Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 72 trang )



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


1

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô …., Cụm công nghiệp Ba Hàng, xã Nam Đồng,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Diện tích quy hoạch cho dự án: 2.754 m
2
.
- Vị trí giáp ranh:
+ Phía Tây: Công ty gạch Thành Đạt.
+ Phía Bắc: Công ty gạch Thành Đạt.
+ Phía Đông: Giáp đê sông Thái Bình.
+ Phía Nam:
- Mục tiêu của dự án: Theo Giấy chứng nhận đầu tư số ……… do Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương chứng nhận lần đầu ngày 10/11/2011 cho Công ty TNHH thì
mục tiêu của dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công nghiệp”
là sản xuất các sản phẩm như loa, tai nghe, micro với công suất như trong Giấy chứng
nhận đầu tư.
II. CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Giai đoạn lựa chọn vị trí và quy hoạch mặt bằng
- Vị trí thực hiện Dự án có những điều kiện thuận lợi:


+ Giao thông thuận lợi do nằm gần trục đường Quốc lộ 5, nằm không xa các bạn
hàng nên tiết kiệm được chi phí vận chuyển, giảm được giá thành sản phẩm.
+ Môi trường đầu tư thuận lợi do nằm trong cụm công nghiệp, giá thuê đất và chi
phí nhân công rẻ, đặc biệt chính sách của UBND tỉnh Hải Dương tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư
+ Việc quy hoạch bố trí mặt bằng của dự án rất thích hợp cho quá trình hoạt
động của dự án đồng thời ít gây ảnh hưởng nhất tới môi trường xung quanh.
2. Giai đoạn thi công xây dựng
Công ty thuê lại nhà xưởng của Công ty Quá trình thi công xây dựng chỉ diễn
ra ở mức độ sửa chữa. Tính đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Công ty đã tiến hành sửa chữa xong. Vì vậy các tác động tới môi trường trong quá
trình thi công xây dựng sẽ không được đề cập trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường
3. Giai đoạn hoạt động
+ Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các quá trình như: vận chuyển nguyên vật
liệu, sản phẩm; quá trình sản xuất (hoạt động của máy phát điện, nấu ăn, quá trình từ
hóa). Tuy nhiên, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường để giảm thiểu


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


2
tác hại của bụi, khí thải tới người lao động và môi trường xung quanh.
+ Ô nhiễm do nước thải từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong
Công ty (nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 29,904 m
3
/ngày). Công ty sẽ xây dựng hệ
thống xử lý nước thải đảm bảo xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường

tiếp nhận.
+ Vấn đề ô nhiễm do chất thải rắn từ quá trình sản xuất và sinh hoạt của cán bộ,
công nhân viên trong Công ty cũng là vấn đề đáng quan tâm và có khả năng gây ô
nhiễm môi trường nếu không được thu gom, xử lý triệt để.
+
Các sự cố môi trường có thể xảy ra như: Cháy nổ, tai nạn giao thông, tai nạn
lao động, hệ thống xử lý nước thải ngừng hoạt động, ngộ độc thức ăn.
Đây là những nguồn gây tác động chính khi dự án đi vào hoạt động và gây ảnh
hưởng xấu tới môi trường và xã hội nếu Chủ đầu tư không có biện pháp giảm thiểu.
IV. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
- Trồng cây xanh khu vực dự án, đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 10 - 15%
diện tích.
- Chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống cống rãnh xung quanh các công trình xây
dựng để thu gom nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt tại các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ qua bể phốt sau đó
cùng với nước thải nhà ăn được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại được Công ty bố trí công nhân thu gom vào
nơi quy định, sau đó thuê đơn vị có chức năng mang đi vận chuyển và xử lý định kỳ.
- Trang thiết bị an toàn và hệ thống PCCC.
V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu xây dựng để thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình dự án triển khai. Đồng thời sẽ phối hợp với chi cục bảo vệ
môi trường, cảnh sát môi trường phối hợp giám sát các biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Tiến hành định kỳ quan trắc gửi kết quả về cơ quan quản lý nhà nước nhằm
phát hiện kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động hoạt động có thể gây
ô nhiễm môi trường và có biện pháp tích cực để ngăn ngừa và khắc phục
Trên đây là bản tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án ”Nhà
máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công nghiệp” của Công ty TNHH



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


3
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án
Những năm gần đây, Việt Nam được coi là một thị trường hấp dẫn cho các
nhà đầu tư nước ngoài. Việc mở cửa nền kinh tế đã tạo cho Việt Nam trở thành
một trong những nước khu vực Đông Nam Á có nhiều triển vọng để đầu tư xây
dựng cơ sở sản xuất. Nhiều tập đoàn kinh tế lớn đã chọn Việt Nam là nơi đầu tư
phát triển sản xuất do có nhiều lý do như giá nhân công rẻ và Việt Nam cũng còn
là thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn cho các nhà sản xuất, nhất là các sản phẩm
linh kiện điện tử siêu nhỏ, sản xuất, lắp ráp tai nghe, loa, Mic siêu nhỏ dùng cho
máy di động và các máy khác, vì sản phẩm điện tử của Việt Nam chưa đáp ứng đủ
nhu cầu của thị trường và có một số hạn chế so với sản phẩm của nước ngoài.
Công ty TNHH là công ty 100% vốn nước ngoài do ông …… làm giám đốc
Công ty, sau khi nghiên cứu thị trường đã chọn Cụm công nghiệp Ba Hàng - Hải Dương
thành lập Công ty TNHH Với quy mô công suất của nhà máy là 50.000.000 sản
phẩm (loại linh kiện)/năm sẽ góp phần vào việc cung ứng cho thị trường Việt Nam cũng
như trên thế giới các linh kiện trong lĩnh vực điện tử.
Dự án đi vào hoạt động sản xuất sẽ đóng góp một phần đáng kể cho ngân sách
địa phương, giải quyết việc làm cho 534 lao động. Ngoài ra, dự án còn góp phần vào
sự phát triển chung của ngành sản xuất các loại linh kiện điện tử nước ta, phù hợp với
chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư của Đảng, Nhà nước và chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương.
Thực hiện theo điều 18, mục 2, chương III Luật Bảo vệ môi trường của Nhà

nước Việt Nam và điều 12, mục 3b, chương III của Nghị định 29/2011/NĐ-CP, Công ty
TNHH , chủ đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công
nghiệp” đã phối hợp với ……………tiến hành lập báo cáo ĐTM trình cơ quan quản lý
Nhà nước về bảo vệ môi trường thẩm định và phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận đầu tư
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong Công nghiệp của Công ty
TNHH được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 2.754 m
2
tại lô …., Cụm công
nghiệp Ba Hàng, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.






DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


4
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
2.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành ngày
12/12/2005.
- Bộ Luật lao động được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23/06/1994 có hiệu lực thi hành ngày

01/01/1995 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 02/04/2002.
- Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998.
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003.
- Luật Thuế xuất nhập khẩu được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảp vệ môi trường.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng
công trình.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về việc xử
phạt trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Thông tư 04/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


5
- Thông tư 41/2010/TT-BTNMT ngày 28/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 42/2010/TT-BTNMT ngày 29/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
.
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính Phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của BKHCN&MT
về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về
việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 về việc ban hành quy
định quản lý an toàn chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 26/01/2011 về việc tăng cường quản lý chất thải
rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
2.2.1. Các tiêu chuẩn về môi trường không khí
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của
Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động:
+ Tiêu chuẩn 6 - Tiêu chuẩn chiếu sáng.
+ Tiêu chuẩn 7 - Tiêu chuẩn vi khí hậu.
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong môi trường không khí xung quanh.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


6
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.
2.2.2. Các tiêu chuẩn về tiếng ồn
- Tiêu chuẩn 12 của Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành
ngày 10/10/2002 về mức tiếng ồn cho phép tại khu vực lao động.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường nước
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tiêu chuẩn TCN 20/BXD của Bộ Xây dựng về nhu cầu cấp nước sử dụng
cho sinh hoạt của cán bộ công nhân trong ngày làm việc.
2.2.4. Các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy
- TCVN 2622:1995 - Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình.
- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy - yêu cầu chung.
- TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
- TCVN 5040:1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy.
- TCVN 5738:1993 - Hệ thống báo cháy.
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường do chủ dự án tự tạo lập
- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của Công ty TNHH
- Kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án do chủ đầu tư phối
hợp cùng với … ………………………………………………thực hiện.
- Các kết quả điều tra kinh tế - xã hội khu vực dự án.
- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan đến dự án.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM được thực hiện theo những phương pháp sau:
3.1. Phương pháp liệt kê, thu thập số liệu
Phương pháp được ứng dụng để liệt kê, thu thập và xử lý các số liệu về khí
tượng, thuỷ văn, kinh tế - xã hội khu vực dự án. Các số liệu thu thập được sử dụng
trong chương 2 của báo cáo ĐTM.
3.2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm các thông số về chất lượng môi trường



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


7
Phương pháp được ứng dụng để xác định các thành phần môi trường nước,
không khí. Kết quả quan trắc và phân tích được sử dụng trong chương 2 của báo cáo
này để đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
3.3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm
Phương pháp này dựa trên hệ số ô nhiễm để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm
từ các hoạt động của dự án. Phương pháp được áp dụng trong chương 3 của báo cáo
để tính toán tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông và các chất ô
nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.
3.4. Phương pháp so sánh
Dùng để đánh giá tác động trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường.
4. Phạm vi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Hiện nay, Công ty TNHH đang thuê lại một phần nhà xưởng của với diện tích
là 2.754 m
2
của Công ty Cổ phần điện cơ 1991 tại lô CN3, Cụm CN Ba Hàng, xã Nam
Đồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương để sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử siêu
nhỏ; sản xuất, lắp ráp linh kiện âm thanh siêu nhỏ; sản xuất, lắp ráp tai nghe, loa, mic
siêu nhỏ dùng cho máy di động và các loại khác với công suất 50.000.000 sản phẩm
(linh kiện)/năm. Khi dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công
nghiệp” đi vào hoạt động, Công ty sẽ chuyển toàn bộ dây chuyền sản xuất từ xưởng sản
xuất đang thuê và đầu tư mua thêm dây chuyền sản xuất mới về dự án tại lô CN3, Cụm
CN Ba Hàng, xã Nam Đồng. Trong báo cáo ĐTM này chúng tôi chỉ tập trung đánh giá

tác động tới môi trường do các hoạt động sản xuất tại địa điểm mới này với công suất
như trong Giấy chứng nhận đầu tư số 0410430000110 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương cấp ngày 10/11/2011, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 07/12/2011. Những
hoạt động sản xuất, kinh doanh khác sẽ không đề cập trong bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường này.
5. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM của Dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong
công nghiệp” tại lô CN3, cụm công nghiệp Ba Hàng, xã Nam Đồng, tỉnh Hải Dương
của Công ty TNHH đứng ra chủ trì thực hiện với sự tư vấn của ………
Giám đốc
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm:
Bảng 1. Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM
STT

Người lập báo cáo Học vị, chuyên ngành đào tạo
I Cơ quan tư vấn


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


8
1
2
3
4
5

6
7
II Chủ dự án
1 Ông Giám đốc Công ty

Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.
- Các cán bộ của Công ty TNHH














DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


9

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công nghiệp”
1.2. Chủ dự án
Tên chủ đầu tư (tên tiếng Việt): Công ty TNHH
Tên tiếng Anh:.
Địa chỉ:…., CCN Ba Hàng, xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Tel: Fax:
Đại diện: Ông - Giám đốc Công ty.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí địa lý của Dự án có nhiều mặt thuận lợi cho sự phát triển sản xuất và kinh
doanh của Công ty như:
- Giao thông thuận lợi do nằm gần trục đường Quốc lộ 5, nằm không xa các bạn
hàng nên tiết kiệm được chi phí vận chuyển, giảm được giá thành sản phẩm.
- Môi trường đầu tư thuận lợi do nằm trong cụm công nghiệp, giá thuê đất và chi
phí nhân công rẻ, đặc biệt chính sách của UBND tỉnh Hải Dương tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư
Sơ đồ vị trí thực hiện dự án đính kèm trang 9.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


