bổ không tính vào nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm
trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào trước).
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
9
GVHD: Trần Nam Hải
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để xác định
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi kết quả kinh doanh.
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không

được tính vào nguyên giá TSCĐHH
tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh
doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong
phương pháp trực tiếp phải nộp của kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
10
GVHD: Trần Nam Hải
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định KQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp hai:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 –“ Doanh thu bán hàng nội bộ”: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung:
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế - Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thực hiện trong kỳ hạch toán.
của hàng bán nội bộ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định KQKD.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp hai.
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế,
hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung:
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
11
GVHD: Trần Nam Hải
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại
lại tiền cho người mua hàng hoặc tính bên Nợ của TK 511 hoặc TK 512 để xác

trừ vào nợ phải thu của khách hàng về định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung:
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho Kết chuyển các khoản giảm trừ giá hàng
người mua hàng bán vào bên Nợ TK 511 hoặc 512

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2/. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu
2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
a. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
b. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
c.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng
được hưởng (nếu có).
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
12
GVHD: Trần Nam Hải

Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh
toán cho khách hàng
c.2. Trường hợp hàng bán bị trả lại.
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
- Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK156: Hàng hoá
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
d. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh
thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
e. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
g. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ.

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
13
GVHD: Trần Nam Hải
TK 154,155,156 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532
(1) (6) (5) (2) (3)
Giá gốc của sp, Kết chuyển Kết chuyển Ghi nhận Tổng Các khoản giảm
dv đã cung cấp giá vốn doanh thu doanh thu giá tt trừ doanh thu
hàng hóa thuần bán hàng
TK 33311
(4) Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.
2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
a. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng chưa trả
tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK156: Hàng hoá
b. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
b.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
b.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
c. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
14
GVHD: Trần Nam Hải
d. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 154,155,156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
(1) (2.2) (4) (3) (2.1)
Trị giá vốn thực Doanh thu Trị giá vốn K/c DTT K/C
tế của hàng của hàng thực tế của để XĐKQ giá vốn
gửi bán gửi bán hàng gửi bán KD hàng bán
đã bán
TK 33311
Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi
2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng
Bên giao đại lý (chủ hàng):
a. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155, 156
b. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng gửi
b.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
b.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
c. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 155,156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
15
GVHD: Trần Nam Hải
(1) (2.2) (2.1) (3)
Giá gốc Giá gốc của Kết chuyển K/c doanh Ghi nhận Hoa hồng
hàng gửi hàng gửi giá vốn thu thuần doanh thu gửi cho bên
bán đại lý bán đại lý, hàng bán. nhận đại lý,
đã bán. ký gửi. ký gửi
TK 33311
Sơ đồ 4: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bên nhận đại lý, ký gửi:
Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán
ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại lý, ký
gửi, kế toán ghi: Có TK 003.
a. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
b. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)
c. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112, 131
TK 511 TK 331 TK 131
(2) (1)
Hoa hồng bán đại lý, ký gửi. Số tiền bán hàng đại lý,

ký gửi.

TK 111,112
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
16
GVHD: Trần Nam Hải
(3) Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.
Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
a. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
a.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
a.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi
Nợ TK 111, 112, Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
a.3. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Lãi trả chậm, trả góp
TK 154,155,156 TK 632 TK 511 TK 111,112
(1)
Giá gốc hàng xuất bán Doanh thu
theo phương thức trả bán hàng và
chậm, trả góp. cung cấp
dịch vụ
TK 131 TK 111,112 TK 33311 (2.1)

(2.2)
Thu tiền bán hàng Thuế GTGT Tổng
lần tiếp theo phải nộp. giá
TK 515 TK 3387 thanh
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
17
GVHD: Trần Nam Hải
(2.3) toán
Ghi nhận DT chưa thực hiện
doanh thu

Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
VIII/. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1/. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)
1.1. Khái niệm và nội dung của CPBH
a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng: để tập hợp và kết chuyển các chi
phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
TK 641 – Chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan - Các khoản ghi giảm CPBH.
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng - Kết chuyển CPBH vào TK 911 để
hoá, cung cấp dịch vụ. xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí.

