Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-BÁO CÁO ĐMT DỰ ÁN NGHĨA ĐỊA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.05 MB, 110 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
4
DANH MỤC CÁC BẢNG 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 5
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
MỞ ĐẦU 19
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 19
1.1. Xuất xứ của Dự án 19
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 19
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 19
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 19
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 19
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 20
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án 20
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 21
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 21
CHƯƠNG 1 23
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 23
1.1. TÊN DỰ ÁN 23
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ 23
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 23
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án 23
1.3.2. Đặc điểm khu vực dự án 25
1.3.3. Các đối tượng xung quanh 25
1.3.3.1. Các đối tượng tự nhiên 25
1.3.3.2. Các đối tượng về kinh tế - xã hội 26
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 27
1.4.1. Mục tiêu của dự án 28


1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 28
1.4.3. Quy trình hung táng và cải táng 35
1.4.4. Danh mục máy móc thiết bị 38
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ dự án 39
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 39
1.4.7. Tổng vốn đầu tư 39
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 40
Lưu ý 40
CHƯƠNG 2 41
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 41
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 41
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 41
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 1
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 41
2.1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực 42
2.1.3. Điều kiện thủy văn 45
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 45
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học 49
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 49
2.2.1. Điều kiện kinh tế 49
2.2.2. Điều kiện xã hội 50
CHƯƠNG 3 52
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 52
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 52
3.1.1. Hiện trạng môi trường của Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I) 52
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án 52
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 56

3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 67
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố 77
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT - ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ. 80
CHƯƠNG 4 82
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 82
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị 82
4.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng 82
4.1.3. Giai đoạn hoạt động 85
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG VỚI CÁC RỦI RO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
89
4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị 89
4.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng 90
4.2.3. Giai đoạn hoạt động 91
CHƯƠNG 5 93
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 93
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 93
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 90
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 90
5.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động 90
5.2.3. Chi phí vận hành, giám sát, báo cáo hiện trạng môi trường 91
CHƯƠNG 6 93
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 93
6.1. Ý KIẾN ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ NGHĨA KỲ 93
6.2. Ý KIẾN ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ NGHĨA KỲ 93
6.3. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG 94
6.4. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 94
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 95

Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 2
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
1. KẾT LUẬN 95
2. KIẾN NGHỊ 95
3. CAM KẾT 95
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98
PHỤ LỤC I 99
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU 99
PHỤ LỤC II 100
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 100
PHỤ LỤC III 101
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 101
PHỤ LỤC IV 102
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 102
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 3
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD : Biological Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT : Bê tông cốt thép
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
BXD : Bộ xây dựng
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học
CP : Cổ phần
DO : Diezel oil – Dầu Diezel

DSKHHGĐ&TE : Dân số kế hoạch hóa gia đình và trẻ em
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
GTNT : Giao thông nông thôn
HDND : Hội đồng nhân dân
KH : Kế hoạch
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
TB : Trung bình
TBA : Trạm biến áp
TCXDVN : Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
THCS : Trung học cơ sở
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
UBMTTQVN : Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 4
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án 25
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu sử dụng đất 28
Bảng 1.3. Danh mục các máy móc, thiết bị dự án sử dụng trong quá trình thi công 38
Bảng 1.4. Nguồn nguyên liệu phục vụ dự án 39
Bảng 1.5. Bảng tiến độ thực hiện dự án 39
Bảng 1.6. Tổng hợp tổng mức đầu tư 39
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu khảo sát hiện trạng môi trường nền tại khu vực dự án 45
Bảng 2.2. Hiện trạng môi trường không khí 47
Bảng 2.3. Hiện trạng môi trường nước ngầm 47
Bảng 2.4. Hiện trạng môi trường đất 48

