Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT HỒNG VĨNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 18 trang )

Báo cáo thực tập kỹ thuật
Lời Cảm Ơn
Sau 1 tuần thực tập kỹ thuật tại nhà máy sản xuất nước tinh khiết Hồng
Vónh Phát . Bài báo cáo về quá trình thực tập đã được hoàn thành . Ngoài
sự cố gắng của bản thân, chúng em đã nhận được sự giúp đỡ từ phía nhà
trường , thầy cô và bạn bè
Chúng em xin chân thành cảm ơn :Cô La Thò Thái Hà và Ban Điều Hành
công ty Hồng Vónh Phát cùng toàn thể anh chò em công nhân , kỹ sư công
ty đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập và báo cáo
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập cũng như thực hiện bài
báo cáo nhưng cũng không tránh khỏi sai xót , kính mong Thầy Cô có
thêm những góp ý để bài báo cáo được hoàn thiện hơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
1
Báo cáo thực tập kỹ thuật
PET và Ứng Dụng Sản Xuất Bình Chứa Nước
I . Nguyên Liệu Sản Xuất :
1 . PET : (chiếm khoảng >90% ) là 1 loại nhựa hiện nay đang được ứng
dụng ngày càng nhiều trong lónh vực chế tạo gia công bồn chứa bởi các
tính chất vật lý đặc biệt và tính trơ hoá học của nó phù hợp với các yêu
cầu cần thiết
Hạt nhựa PET
2 . PET tái chế :( chiếm từ 5%-10% ) bình phế phẩm hay bình đã qua sử
dụng được cắt nhỏ , lau sạch rồi đưa vào máy nghiền nhỏ ra . Sau khi
nghiền , phụ liệu được sàn để giảm bớt bụi ( làm giảm tạp chất )
PET tái chế được cắt nhỏ
2
Báo cáo thực tập kỹ thuật
3 . Phụ liệu khác : ( từ 0.05% - 0.1% ) ngoài nguyên liệu chính là PET và
chất tái chế thì nhà sản xuất còn thêm vào nguyên liệu sản xuất màu để
tạo màu sản phẩm theo yêu cầu . ( nhà máy sử dụng là màu công nghiệp


– Xanh dương )
II . Giới Thiệu Chung Về PET :
1 . Giới thiệu chung : Là 1 loại nhựa hiện nay đang được ứng dụng ngày
càng nhiều trong lónh vực chế tạo gia công bồn chứa bởi các tính chất vật
lý đặc biệt và tính trơ hoá học của nó phù hợp với các yêu cầu cần thiết
PET là 1 loại nhựa nhiệt dẻo nằm trong họ polyester được sử dụng
nhiều để làm sợi nhân tạo , bao bì thùng chứa đựng thực phẩm , đồ uống
hay các loại chất lỏng khác . Nhựa kó thuật thường là sự kết hợp giữa PET
với sợi thủy tinh , đây là một trong những loại vật liệu thông dụng nhất
để làm các loại sợi nhân tạo .
2 . Tính chất vật lý : Tuỳ thuộc vào quá trình và nhiệt độ tạo thành mà
PET có thể tồn tại ở dạng vô đònh hình ( trong suốt ) hay tồn tại ở dạng
bán kết tinh ( trắng màu đục ) phân tử monomer có thể được tạo thành
bằng phản ứng ester hoá giữa acid terephthalic và ethyleneglycol .
Các thông số kỹ thuật của PET :
• Khối lượng riêng : 1370kg/m
3

• Module Yuong : E = 2800 – 3100 Mpa
• Ứng suất kéo : δ
f
= 55 – 75 Mpa
• Độ giãn dài giới hạn : 50 – 150 %
• Nhiệt độ chuyển thuỷ tinh : 75
o
C
• Nhiệt độ nóng chảy : 260
o
C
• Hệ số giãn nở nhiệt : α = 7.10

