Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Phân tích tình hình tài chính tại Nhà máy Cơ khí 19-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.23 KB, 95 trang )

B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một
nước có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế
có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri
thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này
đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song
cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp
những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận
động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên
thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài
chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực
tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải
nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu
về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử
dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm
được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân
tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở
phân tích tài chính.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định
phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những
giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng
cao chất lượng doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
1
Líp K2 KTTH B


Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
trong thi gian thc tp ti Nh mỏy C khớ 19-5, em ó quyt nh nghiờn
cu ti: Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ti Nh mỏy C khớ 19-5.
Em nhn thy rng phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh l mt vn rt rng
ln, cn cú kh nng phõn tớch v tng hp chớnh xỏc, chớnh vỡ vy trong quỏ
trỡnh lm bỏo cỏo thc tp v phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ti Nh mỏy khụng
trỏnh khi nhng sai sút. Em rt mong c s úng gúp ý kin ca cỏc thy
cụ v cỏc bỏc, cỏc anh ch trong phũng K toỏn -Thng kờ ca Nh mỏy
em hon thin hn na bỏo cỏo tt nghip ny.
Em xin gi li cỏm n sõu sc n cụ hng dn Thc s Th Thuý
Phng v tp th cỏn b nhõn viờn trong phũng K toỏn - Thng kờ Nh
mỏy C khớ 19-5 ó nhit tỡnh giỳp em hon thnh bỏo cỏo thc tp.
Đinh Thị Phơng Loan
2
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
CHNG 1
KHI QUT CHUNG V NH MY C KH 19-5
1.1. TNG QUAN V NH MY C KH 19-5
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Nh mỏy C khớ 19-5
Tờn gi: Nh mỏy C khớ 19-5
a ch: Phng Tõn Lp TP Thỏi Nguyờn
Tel: 0280.3847.678 Fax: 0280.3847.675
* c im chung:
Nh mỏy C khớ 19-5 nm trờn trc ng quc l 3 ( Lng Sn Thỏi
Nguyờn H Ni) thuc a bn phng Tõn Lp Thnh ph Thỏi Nguyờn.
Nh mỏy nm trờn v trớ khỏ thun li trong vic sn xut v vn chuyn.
Nh mỏy thuc trc thuc Tp on Than v Khoỏng sn Vit Nam
TKV. n v m ti khon ti Ngõn hng Cụng Thng Lu Xỏ Thỏi
Nguyờn, hot ng theo quy nh ca Nh nc.

Ti khon ca Nh mỏy: 102010000443029 NHCT Lu Xỏ TP
TN
Mó s thu: 4600100003 - 011
Tng din tớch ca nh mỏy l: 2998 m
Trong ú:
Din tớch nh xng sn xut l: 2.400 m
Din tớch ni lm vic l: 598 m
to iu kin thun li cho cụng tỏc k toỏn, Nh mỏy ỏp dng h
thng ti khon do B Ti Chớnh quy nh i vi DN cú quy mụ ln theo s
1141-TC/CKT cựng vi vn bn sa i b sung, HTTK c m vi 85 ti
khon tng hp.
* Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Nh mỏy C khớ 19-5
Đinh Thị Phơng Loan
3
Lớp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Nhà máy Cơ Khí 19-5 hiện nay thuộc Tổng Công Ty Khoáng Sản Việt
Nam – TKV, được quyền tự chủ về sản xuất và hạch toán kinh tế theo phân
cấp. Từ khi thành lập đến nay, Nhà máy đã trải qua nhiều lần sửa đổi tên gọi
cũng như nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phù hợp với sự phát triển chung của
đất nước.
Nhà máy được thành lập vào ngày 15 tháng 5 năm 1960 với tên gọi ban
đầu là Nhà máy Cơ khí Gang thép Thái Nguyên. Nhiệm vụ chính là đại tu ô
tô, máy xúc, máy gạt các loại với dây chuyền sản xuất trên 500 xe/ năm.
Sau đó vào năm 1969 Nhà máy đổi tên thành Xí nghiệp Cơ khí 19-5
trực thuộc Công ty xây dựng công nghiệp. Cũng trong năm này Nhà máy một
lần nữa được chuyển đổi thuộc Công ty xây lắp Cơ khí - Bộ Cơ khí và Luyện
kim.
Đến tháng 7 năm 1972, Bộ Cơ khí luyện kim ra quyết định tách Xí
nghiệp Cơ khí 19-5 từ Công ty xây lắp Cơ khí thành xí nghiệp độc lập thuộc

