Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.51 KB, 94 trang )

Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
1
HỢP TÁC XÃ CƠ GIỚI - XÂY DỰNG VĨNH THÁI
o0o
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG VIÊN
NGHĨA TRANG VĨNH THÁI
XÃ VĨNH THÁI, TP. NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
(Báo cáo đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng thẩm định ngày 04 tháng 03
năm 2009 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa)
Nha Trang, 03/2009
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
MỤC LỤC
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
2
HỢP TÁC XÃ CƠ GIỚI - XÂY DỰNG VĨNH THÁI
o0o
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG VIÊN
NGHĨA TRANG VĨNH THÁI
XÃ VĨNH THÁI, TP. NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤN
Nha Trang, 3/2009
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 5


MỞ ĐẦU 6
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 6
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 7
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 9
CHƯƠNG 1 11
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 11
1.1. TÊN DỰ ÁN 11
1.2. CHỦ DỰ ÁN 11
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 11
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 12
1.4.1. Mục tiêu của dự án 12
1.4.2. Quy mô của dự án 12
1.4.3. Các hạng mục của dự án 13
1.4.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và xây dựng chủ yếu 15
1.5. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 23
1.5.1. Chi phí đầu tư 23
1.5.2. Tiến độ thực hiện 24
CHƯƠNG 2 25
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG 25
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 25
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 25
2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa chất 25
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn, sông ngòi 25
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 28
2.1.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng, dân cư, các hạng mục công trình tại khu vực thực hiện dự
án 32
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI 33
2.2.2. Hiện trạng kinh tế 34
CHƯƠNG 3 36
DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 36

CÓ THỂ XẢY RA KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN 36
3.1. NGUỒN TÁC ĐỘNG 36
3.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng 36
3.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động 37
3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 38
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG 38
3.2.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng 38
3.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động 39
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 40
3.3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng 40
3.3.2. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động 50
3.3.3. Tác động về kinh tế xã hội 62
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG 63
3.4.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường 63
3.4.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp 63
CHƯƠNG 4 65
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
3
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ
CỐ MÔI TRƯỜNG 65
4.1. KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 65
4.1.1. Biện pháp khống chế tiếng ồn, bụi, độ rung trong hoạt động nổ mìn, tạo mặt bằng- 65
4.1.2. Khống chế và giảm thiểu tác động do san lấp mặt bằng và xây dựng công trình 66
4.1.3. Khống chế và giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị 66
4.1.4. Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên nhiên
liệu 66
4.1.5. Khống chế và giảm thiểu tác động do sinh hoạt của công nhân tại công trình 67
4.1.6. Khống chế ô nhiễm do nước mưa chảy tràn 67

4.2. GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 68
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 68
4.2.2. Biện pháp xử lý nước thải 69
4.2.3. Xử lý chất thải rắn 72
4.3. TRẬT TỰ AN NINH VÀ PHÒNG CHỐNG SỰ CỐ 72
4.3.1. Trật tự an ninh 72
4.3.2. Phòng chống các sự cố môi trường 73
4.4. ĐÓNG CỬA NGHĨA TRANG 76
CHƯƠNG 5 77
CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 77
5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 77
5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 77
CHƯƠNG 6 79
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG 79
6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 79
6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 79
6.2.1. Quản lý môi trường 79
6.2.2. Giám sát môi trường 79
CHƯƠNG 7 82
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 82
7.1. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO PHÒNG CHỐNG VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM 82
7.2. KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
82
CHƯƠNG 9 85
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 85
9.1. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ SỐ LIỆU THAM KHẢO 85
9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 86
9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 86

PHỤ LỤC 90
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
4
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20
0
C - đo trong 5 ngày.
CBCNV - Cán bộ công nhân viên.
CHXHCN - Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa.
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
CTCC - Công trình công cộng.
CESAT - Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường.
DO - Ôxy hòa tan.
ĐBSCL - Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐT - Đường tỉnh.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
EC - Độ dẫn điện.
KDC - Khu dân cư.
MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh).
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
Pt-Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co).
SS - Chất rắn lơ lửng
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
TDTT - Thể dục thể thao.
TE/F - Đơn vị đo độ đục.
THC - Tổng hydrocacbon.

UBND - Ủy Ban Nhân Dân.
VOC - Chất hữu cơ bay hơi
XD - Xây dựng.
WB - Ngân hàng thế giới.
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
5
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Hiện nay Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ thuộc tập đoàn Công nghiệp
Than và Khoáng sản Việt Nam đang tiến hành triển khai dự án Khu đô thị Vĩnh Thái,
nhưng dự án này cần có địa điểm để di dời các phần mộ trong khu đô thị thuộc dự án.
Bên cạnh đó, hiện nay trên địa bàn Thành Phố Nha Trang có 02 nghĩa trang đang được sử
dụng : nghĩa trang Đồng Bò và nghĩa trang phía Bắc thành phố, hai vị trí này chủ yếu
phục vụ cho việc chôn mới, diện tích còn trống rất hạn chế, cho nên việc cải táng với số
lượng mộ lên đến 1.300 mộ trong việc giải phóng mặt bằng cho khu đô thị Vĩnh Thái, mở
rộng TP Nha Trang về phía Tây là khó thực thi.
Bên cạnh đó, quy luật Sinh, lão, bệnh, tử là một quy luật khách quan của con người. Khi
con người ”qua đời” sẽ có nhiều trường phái khác nhau về phần hồn (đối với Phật giáo
thì phần hồn sẽ xuống âm phủ sau đó được luân hồi, còn theo Thiên chúa giáo phần hồn
sẽ được lên thiên đàng và không luân hồi), tuy nhiên cả hai trường phái đều có một điểm
chung về phần xác, phần xác có thể được thiên táng, địa táng, hoả táng, thuỷ táng và ướp
táng tuỳ thuộc vào phong tục tập quán của từng địa phương.
Với phong tục của người phương Đông nói chung, Việt Nam và Khánh hòa nói riêng thì
phần xác của con người sau khi chết thường được Hỏa táng và địa táng. Trong khi đó
việc quy hoạch những khu vực cho hoạt động tâm linh này chưa được quan tâm một cách
đúng mức nên việc thiếu các diện tích đất cho mục đích địa táng đang là một vấn đề đáng
quan tâm đối với Thành phố Nha Trang. Vì vậy, việc quy hoạch xây dựng các Công viên