-5
K
-1
PET không tan trong chất lỏng hữu cơ thường và chỉ tạo ra dung
dòch trong các dung môi như : phenol , diphenil , nitrobenzen …
3
Báo cáo thực tập kỹ thuật
3 . Tính chất Hoá Học :
Công thức cấu tạo :
Phương trình trùng hợp :
PET bền oxy hoá và bền hoá học , đặc biệt liên kết ester của PET
rất dễ bò thuỷ phân trong kiềm
4 . Ứng Dụng :
PET có khả năng chòu lực cao tuỳ thuộc vào bề dày của nó . PET
được sử dụng làm những sản phẩm chứa nước có gas , PET cứng nên có
thể chòu được ngoại lực tốt , PET thường không màu và trong suốt
4
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Khi sản phẩm mỏng như film ( thường được biết đến với tên thương
mại là Mylar ) PET thường được bao phủ bởi lớp nhôm để giảm bớt tính
thấm được của PET và làm cho nó có thể phản chiếu ánh sáng . Chai lọ
làm từ PET là loại vật liệu rất tốt để đựng nước ngọt có gas .Để đảm bảo
đặc tính của chai PET người ta thường thêmvào đó Poly Alcohol để làm
giảm tính thấm được của các loại khí như CO
2
, O
2….
Khi thêm vào một lượng nhỏ thuỷ tinh hoặc là các sợi nhân tạo thì
PET sẽ trở nên cứng hơn và bền hơn . Loại thuỷ tinh thêm vào là loại
thuỷ tinh bán kết tinh và được bán với tên thương mại là Rynite ,

Arnite ,Hostadur và Crastin .
Nhờ vào khả năng tái chế một cách dễ dàng nên PET được sử dụng
rộng rãi để làm các chai lọ chứa thức uống thông thường và nước uống có
gas .Trong khi các loại nhựa nhiệt dẻo khác thì quá trình tái chế khá phức
tạp .
PET đã được cấp bằng sáng chế năm 1941 bởi The Calico Printers
Assosiation of Manchester . Còn chai PET thì được cấp bằng sáng chế
năm 1973

Các sản phẩm làm từ PET
III . Quy Trình Sản Xuất :
A . Quy trình sản xuất vỏ bình :
1 . Sản xuất phôi :
1.1 Trộn nguyên liệu :
Đưa các thành phần nguyên liệu trên vào máy trộn . Thông thường
mỗi lần sẽ cho vào khoảng 200kg PET+50kg phụ liệu+50g màu . Thời
gian trộn tối ưu để cho ra nguyên liệu cần gia công là : 2 giờ
5
Báo cáo thực tập kỹ thuật
1.2 Quá trình sấy – làm sạch nguyên liệu :
Máy hút đưa nguyên liệu sau khi được trộn vào bồn chứa . Hệ
thống gồm 3 bồn chứa , mỗi bồn đều có gắn 1 máy sấy ; riêng ở bồn đưa
nguyên liệu vào máy ép phun ( phễu nạp) có thêm 1 máy tách ẩm
Máy sấy thổi khí nóng vào phía dưới bồn chứa ( khí được thoát ra
qua ống trên đỉnh bồn chứa ) . Máy sấy giúp loại bỏ bớt bụi hay tạp chất (
một phần hơi nước ) . Vì vậy nguyên liệu sẽ tinh khiết hơn khô hơn ,
tránh sản phẩm mất độ đồng đều .
Do PET là loại nhựa háo nước , chính vì vậy ta cần dùng máy tách
ẩm để lọai bỏ gần như hoàn toàn hơi ẩm .
Tại phễu nạp , máy sấy thổi khí nóng vào bồn , khí thoát ra được