Bộ, từ đó Xí nghiệp ngày càng được mở rộng và phát triển, phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ chính trị xây dựng đất nước và thống nhất hai miền Bắc Nam.
Tháng 8 năm 1979 theo yêu cầu phát triển của ngành Kim loại màu và
quyết định 25CP ngày 13 tháng 01 năm 1980 của Chính phủ về đổi mới quản
lý kinh tế quốc doanh. Liên hợp Luyện Kim Màu được thành lập vào ngày 28
tháng 02 năm 1980, Xí nghiệp Cơ khí 19-5 được sát nhập với Liên hợp 1. Xí
nghiệp Cơ khí 19-5 là một trong những xí nghiệp thành viên đầu tiên, đóng
nhiệm vụ chủ yếu là: Phục vụ sửa chữa xe các loại và gia công chế tạo thiết bị
nhằm phục vụ cho công nghệ khai thác mỏ và luyện kim.
Đến tháng 2 năm 1982 theo yêu cầu tổ chức quản lý tập trung, Xí
nghiệp giải thể và thành lập 2 phân xưởng trực thuộc Liên hợp Luyện Kim
Màu ( nay là Công ty Kim Loại Màu Thái Nguyên). Đó là phân xưởng sửa
chữa và cơ khí.
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
4
Líp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Vo thỏng 3 nm 1987, t 2 phõn xng trc thuc Liờn hp Luyn
Kim Mu, hp nht thnh mt phõn xng Xng sa cha xe mỏy m.
Nhim v chớnh ca nh mỏy trong giai on ny l nhm phc v cụng tỏc
qun lý sa cha thit b ln thuc cỏc xớ nghip thnh viờn ca Liờn hp
Luyn Kim Mu. Xng sa cha xe mỏy m c phõn cp qun lý v hch
toỏn ph thuc xớ nghip Liờn hp Luyn Kim Mu.
Thỏng 10 nm 1988 theo quyt nh 1392/ LMH3 ngy 30 thỏng 09
nm 1988 Nh mỏy c tip tc i tờn thnh Nh mỏy C khớ 19-5 trc
thuc Cụng ty Kim Loi Mu Thỏi Nguyờn.
n nm 2009, Nh mỏy vn gi tờn gi nhng trc thuc Tng Cụng
ty Than Khoỏng sn Vit Nam TKV. Trong nhng nm t khi thnh lp n
nay, Nh mỏy tng bc cú s chuyn mỡnh phự hp hn vi s thay i
ca c ch th trng, bao gm c s chuyn i c ch ln con ngi cng