nghĩa trang thành một địa chỉ tâm linh, văn hoá, giáo dục truyền thống, tưởng niệm người
đã khuất và là nơi hoà hợp âm dương là phù hợp với ý tưởng của người dân và phù hợp
với văn hoá dân tộc. Đồng thời kiểm soát được các tác động tiêu cực tới môi trường đất,
nước, không khí.
Theo quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 03/7/2007 về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010, xét đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi
tiết 2007-2010 Xã Vĩnh Thái TP Nha Trang thì khu vực lập dự án đã được quy hoạch
thành khu nghĩa trang, cho nên việc lập dự án đầu tư xây dựng mới một khu công viên
nghĩa trang, để vừa giải quyết cải táng mồ mả, giải phóng mặt bằng cho dự án Khu đô thị
Vĩnh Thái và mở rộng TP Nha Trang về hướng Tây triển khai nhanh, để phục vụ việc cải
táng là hết sức cần thiết.
Dự án xây dựng Khu Công viên nghĩa trang Vĩnh Thái tại Trảng Cây Cầy, thôn Thuỷ Tú,
xã Vĩnh Thái, TP Nha Trang đang trong quá trình hoàn tất các thủ tục pháp lý để chuẩn
bị xây dựng. Tuân thủ theo Nghị định 80/2006/CP ngày 09/08/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày
08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và Cam kết bảo vệ môi trường nhằm tăng cường công tác
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
6
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
quản lý và bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội, Hợp Tác Xã Cơ giới Xây
dựng Vĩnh Thái phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển (RES)
tổ chức lập Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) cho Dự án trình Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt và thẩm định Dự án.
Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM được tuân thủ theo các quy định pháp luật
về môi trường và các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập ĐTM cho các

dự án đầu tư.
- Đánh giá những tác động tiềm tàng, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, ngắn
hạn và dài hạn từ các hoạt động của dự án gây ra cho môi trường.
- Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao
gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ tới
mức có thể những tác động tiêu cực tới môi trường xung quanh.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
Cơ sở pháp lý để tiến hành đánh giá tác động môi trường
− Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khoá XI,
kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ Môi trường.
− Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường.
− Quyết định số 23/2006/QĐ – BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
− Thông tư số 12/2006-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp phép hành nghề
mã số quản lý chất thải nguy hại.
− Nghị định 59/2007/NĐ – CP ban hành ngày 09/04/2007 về Quản lý chất thải rắn.
− Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Môi trường.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
7
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Các văn bản liên quan đến dự án:

− Luật Đầu tư trong nước.
− Luật Đất đai của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ NghĩaViệt Nam.
− Nghị định 16/2005 NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
− Nghị định số 08/2005NĐ-CP ngày 27/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.
− Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
− Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 về Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa
trang.
− Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã Vĩnh Thái, TP Nha
Trang.
− Quy hoạch kinh tế xã hội TP Nha Trang và các quy hoạch chuyên ngành đã được
UBND tỉnh Khánh Hoà phê duyệt.
− Dự án đường Phong Châu, đã được UBND tỉnh Khánh Hoà phê duyệt.
− Theo quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 03/07/2007 về việc phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 xã Vĩnh Thái TP Nha Trang.
− Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam-1997 do Bộ Xây dựng ban hành và các văn bản
pháp lệnh hiện hành.
− Các bản đồ hiện trạng, kết quả điều tra, khảo sát tình hình khu quy hoạch.
− Bản đồ Khảo sát đo đạc địa hình, tỷ lệ 1/1000, quy mô 08 ha do Công ty Cổ phần Tư
vấn Kiến trúc & Xây dựng Khánh Hoà lập tháng 12/2006.
− Thông báo số 178/TB-UBND ngày 09/5/2007 “ v/v : thoả thuận địa điểm để lập dự án
đầu tư Xây dựng Khu công viên nghĩa trang Vĩnh Thái;
− Công văn số 2380/UBND-XDNĐ ngày 08/05/2007 V/v thực hiện dự án công viên
nghĩa trang để di dời mồ mả thuộc dự án Khu đô thị Vĩnh Thái;
− Công văn số 629/SKHĐT-HTĐT ngày 05/4/2007 V/v thực hiện dự án công viên nghĩa
trang để di dời mồ mả thuộc dự án Khu đô thị Vĩnh Thái;
− Công văn số 163/SNN-LN ngày 19/3/207 V/v báo báo địa điểm lập Dự án xây dựng
Công viên nghĩa trang tại xã Vĩnh Thái, TP Nha Trang;

Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
8
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
− Công văn số 258/SKHĐT-HTĐT ngày 07/2/2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư V/v báo
cáo dự án công viên nghĩa trang của Hợp tác xã Cơ giới- Xây dựng Vĩnh Thái;
− Công văn số 58/UBND ngày 10/01/2007 của UBND TP Nha Trang V/v ý kiến xác
định vị trí xây dựng Nghĩa trang Vĩnh Thái;
− Công văn số 375/SXD-QLKTKH ngày 09/2/2007 của Sở Xây dựng Khánh Hoà V/v ý
kiến về địa điểm xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Thái.
− Biên bản khảo sát thực địa, dự án kinh doanh dịch vụ của HTX Cơ giới- Xây dựng
Vĩnh Thái, ngày 19/01/2007;
− Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 3/7/2007 của uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà
về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2001, xét đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2007-2010 xã Vĩnh Thái – TP Nha Trang.
− Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh
Hoà về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Công viên nghĩa
trang Vĩnh Thái, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang.
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng:
− Chất lượng không khí – Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung
quanh (TCVN 5937 : 2005);
− Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không
khí xung quanh (TCVN 5938 : 2005);
− Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải (TCVN 5945 : 2005);
− Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương
đương, TCVN 5949 : 1998);
− QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
− QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
− QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
− Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế – BYT: 2000.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hợp Tác Xã Cơ giới – Xây dựng Vĩnh Thái
chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
(RES).
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
9
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
− Tên cơ quan tư vấn: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển (RES)
− Địa chỉ : 143/4D/19 Ung Văn Khiêm, phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
− Tel : 08.38990976
− Fax : 08.38990986
− Đại diện là: Ông LÊ VIỆT THẮNG
− Chức danh: Giám đốc
Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án gồm :
01 Lê Việt Thắng NCS Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
02 Lê Hồng Dương ThS Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
03 Lưu Văn Diễn - Hợp tác xã – Cơ giới, Xây dựng Vĩnh Thái
04 Nguyễn Xuân
Trường
NCS Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường
05 Nguyễn Vũ Luân KS Công ty Cổ phần Kiến Xanh
06 Lê Hoài Nam CN Công ty Cổ phần Kiến Xanh
07 Trịnh Ngọc Quỳnh KS Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường
08 Lê Thu Hằng KS Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
09 Lâm Tứ Duy ThS Công ty Cổ phần Kiến Xanh
10 Nguyễn Thị Kim
Hậu
KS Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển

Và các thành viên khác của Trung tâm.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
10
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH THÁI
1.2. CHỦ DỰ ÁN
HỢP TÁC XÃ CƠ GIỚI – XÂY DỰNG VĨNH THÁI
− Địa chỉ : xã Vĩnh Thái, Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
− Tel : 058.2240377
− Đại diện là : Ông LƯU VĂN DIỄN
− Chức danh : Chủ nhiệm Hợp Tác Xã
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án Đầu tư Xây dựng Khu Công viên nghĩa trang Vĩnh Thái đặt trên khu đất có diện
tích 6,5ha tại Trảng Cây Cầy, thôn Thuỷ Tú, xã Vĩnh Thái, TP Nha Trang. Nằm bao bọc
bởi các dãy núi và cách đường Phong Châu (tại Km 2+ 311.53) về phía Bắc 220m. Với vị
trí tiếp giáp như sau :
− Phía Bắc : giáp núi Giáng Hương.
− Phía Nam : giáp đường đi lên khu đất giáp đường Phong Châu.
− Phía Đông : giáp sườn núi có tục danh Trảng Cây Cầy.
− Phía Tây : giáp sườn núi Giáng Hương (có tục danh Hòn Sạn).
Sơ đồ vị trí thực hiện dự án được trình bày tại phụ lục 2 của báo cáo. Vị trí có tọa độ các
điểm mốc theo hệ tọa độ VN – 200 cụ thể như sau:
Tên mốc X (m) Y (m)
A1 1353142.59 598786.43
A2 1352940.14 598883.47
A3 1352937.85 598906.14

A4 1352965.02 598971.08
A5 1352710.77 598950.00
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
11
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Việc thực hiện dự án Xây dựng Khu Công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái nhằm đáp ứng các
mục tiêu cụ thể như sau:

− Cải táng 1.300 mộ trong khu đô thị Vĩnh Thái.
− Phục vụ cải táng các ngôi mộ còn lại của xã Vĩnh Thái đang nằm trong dự án mở rộng
thành phố Nha Trang về phía Tây.
− Dành một phần diện tích phục vụ cho việc chôn cất mới.
− Tạo công ăn việc làm qua việc di dời và xây dựng mồ mả, quản lý nghĩa trang, trồng
cây xanh phủ xanh đồi trọc.
− Đây là công trình kết hợp giữa công viên và nghĩa trang, có hệ thống cây xanh và thảm
cỏ vừa góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, tạo cảnh quan cho khu vực cũng như cảnh
quan xung quanh của dự án Khu dân cư Vĩnh Thái.
1.4.2. Quy mô của dự án
Dự án được xây dựng tại Trảng Cây Cầy, thôn Thuỷ Tú, xã Vĩnh Thái, TP Nha Trang với
tổng diện tích 6,5ha.
Tổng diện tích đất sẽ được bố trí sử dụng theo bảng tổng hợp sau:
Bảng 1.1 Phân bố diện tích sử dụng đất
Tt Chức năng Diện
tích khu
1 (m
2
)

Tỷ lệ
khu 1
(%)
Diện
tích khu
2 (m
2
)
Tỷ lệ
khu 2
(%)
Diện
tích tổng
(m
2
)
Tỷ lệ
tổng
(%)
1 Đất xây dựng Nhà linh,
quản lý, bảo vệ
325 1,37 150 0,36 475 0,37
2 Đất cho khu cải táng 5.445 22,99 5.834 14,12 11.279 17,35
3 Đất cho khu hỏa táng 845 2,05 845 1,30
4 Đất cho khu chôn mới 7.876 19,06 7.876 12,12
5 Đất cho khu cây xanh 5.260 22,21 14.351 34,73 19.611 30,17
6 Đất cho đường nội bộ,
bồn hoa xen kẽ
4.866 20,55 6.482 15,69 11.348 17,46
7 Đất cho đường trong

khu
1.204 5,08 3.108 7,52 4.312 6,63
8 Đất cho đường đấu nối 5.048 21,32 5.048 7,77
9 Bãi đỗ xe 682 2,88 952 2,3 1.634 2,51
10 Các loại đất khác 850 3,59 1.722 4,17 2.572 3,96
11 Tổng 23.680 100 41.320 100 65.000 100
Nguồn: Dự án đầu tư Khu Công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
12
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
1.4.3. Các hạng mục của dự án
Dự án được phân chia thành các khu vực chức năng như sau:
(1). Đất cho khu cải táng :
Đất khu vực cải táng được chia thành 2 khu vực cụ thể như sau:
- Khu vực I : Phục vụ cho việc cải táng ngay 1.300 ÷1500 mộ trong dự án Khu đô thị
Vĩnh Thái. Khu vực I nằm hoàn toàn trên khu đất số 1 có diện tích hơn 2ha, trong đó có
diện tích quy hoạch cho việc cải táng là 5.445 m
2
.
- Khu vực II : Nằm ở dưới thấp trên khu đất số 2 có diện tích hơn 4 ha, trong đó diện tích
quy hoạch cho việc cải táng là 5.834 m
2
.Khu vực này phục vụ cho việc cải táng các mộ
trong các khu còn lại của xã Vĩnh Thái thuộc dự án mở rộng TP Nha Trang về phía Tây.
(2). Đất cho khu đựng hộp tro hỏa táng:
Bố trí : nằm ở khu vực II với khu đựng lọ cải táng, hỏa táng có diện tích là 845 m
2
, có
chiều cao 1,95m có mái che.