Bảng 2.5. Hiện trạng môi trường nước mặt 49
Bảng 3.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng 56
Bảng 3.2. Hệ số phát thải ô nhiễm từ quá trình thi công 57
Bảng 3.3. Tải lượng ô nhiễm bụi phát sinh khu vực dự án 57
Bảng 3.5. Hệ số tải lượng ô nhiễm của máy phát điện khi sử dụng dầu Diezel 59
Bảng 3.6. Tải lượng và nồng độ các chất khí ô nhiễm khi đốt dầu Diezel 59
Bảng 3.7. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho một người trong ngày đêm62
Bảng 3.8. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 62
Bảng 3.9. Các nguồn gây tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn thi công
xây dựng 65
Bảng 3.10. Cường độ ồn phát sinh của các phương tiện vận tải, thiết bị cơ giới 66
Bảng 3.11. Các nguồn tác động có thể xảy ra trong giai đoạn hoạt động 67
Bảng 3. 12. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận
tải sinh ra khi dự án đi vào hoạt động 69
Bảng 3.13. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho một người trong ngày đêm
70
Bảng 3.14. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 70
Bảng 3.15. Thành phần nước mưa chảy tràn 71
Bảng 3.16. Khối lượng các nguyên tố trong cơ thể người 71
Bảng 3.17. Các nguồn tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn hoạt động. 75
Bảng 3.18. Các rủi ro về sự cố môi trường do dự án mang lại 77
Bảng 3.19. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 80
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường 87
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
7
24
Hình 1.1. Sơ đồ liên vùng dự án 24
24
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 5
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí dự án 24
Hình 1.3. Hiện trạng cảnh quan dự án 25
Hình 1.4. Sơ đồ liên vùng các đối tượng xung quanh 27
Hình 1.5. Mặt bằng tổng thể của dự án 29
Hình 1.6. Sơ đồ quy trình hung táng 36
Hình 1.7. Sơ đồ quy trình cải táng 37
Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ dao động các tháng năm 2011 43
Hình 2.2. Biểu đồ độ ẩm dao động các tháng năm 2011 43
Hình 2.3. Biểu đồ số giờ nắng dao động các tháng năm 2010 và 2011 44
Hình 2.4. Biểu đồ lượng mưa dao động các tháng năm 2011 45
Hình 2.5. Sơ đồ vị trí lấy mẫu 47
Hình 3.1. Một số hình ảnh của Nghĩa địa thành phố quảng Ngãi (Giai đoạn I) 52
Hình 4.1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt 86
Hình 4.2. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn 86
Hình 4.3. Sơ đồ thoát nước mưa chảy tràn 88
Hình 4.4. Sơ đồ thu gom chất thải rắn 88
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 6
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Giới thiệu về dự án
Vị trí khu đất để xây dựng khu nghĩa địa mới nằm gần nghĩa địa Truông Ổi cũ
(giáp với nghĩa địa Truông Ổi bởi kênh Thạch Nham - kênh Chính Nam). Nghĩa địa
thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) thuộc khu đồi Bình Trung, thôn An Hội Nam, xã
Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa cách thành phố Quảng Ngãi khoảng 12 km, về phía Tây
Nam.
Khu đất xây dựng Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) có diện tích

9,73ha. Giới cận của khu đất:
- Phía Đông giáp : Kênh Thạch Nham - Chính Nam;
- Phía Tây giáp : Đồi Bình Trung;
- Phía Nam giáp : Ruộng màu;
- Phía Bắc giáp : Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I).
Hình 1.1. Sơ đồ liên vùng dự án
1.1. Quy mô và các hạng mục dự án
1.1.1. Quy mô dự án
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: 9,73ha.
- Công suất thiết kế là: 5.081 mộ.
+ Mộ chôn mới: 4.190 mộ (với diện tích đất là 4,12ha).
+ Mộ chôn lại (mộ cải táng): 891 mộ (với diện tích đất là 0,25ha).
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 7
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Hạng mục Diện tích ( m² ) Tỷ lệ ( % )
1 Đất chôn mộ 43.710 44,91
+ Đất mộ chôn mới 41.200 42,33
+ Đất mộ chôn lại 2.510 2,58
2 Hồ thu nước 900 0,924
3 Hệ thống thoát nước 3.180 3,266
4 Kênh taluy 4.360 4,48
5 Đường giao thông nội bộ 29.410 30,22
6 Cây xanh thảm cỏ 7.670 7,88
7 Đất khác (mái taluy) 8.100 8,32
Tổng cộng 97.330 100
Nguồn: Thuyết minh dự án Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II).
1.1.2. Các hạng mục đầu tư của dự án

Các hạng mục đầu tư của dự án bao gồm:
- San nền;
- Đường giao thông;
- Hệ thống thoát nước + Hồ thu nước + Kè taluy;
- Tường chắn chống thẩm thấu;
- Gia cố mái taluy kênh Thạch Nham;
- Cây xanh.
1.1.3. Quy trình hung táng và cải táng
a. Sơ đồ quy trình hung táng (khu mộ chôn mới)
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 8
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Khi có người qua đời
Gia chủ báo Công ty CP Môi trường đô
thị Quảng Ngãi để cấp giấy báo
Gia chủ đem giấy báo đến nghĩa trang
Chuẩn bị huyệt
Lấp đất, đắp cỏ
Hạ huyệt
Đám tang đến nơi
Sau nghi lễ cúng bái
cần thiết
- Tiếng ồn
- Chất thải rắn
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Nước thải
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình hung táng
b. Sơ đồ quy trình cải táng (khu mộ chôn lại)