nh cỏc trang thit b k thut.
1.1.2. Nhim v ca Nh mỏy C khớ 19-5
Dự bt c l doanh nghip t nhõn, doanh nghip nh nc, cụng ty c
phn, hp tỏc xó. doanh nghip no cng phi ng trc nhim v chung
ú l:
- Hot ng kinh doanh, ỏp ng nhu cu ca th trng.
- Bo ton v tng trng vn, phỏt trin vn kinh doanh.
- Chp hnh phỏp lut, thc hin hch toỏn thng kờ thng nht v
thc hin ngha v i vi nh nc.
Tuy nhiờn, vi mi doanh nghip khỏc nhau s cú nhng nhim v c
th tu thuc vo lnh vc hot ng, ngnh ngh sn xut kinh doanh Nh
mỏy C khớ 19-5 l mt nh mỏy hch toỏn c lp, thuc s hu nh nc,
trc thuc Tp on Than Khoỏng sn cú nhng nhim v riờng sau, do Cụng
ty giao nhim v:
- i tu, sa cha mỏy múc (mỏy gt, mỏy xỳc cỏc loi).
Đinh Thị Phơng Loan
5
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
- Gia cụng ch to cỏc thit b mỏy múc.
- Lp t cỏc thit b, mỏy múc
- Tuyn khoỏng
Tng Cụng ty giao k hoch i tu ụtụ, xe mỏy gia cụng ch to ph
tựng thit b trong phm vi cỏc xớ nghip thnh viờn. K hoch ny c cỏc
n v thnh viờn cn c vo k hoch sn xut hng nm xõy dng trong
k hoch ca mỡnh sau ú trỡnh Tng Cụng ty xem xột duyt. Bờn cnh thc
hin nhim v ca Tng Cụng ty giao cho, Nh mỏy cũn phi cú nhim v
ch ng tỡm kim khỏch hng mi trờn th trng.
Hin nay trờn a bn tnh Thỏi Nguyờn cú rt nhiu doanh nghip c
khớ t nhõn c m ra, do ú Nh mỏy cú s cnh tranh rt ln v gp nhiu

khú khn trong vic tỡm kim ngun hng. Trong thi gian ti, Nh mỏy phi
khụng ngng ch ng tỡm kim mt hng v cú nhng chin lc tt phự
hp vi yờu cu ca th trng, lm hi lũng khỏch hng.
1.1.3. Thun li v khú khn ca Nh mỏy C khớ 19-5
1.1.3.1. Thun li
Trong tỡnh hỡnh hin nay nn kinh t ang i vo suy thoỏi, tuy nhiờn
vi chớnh sỏch khuyn khớch u t sn xut kinh doanh v kớch thớch gúi tiờu
dựng ca Chớnh ph, s l c hi cho Nh mỏy ch to, lp t cỏc thit b
ph tựng phc v cho vic m rng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip
khỏc, t ú to thờm vic lm cho Nh mỏy.
Bờn cnh ú l s ch o v to iu kin ca lónh o Tng Cụng ty,
cỏc phũng ban qun lý kt hp cựng cỏc Nh mỏy thnh viờn to thờm nhiu
vic lm cho Nh mỏy phự hp vi kh nng th mnh ca Nh mỏy. Tp th
cỏn b cụng nhõn viờn ca Nh mỏy l mt i ng yờu ngh, hng say lao
ng, cú tinh thn on kt v hng hỏi tham gia cỏc hot ng, phong tro do
Tng Cụng ty phỏt ng.
Đinh Thị Phơng Loan
6
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
1.1.3.2. Khú khn
i vi Nh mỏy C khớ 19-5, nguyờn vt liu chớnh ca quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh l st thộp. Nhng trong nhng nm gn õy tỡnh hỡnh giỏ
thộp cú nhiu bin ng phc tp, iu ny lm cho Nh mỏy khú khn trong
vic tớnh toỏn v kim soỏt chi phớ giỏ thnh, tiờu th sn phm cng nh
gim kh nng cnh tranh.
i ng cỏn b qun lý v cụng nhõn k thut ca Nh mỏy trỡnh
cũn cha cao. Phn ln nhng cụng nhõn cú bc th cao, cú kinh nghim lm
vic lõu nm ó v ngh theo ch 41/CP, hin ti s cụng nhõn mi b sung
cũn tr nhng cũn cú nhiu hn ch v mt chuyờn mụn, dn n tỡnh trang