dẫn thẳng vào máy tách ẩm ( dùng silicagel làm chất tách ẩm ) . Khí đã
được tách ẩm được thổi ngược lại vào phễu nạp . Quy trình tiếp tục diễn
ra ( gần như khép kín ) , làm mất hoàn toàn hơi ẩm còn trong nguyên liệu
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào độ sạch của nguyên liệu
. Vì thế thời gian sấy đóng vai trò quan trọng. Để đạt kết quả tối ưu nhất
thời gian sấy vào khoảng :
Silicagel
6
Báo cáo thực tập kỹ thuật
1.3 Ép phun tạo phôi :
• Khái quát về quá trình :
_ Quá trình ép phun là quá trình chuyển đổi nhiệt của nguyên liệu nhựa :
Nóng chảy  Bơm vào khuôn  làm lạnh  phôi
_ Đây là quá trình lập đi lập lại và được gọi là chu trình khuôn . Thời gian
cho 1 chu kỳ phụ thuộc vào yêu cầu sản phẩm và tính chất nguyên liệu
• Quá trình vận hành :
_ Truc vít chuyển động ngược về phía sau tạo áp lực hút nhựa từ phễu
nạp đến đầu xilanh . Trong quá trính nạp liệu này truc vít ở chế độ quay
để làm cho dẻo hoá nguyên liệu .Bao quanh truc vít là xi lanh . Xilanh
được lắp một hệ thống điện trở gia nhiệt dọc theo chiều dài
_ Nhựa dưới tác dụng của nhiệt độ nóng chảy tạo nguyên liệu nhựa lỏng .
Khi nhựa được nạp liệu nay , hệ thống thuỷ lực đẩy trục vít như một
piston đẩy nhựa vào khuôn
• Hệ thống làm lạnh :
_ Nước được làm lạnh ở nhiệt độ khoảng 12
o
C – 15
0
C đưa vào khuôn qua
các khe

_ PET là nhựa ở dạng tinh thể , điện trở xilanh nung chảy nhựa phá vỡ
liên kết , nước dùng làm lạnh khuôn . Nhựa đang ở nhiệt độ cao được
làm lạnh nhanh ( khoảng 60
o
C – 70
0
C ) nhựa sẽ chuyển về trạng thái thái
vô đònh hình . Lấy nhựa ra khỏi khuôn ta có phôi
_ Phôi vừa lấy ra phải để ở nhiệt độ thấp ( khoảng 20
o
C ) để phôi được
đònh hình ( các liên kết hình thành chặt chẽ ) thời gian tốt nhất là 24h
( kinh nghiệm thực tế để đảm bảo hiệu suất ta chỉ để phôi khoảng 6h là
đạt yêu cầu sản xuất )
• Đặc điểm phôi - đánh giá :
_ Phôi có chiều dài khoảng 300 mm , đường kính miệng 110 mm , bề dày
thay đổi theo yêu cầu sản phẩm ( từ 4 – 5 mm ) , khối lượng phôi : 630 g
_ Chất lượng phôi : để đánh giá chất lượng phôi bằng cách soi đèn , nếu
phôi không quá đụcvà không khuyết tật thì phôi đó đạt chất lượng ( đây
là cách đáng giá cảm quang )
7
Báo cáo thực tập kỹ thuật
2 . Quá trình sấy :
Sau khi giữ phôi ở nhiệt độ từ 20
o
C – 25
o
C khoảng 6 – 24 giờ ,
chuyển phôi qua máy sấy phôi để nâng nhiệt độ phôi lên đến mức phù
hợp cho việc thổi phôi tạo sản phẩm

8
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Phôi sẽ được gia nhiệt bằng 16 bóng đèn bức xạ ( phía sau các
bóng đèn là quạt thổi không khí nóng thẳng đến phôi ) ra các mức nhiệt
độ khác nhau . Nhiệt độ từng bóng đèn được xác đònh dựa vào độ giãn tại
từng vùng của phôi theo yêu cầu sản phẩm . Sản phẩm không phải là một
hình trụ có đường kính không đổi , điều này giải thích sự khác nhau về
nhiệt độ của từng bóng đèn .
Trong máy có hệ thống làm lạnh bằng nước ( nhiệt độ nước làm
lạnh khoảng 20
o
C – 25
o
C ) . Tuy nhiên , hệ thống chỉ tác động đến miệng
phôi ( tương đương với miệng bình ) do miệng phôi sẽ không co giãn khi
thổi
Phôi đi qua hệ thống đèn bằng hệ thống băng tải . Motor quay
truyền động cho hệ thống băng tải chuyển động đưa phôi vào máy sấy
cũng như đưa phôi ra ( ngược chiều kim đồng hồ ) . Ngoài ra phôi còn
được xoay tròn trên đóa từ lúc vào đến lúc phôi ra khỏi máy gia nhiệt ,
điều này giúp độ co giãn tại những vò trí có cùng chiều cao trên phôi là
như nhau .Trên đóa có các lỗ giúp cân bằng nhiệt và áp suất trong và
ngoài phôi trong quá trình sấy .
Phía trên máy sấy phôi còn được gắn hai máy hút khí để giúp
không khí bên trong máy được tuần hoàn.Ngoài ra bên trong máy còn có
2 tấm gương có tác dụng bức xạ nhiệt nâng cao hiệu suất gia nhiệt .
Thực tế sản xuất cho thấy chỉ cần để phôi ngoài không khí khoảng
6 giờ và do đặc điểm của phôi nên dùng 13 bóng đèn là đủ để đạt hiệu
suất cao nhất .
3 . Quá trình thổi :

• Cấu tạo :
_ Hệ thống thuỷ lực ( dầu ) để đóng mở khuôn
_ Hệ thống hơi : có tác dụng thổi phôi gồm 2 bình thấp áp và 1 bình cao
áp
_ Khuôn gồm 2 phần : 1 phần cố đònh và 1 phần di động ( gắn chặt vào
hệ thống thuỷ lực ) . Trong khuôn có các khe dẫn nước làm lạnh
9
Báo cáo thực tập kỹ thuật
_ Hệ thống làm lạnh bằng nước ( nhiệt độ nước khoảng 24 – 26
o
C ) đưa
nước qua các khe trong khuôn để làm lạnh khuôn
• Quy trình :
Phôi vừa sấy chuyển ngay vào khuôn , bộ phận thuỷ lực khép chặt
khuôn lại ( 40 kg/cm
2
). Khí thấp áp đẩy cây ti thẳng xuống , cây ti có tác
dụng giữ phôi không bò lệch tâm khi thổi . Ngoài ra khí thấp áp thổi làm
10
Báo cáo thực tập kỹ thuật
tăng thể tích bình lên 10% . Sau đó , khí cao áp được thổi vào , phôi giãn
nở nhanh , bề mặt phôi được ép chặt vào mặt khuôn từ đó đònh hình được
hình dạng sản phẩm
_ p suất hơi thấp áp vào khoảng :
_ p suất hơi cao áp vào khoảng :
• Chất lượng vỏ bình - đánh giá :
_ Chất lượng vỏ bình phải thoã mãn những yêu cầu sau đây :
+ Cơ tính : chòu được tác dụng theo phương trọng lực
+ Độ dày mỏng phải đều , sản phẩm không bò lệch tâm
+ Vỏ bình không bò “cháy” , và không có bọt

+ Đạt được yêu cầu về thẩm mỹ
B . Quy Trình Sản Xuất Nắp Bình :
1 . Nguyên liệu :
_ PolyPropylene
_ Màu công nghiệp
_ Phụ liệu ( nhựa tái chế )
2 . Quá trình sản xuất :
11
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Quy trình sản xuất nắp bình gần giống với bình , tuy nhiên đơn giản
hơn nhiều
Nhựa được cho vào phễu nạp của máy ép phun . Nhựa được ép vào
khuôn , sau 1 chu kỳ ta sẽ thu được nắp bình ( số lượng phụ thuộc vào
công suất của máy cũng như khuôn )
12
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Thực tế khuôn thiết kế là 4 nắp nhưng chỉ sản xuất được 3 nắp mỗi
chu kỳ do công suất máy không đạt yêu cầu .
IV . Sự Cố Trong Quá Trình Sản Xuất Và Phương Pháp Khắc Phục :
1 . Máy tạo phôi :
_ Phôi không đạt yêu cầu sản xuất : độ trong suốt không đồng đều
nguyên nhân : do nguyên liệu lẫn tạp chất và hơi nước
+ Phương pháp khắc phục : tăng thời gian sấy , làm sạch phụ liệu
bằng cách sàng kỹ và chọn lọc chất tái chế phù hợp
_ Phôi bò biến dạng : do phôi chưa được làm lạnh đủ thời gian
nguyên nhân là hệ thống làm lạnh bên trong khuôn gặp trục trặc
+ Khắc phục : bảo trì hệ thống
_ Phôi có các vệt “chỉ “ do ma sát của khuôn
+ Khắc phục : phun PolySilicon lên bề mặt khuôn để bôi trơn .
2 . Máy sấy :

_ Phôi sau sấy bò biến dạng , không đạt yêu cầu để thổi
+ Khắc phục : điều chỉnh nhiệt độ các bóng đèn sấy và tốc độ quay
của hệ thống .
3 . Máy thổi :
_ Vỏ bình không đạt yêu cầu về cơ tính : đầu bình mỏng đáy bình
dày và ngược lại dễ gây móp bình khi tồn kho .Nguyên nhân : thời gian
sấy phôi quá dài hoặc quá ngắn hoặc do ảnh hưởng của nhiệt độ môi
trường hay áp suất thổi không đạt .
+ Khắc phục : thường xuyên canh chỉnh nhiệt độ máy sấy và thời
gian sấy cần thiết bằng cách thử vài mẫu và kiểm tra cơ tính hay điều
chỉnh áp suất vừa đủ .
_ Vỏ bình bò cháy do nguyên liệu bò kết tinh trong quá trình tạo
phôi
+ Khắc phục : tiến hành làm lạnh nhanh phôi khi phun ép tạo phôi
13
Báo cáo thực tập kỹ thuật
4 . Nắp :
_ Nắp bò thiếu nhựa do áp suất nạp vào không đủ hay lượng nhựa
vào khuôn không đủ
+ Khắc phục : điều chỉnh áp suất máy , kiểm tra nguyên liệu ở
phễu nạp .
14
Baựo caựo thửùc taọp kyừ thuaọt
15
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Lời kết
Qua quá trình thực tập chúng em đã học hỏi được nhiều kiến thức
thực tế rất bổ ích bỗ trợ cho việc học chúng em sau này . Ngoài việc bổ
sung các kiến thức chuyên ngành chúng em còn được học hỏi về thái độ
và tác phong lao động chuyên nghiệp cùng với tinh thần làm việc hết

mình .
Chúng em một lần nữa xin chân thành cám ơn đến Nhà Trường ,
Khoa Công Nghệ Vật Liệu , Cô La Thò Thái Hà và Ban Điều Hành Công
Ty TNHH Hồng Vónh Phát đã quan tâm tạo điều kiện cho chúng em có
được kinh nghiệm thực tiễn quý báu.
Trong quá trình thực tập nếu chúng em có những sai xót xin Ban
Điều Hành Công Ty bỏ qua .
Xin chân thành cảm ơn .
Tập thể nhóm thực tập
16
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Mục lục
Lời Cảm Ơn
I . Nguyên Liệu Sản Xuất :
1 . PET :
2 . PET tái chế
3 . Phụ liệu khác
II . Giới Thiệu Chung Về PET :
1 . Giới thiệu chung
2 . Tính chất vật lý
3 . Tính chất Hoá Học
4 . Ứng Dụng
III . Quy Trình Sản Xuất :
A . Quy trình sản xuất vỏ bình :
1 . Sản xuất phôi :
1.1 Trộn nguyên liệu
1.2 Quá trình sấy – làm sạch nguyên liệu
1.3 Ép phun tạo phôi :
2 . Quá trình sấy :
3 . Quá trình thổi :

B . Quy Trình Sản Xuất Nắp Bình :
1 . Nguyên liệu :
2 . Quá trình sản xuất :
IV . Sự Cố Trong Quá Trình Sản Xuất Và Phương Pháp Khắc Phục :
1 . Máy tạo phôi :
2 . Máy sấy :
3 . Máy thổi :
4 . Nắp :
17
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Nhận Xét
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán Bộ Hướng Dẫn
Ký Tên
18

×