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình cải táng
2. Các tác động môi trường
2.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 9
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
- Chất thải rắn
- Nước thải
Mộ đã chốn cất TB được 3 - 4 năm
Gia chủ báo Công ty CP Môi trường
Quảng Ngãi để cấp giấy báo
Gia chủ cầm giấy báo đến
ban quản trang
Gia chủ đến nghĩa trang để tiến hành cải
táng cho người thân
Ban quản lý nghĩa trang phối hợp với gia
chủ tiến hành đào huyệt, phá vỡ quan tài,
xếp xương, hạ tiểu
Vào huyệt cải táng
Đậy nắp và xây kín
- Khí thải
- Chất thải rắn
- Nước thải
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Giai đoạn này chủ yếu là tiến hành khảo sát, đo đạc, khoan thăm dò nhằm
phục vụ cho việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi kinh tế - kỹ thuật. Ngoài ra còn có
quá trình rà phá bom mìn, hoạt động thu hồi đất, di dời mồ mả Những hoạt động
này tạo ra các chất thải như chất thải rắn của đoàn khảo sát, dầu mở, khí thải, nước
thải từ máy khoan, đất đá từ quá trình rà phá bom mìn.
2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Theo tiến độ thực hiện, dự án sẽ xây dựng trong vòng 9 tháng, bao gồm các công
đoạn sau: San nền, đường giao thông, thoát nước và kè taluy, tường chắn chống thẩm
thấu, gia cố mái taluy kênh Thạch Nham và trồng cây xanh.
Bảng 2.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng
STT NGUỒN CHẤT THẢI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1
Hoạt động san
lấp
- Bụi, khí thải
- Dầu nhớt rơi vãi
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
2
Vận chuyển
nguyên vật liệu
Bụi, khí thải
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Dân cư
3
Xây dựng các
hạng mục công
trình
- Bụi, khí thải từ các
phương tiện thi công:
máy ủi, máy xúc, máy
trộn, máy đầm…
- Chất thải rắn xây dựng
- Nước thải xây dựng

- Ô nhiễm môi trường không khí
xung quanh
- Ảnh hưởng môi trường cảnh
quan
4
Tập kết công
nhân trên công
trường
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt
- Ảnh hưởng môi trường cảnh
quan
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
Bảng 2.2. Các nguồn tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn xây dựng
STT CÁC HOẠT ĐỘNG CÁC TÁC ĐỘNG
1
Hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng
Tiếng ồn
2 Hoạt động thi công xây dựng
- Tác động môi trường sinh thái
- Tác động tài nguyên sinh học
3
Hoạt động tập trung công nhân
- Tác động kinh tế - xã hội
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN môi trường MD tổng hợp.
2.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Bảng 2.3. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 10

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
STT NGUỒN CHẤT THẢI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1
Các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây mồ mả
Bụi, SO
2
, NOx,
CO
Ô nhiễm không khí xung
quanh
2 Hoạt động lễ cúng và chôn
cất người đã mất
- Chất thải rắn
- Hương khói
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Ô nhiễm môi trường đất,
nước
- Tác động môi trường cảnh
quan khu vực
3
Người đưa tang đến nghĩa
địa và nhân viên quản trang
- Chất thải rắn
- Nước thải
Ô nhiễm môi trường cảnh quan
khu vực

4
Qúa trình phân hủy thi thể
sau khi chôn
- Nước thải
- Khí thải
- Ô nhiễm không khí xung
quanh
- Ô nhiễm nước ngầm và nước
mặt
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
Bảng 2.4. Các nguồn tác động không liên quan chất thải trong giai đoạn hoạt động
NGUỒN CÁC TÁC ĐỘNG
Hoạt động đưa người đã mất
- Tác động kinh tế - xã hội
- Môi trường xung quanh
- Tài nguyên sinh vật
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
2.4. Tác động do các rủi ro, sự cố
Bảng 2.5. Các rủi ro về sự cố môi trường do dự án mang lại
HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
CÁC SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG
I. Giai đoạn chuẩn bị
- Công tác rà mìn
- Chặt phá gốc cây
- Tai nạn lao động
- Sự cố cháy
- Công nhân trực tiếp làm việc

- Môi trường xung quanh
II. Giai đoạn thi công xây dựng
Quá trình xây dựng
- Tai nạn lao động
- Sự cố cháy nổ
- Môi trường xung quanh
- Công nhân xây dựng công trình
Vận chuyển nguyên
vật liệu
Sinh hoạt công
nhân
- Tai nạn giao thông
- Sự cố cháy nổ
- Môi trường xung quanh
- Công nhân thi công xây dựng công
trình
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 11
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
III. Giai đoạn hoạt động
Quá trình đưa
người đã mất và
chôn cất
Sự cố hỏa hoạn
- Công nhân trực tiếp làm việc
- Ảnh hưởng môi trường đất, nước và
không khí
Thiên tai
- Sạt lở đất

- Lũ quét
- Ảnh hưởng đến mương kênh Thạch
Nham
- Ảnh hưởng tới đất sản xuất nông
nghiệp
- Ảnh hưởng đến công trình xây dựng
Nguồn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD tổng hợp.
3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi
trường
3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị
 Môi trường không khí
Trong giai đoạn này, công tác khảo sát địa chất phải sử dụng đến máy khoan đất,
do đó sẽ phát sinh bụi, tiếng ồn và các khí thải – sản phẩm cháy của nhiên liệu. Các
cuộc khảo sát được tiến hành vào những thời điểm lặng gió, trời hanh khô để hạn chế
tác động của bụi, tiếng ồn và khí thải từ hoạt động của máy khoan.
 Môi trường nước
Sau khi hoàn thành công tác đo đạc địa chất, các lỗ khoan được lấp đất trở lại để
tránh lan truyền các tác nhân ô nhiễm từ bề mặt xuống nước ngầm.
 Môi trường đất
- Các cành cây và lá cây bị chặt bỏ trong quá trình chuẩn bị mặt bằng được phơi
khô và đốt tại chỗ.
- Gốc cây sau khi đào được người dân thu gom về làm củi.
- Mồ mả di dời sang Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I) theo phong
tục của địa phương.
3.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng
3.1.2.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải
a. Bụi, khí thải
- Các phương tiện vận chuyển đều phải có bạt che phủ kín các thùng xe.
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 12

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
- Thường xuyên tưới nước đường ở những nơi gần khu vực dự án với tần suất 4
lần/ngày.
- Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân sẽ được trang bị bảo hộ lao động.
- Không chuyên chở vật liệu, hàng hóa vượt quá trọng tải quy định của phương
tiện.
b. Nước thải
 Nước thải sinh hoạt
- Nước thải trong giai đoạn xây dựng từ nhu cầu ăn uống, tắm giặt… không
nhiều. Thiết kế xây các hố lắng và cho tự thấm qua đất tại các lán trại của công nhân
trong khu vực dự án. Tránh xả nước bừa bãi gây ô nhiễm môi trường khu vực.
- Dọn vệ sinh hố lắng định kỳ.
 Nước thải xây dựng
- Khu vực dự án là đất sườn đồi, trong giai đoạn xây dựng đào các rãnh thoát
theo độ dốc địa hình cho nước thải xây dựng tự chảy và thấm đất, không để nước xây
dựng chảy tràn gây mất vệ sinh khu vực.
 Nước mưa chảy tràn
- Chủ đầu tư kết hợp đơn vị thi công thường xuyên nạo vét, khơi thông dòng
chảy theo địa hình tự nhiên nhằm khống chế tình trạng ứ đọng nước mưa gây ngập úng
và sình lầy khu vực lân cận.
- Các công trình được đầm chặt để hạn chế lượng đất, cát bị xói mòn cuốn theo
nước chảy tràn.
c. Chất thải rắn
 Chất thải rắn sinh hoạt
- Đối với CTR là kim loại, nhựa, giấy loại, bao bì có thể tái sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất cho các ngành khác bằng cách bán ve chai.
- Đối với chất thải là các các chất hữu cơ (thức ăn thừa…) bố trí các thùng chứa
để thu gom rác hàng ngày. Hợp đồng Công ty cổ phần môi trường đô thị Quảng Ngãi

vận chuyển xử lý.
 Chất thải rắn xây dựng
- Các loại sắt, thép vụn được thu gom lại và bán cho cơ sở thu mua, tái chế.
- Đất đá phát sinh trong quá trình làm đường giao thông được sử dụng để san lấp
các vùng trũng.
- Các loại chất khác như bao giấy (bao xi măng), thùng nhựa tách riêng để bán
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 13
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
cho các cơ sở tái chế. Còn các chất thải không tái chế được hợp đồng với Công ty CP
Môi trường đô thị Quảng Ngãi vận chuyển xử lý.
3.1.2.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải
a. Tiếng ồn
- Quy định về tốc độ xe, máy móc thiết bị khi hoạt động đi qua khu vực có dân
cư và khu vực dự án bằng các bảng hướng dẫn về tốc độ, thời gian hoạt động, khoảng
cách an toàn…
- Thiết bị máy móc xây dựng luôn được kiểm tra kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng
định kỳ.
- Đối với các loại máy có khả năng phát sinh tiếng ồn cao như: máy đầm, xe ủi,
xe múc, xe tải mà dự án sử dụng phải qua kiểm tra độ ồn.
b. Giảm thiểu về tài nguyên sinh học
- Tuyên truyền và nâng cao ý thức của công nhân và người dân trong việc bảo vệ
môi trường, nghiêm cấm việc chặt phá rừng cũng như các hoạt động gián tiếp khác
làm ảnh hưởng đến nơi cư trú của các loài sinh vật.
- Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công hạn chế đến mức thấp nhất việc chặt bỏ cây
xanh, không phá hủy thảm thực vật hoặc đốn bỏ cây xanh nằm ngoài phạm vi dự án.
- Nghiêm cấm việc vứt tàn thuốc bừa bãi dễ gây cháy rừng, gây ảnh hưởng đến thảm
thực vật rừng, dẫn đến mất nơi cư trú của các loài sinh vật trong đất.
c. Giảm thiểu các vấn đề xã hội

Chủ đầu tư phối hợp với Chính quyền địa phương, thực hiện công tác quản lý
công nhân xây dựng nhập cư lưu trú trên địa bàn, phải đăng ký tạm trú đúng quy định
của pháp luật.
3.1.3. Giai đoạn hoạt động
3.1.3.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải
a. Môi trường không khí
- Trồng cây xung quanh nghĩa trang là một phương pháp để làm gián đoạn môi
trường lan truyền khí thải, tạo không khí trong lành hơn cũng như tạo vẻ mỹ quan cho
khu vực dự án.
- Cần trồng cây theo dạng tầng ở những độ cao khác nhau.
- Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố tại nhà quản trang.
b. Môi trường nước
 Nước thải sinh hoạt
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 14
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Hình 3.1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt
Để đảm bảo các chỉ tiêu yêu cầu khi xả ra môi trường, lượng nước thải sinh hoạt
này được xử lý cục bộ. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt cục bộ thường được sử
dụng phổ biến hiện nay đó là xử lý bằng hầm tự hoại 03 ngăn.
 Nước mưa chảy tràn

Hình 3.2. Sơ đồ thoát nước mưa chảy tràn
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa bao quanh các khu vực của dự án, có bố trí
các hố ga thu gom nước dọc theo mương thoát. Sau đó, nước mưa chảy tràn được dẫn
về hồ thu nước của khu vực rồi thải ra mương kênh tiêu nằm ở phía Nam so với dự án.
 Nước thải sinh ra do sự phân hủy thi thể sau khi chôn
Chất lượng lớp xi măng bao quanh khu mộ để đảm bảo không cho sự thất thoát
các chất ô nhiễm từ trong mộ ra môi trường đất xung quanh. Có đội ngũ giám sát hoạt

động này, nếu không thì môi trường đất và nước ngầm xung quanh sẽ bị ô nhiễm trầm
trọng bởi những chất phân hủy từ cơ thể người.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn tại khu nghĩa địa Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Ngãi trực
tiếp thu gom vận chuyển xử lý với tần suất 01 lần/tuần.
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom chất thải rắn
3.1.3.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải
Các biện pháp giảm thiểu do hoạt động kinh tế xã hội tới hoạt động của dự án
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 15
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Thấm đất
Nhà vệ sinh
Bể tự hoại 3 ngăn
Nước mưa
chảy tràn
Hồ thu
nước
Hố ga có
song chắn rác
Mương
kênh tiêu
Chất thải sinh hoạt
Các loại chất thải khác
Thùng chứa rác
Công ty CP môi trường
đô thị Quảng Ngãi
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
bao gồm:
- Người tham gia quản lý khu nghĩa địa phải kết hợp với chính quyền địa

phương để giữ gìn an ninh trật tự xã hội để ngăn chặn các tệ nạn xã hội có thể xảy ra
tại khu vực.
- Ngoài ra còn phải kết hợp với chính quyền ngăn chặn, không cho người dân
thả trâu bò vào khu vực dự án tránh gây hư hỏng mồ mả và các công trình.
3.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng với các rủi ro sự cố môi trường
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị
a. Sự cố do rà phá bom mìn
- Tiến hành rà phá bom mìn đúng kỹ thuật, với độ sâu dò tìm 5m đối với toàn bộ
phạm vi giải phóng mặt bằng tính từ mặt đất tự nhiên trở xuống, tổng diện tích cần rà
phá bom mìn 9,73 ha.
- Nếu điều kiện khu vực thi công không áp dụng phương pháp hủy nổ tại chỗ
được, sau khi dò tìm căn cứ vào số lượng, chủng loại bom mìn, vật nổ. Đơn vị rà phá
mìn sẽ có kế hoạch thu gom, phân loại, vận chuyển đến bãi hủy của Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh Quảng Ngãi để lập kế hoạch cất giữ và hủy nổ theo những qui định pháp lý của
Bộ Quốc phòng.
- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với cơ quan có chức năng tiến hành rà phá bom mìn
trước khi ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình.
b. Sự cố cháy rừng
- Có các nội quy, các biển báo nghiêm cấm dùng lửa ở những nơi cấm lửa, hoặc
gần chất dễ cháy. Nghiêm cấm việc hút thuốc đối với công nhân làm việc trong công
trường.
- Tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các nội
quy an toàn phòng cháy, các pháp lệnh phòng cháy, chữa cháy.
3.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng
a. Tai nạn lao động
- Chỉ huy trưởng công trình và công nhân xây dựng sẽ được tập huấn về an toàn
lao động trước khi bắt đầu xây dựng dự án.
- Chỉ huy trưởng công trình hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ an toàn
lao động của công nhân xây dựng.
- Sử dụng công nhân lành nghề cho từng loại máy móc thiết bị.

- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân.
b. Tai nạn giao thông
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 16
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
- Các phương tiện xe máy phải được kiểm tra kỹ thuật định kỳ, bảo dưỡng theo
đúng quy định. Xe chở đúng trọng tải và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về xe
lưu thông trên đường như: phủ bạt giảm bụi, không lạm dụng còi xe…
- Hạn chế tốc độ ở những đoạn đường đông dân cư.
c. Phòng chống cháy nổ
- Sắp xếp, bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn và tạo khoảng cách an
toàn cho công nhân khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Phối hợp với cơ quan PCCC tập huấn công tác phòng và chữa cháy cho công
nhân.
d. Sự cố sạt lở đất
- Thực hiện quy trình giám sát chặt chẽ các công trình: xây dựng tường chống
thẩm thấu, gia cố kênh Thạch Nham bằng bê tông, vạch mương thoát nước… nhằm
đảm bảo công trình được xây dựng theo đúng yêu cầu thiết kế được phê duyệt.
- Công tác quản lý, kiểm tra chống sạt lở kè mương kênh Thạch Nham phải được
thực hiện thường xuyên liên tục trong quá trình xây dựng.
- Trong quá trình thi công cần tính toán cân bằng khối lượng đào đắp, đặt máy
móc, phương tiện đào đắp và vận chuyển ở vị trí an toàn về chịu lực.
3.2.3. Giai đoạn hoạt động
a. Sự cố cháy
- Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn quy phạm, quy định về PCCC trong
quá trình xây dựng và sử dụng công trình từ khâu chuẩn bị thiết kế, thi công đến
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
- Khi phát hiện có cháy xảy ra, ban quản lý nghĩa trang sẽ nhanh chóng tiến
hành cô lập đám cháy và kêu gọi sự hỗ trợ từ đơn vị PCCC.

- Người quản trang phải được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng
chống cháy nổ.
b. Sự cố sạt lở đất
Khu vực nghĩa trang nằm giữa núi và ruộng, địa hình dốc, có thể xảy ra sạt lở đất
và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với các phần mộ. Khi xảy ra sự cố này, ban quản
lý nghĩa trang sẽ kịp thời liên lạc với thân nhân người đã mất để họ có hành động phục
hồi phần mộ bị hỏng.
c. Sự cố lũ quét
Nguy cơ lũ quét được phòng ngừa bằng các giải pháp
- Trồng cây xanh giữ đất.
- Nạo vét mương thoát nước và các hố ga khi có mưa lũ xảy ra.
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 17
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
4. Các chương trình quản lý môi trường
Chủ đầu tư cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường đầy đủ dưới sự
giám sát của cơ quan có thẩm quyền là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 18
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ của Dự án
Con người cũng như mọi sinh vật khác sinh ra, tồn tại và phát triển đều tuân theo
quy luật sinh tồn cơ bản nhất của tự nhiên: Sinh - Lão - Bệnh - Tử. Con người sau khi
chết sẽ được mai táng theo những nghi thức truyền thống với ý niệm đưa người đã
khuất về nơi an nghỉ cuối cùng giúp cho linh hồn người chết được siêu thoát và tập tục
mai táng chính là sự bày tỏ niềm tiếc thương, lòng biết ơn với người đã khuất. Hình

thức mai táng của người Việt Nam chủ yếu là địa táng (chôn cất những người đã
khuất). Mỗi đơn vị hành chính, mỗi đơn vị dân cư đều có bố trí nghĩa trang (nghĩa địa)
để mai táng những người đã khuất.
Hiện nay, nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi đã được đầu tư xây dựng giai đoạn I
với diện tích 10,7 ha cùng với nghĩa địa Truông Ổi gần như đã hết đất. Để đáp ứng
nhu cầu mai táng những người đã khuất của thành phố Quảng Ngãi và các khu vực lân
cận, đồng thời đáp ứng nhu cầu di dời mồ mả, giải phóng mặt bằng cho các dự án đang
đầu tư xây dựng tại địa phương, việc đầu tư xây dựng Dự án Nghĩa địa thành phố
Quảng Ngãi (Giai đoạn II) là thật sự cần thiết và cấp bách.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Khu vực dự án không có mối quan hệ với quy hoạch phát triển của địa phương
cũng như Trung ương.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Nghĩa địa thành
phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) được thực hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật
như sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006 (hay gọi
là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005);
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài Nguyên Môi trường
về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 19

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định số 275/2004QD-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi v/v phê duyệt qui hoạch: Nghĩa địa Thành phố Quảng Ngãi;
- Căn cứ Thông báo số 40/TB-UBND ngày 29/02/2012 của UBND thành phố
Quảng Ngãi về Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp giao ban Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch UBND thành phố ngày 27/02/2012;
- Căn cứ Quyết định số 4831/QĐ-UBND ngày 7/8/2012 của UBND thành phố
Quảng Ngãi về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án năm 2012;
- Căn cứ Quyết định số 5156/QĐ-UBND ngày 17/8/2012 của Chủ tịch UBND
thành phố Quảng Ngãi về việc thành lập Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công
trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II).
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu

chuẩn thiết kế;
- QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án
- Thuyết minh dự án đầu tư công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai
đoạn II).
- Bản vẽ mặt bằng ranh giới, đầu tư xây dựng Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi
(Giai đoạn II).
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 20
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
- Giấy tờ pháp lý liên quan tới dự án
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các
dữ liệu về điều kiện tự nhiên (địa lý, địa chất, khí tượng - thủy văn ) và điều kiện kinh
tế xã hội tại khu vực dự án;
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước và tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án;
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm
1993, nhằm dự báo và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án;
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
- Phương pháp lập bảng liệt kê: Được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt
động của dự án và các tác động môi trường;
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn
bản của UBMTTQVN và UBND xã Nghĩa Kỳ;
Các phương pháp trên đều là những phương pháp được sử dụng phổ biến hiện
nay, một số phương pháp đã được đưa vào giáo trình giảng dạy, do đó độ tin cậy rất

cao.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) do chủ đầu
tư là Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi
(Giai đoạn II) chủ trì thực hiện và thuê đơn vị tư vấn là Công ty TNHH TM & CN Môi
trường MD.
Thông tin về đơn vị tư vấn:
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD.
- Địa chỉ: QL24B, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
- Chi nhánh: 26 Phạm Văn Đồng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại: 055.3837264 Fax: 055.3713226
- Đại diện: Bà Lê Thị Mỹ Diệp Chức danh: Giám đốc
- Website: moitruongmd.com
Email: moitruongmdquan .
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nghiên cứu đánh giá tác động môi
trường cho dự án:
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 21
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
 Danh sách thành viên tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện ĐTM
TT Họ và tên Học vị, chuyên môn Chức vụ
VỀ PHÍA CHỦ ĐẦU TƯ
1 Ông Hà Đức Thắng - Giám đốc
VỀ PHÍA ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1 Lê Thị Mỹ Diệp Thạc sỹ môi trường Giám đốc
2 Mai Tuấn Anh Tiến sỹ môi trường Cộng tác viên
3 Dương Thị Thành Thạc sỹ môi trường Cộng tác viên
4 Lê Minh Chánh Thạc sỹ môi trường Cộng tác viên
5 La Thị Tường Vân Kỹ sư môi trường Nhân viên

6 Lê Thị Khánh Hòa Kỹ sư môi trường Nhân viên
7 Mai Thị Hồng Hà Kỹ sư môi trường Nhân viên
8 Trần Thị Ngọc Kỹ sư môi trường Nhân viên
9 Nguyễn Đắc Huy Kỹ sư môi trường Nhân viên
10 Nguyễn Hồng Hà Cử nhân môi trường Nhân viên
11 Nguyễn Đình Trúc Cử nhân môi trường Nhân viên
12 Nguyễn Mai Triều Trung cấp môi trường Nhân viên
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án, bên cạnh sự phối hợp của đơn vị tư
vấn, Chủ đầu tư còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ của các đơn vị sau:
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Nghĩa Kỳ;
- UBND xã Nghĩa Kỳ;
- Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động.
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 22
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
NGHĨA ĐỊA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI (GIAI ĐOẠN II)
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư : Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình Nghĩa địa thành
phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
- Địa chỉ : Số 09, đường Cao Bá Quát, thành phố Quảng Ngãi
- Điện thoại : 055.3831908 Fax: 055.3831908
- Người đại diện: Ông Hà Đức Thắng Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí khu đất để xây dựng khu nghĩa địa mới nằm gần nghĩa địa Truông Ổi cũ
(giáp với nghĩa địa Truông Ổi bởi kênh Thạch Nham - kênh Chính Nam). Nghĩa địa

thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) thuộc khu đồi Bình Trung, thôn An Hội Nam, xã
Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa cách thành phố Quảng Ngãi khoảng 12 km, về phía Tây
Nam.
Khu đất xây dựng Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II) có diện tích
9,73ha. Giới cận của khu đất:
- Phía Đông giáp : Kênh Thạch Nham - Chính Nam;
- Phía Tây giáp : Đồi Bình Trung;
- Phía Nam giáp : Ruộng màu;
- Phía Bắc giáp : Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I).
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 23
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Hình 1.1. Sơ đồ liên vùng dự án
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí dự án
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 24
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD
Nghĩa địa TP QN
(Giai đoạn I)
Nghĩa địa TP QN
(Giai đoạn II)
Báo cáo ĐTM Dự án: Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
1.3.2. Đặc điểm khu vực dự án
1.3.2.1. Hiện trạng cảnh quan dự án
Hiện trạng là khu đất ven sườn đồi, chủ yếu là cây cỏ dại và một số cây bạch đàn,
cây keo và hoa màu do người dân trong vùng trồng trọt. Phía Nam khu vực dự án là
đất hoa màu của người dân và phía Đông có mương kênh Thạch Nham. Phía Bắc khu
đất dự án là Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I), đã hết đất sử dụng.
Từ những đặc điểm trên, khu đất được lựa chọn đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu

chung và yêu cầu cụ thể xây dựng Nghĩa địa Thành phố Quảng Ngãi. Dự án được hình
thành thì đây sẽ là một Nghĩa địa đẹp vì nằm trên một thế đất phù hợp và hài hòa với
cảnh quan khu vực.

Hình 1.3. Hiện trạng cảnh quan dự án
1.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Đất trong khu vực dự án chủ yếu là đất ven sườn đồi, đất trồng cây công nghiệp
và một phần đất hoa màu và đất khác. Diện tích đất người dân đều có giấy tờ và hiện
tại đang canh tác trồng trọt.
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án
TT Hiện trạng sử dụng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất rừng hoang, cây bụi thấp 1,34 13,81
2 Đất trồng bạch đàn 4,58 47,21
3 Đất trồng hoa màu 2,97 30,62
4 Đất giao thông 0,62 6,39
5 Đất mồ mả 0,22 2,27
Tổng cộng 9,73
Nguồn: Thuyết minh dự án Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II).
1.3.3. Các đối tượng xung quanh
1.3.3.1. Các đối tượng tự nhiên
a. Đường giao thông
Chủ đầu tư: UBND thành phố Quảng Ngãi Trang 25
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý DAĐTXD công trình Nghĩa địa thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn II)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD

×