lm sai hng cỏc sn phm l khỏ nhiu.
Mt khỏc trờn th trng xut hin khỏ nhiu cỏc sn phm cnh tranh
vi sn phm ca Nh mỏy, thm chớ cũn cú hin tng lm gi, lm nhỏi cỏc
mt hng do Nh mỏy ch to, iu ny lm nh hng n kh nng cnh
tranh cng nh uy tớn ca Nh mỏy.
Thit b khoa hc cụng ngh cũn lc hu, nh hng ti nng sut v
cht lng ca sn phm. õy l vn ó c Ban lónh o xem xột v
ang cú ch trng i mi.
Vn kinh doanh cũn thiu, ch yu da vo vn vay t bờn ngoi, vn
ch s hu chim t trng rt ớt s lm cho Nh mỏy thiu ch ng trong quỏ
trỡnh s dng vn.
1.1.4. T chc b mỏy qun lý
phc v tt cụng tỏc sn xut cng nh hch toỏn, Nh mỏy ó xõy
dng mt b mỏy qun lý gn nh v khoa hc. Thụng qua b mỏy qun lý,
cp trờn cú th nm bt c tỡnh hỡnh hot ng ca Nh mỏy, a ra nhng
quyt nh kp thi v hiu qu.
Đinh Thị Phơng Loan
7
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
S 1: S B MY QUN Lí CA NH MY C KH 19-5
Nhỡn vo s ta cú th thy rừ s t chc ca Nh mỏy, b mỏy
qun lý bao gm mt ng chớ Giỏm c, mt ng chớ Phú Giỏm c, v 4
phũng ban: Phũng T chc Lao ng, phũng K toỏn - Thng kờ, phũng K
thut KCS v phũng K hoch - Vt t kinh t. B phn sn xut bao gm hai
phõn xng: phõn xng Sa cha v phõn xng C in.
Giỏm c kiờm Bớ th ng u
Giỏm c chu trỏch nhim ch huy ton b hot ng sn xut kinh
doanh ca Nh mỏy thụng qua phũng K hoch kinh t phõn phi iu ng
sn xut, xem xột duyt cỏc phng ỏn sn xut, cỏc bin phỏp k thut v ch

tiờu kinh t k thut. Chu trỏch nhim trc c quan qun lý cp trờn v chu
trỏch nhim phỏp lý vi c quan nh nc cú ngha v theo lut hin hnh.
Phú giỏm c kiờm Phú Bớ th ng u
Đinh Thị Phơng Loan
8
Lớp K2 KTTH B
GIM C
PHể GIM C
Phũng K toỏn
- Thng kờ
Phũng K
hoch - Vt t
Phũng K
thut KCS
Phũng T
chc-Lao
ng
Phõn xng Sa
cha
Phõn xng C
khớ
Ban Bo
v
Nh
n
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
L tr th cho Giỏm c, bao quỏt chung tỡnh hỡnh sn xut ca Nh
mỏy, trc tip phõn cụng ti cỏc phũng ban v cỏc phõn xng sn xut.Ngoi
ra cũn tr giỳp cho Giỏm c gii quyt cỏc cụng vic ni chớnh v cỏc khõu
qun tr, y t, bo v an ninh trt t, cụng tỏc BHXH, BHYT, KPC. ụn c

nhc nh cỏc phũng ban hon thnh cụng vic c giao.
Cỏc phũng hnh chớnh:
- Phũng T chc lao ng
L b phn lm nhim v t chc, b trớ cỏc dõy chuyn sn xut, sp
xp nhõn s v tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc t chc cỏn b v nhõn
s, nh mc tin lng cho sn phm v cụng vic. Tớnh toỏn lng phi tr
cho cỏc phũng ban, cụng nhõn viờn, phõn xng v cung cp s liu v tin
lng cho phũng K toỏn thng kờ, lm cụng tỏc hnh chớnh v tham mu cho
lónh o v t chc lao ng trong DN.
- Phũng K hoch vt t kinh t
L b phn trung tõm iu hnh sn xut thng xuyờn thay mt Giỏm
c ụn c iu sn xut theo n t hng v cỏc hp ng ca khỏch
hng. Tớnh giỏ thnh sn phm theo k hoch v xỏc nh giỏ thanh toỏn vi
khỏch hng v cỏc vn liờn quan n nhp nguyờn vt liu v cụng c dng
c, mua vt t ph tựng qun lý kho hng sn phm. Phũng K hoch vt t
tham mu cho ban Giỏm c ton b cụng tỏc k hoch sn xut v ngun
tiờu th sn phm.
- Phũng K thut KCS
L b phn lm nhim v kim tra cht lng sn phm ti cỏc phõn
xng, i chiu cỏc ch tiờu v mt k thut ra cho tng sn phm c th.
Thit k, sao, in, can bn v hoc ch to cỏc sn phm mi. Theo dừi nghim
thu sn phm hon thnh trong cỏc giai on v sn phm nhp kho hon
thnh. Kim tra hng nhp v, cỏc ph tựng vt t theo ỳng chng loi tiờu
chun k thut, qun lý h s v ti sn c nh. õy l phũng tham mu cho
Đinh Thị Phơng Loan
9
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
ban lónh o v cụng tỏc k thut trong sn xut, gúp phn gi uy tớn v cht
lng sn phm ca Nh mỏy.