TK 641 có 7 TK cấp 2.
- TK 6411 - Chi phí nhân viên.
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 - Chi phí bảo hành.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
18
GVHD: Trần Nam Hải
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
1.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu .
a. Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh.
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
b. Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6412: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: Nguyên liêu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331 (nếu mua ngoài)
c. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
d. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
e. Chi phí bảo hành sản phẩm.
Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành

Có TK 111, 112, 154, 335, 336
g. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112
h. Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
h.1. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước CP sửa chữa TSCĐ.
Tính trước CP sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
19
GVHD: Trần Nam Hải
h.2. Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
i. Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
k. Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138,334
(1)
CP nhân viên bán hàng (8)
TK 111,112,131,152 Các khoản giảm
(2) trừ CPBH
Giá t. tế NL TK 133
VL phục vụ
bp BH
TK 153,142,242
(3)
Giá t. tế CCDC phục vụ TK 911
cho bộ phận bán hàng
TK 214 (9)
Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ kết chuyển
(4) CPBH để xác
TK 111,112,336 định KQKD TK 142
Chi phí bảo hành sản phẩm
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
20
GVHD: Trần Nam Hải
(5)
TK 111,112,331
(6)
CP dv mua ngoài TK 133
TK 111,112,141
CP khác bằng tiền
(7) Sơ đồ 7: Kế toán CPBH
TK 111,112,152,331
TK 335
(7.1) CP s/c t. tế (7.1)Trích trước

phát sinh CPSC lớn TSCĐ
TK 242,142
Tập hợp CPSC Fân bổ dần
(7.2) lớn TSCĐ (7.2)CPSC lớn TSCĐ
2/. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
2.1. Khái niệm và nội dung của CPQLDN
a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất
trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ.
Kết cấu và nội dung:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm CPQLDN.
phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN để
xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ
kết chuyển.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 TK cấp 2:
- TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
21
GVHD: Trần Nam Hải
- TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426- Chi phí dự phòng.
- TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
2.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
a. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 642: CPQLDN
Có TK 334, 338.
b. Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: NL, VL
Có TK 111, 112, 331.
c. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153: CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
d. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN.
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
e. Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho Nhà nước.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
g. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112
h. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào CPSX trong kỳ.
Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng
Có TK 139: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
22
GVHD: Trần Nam Hải

i. Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112
k. Chi phí hội nghị, tiếp khách.
Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
l. Các khoản ghi giảm CPQLDN.
Nợ TK 152, 111, 112
Có TK 642: CPQLDN
m. Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: CPQLDN
3/. Kế toán xác định kết quả bán hàng
3.1. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kết toán.
Kết cấu và nội dung:.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Giá gốc của sản phẩm, hàng hoá đã - Doanh thu thuần của hoạt động bán
bán, dịch vụ đã cung cấp. hàng và cung cấp dịch vụ.
- CPBH, CPQLDN. - Doanh thu thuần của hoạt động tài chính
- Chi phí tài chính. - Thu nhập khác.
- Chi phí khác. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

a. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
23
GVHD: Trần Nam Hải
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
b. Cuối kỳ, kết chuyển giá gốc của sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
c. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: CPBH
Có TK 1422: CPBH chờ kết chuyển
d. Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: CPQLDN
Có TK 1422: CPQLDN chờ kết chuyển
e. Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
g. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
h. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập từ các hoạt động khác.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
i. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định KQKD.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác

k. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lỗ: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Lãi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
24
GVHD: Trần Nam Hải
TK 632 TK 911 TK 511
(2) (1)
Kết chuyển giá gốc của sản Kết chuyển DT hoạt
phẩm, hàng hoá đang bán động bán hàng
cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 512
(5)
Kết chuyển CP tài chính
Kết chuyển DT thuần bán
hàng nội bộ
TK 811 TK 515
(8)
Kết chuyển chi phí khác (6)
Kết chuyển DTT hoạt
động tài chính
TK 641 TK 711
Kết chuyển CPBH, CPBH
chờ kết chuyển (7)
Kết chuyển thu nhập thuần
Khoa kinh tế SVTH: Bùi Thị Thành
25

×