(3). Đất cho khu chôn mới :
Nằm phía bên trong khu đất số 2, trong đó có diện tích quy hoạch cho việc chôn mới là
7.876m
2
. Nhằm phục vụ cho việc chôn cất của bà con xã Vĩnh Thái, của các khu dân cư
đô thị chung quanh trong tương lai.
(4). Đât đường giao thông, đất trồng cây xanh và làm công viên, bãi đỗ xe :
Giao thông đấu nối khu đất với đường Phong Châu : bố trí 1 đường dẫn đấu nối dài L=
673md, chỉ giới đường đỏ 7,5m, diện tích là : 5.048m
2
.
Giao thông nội bộ : Trong khu nghĩa trang, bố trí 1 trục chính chạy giữa lô đất, đồng thời
kết nối với đường dẫn bên ngoài lô đất để đấu nối vào đường Phong Châu. Ngoài ra trong
khu đất còn bốtrí các đường ngang để phânchia các hàng mộ với nhau,để quản lý sau này.
4.3. Bãi đỗ xe:
− Khu đất số 1 : Bố trí 2 bãi đậu xe 1 nằm tại góc cua ngay đường dẫn vào khu nghĩa
trang nhằm giảm áp lực cho các bãi đỗ xe trong khu vực vào các ngày lễ tế, lễ tảo mộ. Vị
trí 2 nằm bên hông và phía truớc khu nhà linh.
− Khu đất số 2 : Bố trí 3 bãi đậu xe ( 2 bãi đậu xe nằm bên trái đường trục, 1 bãi nằm
bên phải) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đỗ xe khi chôn cất và cho bà con khi vào
viếng mộ.
Đất trồng cây xanh và làm công viên : Khu cây xanh được chia làm 3 loại : cây xanh che
phủ, cây xanh cách ly, cây xanh thảm cỏ trong các khu chôn cất. Với những tính năng cụ
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
13
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
thể cây xanh sẽ được lựa chọn trồng các khu cho hợp lý vừa tạo cảnh quan, vừa phát huy
được công năng về bảo vệ môi trường.

− Cây xanh trung tâm : được bố trí trên vỉa hè 2 bên đường.
− Cây xanh cách ly : được bố trí dọc theo ranh giới lô đất, để che phủ tầm nhìn từ
các hướng nhìn vào khu nghĩa trang.
− Cây xanh- thảm cỏ : được bố trí trong các khu chôn cất.
Vừa qua chủ đầu tư đã tiến hành chọn một số cây Giáng Hương nhỏ (2,m5-3m có dường
kính thân D=25-30cm) trên vùng núi Giáng Hương để đào bứng về ươm trồng và chăm
sóc với mục đích khi trồng lại loại cây Giáng hương trên vùng dự án trong núi Giáng
Hương. Kết quả cây sống và phát triển rất khả quan, sắp tới chủ đầu tư hướng dẫn kỹ
thuật cho bà con lớn tuổi về việc gây trồng lại loại cây này trong vùng dự án để làm cây
cảnh quan, qua đó góp phần giữ lại được giống cây quý đang mai một và mất dần trên
vùng núi Giáng Hương.
(5). Đất xây dựng nhà linh :
Nhà linh được xây dựng trong khu1 ngay vị trí bằng phẳng và đẹp nhất, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc làm nghi lễ mai táng.
(6). Đất xây dựng thoát nước và hệ thống hồ :
a). Đất xây dựng hệ thống thoát nước : Hệ thống thoát nước chia làm 02 loại :
Loại 1 : hệ thống thoát nước lưu vực sườn đồi, đây là hệ thống mương bao, được bố trí
sát ranh giới lô đất, hệ thống này dẫn nước vào hồ chứa và có hệ thống rãnh tự tràn khi
mực nước trong hồ dâng cao vào mùa mưa.
Loại 2: hệ thông rãnh thoát nước mặt cho phần đất nghĩa trang, tất cả các hệ thống rãnh
thoát này phải đổ vào hồ chứa và lắng để trữ nước phục vụ tưới tiêu vào mùa khô hoặc
cho chảy tràn ra ngoài phần nước mặt vào mùa mưa.
b). Đất xây dựng hồ chứa
Việc xây dựng hồ chứa sẽ được thiết kế với tổng thể tích sao cho việc thoát lũ tại khu vực
dự án phải lớn hơn tổng Q
max ngoài
và Q
max trong
(tức phải lớn hơn 2.087,52m
3

/ngày).
Do đó, hệ thống hồ và mương dẫn nước sẽ được xây dựng sao cho đáp ứng chỉ tiêu này.
Để đáp ứng điều kiện này dự án sẽ tiến hành bố trí hệ thống hồ và mương dẫn theo bản
vẽ cấp thoát nước được đính kèm tại phụ lục số 2 của báo cáo. Với kích thước và thể tích
các hồ thoát nước như sau:
V1 = 12mx9mx1,5m = 162m
3
;
V2 = 12mx14mx1,5m = 252m
3
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
14
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
V3 = 20mx16mx1,5m =480m
3
;
V4 = 20mx18mx1,5m = 540m
3
;
V5 = 12mx12mx1,5m = 216m
3
;
V6 = 20mx16mx1,5m = 480m
3
.
Tổng thể tích các hồ là : V = 2.130m
3
.
1.4.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và xây dựng chủ yếu

1.4.4.1. San nền
(1). Phương án san nền
Diện tích san nền 6,5 ha, theo thực tế nghiên cứu địa hình khu đất, lượng nước cao nhất
hằng năm là tháng 10, 11 vào khoảng 358,6 mm/ngày với lưu lượng nước mưa chủ yếu
hiện nay đều đổ vào 2 nhánh suối nhỏ và chảy vào suối chung có kích thước rộng 1-2m
sâu 0,5-1m. Thông thường tại Vĩnh Thái, lượng mưa lớn chỉ kéo dài 2-3 ngày vào tháng
10, 11.
Để chống sạt trược trong mùa mưa, sẽ tiến hành san nền theo giật cấp với chiều cao mái
taluy từ 2-3m, độ rộng mặt bằng cấp 1-2m, được trồng cây xanh, thảm cỏ và có độ dốc
nghiên vào trong để nước mưa chảy vào rãnh dẩn đến hệ thống mương thoát và hồ nước.
Khi đầy ½ hồ thì hệ thống van mở sẵng sẽ tháo nước chảy tràn xuống khu vực dòng suối
trung tâm chảy ra ngoài. Đây là nước sạch ít cặn bẩn nên không ảnh hưởng đến môi
trường chung.
Phương án xử lý mái taluy chủ yếu l đoạn giữa của dự án. Riêng phần đầu của khu 1 và
phần cuối của khu 2 do có địa hình bằng phẳng, đồi núi không cao nên không cần thiết
phải xử lý mái taluy như đoạn giữa.
Phần đất thừa của dự án khi vận chuyển ra khỏi dự án, HTX sẽ là thủ tục với sở tài
nguyên môi trường Khánh Hòa và UBND tỉnh Khnh Hòa để xin phép tận thu khoáng sản
và đóng các loại thuế tài nguyên môi trường theo quy định của luật khoáng sản.
Phương án san nền được nghiên cứu dựa vào địa hình tự nhiên, giảm thiểu tình trạng đào
đất nhiều, không lấp đất từ nơi khác đến để tránh xáo trộn về địa hình, địa mạo khu vực
dự án. Dự kiến đất đào được khai thác phía trên cao phía Đông của khu đất vận chuyển
sang phía Tây hoặc chuyển đi nơi khác.
(2). Khối lượng san nền
− Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
− Riêng phần khối lượng đào đất san mặt bằng và vận chuyển đất thừa đi đổ được tính
như sau :
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
15

Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
+ Để giảm kinh phí, công trình sẽ kết hợp Khu dân cư Vĩnh Thái đang cần đất để san lấp
mặt bằng nên doanh nghiệp tư nhân Phúc Vinh đã có cam kết sẽ thực hiện công việc đào
75% khối lượng đất đào và vận chuyển toàn bộ đất thừa của dự án.
+ Phần đất đào san nền trong hồ sơ chỉ tính kinh phí tương ứng với 25% khối lượng
(phần khối lượng này được thực hiện các công việc đào, san gạt cho toàn khu theo đúng
cao độ thiết kế).
Bảng 1.2. Khối lượng đất san nền (trích từ thuyết minh đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500 Khu
CVNTVT)
Tt Hạng mục Khối lượng (m
3
)
1 Đất đắp kể cả đắp mái ta luy 25.283
2 Đất đào kể cả mái ta luy 217.530
3 Khối lượng khác : 30% x (1+2) (trồng cỏ
taluy, dọn mặt bằng, phá đá)
72.844
4 Đất đắp trục đường đấu nối 15.283
5 Đất đào trục đường đấu nối 55.283
Nguồn : HTX Cơ giới và Xây dựng Vĩnh Thái
1.4.4.2. Giao thông
(1). Tiêu chuẩn kỹ thuật
Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05
a). Cấp đường :
− Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV, miền núi. Riêng đoạn đường trục trong khu
nghĩa trang. Đây là đường nội bộ trong khu, lưu lượng xe không lớn, nên thiết kế tương
ứng theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
− Chỉ giới đường đỏ :
+ Đoạn đường trục đấu nối vào đường Phong Châu, B
nền

= 7,5m ( mặt : 5,5m; lề : 1m.
Mặt khác lưu lượng ra vào trong khu nghĩa trang không nhiều và nguồn kinh phí ít nên
giai đoạn đầu phần mặt đường chỉ làm 5,5m, còn lại 2 x 1m là lề đất)
+ Đoạn đường trục nghĩa trang : B
nền
= 7m ( mặt : 5m; lề đi bộ: 1 x 2=2m)
− Các chổ quay đầu xe: xe quay đầu ở các bãi đỗ xe có diện tích từ 300m2 đến 550m2
(kích thước 20mx15m, 20mx27m). Dự án bố trí 3 bãi đỗ xe ở khu 2 và một bãi đổ xe ở
khu vực nhà linh chính. Một bãi đỗ xe ở đường đấu nối dành cho khách đi bộ lên nghĩa
trang.
b). Tiêu chuẩn kỹ thuật :
- Đường trục đấu nối :
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
16
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
+ Vận tốc thiết kế V=40km/h.
+ Dốc dọc lớn nhất I max = 8%.
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 60m.
− Đường nội bộ :
+ Vận tốc thiết kế V=30km/h.
+ Dốc dọc lớn nhất I max = 8%.
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 30m.
(2).Quy mô xây dựng :
a). Bình đồ hướng tuyến
− Đường trục đấu nối khu đất với đường Phong Châu: địa hình đồi núi. Thiết kế tuyến
bám theo sườn đồi, đảm bảo đạt bán kính đường cong nằm tối thiểu. Đồng thời đoạn dấu
tuyến đảm bảo hướng tuyến đấu nối thẳng góc với đường Phong Châu, đoạn cuối giao
với đường nội bộ trong khu công viên nghĩa trang thiết kế vuốt nối mở rộng hai bên bằng
2 đường cong bán kính R =15m.

− Đường nội bộ trong khu : tuân thủ theo quy hoạch khu công viên nghĩa trang, đường
giao thông đi chính giữa khu đất, đảm bảo giao thông thuận lợi ra hai bên.
b). Cắt dọc, cắt ngang đường :
Nguồn : HTX Cơ giới và Xây dựng Vĩnh Thái
c). Kết cấu mặt đường :
Căn cứ vào loại xe và trục xe ra vào nghĩa trang. Theo quy trình thiết kế mặt đường mềm
22TCN 221-06, tải trọng thiết kế mặt đường trục xe ô tô 100Kn, áp lực bánh xe tính toán
lên mặt đường P=0.6Mpa; đường kính vệt bánh xe tính toán D=33cm, chọn kết cấu mặt
đường cấp cao thứ yếu A2. Modun đàn hồi yêu cầu : Eyc = 91 (Mpa), tương ứng với 20
trục xe tính toán/ngày đêm/1 làn. Hệ số cường độ K
cd

dv
= 1.06.
Ngã 3 giao với đường Phong Châu : Căn cứ hồ sơ DAĐT đường Phong Châu do Công ty
CP tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Khánh Hoà lập, đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
17
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Ngã ba đấu nối vào đường Phong Châu tại Km 2+ 311, vị trí này dốc dọc trên đường
Phong Châu là dọc=2%, hướng tuyến thẳng. Vận tốc thiết kế ra vào nút Vtk=30km/h. Do
lưu lượng ra vào nút không đáng kể, nên ngã 3 thiết kế dạng đảo giọt nước đơn giản, kết
hợp mở rộng bán kính cong để tạo điều kiện xe ra vào dễ dàng.
− Bình đồ: tim đường ra vào nghĩa trang giao với đường Phong Châu 1 góc
A=89O17’28”. Bán kính vuốt nối vào đường Phong Châu được thiết kế R=25m.
− Cắt dọc: để đảm bảo xe ra vào nút được an toàn. Từ mép nhựa đường Phong Châu đi
vào tuyến, thiết kế dốc dọc i = 2% trên chiều dài L= 30m.
− Cắt ngang: bề rộng mặt đường thay đổi theo từng vị trí, theo bán kính đường cong mở
rộng. Độ dốc ngang thay đổi 2% - 3%.

− Thoát nước: tại vị trí ngả giao nền trên đường Phong Châu thiết kế đắp, mặt khác phía
bên phải tuyến đường thiên nhiên thấp cho nên nước sẽ tập trung về từ hai hướng. Hướng
1: từ hệ thống rãnh dọc KT : 40 x 40 cm bên phải tuyến đường Phong Châu. Hướng 2: từ
rãnh hình thang từ các đoạn bên trên đổ về đầu tuyến. Cho nên thiết kế cống ngang
đường KĐ: 1 x1m ; L=31m tại cọc D0+10m, mái ta luy thượng hạ lưu cống gia cố xây đá
hộc để chống xói.
1.4.4.3. Cấp điện
Cấp điện cho toàn bộ dự án bằng hệ thống các đường dây hạ áp 0,4kV từ trạm biến áp
phân phối 22/0,4kV.
(1). Đường dây hạ áp 0,4kV:
− Lấy nguồn từ đường Phong Châu lắp đặt trụ BT ly tâm theo đường dẫn lên nhà linh và
nhà quản lý.
− Đường dây hạ áp thiết kế cấp điện áp 220/380V.
− Dây dẫn hạ áp dùng cáp vặn xoắn bọc cách điện XLPE 0,6/1kV, tiết diện
(3x150+1x95) cho trục chính và (3x95+1x70) cho các nhánh rẽ.
− Đường dây được thiết trí theo kiểu đường dây trên không. Kết cấu lưới 3 pha
4dây,trung tính nối đất trực tiếp.Dây dẫn được mắc vào cột không qua cách điện.
− Bán kính cấp điện của đường trục chính là 600m, nhánh rẽ công tơ tối đa 50m.
(2). Hệ thống đèn đường:
− Chiếu sáng đường sử dụng đèn cao áp Sôđium 250W hoặc 125kW có lưu lượng ∅
=11500 lumen.
− Các bóng đèn được bố trí trên các cột của đường dây hạ áp.
− Dây dẫn cấp điện cho hệ thống đèn được bố trí đi cùng cột với đường dây hạ áp.
− Nguồn cấp điện cho đèn đường lấy từ các trạm biến áp phân phối nói trên.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
18
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
(3). Giải pháp thi công:
− Cột Đường dây hạ áp sử dụng cột bêtông ly tâm 8,4m.

− Xà đường dây hạ áp sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
− Móng Dùng móng bêtông cốt thép đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn.
Bảng 1.3. Bảng các thiết bị phục vụ cấp điện
Tt Tên vật tư thiết bị Đơn vị Số lượng
A Trạm biến áp
1 Trạm biến áp 250KVA -22/0,4KV Trạm 1
B Đường dây 0,4KV
1 Cáp vặn xoắn LV – ABC (3x150 + 1x95 +
1x25)
m 396
2 Cáp vặn xoắn LV – ABC (3x95 + 1x70 +
1x25)
m 209
3 Cáp vặn xoắn LV – ABC (4x35) m 24
4 Hộp chia dây Bộ 12
5 Tiếp địa lập lại Bộ 18
6 Tiếp địa trụ, công tơ Bộ 6
7 Phụ kiện các loại cho cáp vặn xoắn Toàn bộ 1
8 Cột BTLT 8,4m loại A Cột 10
9 Cột BTLT 8,4m loại C ghép đôi Cột 2
10 Móng cho cột BTLT 8,4m đơn Móng 10
11 Móng cho cột BTLT 8,4m ghép Móng 2
12 Các vật liệu phụ kiện khác Toàn bộ
C Phần chiếu sáng đường
1 Đèn thủy ngân cao áp 220V-125W-250W Bộ 12
2 Tủ điện điều khiển đèn đường trọn bộ Tủ 1
3 Hộp bảo vệ đèn kèm thiết bị Hộp 12
4 Cáp vặn xoắn LV – ABC (4x35) từ tủ ra m 20
5 Cáp đấu nối vào đèn cao áp 2x25mm
2

m 84
6 Phụ kiện các loại cho cáp vặn xoắn Toàn bộ 1
7 Cần đèn các loại Bộ 12
8 Các vật liệu phụ kiện khác Toàn bộ
Nguồn : HTX Cơ giới và Xây dựng Vĩnh Thái
1.4.4.4. Cấp thoát nước
(1). Thoát nước mưa:
− Tính toán lượng nước mưa cao nhất vào mùa mưa lũ:
− Để tính toán lượng nước mưa chảy qua mặt bằng dự án ta áp dụng công thức sau:
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
19
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Q=@ x q x F
Trong đó: Q Lưu lượng tính toán (m
3
)
@ Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính toán
q Cường độ mưa
F Diện tích tính toán (m
2
)
a). Lượng nước mưa bên sườn núi chảy vào dự án:
− Khu1: phía bên phải địa hình sườn dốc có diện tích lưu vực F1=0,015km2 =15.000m2
Lượng nước mưa cao nhất: 355,8mm/tháng=11,86mm/ngày=11,86x10
-3
m/ngày
Lượng nước mưa ở khu 1 với lưu vực F1: ở khu này hệ số @=0,9 do nước thấm xuống
dưới thảm thực vật, cây cối. Hệ số @max=1.
Q1 =0,9x11,86mm/ng x11,86x10

-3
15.000m
2
=160,2m
3
/ng =6,68m3/h=0.0018m
3
/s
Qmax = 178 m
3
/ngày =7,41m
3
/h=0.002m
3
/s
− Khu 2: gồm 2 phân khu:
+Khu đất tiếp giáp với khu 1 phía bên phải là địa hình đồi dốc có diện tích lưu vực
F2a=0,089km
2
, lượng nức mưa ở khu 2 với lưu vực F2a: hệ số @=0,9; @max=1
Q2a=0,9x11,86mm/ngày x 10
-3
x 89.000m
2
=950 m
3
/ngày=39,6 m
3
/h=0,011 m
3

/s
Q2amax = 1055,6 m
3
/ngày =44m
3
/h=0,012m
3
/s
− Khu đất phía cuối còn lại là khu đất tương đối bằng phẳng
+Khu đất phía bên phải có lưu vực F2b=0,012km
2
, lượng nức mưa ở khu 2 với lưu vực
F2b: hệ số @=0,9; @max=1
Q2b=0,9x11,86mm/ngày x 10
-3
x 12.000m
2
=128 m
3
/ngày=5,34 m
3
/h=0,015 m
3
/s
Q2bmax = 142,32 m
3
/ngày =5,93m
3
/h=0,0016m
3

/s
Vậy lượng nước mưa chảy vào khu 2 vào khoảng:
Q2= Q2a+Q2b=950+128=1.070 m
3
/ngày
Q2max= 1.055,6+142,32=1.197,92 m
3
/ngày
Vậy vào thời gian mưa lớn nhất trong năm ở mùa mưa lũ, lượng nước mưa ở sườn núi
bên phải chảy vào khu 1 và khu 2 vào khoảng:
Qn=Q1+Q2=160,2+1.070=1230,2 m
3
/ngày
Qnmax=178+1.197,92=1.375,92 m
3
/ngày
b). Lượng nước mưa bên trong dự án:
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
20
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
− Khu1: có diện tích lưu vực 2ha=20.000m
2
Qtr1=0,9x11,86mm/ngày x 10
-3
x 20.000m
2
=213 m
3
/ngày=8,90 m

3
/h=0,0025 m
3
/s
Qtr1max=237,2 m
3
/ngày =9,88 m
3
/h =0,0027 m
3
/s
− Khu2: có diện tích lưu vực 4ha=40.000m2
Qtr2=0,9x11,86mm/ngày x 10
-3
x 40.000m
2
=417 m
3
/ngày=17,80 m
3
/h=0,005 m
3
/s
Qtr2max=474,4 m
3
/ngày =19,76 m
3
/h =0,0054 m
3
/s

Vậy vào mùa mưa lũ, lượng nước mưa chảy bên trong dự án là:
Qtr=Qtr1+Qtr2=213,5+417=630,5 m
3
/ngày
Qtrmax=237,2+474,4=711,6 m
3
/ngày
Yêu cầu chung:
− Nước mưa trong khu đất được thoát theo hệ thống thoát nước cục bộ; nước mưa sau
khi xử lý lắng lọc tại các hồ chứa, một phần thấm vào đất, còn lại chủ yếu tích nước vào
mục đích tưới tiêu cho cây trồng. Riêng vào mùa mưa lũ sẽ thoát lớp nước trên mặt vào
khu vực suối khô lân cận.
(2). Hồ lắng chứa, hồ cấp nước, hồ sinh thái:
Dự án thiết kế hệ thống mương thoát nước và hồ chứa các loại phải có thể tích lớn hơn
Qnmax và Qtrmax để đảm bảo thoát lũ do nước mưa chảy từ bên ngoài vào dự án và đủ
thời gian chảy ra dòng suối trung tâm ở phía dưới khu đất.
a). Hồ nước:
V1 = 12mx9mx1,5m = 162m
3
;
V2 = 12mx14mx1,5m = 252m
3
V3 = 20mx16mx1,5m =540m
3
;
V5 = 12mx12mx1,5m = 216m
3
;
V6 = 20mx16mx1,5m = 480m
3

.
Tổng thể tích các hồ là : V = 1.650m
3
.
Trong đó: - Các hồ V1, V2, V3 : nằm ở khu vực thấp có nhiệm vụ vừa thu nước chảy từ
bên ngoài dự án vào, vừa thu nước tại bên trong dự án theo hệ thống dẫn của các mương
và ống dẫn nước. Riêng hồ số 3 sẽ được tiến hành làm hồ sinh học nhằm xử lý lượng
nước thoát ra từ các ngôi mộ (Hồ số 3 được bố trí trên phần diện tích chôn mới).
- Các hồ V5, V6 : chủ yếu thu nước từ bên ngoài dự án vào bên trong dự án.
Đồng thời ở mùa nắng và thời gian còn lại hai hồ này được sử dụng như là hồ cấp nước
cho mục đích tưới cây, xây dựng, qua hệ thống bơm nước.
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
21
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
b). Mương thoát nước:
− Thoát nước ngoài dự án: chiều dài mương Ln = 978,37 m với thể tích chứa Vmn =
509,07m3
* Khu1: KT 60x40x120 cm chiều dài L = 319m T.tích 0,9x0,4x319 = 114,84 m
3
* Khu2: KT 60x40x180 cm chiều dài L = 457,81m T.tích 1,2x0,6x457,81 = 329,62 m
3
KT 40x40x180 cm chiều dài L = 201,92m T.tích 0,8x0,4x201,92 = 64,61 m
3
− Thoát nước trong dự án: chiều dài mương Ltr = 1.480 m với thể tích chứa
Vmtr = 272,4m
3
* Khu1: KT 40x40x40 cm chiều dài L = 419m T.tích 0,4x0,4x419 = 67,04 m
3
* Khu2: KT 40x60x40 cm chiều dài L = 445m T.tích 0,4x0,6x445 = 106,8 m

3
Đường trục KT 40x40x40 cm chiều dài L = 616m T.tích 0,4x0,4x616 = 98,56 m
3
Như vậy hệ thống mương thoát và các loại hồ chứa có sức chứa vào khoảng:
V = 1.650 + 781,47 = 2.431,47 m
3
> (Q
max ngoài
+ Q
max trong
) = 2.087,52m
3
/ngày.
1.4.4.5. Chỉ tiêu xây dựng
(1). Nhà linh :
− Xây dựng nhà linh dạng 4 mái, có kích thước dài x rộng = 7,5 x 7m = 52,5m2.
− Mái lợp ngói 22 viên/1m2. Li tô, cầu phong gỗ nhóm IV.
− Tường xây gạch ống 10 x10x20 VXM # 50, nền lát gạch Vigracera.
− Cửa đi trước và cửa bên gỗ nhóm IV.
− Sân trước và hai bên hiên nhà trong phạm vi : 11,5m x9m lát gạch tàu 300x300
(2). Mộ :
Mộ cải táng có 3 loại:
− KT loại A : có kích thước : 1,2m x 0,8m. khoảng cách giữa 2 mộ 0,4m và 0,6m.
− KT loại B : có kích thước : 1,4m x 1m. khoảng cách giữa 2 mộ 0,5m và 0,6m.
− KT loại C : có kích thước 1,6m x 1m. khoảng cách giữa 2 mộ 0,5m và 0,6m.
C1 : có kích thước 2,0m x 1,2m khoảng cách giữa 2 mộ 0,5m và 0,6m.
Tổng số mộ cải táng: 3.535 cái với diện tích 11.279m
2
Mộ KT loại A : 796 cái với diện tích 1719 m
2

Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
22
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
Mộ KT loại B : 678 cái với diện tích 2035 m
2
Mộ KT loại C : 1.431 cái với diện tích 4725 m
2
C1 : 630 cái với diện tích 2800 m
2
Mộ chôn mới có:
− Kích thước : 2,6m x 1,6m. khoảng cách giữa 2 mộ 0,6m và 0,8m.
− Số mộ chôn mới 1.118 cái với diện tích 7.876 m
2
Trong đó dành 20% số diện tích dành để phân khu cho các loại tôn giáo.
Mộ hỏa táng có:
− Kích thước ô : 0,5m x 0,5m x 0,8m. khoảng cách giữa 2 mộ 0,1m.
Số mộ để hộp lọ cải táng,hỏa táng là 2.725 cái với diện tích 845 m
2
(3). Cây xanh :
− Nguồn đất trồng : sử dụng nguồn đất trồng kết hợp phân chuồng.
− Các hình thức trồng cây xanh : Đào lỗ trồng, trồng trong chậu, xây dựng khuôn viên
đổ đất trồng cây.
− Sử dụng các loại cây chịu nắng.
− Sử dụng các loại dây leo có độ phủ cao.
− Lựa chọn các loại cây cảnh quan phục vụ cho khu đô thị sau này.
− Cây lấy bóng mát: Như cây hoa sứ, cây bồ đề, thông caribe, cây dương, đào lộn hột,
bằng lăng, xoài….
− Cây tạo cảnh quan: hoa giấy, muồm vàng, cây xoài, me ta me tây, dâm bụt…
− Cây bụi và cỏ: dây leo cát đằng, cây xương rồng, các loại cỏ…

Hệ thống tưới nước : Sử dụng hệ thống bơm nước từ các hồ chứa trong từng khu và 01 hồ
cấp lớn đặt ở cuối Khu 2, nguồn nước lấy từ dòng sông, nằm sát dãy núi phía Bắc.
1.5. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1.5.1. Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư cho dự án: 6.190.151.375 đồng.
Tt Hạng mục Thành tiền (đồng)
1 Chi phí san nền 1.929.844.875
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
23
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
2 Chi phí làm đường 2.315.610.000
3 Chi phí lắp điện 330.358.000
4 Chi phí cấp thoát nước 439.338.500
5 Chi phí xây Nhà linh, bảo bệ, nhà vệ sinh,
kho
350.000.000
6 Cây xanh cảnh quan xây dựng công viên 825.000.000
Tổng cộng 6.190.151.375
Nguồn : HTX Cơ giới và Xây dựng Vĩnh Thái
1.5.2. Tiến độ thực hiện
Thời gian bắt đầu triển khai dự án là thời gian kể từ ngày được chủ trương chấp thuận
của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Khánh Hòa.
Phân kỳ thời gian thực hiện:
− Thời gian lập báo cáo nhu cầu sử dụng đất, xin chủ trương đo đạc, kê biên, bồi hoàn,
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, qui hoạch chi tiết và thông qua quy hoạch chi
tiết từ ngày 20/02/2008 đến ngày 30/10/2008.
− Thời gian thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất: từ ngày 30/11/2008 đến
ngày 30/12/2008.
− Thời gian san nền, xây dựng cơ sở hạ tầng từ tháng 1/2008

− Thời gian hoan tất cơ sở hạ tầng của Dự án là tháng 06/2009. Riêng phần diện tích 2ha
cho phép làm trước sẽ hoàn thành nền móng con đường đi lên chậm nhất trong tháng
01/2009.

Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
24
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư Xây dựng Khu công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa chất
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình
Lô đất nằm cách đường Phong Châu hiện nay khoảng 220m, có diện tích 6,5 ha và được
chia làm 2 khu cơ bản như sau:
− Khu 1: nằm trên đồi tương đối thoải có cao trình thay đổi từ +38.00 ÷ +58.00;
− Khu 2: nằm bên trong liền kề với Khu 1 trên sườn đồi, cao độ trong khu đất thay đổi
từ: +40.00 ÷ +58.00.
− Địa mạo khu vực thực hiện dự án chủ yếu đồi trọc và có một số cây cối dạng thấp có
chiều cao < 3m.
2.1.1.2. Địa chất
− Địa chất thủy văn: Nhìn chung đá phun trào hệ tầng Nha trang thuộc loại kém chứa
nước, có thể làm nền lý tưởng cho các công trình có chất thải độc hại. Tuy nhiên cần lưu
ý, phần phong hóa có khả năng thấm nước, nhưng nước ở đây chỉ là do nước mưa ngấm
xuống và chảy xuống vùng thấp hơn, nên không lưu giữ lại được, do địa hình ở cao.
− Địa chất công trình: Nhìn chung chỉ tiêu cơ lý của vỏ phong hóa, và đặc biệt là đá
cứng làm nền tốt cho các công trình xây dựng. Các hiện tượng địa chất công trình trong
khu vực xây dựng dự án cần chú ý đến hiện tượng xói lở của các dòng tạm thời (chỉ xẩy
ra trong mùa mưa)

(Số liệu địa chất khu vực thực hiện dự án được tham khảo từ Quy hoạch chi tiết 1/500
của dự án Khu Công viên Nghĩa trang Vĩnh Thái).
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn, sông ngòi
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng
Thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hoà có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, nắng nhiều, mưa
nhiều nhưng lạnh ít và chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương.
(1). Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm trong khí
quyển. Ngoài ra nhiệt độ không khí còn làm thay đổi quá trình bay hơi các chất ô nhiễm
Đơn vị tư vấn : Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường và Biển
Tel : 08.8990976 Fax : 08.8990986
25

×