- Phũng K toỏn thng kờ
L phũng lm cụng tỏc hch toỏn thng kờ v hch toỏn k toỏn ca
Nh mỏy, bao gm cỏc cụng vic sau: cụng tỏc thng kờ v cụng tỏc k toỏn.
Cụng tỏc thng kờ cú nhim v kim tra ngy gi lao ng, thng kờ v
sn lng hng hoỏ, thnh phm, theo dừi loi thnh phm v chia lng trc
tip cho ngi lao ng theo kt qu m h t c vi nh mc v phũng
T chc ó xỏc nhn, chm cm ca
Cụng tỏc k toỏn lm nhim v kim tra, k toỏn, kim soỏt cỏc chng
t ban u i chiu vi ch qun lý ca Nh nc, gii quyt cỏc vn
v tin lng, tin thng, cỏc khon chi phớ khỏc trong Nh mỏy. Tớnh giỏ
thnh v chi phớ thc t ca cỏc sn phm, thc hin cỏc khon trớch np v
cỏc khon thu lm ngha v vi nh nc theo quy nh ca phỏp lut. K
toỏn thng k lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh v cỏc bỏo cỏo k toỏn xỏc nh kt
qu kinh doanh ca Nh mỏy v cỏc ngha v cựng ban lónh o Nh mỏy
qun lý vic bo tn v phỏt trin cụng tỏc ti chớnh ca Nh mỏy.
Mi quan h gia cỏc phũng ban trong c quan Nh mỏy
Nh mỏy C khớ 19-5 l mt n v cú c cu t chc khoa hc, gn nh
nờn rt thun li cho cụng tỏc sn xut ca Nh mỏy. Cỏc phũng ban to iu
kin ln nhau hon thnh tt nhim v v k hoch chung ca Nh mỏy.
Phũng K thut KCS lm chc nng giỏm sỏt v mt k thut ca sn
phm, hng hoỏ nhp kho trỏnh nhng thit hi v mt kinh t cng nh
em li uy tớn cho Nh mỏy. Phũng K hoch vt t quan h cht ch vi
Phũng K toỏn thng kờ v vic thanh toỏn, mua bỏn vt t, hng hoỏ, cụng
tỏc mua bỏn tiờu th sn phm v quyt toỏn sn xut. Phũng T chc hnh
chớnh lao ng cú quan h cht ch vi phũng K toỏn thng kờ tớnh toỏn cỏc
nh mc lao ng sn xut cho cỏc sn phm, tớnh tin lng tr cho ngi
Đinh Thị Phơng Loan
10
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp

lao ng, cung cp s liu cho phũng K toỏn thng kờ chia lng cho
ngi lao ng.
Ban bo v
Nhim v ca Ban bo v l tin hnh kim tra gi gic lao ng ca cỏn b,
cụng nhõn viờn, lm nhim v bo v cho ton b tỡa sn ca nh mỏy, chu
trỏch nhim v cụng tỏc bo m an ninh cho ton b Nh mỏy.
Nh n
Cú nhim v ch yu l phc v cỏc ba n tra, gia gi hoc thc hin ch
bi dng vi cỏc lao ng thuc din lao ng c hi.
B phn phõn xng
Nh mỏy bao gm hai phõn xng chớnh ú l phõn xng C khớ v phõn
xng Sa cha i tu ụtụ xe mỏy. Nhỡn chung nú cú c cu tng t nhau.
Di õy l mụ hỡnh t chc sn xut ca hai phõn xng trong Nh mỏy.
S 2: Mễ HèNH PHN XNG SA CHA
S 3: Mễ HèNH PHN XNG C KH
Đinh Thị Phơng Loan
11
Lớp K2 KTTH B
Qun c
Phú qun c
T rốnT ngui T tin T mc T c quan
Qun c Phú qun c
T tin T phay
bo
T
ỳc
T
ngui 1
T
ngui 2

T c
quan
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Qun c phõn xng: L ngi chu trỏch nhim chung v tt c cỏc
mt hot ng sn xut ti phõn xng, trc tip ch o sn xut, iu hnh
cỏc t sn xut v chu trỏch nhim trc lónh o v cụng tỏc sn xut ca
phõn xng.
Phú qun c: L ngi giỳp qun c v mt k thut, trin khai c
bn, giỳp giỏm sỏt k thut cỏc cụng on ca sn phm.
Cỏc t sn xut: T trng cỏc t sn xut chu trỏch nhim trc t v
vic trin khai cụng vic khi qun c phõn cụng n tn cỏc cụng nhõn viờn
trong t mỡnh. Giao mc khoỏn khi lng cụng vic c th nghim thu sn
phm khi ó hon thnh. Theo dừi chm cụng bỏo cỏo hng ngy cn c vo
kt qu hon thnh duyt lng cho t v cỏc cụng nhõn trong t.
C cu lao ng ca Nh mỏy
Bng 1: TèNH HèNH S DNG LAO NG CA
NH MY C KH 19-5
Ch tiờu
Nm 2007 Nm 2008
So sỏnh
2008/2007
S
lng
(ngi)
C cu
(%)
S
lng
(ngi)
C cu

(%)
S
lng
(ngi)
C cu
(%)
I- Tng lao
ng
145 100 152 100 +7 +4.83
- Trc tip
127 87.59 131 86.18 +4 +3.14
- Giỏn tip
18 12.41 21 13.82 +3 +16.67
II- Trỡnh
- i hc
19 13.10 20 13.16 +1 +5.26
- Cao ng
5 3.45 5 3.29 0 0
- Trung cp
28 19.31 30 19.74 +2 +7.14
- Cụng nhõn
93 64.14 97 63.81 +4 +4.30
( Ngun: Phũng T chc Lao ng)
Đinh Thị Phơng Loan
12
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Hin nay Nh mỏy cú 152 cỏn b cụng nhõn viờn, lm vic trong cỏc
lnh vc khỏc nhau bao gm: cỏc viờn chc chuyờn mụn, nhõn viờn tha
hnh, cụng nhõn lnh ngh, nhõn viờn phc v cú hp ng lao ng cú thi

hn v khụng cú thi hn lao ng xỏc nh. Trỡnh chuyờn mụn nh sau:
Nh vy nm 2008 Nh mỏy ó tng s lng ngi lao ng so vi
nm 2007 l 7 ngi, trong ú trc tip tng 4 ngi, giỏn tip tng 3 ngi.
iu ny phự hp vi yờu cu phỏt trin sn xut, s lao ng giỏn tip tng
chm hn s lao ng trc tip. Xột v trỡnh , nm 2008 trỡnh i hc
tng hn so vi nm 2007 l 5.26%, nguyờn nhõn l do Nh mỏy c thờm mt
ng chớ i hc nõng cao lờn trỡnh .
1.1.5. T chc b mỏy k toỏn ca nh mỏy
Cú th núi hin nay cụng tỏc k toỏn trong mi doanh nghip rt quan
trng, nh cú s liu do k toỏn m cỏc doanh nghip cú th tng hp, phõn
tớch hiu qu ngun vn phc v cho sn xut kp thi. Nhng dự l bt kỡ
trong n v no k toỏn phi m bo s hp lý, khoa hc, d hch toỏn v
qun lý, thc hin c y chc nng, nhim v ca mỡnh. L n v
hch toỏn c lp, phũng K toỏn - Thng kờ Nh mỏy C khớ 19-5 c giao
nhim v v quyn hn nh sau:
Lp k hoch ti chớnh trong k k hoch ng thi cú bin phỏp
lo ngun vn trong khõu mua sm phc v nhu cu sn xut.
Lp s k hoch theo dừi ca quỏ trỡnh hot ng SXKD, t chc
hch toỏn theo ỳng nguyờn tc, theo phỏp lnh k toỏn thng kờ ca Nh
mỏy.
Theo dừi ch thanh toỏn, tỡm mi bin phỏp nõng cao hiu qu
s dng, bo ton v phỏt trin vn.
Theo dừi qun lý vn bng ti sn c nh, vn lu ng. Lp
chng t theo dừi din bin hot ng SXKD ca Nh mỏy.
Đinh Thị Phơng Loan
13
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
Cựng vi phũng K hoch v phũng K thut KCS lm tt cụng
tỏc thanh toỏn, quyt toỏn sn phm, tng hp theo yờu cu ca tng sn

phm v tớnh giỏ thnh sn xut, phõn tớch hiu qu s dng vn.
Cú quyn dng mi khon chi sai nguyờn tc, gõy tn tht cho
Nh mỏy, cho xó hi cng nh khụng mang li hiu qu cho Nh mỏy. Khi
xy ra cỏc tỡnh hung trờn cn bỏo ngay cho Giỏm c xin ý kin ch o
ca cp trờn nhm gii quyt cụng vic mt cỏch nhanh chúng, kp thi, ỳng
n nht m bo khụng vi phm nguyờn tc, ng thi mang li hiu qu
kinh t cao cho Nh mỏy v li ớch chung ca c xó hi.
C cu t chc b mỏy K toỏn ca Nh mỏy c t chc theo s sau:
S 4: C CU T CHC B MY K TON
Trng phũng ( K toỏn trng)
Chu trỏch nhim v cụng tỏc t chc b mỏy k toỏn trong Nh mỏy v
chu s ch o trc tip ca Giỏm c, chu s kim tra v mt chuyờn mụn
ca cp trờn v ca c quan ti chớnh.
Đinh Thị Phơng Loan
14
Lớp K2 KTTH B
TRNG PHềNG K TON
( Ph trỏch k toỏn tng hp, k toỏn ti sn c nh, k
toỏn tp hp chi phớ tớnh giỏ thnh v tiờu th, phõn
tớch kinh doanh)
NHN VIấN
K TON 1
(Ph trỏch k
toỏn tin lng.
K toỏn thanh
toỏn)
NHN VIấN
K TON 2
(Kiờm th qu.
K toỏn NVL,

CCDC)
NHN VIấN
THNG Kấ
(Kim kờ vt t
hng hoỏ, bỏo n
ca ca cỏc phõn
xng )
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy nhỏ nên trưởng phòng cũng
là Kế toán trưởng. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp và tính giá thành sản
phẩm, kế toán TSCĐ, lập báo cáo tài chính. Kế toán trưởng theo dõi công tác
đầu tư xây dựng cơ bản, các quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu bán hàng
và công tác tài chính.
Kế toán TSCĐ bao gồm việc theo dõi các nghiệp vụ tăng giảm tài sản
theo nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn hình thành cũng như các
nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn nhỏ TCSĐ, việc này được kế toán
hạch toán theo đúng chế độ quy định. Kế toán sử dụng sổ chi tiết, bảng tổng hợp
chi tiết, bảng tính khấu hao chi tiết, bảng tăng giảm tài sản và nguồn vốn khấu
hao. Phần lớn các TSCĐ trong Nhà máy đều do cấp trên cấp còn việc mua sắm
rất ít. Khấu hao TSCĐ trong năm cũng do cấp trên quyết định phân bổ, kế toán
nhà máy sẽ dựa vào đó để trích khấu hao ghi vào chi phí.
Kế toán tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm được kế toán tình từng
tháng. Do Nhà máy có đa dạng các sản phẩm nên cách tính giá được áp dụng
cho từng loại sản phẩm, nhưng chủ yếu Nhà máy sử dụng phương pháp định
mức. Viêc tập hợp chi phí theo các khoản mục chi phí bao gồm : chí phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công
tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu vô
cùng quan trọng để đánh giá chất lượng của Nhà máy.
• Các kế toán viên: Phụ trách công tác thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
Quản lý các khoản phải thu, thanh toán với người mua hàng, tính lương và lập

báo cáo về phần nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong Nhà máy.
Kế toán thanh toán, kế toán các khoản phải thu, phải trả, doanh thu tiêu
thụ và vốn bằng tiền tại Nhà máy được theo dõi theo từng đối tượng cụ thể.
Từ chứng từ ban đầu hay bảng tổng hợp chứng từ được ghi vào Sổ Nhật ký
chung sau đó là vào các Sổ Cái tài khoản. Cuối tháng, trưởng phòng kế toán
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
15
Líp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
s i chiu cỏc nghip v kinh t phỏt sinh theo ỳng ni dung kinh t v ch
quy nh ca Nh nc.
K toỏn tin lng v bo him xó hi: Tin lng v bo him xó hi
c k toỏn cn c vo bng tớnh v trớch lng do phũng T chc d toỏn,
kt hp vi cụng tỏc theo dừi lao ng do hai phõn xng cung cp. K toỏn
tin lng trớch vo giỏ thnh sn phm theo chi tit cỏc sn phm thc t.
Tin lng c trớch v hch toỏn hng thỏng c ghi vo Bng thanh toỏn
tin lng v bo him xó hi. Bo him xó hi c trớch ỳng quy nh v
ch ca Nh nuc. C th c trớch nh sau: Nh mỏy s trớch 19% (bao
gm 15% BHXH, 2% BHYT tớnh trờn lng c bn v 2% KPC tớnh trờn
tin lng thc t) vo giỏ thnh sn phm; khu tr vo lng cụng nhõn
viờn 6% (bao gm 5% BHXH v 1% BHYT) tớnh trờn lng c bn.
Sau khi trớch k toỏn chuyn vo qu BHXH ca Nh nc l 20%, vo
qu BHYT 3%. Riờng KPC thỡ np lờn Cụng on cp trờn 0.6% v 1.4% gi
li Cụng on Nh mỏy s dng vo Cụng on Nh mỏy. K toỏn tin lng
bo him xó hi tớnh toỏn ngy ngh theo ch v gi kốm theo S chi tit cho
BHXH tớnh. Khi BHXH xem xột duyt chi trớch tr chuyn cho Nh mỏy thanh
toỏn v khon lng m au, thai sn cho cụng nhõn viờn chc ca mỡnh.
Nhõn viờn thng kờ phõn xng
Nhõn viờn thng kờ ph trỏch cỏc nghip v liờn quan n hng tn kho,
chu trỏch nhim thng kờ gia cụng lao ng sn phm, lng hng hoỏ, thnh

phm, chm cụng, bỏo n ca, thng kờ, cỏc sn phm ghi rừ s lng sn
phm, chng loi sn phm.
K toỏn hng tn kho bao gm vic theo dừi nguyờn vt liu chớnh,
nguyờn vt liu ph, nhiờn liu, ph tựng thay th v phờ liu thu hi, cụng c
dng c. Nguyờn vt liu v cụng c dng c ca Nh mỏy l nhng i
tng lao ng do Nh mỏy mua ngoi l ch yu, mt s loi nguyờn vt liu
l do t sn xut, ch bin phc v cho vic sn xut sn phm ca Nh
Đinh Thị Phơng Loan
16
Lớp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
mỏy. Nguyờn vt liu ca Nh mỏy c chia lm hai kho tng ng vi hai
phõn xng Sa cha v C in. Nh mỏy cú tt c 266 loi Nguyờn vt
liu, 2 loi Nhiờn liu, 142 loi ph tựng thay th, 83 loi cụng c dng c.
Nh mỏy s dng phng phỏp kờ khai thng xuyờn theo dừi hng
tn kho. