Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án sông Tích, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kĩ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên
cứu đề suất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án sơng Tích, thành phố Hà
Nội” được hồn thành với sự giúp đỡ của Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học,
Khoa Cơng trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy
lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Ban quản lý dự án Sơng Tích,
thành phố Hà Nội, thầy cơ và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết lòng giúp đỡ cho
học viên hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin cám ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Văn Vịnh và PGS.TS.
Nguyễn Xuân Phú đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá
trình thực hiện Luận văn này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, tác giả khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo, của đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

TÁC GIẢ

Trần Đức Quyết


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được ai
cống bố trong các cơng trình nghiên cứu nào trước đây và các thơng tin trích trong


luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

TÁC GIẢ

Trần Đức Quyết


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU:.................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài: ................................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được: ....................................................................................... 4
7. Nội dung của luận văn: ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................................................... 5
1.1.Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........... 5

1.1.1. Tổng quan về dự án: ......................................................................................... 5
1.1.2. Dự án đầu tư: . ................................................................................................... 5
1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: .................................................................. 5
1.1.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình: ................................................... 5
1.2.Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách

nhà nước. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án .......................................................... 5
1.2.1. Khái niệm chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......... 5
1.2.2. Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước .....................................................................................6
1.2.3. Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................ 7
1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ................................... 8
1.2.5. u cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ........................................ 8
1.2.6. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án ĐTXDCT ................................................ 8
1.3 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước ................................................................................... 11
1.4 Vai trò, đặc điểm của các dự án "Tiếp nước cải tạo, khơi phục sơng tích từ
lương phú" .......................................................................................................................... 12
1.4.1. Vai trị của các dự án đầu tư............................................................................ 12


1.4.2. Đặc điểm của các cơng trình kè bảo vệ bờ ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi
phí

................................................................................................................... 13

1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXD cơng trình ............ 14
1.5.1. Các nhân tố chủ quan. ..................................................................................... 14
1.5.2. Các nhân tố khách quan. ................................................................................. 18
1.6.Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có ảnh hưởng đến cơng
tác quản lý chi phí ..................................................................................................... 19
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXDCT THỦY LỢI
THUỘC BAN QLDA SƠNG TÍCH ...................................................................... 21
2.1. Giới thiệu chung về ban QLDA Sơng Tích ....................................................... 21
2.1.1. Q trình thành lập của BQLDA Sơng Tích ................................................... 21

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của BQLDA Sơng Tích ........................................... 22
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án tại ban QLDA Sơng Tích trong các
năm vừa qua .............................................................................................................. 25
2.2.1. Giới thiệu một số dự án ĐTXD cơng trình do Ban QLDA Sơng Tích thực
hiện thời gian gần đây ...............................................................................................25
2.2.2. Quản lý TMĐT ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: .................................................. 25
2.2.3. Quản lý chi phí thiết bị .................................................................................... 36
2.2.4. Quản lý chi phí đối với cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định


................................................................................................................... 36

2.2.5. Chi phí QLDA, chi phí khác và chi phí dự phịng .......................................... 38
2.2.6. Quản lý chi phí đối với các hoạt động tư vấn ................................................. 39
2.2.7. Quản lý chi phí xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư ..................................... 42
2.2.8. Quản lý chi phí thanh quyết tốn cơng trình ................................................... 46
2.3. Đánh giá về cơng tác quản lý chi phí ĐTXD cơng trình thủy lợi thuộc ban
QLDA Sơng Tích trong thời gian vừa qua ................................................................ 47
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 47
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 49
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 53


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SƠNG TÍCH............... 55
3.1. Định hướng ĐTXD các cơng trình thủy lợi thuộc ban QLDA Sơng Tích trong
thời gian tới ............................................................................................................... 55
3.1.1. Đối với dự án “Tiếp nước, cải tạo và khơi phục Sơng Tích từ Lương Phú” .. 55
3.1.2. Các hạng mục của dự án sử dụng vốn đầu tư ................................................. 55
3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự án ĐTXDCT

thủy lợi thuộc ban QLDA Sơng Tích ................................................................................... 56

3.2.1. Đề xuất cải tiến mơ hình tổ chức của Ban quản lý ......................................... 56
3.2.2. Đề xuất điều chỉnh đơn giá xây dựng công việc làm và thả thảm đá kè thượng
lưu cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ ...................................................................... 67
3.2.3. Đề xuất tính tốn lại chi phí dự phịng của dự án Sơng Tích .......................... 73
3.2.4. Tăng cường giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ...................................... 77
3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 92
3.2.6. Tăng cường quản lý chi phí thanh quyết tốn cơng trình ............................... 96
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 98
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 99
2.1. KIẾN NGHỊ VỚI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI.... 99
2.2. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH QUYỀN .............................................................................. 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Thi cơng đào hố móng kè kênh dẫn nước tưới...........................................13
Hình 2.1 Mơ hình quản lý dự án của Ban QLDA Sơng Tích ...................................23
Hình 2.2. Phối cảnh tổng thể cống Thuần Mỹ ..........................................................26
Hình 2.3. Thi cơng cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ................................45
Hình 2.4. Huy động máy móc thi cơng cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội .48
Hình 2.5. Huy động máy móc thi cơng cống Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, TP Hà Nội .48
Hình 3.1 Mơ hình tổ chức Ban quản lý dự án đề xuất ..............................................57
Hình 3.2. Sơ đồ phối hợp giám sát thi cơng ..............................................................78
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức và quan hệ công trường...................................................... 81



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư dự án “Tiếp nước cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú” ...29
Bảng 2-2: so sánh một số nội dung DAĐT được duyệt với Điều chỉnh DAĐT .......34
Bảng 2-3: tổng hợp diện tích giải phóng mặt bằng, tái định cư ................................37
Bảng 2.4: Bảng giá đất tại xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì ...........................................38
Bảng 2.5: Dự án khảo sát, thiết kế điều chỉnh, bổ sung gói thầu 12A ......................41
Bảng 2.6: Dự án một số hạng mục điều chỉnh bổ sung TKKT – TC gói thầu 12A ..41
Bảng 2.7: Dự án thuộc hạng mục chỉ định thầu ........................................................42
Bảng 2.8: Dự toán cho việc làm xây đá hộc kè gia cố cửa vào cống lấy nước Thuần
Mỹ .............................................................................................................................44
Bảng 3.1 Tính giá cước vận chuyển vật liệu đến chân cơng trình ............................ 68
Bảng 3.2. Dự tốn cho công việc xây kè đá hộc cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ
kết hợp trung chuyển vật liệu bằng ô tô tự đổ 2,5 tấn cự ly 2 km ............................70
Bảng 3.3. Bảng khối lượng xây kè gia cố cửa vào cống lấy nước Thuần Mỹ ..........71
Bảng 3.4. Điều chỉnh giá trị xây lắp hạng mục gia cố cửa vào lấy nước cống Thuần
Mỹ .............................................................................................................................72
Bảng 3.5. Bảng đề xuất tính lại chi phí dự phịng của dự án thuộc giai đoạn 1
ĐVT: tỷ đồng ............................................................................................................73
Bảng 3.6: Phân bổ vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện ...............................................76
Bảng 3.7: Tính hệ số trượt giá...................................................................................76
Bảng 3.8: Tính chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá ................................................77


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

QLDA

Quản lý Dự án


TMĐT

Tổng mức đầu tư

QLCPDA

Quản lý chi phí Dự án

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

CĐT

Chủ đầu tư

ĐDCĐT

Đại diện Chủ đầu tư

TVGS

Đơn vị tư vấn giám sát

TVTK


Đơn vị tư vấn thiết kế

NT

Nhà thầu


1

MỞ ĐẦU:
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để
thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước. Những hoạt động quản lý chi phí
dự án nói chung và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm việc:
quản lý tổng mức đầu tư, quản lý dự toán cơng trình, quản lý định mức xây dựng và
giá xây dựng cơng trình là rất phức tạp và ln ln biến động nhất là trong điều
kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế cịn chưa hồn chỉnh
thiếu đồng bộ và ln thay đổi như ở nước ta hiện nay.
Sơng Tích nằm ở phía tây của thủ đơ Hà Nội, phía bờ hữu sơng Đáy cách
trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 30km. Tổng diện tích tự nhiên tồn khu vực là
151.539ha, đây là vùng có đặc điểm địa hình núi cao, trung du và đồng bằng sen
hẹp, điều kiện tự nhiên ở đây rất phức tạp nhưng là khu vực có tiềm năng cho sự
nghiệp phát triển kinh tế không chỉ đối với Hà Nội mà còn ảnh hưởng tới khu vực
tam giác phát triển kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, vùng nghiên cứu kéo
dài theo hướng từ Tây Bắc xuống Đơng Nam dọc theo tồn bộ lưu vực sơng Tích
với tổng chiều dài khoảng 110 km điểm đầu tại xã Thuận Mỹ huyện Ba Vì, điểm
cuối tại vị trí nhập lưu giữa sơng Tích và sơng Đáy ở Ba Thá huyên Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội.

Do đặc điểm dòng chảy trên sơng Tích, vào mùa kiệt nước rất thấp nên hầu
hết các cơng trình thủy lợi cấp nước tưới phục vụ canh tác sản xuất nông nghiệp là
các trạm bơm đặt ở ven sông một số vùng trũng nằm ngồi đê thường xun trong
tình trạng vụ xn thiếu nước, vụ mùa ngập úng thậm chí mất trắng khơng canh tác
được các diện tích có thể lấy nước tự chảy được là rất ít, phân bố cục bộ và khơng
chủ động.
Thực hiện chủ chương của chính phủ, dự án nghiên cứu tiếp nước nguồn
sơng Tích đã được xem xét tổng thể tại quy hoạch sơng Tích và sơng Đáy do Viện
Quy hoạch thủy lợi lập và trình Bộ NN& PTNT năm 2001. Từ quy hoạch tổng thể


2

lưu vực sơng Tích cũng như đề nghị của các địa phương trong vùng dự án và kết
quả tính tốn cân bằng nước thì tại nguồn nước sơng Tích chỉ đảm bảo tưới cho diện
tích đất canh tác cho lưu vực là 16000ha ( Do thảm thực vật trong lưu vực mỏng,
thưa thớt, thâm canh tăng vụ, giống lúa mới đòi hỏi mức tưới lớn….) còn lại hơn
6000ha đất sử dụng nước sơng Tích trong khu vực dự án là thiếu nước tưới nghiêm
trọng.
Trong những thành tựu đạt được của thành phố Hà Nội thì thành tựu về Nơng
nghiệp đóng vai trị quan trọng góp phần vào thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh
tế của Thành phố. Để có được thành tựu về phát triển nơng nghiệp thì việc đầu tư
cho thủy lợi góp phần rất quan trọng, chính vì vậy trong những năm gần đây Hà Nội
đã ưu tiên cho lĩnh vực thủy lợi đặc biệt là đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi vừa
và nhỏ, các cơng trình đê điều phục vụ cơng tác phịng chống lụt bão úng. Tuy
nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chậm, khối lượng vốn
đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. Mặt khác, tình trạng
thất thốt, lãng phí trong cơng tác quản lý chi phí dự án các hoạt động đầu tư XDCB
không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó, mà nó xảy ra ở tất cả các khâu như: chủ trương
đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đầu tư,

đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết tốn cơng trình. Cơng tác quản lý chi phí
của các dự án cịn nhiều khiếm khuyết, bất cập làm cho vốn đầu tư sử dụng đạt hiệu
quả thấp. Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần
được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành trên địa bàn
thành phố Hà Nội nói riêng. Vì vậy học viên đã chọn đề tài luận văn cao học để
nghiên cứu “Nghiên cứu đề suất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi
phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án sơng Tích, thành
phố Hà Nội” là có tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn quan trọng.
2. Mục đích của đề tài:
Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chi phí dự án nói chung,
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói riêng, kết hợp với việc phân
tích các điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây


3

dựng cơng trình thuộc Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một
số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thuộc Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ
sở lý luận về khoa học quản lý dự án và những quy định hiện hành của hệ thống văn
bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng các phương
pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong
điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là: Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế; Phương
pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; và một số phương pháp kết hợp
khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư

xây dựng cơng trình do Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội thực hiện.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quản
lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi do Ban quản lý dự án Sơng
Tích, thành phố Hà Nội triển khai trong thời gian gần đây.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản
lý chi phí dự án xây dựng cơng trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động quản lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chi phí đầu tư trong
loại hình dự án thủy lợi do Ban quản lý dự án Sơng Tích, thành phố Hà Nội thực
hiện là những tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.


4

b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý
chi phí của dự án là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác
quản lý các dự án tại Ban quản lý dự án Sơng Tích, thành phố Hà Nội.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được
những kết quả sau đây:
- Hệ thống cơ sở lý luận về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Ban quản lý dự án Sơng Tích,
thành phố Hà Nội thực hiện;

- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thuộc BQLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội.
7. Nội dung của luận văn:
- Tổng quan chung về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
- Tìm hiểu thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi do
Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội thực hiện. Đánh giá những kết quả đạt
được, những mặt còn tồn tại hạn chế trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi thuộc Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự
án đầu tư cơng trình tại Ban QLDA Sơng Tích, thành phố Hà Nội.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHÍ PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Tổng quan về dự án: Là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các
hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành
để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc
về thời gian, chi phí và nguồn lực.
1.1.2. Dự án đầu tư: Là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng công trình: Là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm

phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
1.1.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình: Là những hành động của cả
Nhà nước và của cả Chủ đầu tư nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơng
trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư
được phê duyệt.
1.2. Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách
nhà nước. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án.
1.2.1. Khái niệm chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1. Khái niệm về chi phí:
Thuật ngữ “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình huống
khác nhau. Chi phí khác nhau được dùng cho những mục đích sử dụng, những tình
huống ra quyết định khác nhau


6

Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ
thể” (Horngren et al., 1999). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí nguồn
lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hố và dịch vụ.
Chi phí là tài ngun được hy sinh hay tính trước để đạt được mục tiêu rõ ràng
hay để tra đổi cái gì đó. Chi phí thường đo bằng đơn vị tiền tệ.
Chi phí bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
2. Khái niệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự án
được hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách. Những quy trình này bao gồm:
+ Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng để
thực hiện dự án
+ Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất một dự án
+ Dự tốn chi phí: phân bổ tồn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục cơng
việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện

+ Kiểm sốt - Điều chỉnh chi phí : điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án.
1.2.2. Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: là nguồn vốn của nhà nước được
sử dụng cho các cơng trình cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh, cho
điều tra khảo sát, lập quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
- Chi phí ĐTXDCT là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, sửa chữa, cải
tạo, mở rộng cơng trình xây dựng, biểu thị qua: TMĐT, DT, giá trị thanh quyết toán
vốn đầu tư.
- Chi phí ĐTXDCT được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn ĐTXDCT, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và các quy định của Nhà
nước.


7

- Việc lập và quản lý chi phí ĐTXDCT phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu
quả, tính khả thi, tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với cơ chế thị trường.
- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án, hướng dẫn phương pháp lập và
quản lý chi phí dự án.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư đến khi CT được đưa vào khai thác, sử dụng.
- Quản lý chi phí ĐTXDCT bao gồm: “TMĐT; dự toán; định mức và đơn giá
xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Thanh toán; quyết toán vốn
ĐTXDCT sử dụng vốn ngân sách nhà nước” (trích tại nghị định chính phủ số:
112/2009/NĐ-CP
1.2.3. Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.3.1. Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết
để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng
trình. Do đặc điểm của q trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên

mỗi dự án đầu tư xây dựng cơng trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm,
tính chất kỹ thuật và u cầu cơng nghệ của q trình xây dựng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức
đầu tư, tổng dự toán, dự tốn cơng trình, giá thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư
khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.2.3.2. Việc lập chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục
tiêu và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ
thực hiện. Khi lập chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo tính đúng, đủ,
hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực tế của thị trường.
1.2.3.3. Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo
đúng nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, tổng dự tốn, dự tốn, quyết tốn cơng trình
làm cơ sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là cơ sở để tính tổng mức đầu tư, tổng dự
tốn, dự tốn xây dựng cơng trình theo nội tệ.


8

1.2.3.4. Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở
khối lượng cơng việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ
chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị
trường trong từng thời kỳ phát triển kinh tế.
1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.4.1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình và các u cầu khách quan của kinh tế
thị trường.
1.2.4.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo từng cơng trình, phù
hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn
và các quy định của Nhà nước.
1.2.4.3. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình phải được tính đúng,
tính đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí

tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
1.2.4.4. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình thơng qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy
định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.2.4.5. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết
thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
1.2.5. u cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.5.1. Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch xây dựng, kiến trúc
1.2.5.2. Đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái
1.2.5.3. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công
nghệ tiên tiến.
1.2.5.4. Bảo đảm chất lượng và thời hạn xây dựng hợp lý, với chi phí hợp lý
1.2.6. Các vấn đề về quản lý chi phí dự án ĐTXDCT


9

1.2.6.1. Kiểm sốt, khống chế chi phí theo các dai đoạn ĐTXDCT
a. Khái niệm, mục tiêu:
Là việc điều khiển sự hình thành chi phí, giá XDCT và các điều chỉnh sao cho
khơng phá vỡ hạn mức chi phí đã được xác định trong từng giai đoạn đầu tư XD,
bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội đã định.
b. Kiểm sốt chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư
Những nội dung chủ yếu cần tham mưu cho chủ đầu tư là:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
+ Lựa chọn phương án đầu tư hợp lý về kinh tế
+ Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án
+ Ước toán mức đầu tư của dự án
+ Lựa chọn phương án tài chính của dự án

+ Đánh giá rủi ro của dự án
c. Kiểm soát ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí
Bao gồm:
Thiết kế cơ sở tổng mặt bằng xây dựng cơng trình
Thiết kế khơng gian kiến trúc.
Lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng
Lựa chọn phương án công nghệ
Lựa chọn thiết bị
d. Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu
Đấu thầu là cách tốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí của DA:
+ Thúc đẩy cạnh tranh để lựa chọn phương án thiết kế tốt nhất
+ Đấu thầu thiết kế có lợi do tính hợp lý của phương án được chọn


10

+ Giảm thời gian thiết kế, do đó giảm thời gian dự án và giảm chi phí thiết kế
Việc quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu phải hết sức linh hoạt; phải lấy
mục tiêu hiệu quả, rút ngắn thời gian thực hiện dự án, đồng thời vẫn theo nguyên
tắc lựa chọn được nhà thầu có đủ điều kiện, năng lực, kinh nghiệm, có giá hợp lý,
phù hợp với mục tiêu quản lý.
1.2.6.2. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình
a. Những yếu tố chủ yếu dẫn đến phải điều chỉnh chi phí XDCT:
+ Thay đổi khối lượng
+ Những chi phí phát sinh khơng lường trước
+ Giá cả, chế độ chính sách thay đổi
+ Những bất khả kháng khác
b. Ngun tắc điều chỉnh chi phí:
+ Những cơng tác có ghi trong hợp đồng thì được điều chỉnh theo hợp đồng
đã ký kết.

+ Những cơng tác khơng có trong hợp đồng thì 2 bên A-B thỏa thuận theo
nguyên tắc: nhà thầu đề xuất, kỹ sư định giá xây dựng kiểm tra, kiến nghị thực hiện.
1.2.6.3. Kiểm soát chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào
sử dụng
a. Khoản mục chi phí phải thực hiện khống chế:
+ Giá trị quyết toán phần xây dựng kiến trúc.
+ Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt thiết bị.
+ Giá trị quyết toán các khoản mục khác.
b. Nội dung khống chế chi phí ở giai đoạn này:
+ Đối chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo thiết kế.
+ Đối chiếu khối lượng phát sinh được và không được thanh toán


11

+ Loại bỏ khối lượng tính sai, trùng lặp và phát sinh đã thực hiện.
+ Lượng tiêu hao vật liệu chủ yếu, tìm nguyên nhân tăng giảm;
+ Kiểm tra đối chiếu giá trị thanh toán theo hợp đồng;
+ So sánh, phân tích giá thành xây dựng;
+ Lập báo cáo giải trình.
1.3. Các quy định hiện hành về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
sử dụng vốn ngân sách Nhà Nước.
- Căn cứ Luật xây dựng số: 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của Quốc hội
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
Nghị định 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật xây dựng;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây

dựng cơng trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng.
Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng Quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;


12

Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng cơng bố Định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
1.4. Vai trị, đặc điểm của các dự án “Tiếp nước cải tạo, khơi phục Sơng Tích từ
Lương Phú”.
1.4.1.

Vai trị của các dự án đầu tư.
Cấp nước tưới cho nông nghiệp, đảm bảo tưới ổn định cho diện tích

16000 ha. Trong đó 4000 ha thay thế cho hồ Đồng Mô và 12000 ha dọc hai bên bờ
sơng Tích;
Đảm bảo u cầu cấp nước công nghiệp, sinh hoạt và cải tạo môi trường sinh
thái cho các địa phương trong vùng dự án;
Đảm bảo phòng lũ và tiêu chủ động nội lưu vực và khai thác quỹ đất dọc hai
bên bờ sơng Tích;
Đảm bảo phù hợp với Quy hoạch định hướng Phát triển không gian thủ đơ

Hà Nội mở rộng.
Các cơng trình kè bảo vệ bờ cịn giúp cho giao thơng thủy được thơng suốt
tạo cảnh quan khang trang cho vùng dân cư sinh sống. Tạo cảnh quan, không gian
sống tốt cho dân cư hai bên bờ sơng cũng như tồn khu vực dân cư sinh sống.


13

Hình 1.1 Thi cơng đào hố móng kè kênh dẫn nước tưới
- Hiện nay trên thế giới các cơng trình kè bảo vệ bờ không những nhằm ngăn
chặn các ảnh hưởng sạt lở, lũ lụt, ô nhiễm...ảnh hưởng đến đời sống dân sinh mà
các cơng trình ”Tiếp nước cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú”là nơi du lịch, là nơi giải
trí cho người dân sinh sống của cả vùng. Họ tận dụng khơng gian và khn viên
trên các cơng trình ”Tiếp nước cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú” để xây dựng các
khu vui chơi, du lịch tạo hiệu quả kinh tế cao cho dân sinh xã hội.
1.4.2. Đặc điểm của các cơng trình kè bảo vệ bờ ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
chi phí
- Quy trình các bước quản lý dự án phải hết sức linh động, nhiều khi khó tn
theo trình, quy định chung;
- Vốn xây dựng các cơng trình kè bảo vệ bờ thường rất lớn.
- Tuyến cơng trình xây dựng kéo dài trên một diện tích lãnh thổ.
- Mặt bằng thi cơng chật hẹp.
- Điều kiện thi cơng khó khăn giữa trên cạn và dưới lịng sơng.
- Tập kết vật tư vật liệu khó khăn.


14

- Thi cơng xây dựng cơng trình thường phụ thuộc nhiều vào điều kiện tư
nhiên, thiên nhiên.

- Thời gian thi cơng địi hỏi phải cấp bách, an tồn và nhanh.
Chính những đặc điểm điển hình trong cơng tác xây dựng dự án ”Tiếp nước
cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú” như vậy làm ảnh hưởng nhiều đến công tác quản
lý chí phí xây dựng cơng trình. Kiểm sốt thời gian xây dựng cơng trình là một vấn
đề rất khó, do q trình thi cơng phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa hình, khơng
gian, thời gian, điều kiện tự nhiên khí hậu và đặc điểm thi công khẩn cấp, đảm bảo
an tồn, điều kiện thi cơng khó khăn. Dẫn đến tiến độ thi cơng các cơng trình ”Tiếp
nước cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú”địi hỏi phải tính tốn kỹ và kiểm sốt chặt
chẽ. Chi phí biện pháp thi cơng, giải pháp thi cơng cũng làm ảnh hưởng lớn đến chi
phí xây dựng cơng trình. Chính vì vậy cơng tác quản lý chi phí các cơng trình xây
dựng ”Tiếp nước cải tạo Sơng Tích từ Lương Phú”gặp nhiều khó khăn trong cơng
tác quản lý, địi hỏi nhà quản lý phải nắm vững chuyên môn và nhiều kinh nghiệm
trong công tác quản lý để kiểm sốt tốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí ĐTXD cơng trình.
1.5.1. Các nhân tố chủ quan.
Hiện nay ở nước ta, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý dự án đầu tư xây
dựng, cơ chế quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong thời gian qua cũng đã có những
đổi mới, bước đầu phát huy tác dụng trong việc quản lý các hoạt động xây dựng
hướng tới nền thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước đã ban hành các
quy định, hướng dẫn và kiểm tra về quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm bảo đảm
sử dụng hiệu quả vốn, tránh lãng phí thất thốt vốn đầu tư xây dựng, đồng thời cũng
chủ động phân cấp quản lý phù hợp với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình,
giảm dần sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước, tạo sự chủ động cho các chủ thể tham
gia hoạt động xây dựng đối với việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Mặc dù đã có nhiều đổi mới rất thuận lợi và cơ bản song việc thực hiện đầu tư xây
dựng cơng trình cho thấy còn những hạn chế trong việc quản lý, kiểm sốt chi phí


15


đầu tư xây dựng. Tình trạng các cơng trình xây dựng thường xuyên phải điều chỉnh
tổng mức đầu tư, dự tốn và phát sinh chi phí trong q trình thực hiện cịn khá phổ
biến đặc biệt là các cơng trình sử dụng vốn Nhà nước. Có nhiều nguyên nhân liên
quan đến tình trạng trên song có một ngun nhân là cơng tác quản lý, kiểm sốt chi
phí đầu tư xây dựng thực hiện không tốt.
1.5.1.1. Chủ trương đầu tư
Đây là vấn đề quyết định đến toàn bộ dự án, chủ trương đầu tư đúng sẽ mang
lại hiệu quả cao, chất lượng cơng trình tốt, chủ trương đầu tư sai sẽ gây lãng phí tốn
kém khơng bảo đảm chất lượng, hậu quả kéo dài. Trong những năm qua việc đầu tư
xây dựng cơng trình cịn nhiều tồn tại, do nghiên cứu khảo sát chưa tốt, chưa tính
tốn đầy đủ điều kiện xây dựng cơng trình, quy hoạch xây dựng chưa gắn với quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội, khơng tính toán đầy đủ yếu tố đầu vào và đầu ra của
sản phẩm nhất là những cơng trình sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, khơng ít cơng
trình xây dựng ở Trung ương và địa phương còn sai lầm về chủ trương đầu tư: Nhà
máy xây xong khơng có ngun liệu để sản xuất, phải di dời đến vùng có nguyên
liệu hoặc dỡ bỏ, hoặc chuyển sang làm việc khác. Chợ xây xong khơng có người
đến họp phải bỏ khơng, nhà máy điện xây xong đã sản xuất được điện nhưng lại
khơng hịa điện lên mạng lưới điện được... Nhiều cơng trình xây dựng xong khơng
được nghiệm thu phải sửa chữa nhiều hoặc phá đi làm lại gây lãng phí tốn kém. Vấn
đề giá cả vật tư, vật liệu, cước vận tải thường xuyên biến động theo xu hướng tăng.
Khi lập dự toán, tư vấn thiết kế đã áp giá theo quy định của địa phương tại thời
điểm xây dựng cơng trình. Sau khi đấu thầu xong, nhận được cơng trình nhà thầu đã
thấy lỗ vì giá cả vật tư vật liệu, cước vận tải tăng nhiều. Do vậy đã tìm mọi cách
đưa những vật tư kém chất lượng, giá rẻ và tìm cách bớt xén rút ruột cơng trình, thi
công sai lệch với thiết kế nhằm bù đắp chi phí về giá cả.
1.5.1.2. Nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế
Việc khảo sát thiết kế cơng trình, nhiều cơng trình tính tốn khơng đầy đủ các
yếu tố theo quy định dẫn tới thiết kế sai phải điều chỉnh nhiều lần. Có hai vấn đề
đáng quan tâm là:



16

Thiết kế thường vượt quá yêu cầu của dự toán đầu tư để thiên về an toàn quá
mức, sử dụng các loại vật liệu đắt tiền để có tổng mức đầu tư cao từ đó có thiết kế
phí cao, khi thẩm định và thi cơng cơng trình do u cầu của Tổng dự toán phải cắt
bỏ một số hạng mục hoặc chi tiết lại khơng được tính tốn kỹ do đó đã ảnh hưởng
đến chất lượng.
Thiết kế khá phổ biến là không đúng tiêu chuẩn quy chuẩn. Nhiều trường hợp
khảo sát còn sơ sài, đơn giản, chưa theo quy định, nhất là phần móng. Khảo sát sai,
dẫn tới thiết kế sai, chất lượng cơng trình thấp, những hiện tượng lún, nứt, thấm,
dột, sập đổ thường xảy ra.
Mặt khác năng lực của một số doanh nghiệp làm tư vấn thiết kế cịn thấp,
khơng ít đơn vị tư vấn thiết kế tư nhân mới được thành lập thiếu cán bộ chun
mơn, ít kinh nghiệm. Một số hiện tượng chủ đầu tư thay đổi quy mơ cơng trình,
nhưng lại khống chế tổng mức dự tốn được duyệt để đến q trình thi cơng xin bổ
sung. Do vậy tư vấn thiết kế phải gò ép cho đủ để có thiết kế giao nộp. Cùng với
những vấn đề nêu trên hiện nay chất lượng cán bộ làm tư vấn thiết kế còn yếu về
kiến thức, chưa nắm vững tiêu chuẩn quy chuẩn, không được thường xuyên tập
huấn nâng cao trình độ, một số cán bộ làm thiết kế nhưng khơng có chứng chỉ hành
nghề nên có hiện tượng mượn người ký thay để có bản vẽ thiết kế.
1.5.1.3. Nhà thầu tư vấn thẩm tra, thẩm định
Hiện nay do việc phân cấp rộng rãi, rất nhiều đơn vị có chức năng thẩm định
trong khi đó đội ngũ cán bộ thẩm định năng lực yếu, chưa có thực tế và kinh
nghiệm, khơng ít trường hợp thẩm định sai hoặc thẩm định không đúng tiêu chuẩn,
sau khi hồ sơ thiết kế được thẩm định, thi công vẫn phải bổ sung điều chỉnh đã làm
ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, ngồi ra cịn hiện tượng nhà thầu thiết kế thiết
kế xong rồi tự thẩm định sau đó mang sang đơn vị tư vấn thẩm tra để đóng dấu.
1.5.1.4. Cơng tác đấu thầu
Kể cả hai hình thức thầu hiện nay là chỉ định thầu và đấu thầu đều có nhiều

hạn chế, còn chạy chọt, dựa vào các mối quan hệ xã hội để được chỉ định thầu, một


17

số đơn vị được thầu cơng trình năng lực chun môn, khả năng thi công chưa đáp
ứng yêu cầu do vậy khi thi công lại phải thuê đơn vị khác vào làm. Khi đấu thầu
nhiều doanh nghiệp thường bỏ giá thấp (thấp hơn giá sàn) nhưng biện pháp thực
hiện lại không bảo đảm, chỉ cốt sao được trúng thầu, khi thi cơng lại tìm cách thuyết
minh, chống chế, tìm cách đẻ ra phát sinh để xin bổ sung phần thiếu hụt như thiết kế
thiếu, thay đổi chủng loại vật tư, giá trị nhân công...
1.5.1.5. Nhà thầu thi công xây lắp
Tuy thời gian qua có nhiều đơn vị có năng lực thi công, trang thiết bị hiện đại,
thi công những công trình lớn cấp quốc gia đạt tiêu chuẩn chất lượng thì cịn khơng
ít đơn vị năng lực yếu, trang thiết bị phục vụ cho thi công chưa đáp ứng yêu cầu, đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, cơng nhân có tay nghề cao q ít, nên khi thi cơng khơng bảo
đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, khơng bảo đảm an tồn, chất lượng thấp.
1.5.1.6. Nhà thầu tư vấn giám sát thi công
Nhiều tổ chức giám sát có năng lực giám sát rất mỏng, cán bộ làm công tác
giám sát năng lực yếu, thiếu kinh nghiệm, điều đáng nói là một số giám sát viên cịn
thơng đồng với nhà thầu rút ruột cơng trình, thi cơng sai thiết kế, chấp hành giờ giấc
kỷ cương kỷ luật chưa nghiêm. Việc giám sát của cộng đồng cịn hạn chế.
1.5.1.7. Cơng tác thanh kiểm tra
Cơng tác thanh tra, kiểm tra chưa được quan tâm chỉ đạo sát sao, lực lượng và
bộ máy thanh tra cịn ít kể cả cán bộ và trang thiết bị, đội ngũ cán bộ làm cơng tác
thanh tra cịn chắp vá, năng lực hạn chế, chưa chủ động phát hiện được những sai
phạm, phần lớn việc phát hiện những sai phạm trong xây dựng là do quần chúng
nhân dân hoặc do công nhân xây dựng phát hiện tố giác. Biện pháp xử lý sau thanh
tra chưa được kịp thời, chủ yếu là xử lý hành chính, chưa đủ sức răn đe những sai
phạm, một số cơng trình chất lượng kém chưa được kịp thời chấn chỉnh đã giảm

lòng tin của cán bộ quần chúng và nhân dân. Công tác kiểm định chất lượng trong
thời gian qua chưa được chỉ đạo chặt chẽ, phát triển nhiều đơn vị có chức năng
kiểm định chất lượng nhưng trang thiết bị chưa đầy đủ, kết luận kiểm định thiếu


×