10
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử trong công nghiệp” đi vào
hoạt động ổn định sẽ đáp ứng nhu cầu của thị trường và cung cấp các sản phẩm linh kiện
điện tử siêu nhỏ, sản xuất, lắp ráp tai nghe, loa, mic siêu nhỏ dùng cho máy di động và

các loại máy khác trong và ngoài nước. Ngoài ra, dự án đem lại công ăn việc làm cho
khoảng 534 lao động trong và ngoài địa phương, tạo nguồn thu cho địa phương thông
qua các khoản thuế.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
a. Các hạng mục công trình xây dựng
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất và thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường,
trên mặt bằng khu đất của dự án dự kiến có bố trí các công trình chính và các công
trình phụ trợ như trình bày tại bảng 2 sau đây:
Bảng 2. Các hạng mục công trình của dự án
TT Các hạng mục công trình Đơn vị Diện tích
Tỷ lệ
xây dựng(%)

Các hạng mục công trình chính
m
2



m
2



Các hạng mục công trình phụ trợ

































12 Hệ thống sân, đường giao thông m
2




13 Diện tích cây xanh m
2



Tổng cộng m
2
2.754 100
b. Giải pháp quy hoạch mặt bằng tổng thể
Việc quy hoạch mặt bằng của Dự án dựa trên vị trí địa lý, hướng gió, hệ thống
giao thông trong khu vực, các quy tắc phòng cháy chữa cháy, môi trường cảnh quan và
quy trình hoạt động sản xuất của Cơ sở.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


11
- Các hạng mục công trình thiết kế theo đúng quy hoạch được duyệt của Cơ sở
và phù hợp với cảnh quan của khu vực xây dựng.
- Việc thiết kế cụ thể và xây dựng công trình phải đáp ứng được điều kiện liên
hoàn trong các hoạt động.
- Các công trình chính được xây dựng độc lập nên rất phù hợp với quá trình đầu
tư theo giai đoạn của chủ đầu tư.
- Ngoài ra bố trí các khoảng cây xanh, thảm cỏ nhằm đáp ứng yêu cầu tạo cảnh
quan môi trường xanh, sạch, đẹp cũng như yêu cầu cấp nước, cứu hỏa.

Cơ cấu sử dụng đất của dự án được như sau:
Bảng 3. Bảng cơ cấu sử dụng đất của Dự án
TT Loại đất
Diện tích
(m
2
)
Tỉ lệ (%)
1 Đất các công trình xây dựng


2 Đất đường giao thông và sân bãi


3 Đất trồng cây xanh


Tổng cộng

100,00

c. Giải pháp kỹ thuật
* Xưởng sản xuất: Có 2 xưởng sản xuất chính kết hợp với kho nguyên liệu và
kho thành phẩm. Mỗi xưởng có diện tích 1.300 m
2
. Kết cấu nhà khung thép tiền chế
kiểu Zamin, móng BTCT, tường xây 4m, phía trên che tôn, mái lợp tôn sóng công
nghiệp. Cửa đi panô sắt, nền đổ bê tông dày 200mm, mác 250#.
* Nhà giới thiệu sản phẩm: Diện tích 231 m
2

. Khung, dầm, mái đổ bêtông, có
chống nóng. Tường xây gạch, quét sơn, nền bằng bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic.
Hệ thống cửa ra vào, cửa sổ bằng nhôm kính.
* Nhà điều hành: Diện tích đất xây dựng 410 m
2
, xây 2 tầng. Khung, dầm, mái
đổ bêtông, có chống nóng. Tường xây gạch, trát vữa ximăng, lăn sơn, nền bằng bêtông
gạch vỡ, lát gạch Ceramic, cửa sổ, cửa đi là cửa nhôm khung kính.
* Nhà nghỉ ca công nhân: Diện tích 760 m
2
. Kết cấu móng BTCT, khung cột
BTCT, mái đổ bê tông, có chống nóng. Tường xây gạch, trát vữa ximăng, quét sơn, nền
bằng bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic, cửa sổ, cửa ra vào bằng nhôm kính.
* Nhà để xe: Diện tích 100 m
2
. Kết cấu chính: nhà tiền chế kết cấu thép và tấm
lợp. Nền bê tông M200# dày 0,15m.
* Khu xử lý nước cấp, bể chứa: Kết cấu BTCT.
* Hệ thống đường nội bộ: Sân đường nội bộ được lu nèn, hệ số K = 0,9, kết cấu
mặt đường bằng bê tông. Cụ thể như sau (theo chiều từ trên xuống):
- Lớp bê tông đá 2x4 dày 15cm.
- Lớp đá cấp phối lu nèn chặt dày 15cm.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


12
- Nền cát đầm chặt K = 0,9 dày 30 cm.

* Các công trình phụ trợ như: Nhà bảo vệ, nhà bơm cứu hỏa kết cấu BTCT,
tường xây gạch, mái đổ bê tông, cửa ra vào, cửa sổ là cửa nhôm kính.
* Hệ thống cấp điện:
Nhà máy sử dụng điện lưới quốc gia theo hợp đồng điện với chi nhánh điện
thành phố Hải Dương thông qua trạm biến áp 360 KVA của Công ty. Có Aptomat để
bảo vệ thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng trong nhà dùng đèn huỳnh quang kết hợp với
đèn sợi đốt.
+ Hệ thống điện trong nhà xưởng:
- Điện vào công trình qua bảng tổng TASI;
- Dây dẫn điện dùng vỏ bọc ACV 35 lồng ống nhựa PVC (Polyvinylclorua) có
Aptomat để bảo vệ các thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng trong nhà dùng đèn huỳnh
quang kết hợp với đèn sợi đốt.
* Hệ thống chống sét:

Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn, liên tục và tránh thiệt hại về tài
sản, con người do sét gây ra, nhà xưởng sản xuất, nhà văn phòng đều được thiết kế hệ
thống chống sét hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007 - Chống sét cho công
trình xây dựng. Hệ thống chống sét bao gồm: Bộ phận thu sét, bộ phận dẫn xuống, các
loại mối nối, điểm kiểm tra đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận cực nối đất.
* Hệ thống thông gió:
Nhà xưởng được thực hiện thông gió tự nhiên với hệ thống các cửa sổ thông
thoáng xung quanh nhà xưởng kết hợp với các cửa chính và quạt thông gió.
* Hệ thống cấp nước: Công ty ký hợp đồng mua nước sạch với Xí nghiệp nước
sạch Nam Sách để phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống. Nước được chứa và dự
trữ trong các bể chứa nước trên mái rồi phân phối tới các khu vực tiêu thụ nước (nhà
vệ sinh, nhà ăn) bằng mạng lưới đường ống nhựa PVC đi âm tường. Mạng lưới cấp
nước bao gồm các đường ống chính có kích thước D42 và các đường ống nhánh phân
phối có kích thước D34, D27, D21.
* Hệ thống thoát nước:
Công ty có hai hệ thống thoát nước riêng biệt đó là hệ thống thoát nước mưa và

hệ thống thoát nước thải.
+ Hệ thống thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được thu gom vào các bể tự hoại đặt
ngầm ngay phía dưới các khu vệ sinh để xử lý sơ bộ và nước thải nhà ăn được dẫn vào
hệ thống xử lý nước thải để xử lý nước rồi dẫn vào hồ điều hoà trước khi thoát ra
mương thoát nước phía Nam của Công ty
.
+ Hệ thống thoát nước mưa của Công ty bao gồm:


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


13
- Hệ thống thoát nước mái: Nước mưa theo các ống dẫn PVC từ trên mái các
công trình chảy xuống hệ thống cống thoát nước mặt ở phía dưới. Các ống dẫn PVC
có đường kính D100.
- Hệ thống thoát nước mặt: Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ bề mặt khu vực
Công ty được thu gom vào hệ thống hố ga, cống thoát bằng bê tông đặt ngầm dưới đất,
chạy xung quanh khu vực Công ty trước khi thoát ra mương thoát nước chung của khu
vực nằm ở phía Nam của Công ty. Kích thước của cống thoát từ D300 - D400 và đặt
sâu từ 0,7m - 1,2m.
* Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Công ty thiết kế và xây dựng một hệ thống phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh,
bao gồm hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà, ngoài nhà và hệ thống báo cháy. Hệ
thống phòng cháy chữa cháy thiết kế theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành bao gồm:
- TCVN 3890 - 2009: Tiêu chuẩn đối với phương tiện PCCC cho nhà và công trình.
- TCVN 5738 - 2001: Tiêu chuẩn đối với hệ thống báo cháy tự động.


1.4.3. Phương án thi công
Hình 1. Phương án thi công, xây dựng các hạng mục công trình









Quá trình thi công xây dựng, sửa chữa các hạng mục công trình đã được hoàn thiện.
Vì vậy trong báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ không đề cập đến nữa.
1.4.4. Quy trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm của cơ sở là các linh kiện điện tử siêu nhỏ, linh kiện âm thanh siêu
nhỏ, tai nghe, loa, mic siêu nhỏ dùng cho máy di động và các loại khác, với nguyên liệu
chính là các hạt nhựa nguyên sinh được nhập từ nước ngoài. Sơ đồ công nghệ sản xuất
thể hiện trong hình dưới đây:
Tiếng ồn, độ rung, b
ụi, khí
thải, chất thải rắn, bụi s
ơn,
khói hàn, nư
ớc thải xây
dựng, nư
ớc thải sinh hoạt,
nước mưa

chảy tràn
Xây dựng các

hạng mục
công trình

Nguyên v
ật liệu xây
dựng, máy móc
thiết bị thi công


Tiếng ồn, bụi, khí thải

Máy móc thiết bị,
phương tiện
giao thông


Lắp đặt máy móc




DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


14




































Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất linh kiện điện tử


Nguyên phụ kiện
Cuộn dây điện, kiểm
tra điện trở
Máy kiểm định đặc
tính sản phẩm
Sản phẩm
Kiểm tra tổng thể

Đóng gói sản phẩm
Kiểm tra xuất hàng
Xuất hàng
Quấn và điapham -
màn hình kính lúp
Máy làm từ hóa trên
sản phẩm

Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn
Từ trường

Bụi, chất thải rắn
Bụi, chất thải rắn

Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn
Bụi, chất thải rắn


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH

CƠ QUAN TƯ VẤN:


15
* Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên phụ kiện nhập về được kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho chứa
của Công ty. Nguyên vật liệu là dây đồng và các bán sản phẩm như các tấm bảng
đồng, nam châm, kẹp, bo mạch in… Dây đồng được chuyển đến máy quấn dây kỹ
thuật số để quấn các cuộn có kích thước theo yêu cầu kỹ thuật. Các cuộn đã quấn được
kiểm tra điện trở. Sau đó được quấn và điapham. Bán sản phẩm được mang đi từ hóa
với mục đích thay đổi các tính chất của vật chất dưới tác dụng của từ trường ngoài.
Sản phẩm được chuyển đến máy kiểm định sản phẩm để nhận dạng sản phẩm là loa,
mic, tai nghe… Sản phẩm được kiểm ta tổng thể một lần nữa trước khi đóng gói và
xuất hàng.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị của Dự án được liệt kê tại bảng 3 dưới đây:
Bảng 3. Danh mục máy móc thiết bị của Dự án
TT Danh mục máy móc Đơn vị

Số
lượng
Xuất xứ
Tình trạng
Thiết bị
1 Máy hàn tự động Cái 12 Hàn Quốc Mới 80%
2 Máy đo cực tinh Cái

6 Hàn Quốc Mới 80%

3 Máy kiểm tra tụ điện Cái


6 Hàn Quốc Mới 80%

4 Máy thử độ nhạy Cái

8 Hàn Quốc Mới 80%
5 Băng chuyền sản xuất 25m cho Micro Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

6 Máy quấn dây kỹ thuật số Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

7 Máy làm 2 điểm hàn Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%
8 Máy chiếu bức xạ cực tím Cái

3 Hàn Quốc Mới 80%

9 Lò sấy cho Micro Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

10 Màn hình kính lúp cho micro Cái

4 Hàn Quốc Mới 80%
11 Lò sấy cho tai nghe Cái


2 Hàn Quốc Mới 80%

12 Máy thử nhiệt độ Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

13 Máy đo độ rọi cực tím Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%
14 Máy bôi 2 điểm hàn Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

15 Lò sấy cho loa Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

16 Máy làm từ hóa Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%
17 Máy đánh dấu M/C Cái

3 Hàn Quốc Mới 80%

18 Lò sấy cho linh kiện âm thanh khác Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

19 Máy làm XY cầu mạch Cái


5 Hàn Quốc Mới 80%
20 Ống định lượng Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

21 Máy hàn làm điểm Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

22 Máy phân tích đặc tính âm thanh Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


16
23 Máy kiểm tra mạch dao động Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

24 Máy kiểm tra rung động Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

25 Máy thử độ điện trở Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

26 Băng chuyền sản xuất 25m cho loa Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

27 Máy kiểm tra FO Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

28 Máy kiểm tra cực tinh cho loa Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%
29 Máy kiểm tra cực tinh HA Cái

4 Hàn Quốc Mới 80%

30 Auto Soldering unit Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

31 Lò sấy cho các phụ kiện Cái

3 Hàn Quốc Mới 80%
32 Ống định lượng Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

33 Máy kiểm tra điện trở Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%


34 Máy kiểm tra độ rung Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%
35 Máy thử chức năng cho các sản phẩm Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

36 Màn hình kính lúp cho loa Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

37 Băng chuyền sản xuất 25 m cho tai nghe

Cái

3 Hàn Quốc Mới 80%
38 Máy bôi định lượng Cái

12 Hàn Quốc Mới 80%

39 Máy nén khí Cái

2 Hàn Quốc Mới 80%

40 Máy phát điện Cái

1 Hàn Quốc Mới 80%

Nguồn: Công ty TNHH
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của dự án

a. Nhu cầu nguyên vật liệu
Bảng 4. Danh mục nguyên vật liệu cho sản xuất cho 1 năm hoạt động ổn định
TT

Loại NL
Tên tiếng Anh
Loại NL
Tên tiếng Việt
Đơn vị Số lượng Nguồn gốc
1 Frame ass’y ea

55.000.000 Nhập khẩu
2 Plate Tấm bảng đồng

ea

55.000.000 Nhập khẩu
3 Magnet Nam châm ea 55.000.000 Nhập khẩu
4 Yoke Kẹp ea 55.000.000 Nhập khẩu
5
PCB (printerd
Circuit Board)
Bo mạch in
ea 55.000.000 Nhập khẩu
6 Diaphragm Lắp chắn sáng ea 55.000.000 Nhập khẩu
7 Roll coil Cuộn sắt g 330.000 Nhập khẩu
8 Cover ea

55.000.000 Nhập khẩu
9 Filter Cái lọc ea


110.000.000

Nhập khẩu
10 Screen màn ea 55.000.000 Nhập khẩu
11 Cushion Gối ea 55.000.000 Nhập khẩu
12 FPCB Dây nguồn ea 55.000.000 Nhập khẩu


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


17
13 Solder Mối hàn g 5.500.000 Nhập khẩu
14 SC-12N Bond Mối liên kết g 165.000 Nhập khẩu
15 FB 49 Bond Mối liên kết g 550.000 Nhập khẩu
16 1521 Bond Mối liên kết g 2.750.000 Nhập khẩu
17 Aron alpha bond g 60.500 Nhập khẩu
18 INK Mực g 11.000 Nhập khẩu
19 Toluene g 275.000 Việt Nam
20 Pe pad ea 550.000 Việt Nam
21 PVC pad ea 32.353 Việt Nam
22 Carton box Thùng carton ea 16.176 Việt Nam
Nguồn: Công ty TNHH

+ Mực in: với thành phần cơ bản là chất làm loãng, nhựa và các phụ gia.
- Chất làm loãng: có tác dụng giảm độ nhớt của mực in, cải thiện khả năng
truyền mực và khả năng in, nó có thể là nước nếu là mực gốc nước, hoặc các monome
hoạt động với mực UV, tạo độ bóng và độ cứng bề mặt

- Dung môi Toluen, Methanol, Ethanol: Có khả năng hòa tan mực cao và bay
hơi chậm.
- PCB: Hay còn gọi là mạch in là thành phần không thể thiếu trong mọi sản
phẩm điện tử. PCB đôi lúc còn gọi là PWB (printed Wiring Board) - sự nối kết qua lại
giữa những linh kiện điện tử mà không cần dây. Một bo mạch in gồm nhiều “dây mạch
in” gắn chặt trên tấm phích cách điện. Đa phần mạch in trong dân dụng vẫn được tạo
thành bằng cách dán một lớp lá đồng trên toàn bộ mặt tấm phích, sau đó cho ăn mòn,
gỡ bỏ đi, chỉ còn lại những mạch đồng.
b. Nhu cầu về nhiên liệu, điện, nước
Bảng 5. Nhu cầu về nhiên liệu, điện, nước cho 1 năm sản xuất ổn định
TT Nội dung Đơn vị Số lượng
1 Nhu cầu về điện Kwh/năm 32.356
2 Nước cấp cho sinh hoạt m
3
/năm 35
3 Nước cho tưới cây m
3
/năm 10
4 Gas cho nấu ăn Kg/năm 3.620
Nguồn: Công ty TNHH

c. Các chủng loại sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Bảng 6. Các loại sản phẩm của Công ty khi Công ty đi vào hoạt động ổn định
TT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng
1 Tai nghe Sản phẩm/năm 19.600.000


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:



18
2 Loa Sản phẩm/năm 22.000.000
3 Micro Sản phẩm/năm 8.400.000
Tổng Sản phẩm/năm 50.000.000

- Thị trường tiêu thụ: Các Công ty lắp ráp, sản xuất các loại máy, thiết bị điện tử
viễn thông, hệ thống thông tin liên lạc, tự động hóa hoặc các sản phẩm công nghệ cao
tại thị trường Việt nam, Trung Quốc, Hàn Quốc và các quốc gia khác trên toàn cầu.

1.4.7. Tiến độ thực hiện
Tính đến thời điểm lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đã thực hiện
xong phần sửa chữa các hạng mục công trình thuê lại của Công ty …. Tiến độ thực
hiện dự án được trình bày tại bảng 7 dưới đây:
Bảng 7. Tiến độ thực hiện dự án
TT Công việc Tiến độ thực hiện
1
Tuyển dụng nhân sự, nhập máy móc thiết
bị, sửa chữa nhà xưởng và văn phòng
Tháng 11 đến tháng 1 năm 2012
2 Đi vào hoạt động Từ tháng 2 năm 2012
Nguồn: Công ty TNHH
1.4.8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn của dự án
a. Kinh phí và nguồn vốn đầu tư
Bảng 8. Khái toán tổng vốn đầu tư xây dựng của Dự án
TT Chi phí cho các hạng mục Thành tiền (VNĐ)
1 Giá trị xây lắp

2 Giá trị thiết bị máy móc


3 Chi phí xây dựng các công trình BVMT

4 Chi phí khác

5 Dự phòng

6 Vốn lưu động

Tổng mức đầu tư của dự án

Nguồn: Công ty TNHH
b. Giải pháp về vốn đầu tư
Vốn tự có và vốn huy động từ các tổ chức tín dụng.





DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


19
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
a. Sơ đồ tổ chức của Công ty
Hình 3. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty











b. Nhu cầu về lao động
Bảng 9. Số lượng cán bộ công nhân viên trong Công ty
TT Lao động
Số lượng (người)
1 Giám đốc 01
2 Phó Giám đốc 01
3 Chuyên gia và kỹ sư 21
4 Nhân viên văn phòng 11
5 Lao động kỹ thuật 100
6 Lao động giản đơn 400
Tổng cộng 534
Nguồn: Công ty TNHH
c. Chế độ làm việc
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng/ngày.
- Số ca làm việc trong ngày: 1 ca/ngày.
- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày/năm.
- Công nhân được đảm bảo các quyền lợi như trong Bộ luật Lao động đã quy định.










Giám đốc

Phòng
Nhân s



Phòng Tài chính
K
ế toán

P.Kinh doanh
Phòng
K
ỹ thuật


Phó Giám đốc



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


20
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ

KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a. Điều kiện địa lý
Địa hình của xã Nam Đồng, thành phố Hải Dương tương đối bằng phẳng, độ cao
trung bình đạt 2,53 m. Chênh lệch độ cao giữa nơi cao nhất và nơi thấp nhất từ 4,3 m.
Khu vực triển khai dự án tiếp giáp với đường 390, thuộc cụm công nghiệp Ba Hàng,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, có vị trí thuận tiện về giao thông cũng như về
nhân lực.
b. Điều kiện địa chất
Theo tài liệu nghiên cứu về địa chất công trình của Hải Dương thì vị trí dự án
thuộc trầm tích Đệ tứ, đặc trưng cho vùng đất yếu.

Các tài liệu nghiên cứu địa chất của trầm tích Đệ Tứ thì thành phố Hải Dương chỉ
gặp lộ ra trên mặt các trầm tích Holocen, với sự có mặt của hệ tầng Thái Bình và hệ
tầng Hải Hưng. Quy luật cấu trúc theo chiều đứng, từ trên xuống có:
- Hệ tầng Thái Bình, tuổi Holocen muộn (Q
2
)
- Hệ tầng Hải Hưng, tuổi Holocen sớm - giữa (Q
2
) nằm dưới.
Theo quy luật phân bố ngang, thì trầm tích hệ tầng Thái Bình chỉ phân bố thành
những dải hẹp ven các con sông, hồ nguyên thuỷ. Trầm tích hệ tầng Hải Hưng phân bố
rộng rãi ở nhiều nơi dưới dạng các vòm nâng tương đối. Chính vì thế mặt địa hình
trong huyện có đặc điểm là một bề mặt gồ ghề, lượn sóng.
Đặc điểm địa chất công trình của từng hệ tầng được mô tả qua các mặt cắt điển hình sau:
 Mặt cắt địa chất qua hệ tầng Thái Bình
Đặc điểm cơ lý đất của hệ tầng Thái Bình:
- Thành phần hạt:

+ Nhóm hạt sét (0,005mm): 32%.
+ Nhóm hạt bụi (0,005 – 0,05): 46%.
+ Nhóm hạt cát (0,05 – 2mm): 22%.
- Độ ẩm tự nhiên: 62,5%
- Khối lượng riêng của hạt: 2,6g/cm
3

- Giới hạn dẻo: 40,4%
- Hệ số nén lún: 0,169cm
2
/kg
- Chỉ số nén: 0,332
 Mặt cắt địa chất qua hệ tầng Hải Hưng
Trật tự địa chất công trình từ trên xuống dưới gồm các lớp như sau:


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


21
- Lớp 1: Lớp đất đắp và đất trồng dầy trung bình 0,2m.
- Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, xám xanh, xám nâu trạng thái dẻo cứng, dầy 0,2 – 2,6m.
- Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám ghi, trạng thái dẻo, dầy 0,9 – 1,3m.
- Lớp 4: Bùn sét pha màu xám đen, dầy 1,8 – 4,5m.
- Lớp 5: Cát hạt nhỏ, màu xám đen, trạng thái kém chặt, dầy 5,2 – 10,9m.
- Lớp 6: Sét pha màu xám xanh, xám vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy, dầy
5,5 – 5,7m.
- Lớp 7: Sét pha màu xám xanh, xám nâu, trạng thái dẻo cứng, dầy 0,7 – 1,9m.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng

Khí hậu khu vực dự án cũng như khí hậu của tỉnh Hải Dương thuộc vùng khí hậu
đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng bởi khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Các đặc trưng của yếu tố khí tượng đối với khu vực được thu thập tại các trạm
quan trắc của Hải Dương được mô tả như sau:

* Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm trên địa bàn tỉnh Hải Dương từ năm 2005 đến năm
2010 dao động từ 23,1
0
C - 24,3
0
C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm
là 13,3
0
C (tháng 2/2008) và tháng có thiệt độ trung lớn nhất là 30,3
0
C (tháng 6,
7/2010). Trong những năm gần đây nhiệt độ không khí trung bình tại Hải Dương tăng
khoảng 0,3 - 0,5
0
C vào năm 2007 và 2011.
Năm 2010 nhiệt độ không khí trung bình tại Hải Dương là 24,3°C cao hơn nhiệt
độ trung bình năm từ năm 2005 đến năm 2008 và bằng ngưỡng trung bình năm của năm
2009. Nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm 2010 là 30,3°C (tháng 6, 7). Nhiệt độ
trung bình thấp nhất trong năm là 17,7
0
C (tháng 1/2010).


Nhiệt độ trung bình đo tại Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2010 được thể hiện
trong bảng 9 dưới đây:
Bảng 9. Nhiệt độ trung bình tại Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2010

- Trạm Hải Dương (đơn vị:
0
C)

Năm
Tháng
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tháng 1 16,1 17,8 16,5 14,7 15,4 17,7
Tháng 2 17,8 18,4 21,4 13,3 21,9 20,1
Tháng 3 18,9 19,9 20,8 20,7 20,5 21,1
Tháng 4 23,7 24,6 22,8 24,1 23,8 23,0
Tháng 5 28,5 26,9 26,6 26,5 26,4 27,8


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


22
Tháng 6 29,7 29,5 30 28,0 29,7 30,3
Tháng 7 29,2 29,7 30 29,2 29,4 30,3
Tháng 8 28,4 27,7 28,6 28,5 29,2 27,9
Tháng 9 28,2 27,4 26,7 27,6 28,1 28,0
Tháng 10 25,7 26,9 25,3 26,3 26,2 25,0
Tháng 11 22,2 24,2 20,4 21,0 21,1 21,6
Tháng 12 16,8 17,9 20,1 17,7 19,4 19,1

TB cả năm 23,8 24,2 24,1 23,1 24,4 24,3
Nguồn: Niên giám thống kê Hải Dương năm 2010 – Cục Thống kê tỉnh Hải Dương.
* Lượng mưa:
Lượng mưa trên địa bàn tỉnh Hải Dương (từ năm 2005 đến năm 2010) dao động
từ 1.128 - 1.950 mm/năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10.
Lượng mưa cả năm tập trung chủ yếu vào các tháng mùa mưa và chiếm 80 - 85% tổng
lượng mưa cả năm với lượng mưa trung bình đạt từ 902mm - 1.657,5mm. Lượng mưa
trung bình năm 2010 thấp hơn so với lượng mưa trung bình năm từ năm 2005 đến năm
2009. Các tháng có lượng mưa trung bình cao nhất trong năm 2010 là từ tháng 5 - 9
với lượng mưa dao động từ 140mm - 277mm. Lượng mưa các tháng đo tại Hải Dương
từ năm 2005 đến năm 2010 được thể hiện trong bảng 10 dưới đây:
Bảng 10. Lượng mưa trung bình tại Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2010
- Trạm Hải Dương (đơn vị: mm)

Năm
Tháng
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tháng 1 7 4 1 41 1 115
Tháng 2 36 21 29 20 7 7
Tháng 3 21 58 40 26 51 4
Tháng 4 17 31 62 72 99 73
Tháng 5 138 137 202 178 245 140
Tháng 6 197 196 219 364 66 163
Tháng 7 322 277 147 178 258 176
Tháng 8 244 496 130 267 145 277
Tháng 9 254 79 229 359 186 148
Tháng 10 26 12 115 21 72 16
Tháng 11 125 138 11 408 2 4
Tháng 12 38 1 12 16 7 6
Cả năm 1.425 1.450 1.197 1.950 1.139 1.128

Nguồn: Niên giám thống kê Hải Dương năm 2010 – Cục Thống kê tỉnh Hải Dương.


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


23

* Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trung bình các năm của khu vực Hải Dương dao động từ 82-
83%. Độ ẩm trung bình cả năm từ năm 2005 đến năm 2008 ổn định ở mức 83%. Đến
năm 2009 độ ẩm giảm xuống 1% so với các năm. Độ ẩm không khí trung bình các
năm từ năm 2005 đến năm 2010 được thể hiện tại 11dưới đây:
Bảng 11. Độ ẩm trung bình tại Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2010
- Trạm Hải Dương (đơn vị: %)

Năm
Tháng
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tháng 1 81 79 73 82 75 86
Tháng 2 88 87 86 74 90 84
Tháng 3 85 88 91 85 87 87
Tháng 4 88 86 85 87 87 87
Tháng 5 85 84 84 85 85 86
Tháng 6 82 82 81 87 78 79
Tháng 7 83 82 82 82 82 80
Tháng 8 87 88 87 87 85 88
Tháng 9 84 79 86 87 86 85
Tháng 10 80 81 81 83 81 75

Tháng 11 82 80 73 77 71 74
Tháng 12 73 79 81 77 79 77
TB cả năm 83 83 83 83 82 82
Nguồn: Niên giám thống kê Hải Dương năm 2010 – Cục Thống kê tỉnh Hải Dương.
* Gió và chế độ gió:
Hải Dương là tỉnh chịu ảnh hưởng của gió mùa. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau (mùa khô) chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa
mưa), chịu ảnh hưởng của gió Đông Nam.
Mùa đông gió thường thổi tập trung ở hai hướng: Bắc - Đông Bắc và Đông -
Đông Nam. Trong nửa đầu mùa đông, các hướng Bắc - Đông Bắc trội hơn một chút,
nhưng từ tháng 2 trở đi, các hướng Đông - Đông Nam lại chiếm ưu thế. Mùa hè gió
thường có hướng Nam, Đông Nam với tần suất 60 - 70%. Gió Tây khô nóng thường
xuất hiện vài ngày vào nửa đầu mùa hè và nhìn chung ít ảnh hưởng tới nền khí hậu của
vùng. Tốc độ gió trung bình tại khu vực đạt 1,5 m/s.
* Bão và áp thấp nhiệt đới:
Bão xuất hiện hàng năm không đều, năm nhiều, năm ít, tính trung bình trong 1
năm tỉnh Hải Dương chịu ảnh hưởng của 1 đến 2 cơn bão và áp thấp nhiệt đới. Có năm


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


24
nhiều tới 5 cơn bão như năm 1963, 1973 và 1996. Đặc biệt liên tục từ năm 1998 đến
năm 2002 không có bão ảnh hưởng đến Hải Dương. Mùa bão năm 2006, Việt Nam chịu
ảnh hưởng của 10 cơn bão và 4 áp thấp nhiệt đới trong đó có những cơn bão mạnh cấp
12 trên cấp 12. Hải Dương chịu ảnh hưởng gián tiếp của 01 cơn bão (cơn bão số 3)
nhưng gió không lớn và chỉ xuất hiện mưa sau khi bão suy yếu thành vùng áp thấp.
* Nhận xét chung về điều kiện khí tượng:

Nhìn chung khí hậu của khu vực dự án mang tính chất khí hậu đồng bằng Bắc
Bộ nóng ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Nhiệt độ, độ ẩm không
khí tại khu vực đều ở ngưỡng dễ chịu nên không ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của công
nhân lao động trong cơ sở. Lượng mưa và tốc độ gió tại đây thuận lợi cho quá trình
pha loãng, chuyển hóa và tự làm sạch của chất thải phát sinh từ các hoạt động của dự
án. Như vậy điều kiện khí tượng tại khu vực dự án thuận lợi cho quá trình sản xuất của
Công ty, không ảnh hưởng nhiều tới các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của công
nhân. Tuy nhiên vào những ngày mưa, nước mưa sẽ cuốn theo những chất thải không
được thu gom lưu giữ tại cơ sở ra ngoài môi trường và gây ô nhiễm môi trường khu
vực dự án.
2.1.3. Điều kiện thuỷ văn
Dự án nằm trong khu vực được bao bọc bởi hệ thống sông Thái Bình và chịu ảnh
hưởng của chế độ thủy văn sông Thái Bình. Chế độ dòng chảy sông Thái Bình chia
làm 2 mùa rõ rệt.
*. Mùa cạn: Thường từ cuối tháng 10 năm trước đến trung tuần tháng 5 năm sau,
mùa này chịu ảnh hưởng của thủy triều, hàng ngày có 1 lần nước lên và 1 lần nước
xuống. Những ngày triều mãn có 2 đỉnh 1 chân hoặc 2 chân 1 đỉnh triều. Thủy triều
những ngày triều cường khá mạnh, khi nước lên có dòng chẩy ngược, biên độ triều
trong ngày trung bình từ 70 -100 cm.
*. Mùa lũ: Thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm
hơn). Mùa này nước lên xuống tùy theo lượng nước từ thượng nguồn đổ về nhiều hay
ít, dạng triều bị phá vỡ, không có dòng chẩy ngược, biên độ mực nước trong năm
thường khá lớn.
*. Một số đặc trưng dòng chảy sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phú Lương:
+ Mực nước lớn nhất đã đo được: Hmax = 506 cm (VN72) (22/8/1971).
+ Mực nước thấp nhất đã xảy ra: Hmin = - 75 cm (1969,1974,1980).

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Hải Dương.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
a. Hiện trạng môi trường không khí

Để đánh giá chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai dự án, Công ty
TNHH đã phối hợp với Trung tâm tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH
CƠ QUAN TƯ VẤN:


25
chất lượng môi trường không khí tại khu vực triển khai dự án ngày …… Kết quả phân
tích các thông số môi trường không khí như sau:



Bảng 12. Kết quả đo các yếu tố vi khí hậu và tiếng ồn
Ngày lấy mẫu: ……….
TT

Vị trí quan trắc
Vi khí hậu
Mức ồn

(dBA)
Nhiệt độ

(
0
C)
Độ ẩm
(%)

Tốc độ
gió
(m/s)
1 Khu vực giữa dự án



2 Khu vực phía Bắc dự án

3 Khu vực phía Nam dự án

4 Đầu hướng gió cách dự án 150m

5
Cuối hướng gió cách dự án
150m


QCVN 26:2010/BTNMT
- - -
≤ 70
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Nhận xét:
Kết quả quan trắc vi khí hậu và tiếng ồn tại bảng trên cho thấy: Tiếng ồn tại các
vị trí quan trắc có giá trị đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN
26:2010/BTNMT).
Bảng 13. Kết quả phân tích mẫu không khí
Ngày lấy mẫu: 14/02/2012
T
T

Vị trí đo

hiệu

CO
mg/m
3

NO
2

mg/m
3

SO
2
mg/m
3

Bụi
tổng
mg/m
3

1 Khu vực giữa dự án


Q1

2 Khu vực phía Bắc dự án

Q2



3 Khu vực phía Nam dự án
Q3

4 Đầu hướng gió cách dự án 150m
Q4

5 Cuối hướng gió cách dự án 150m
Q5

QCVN 05:2009/BTNMT
30 0,2 0,35 0,3

×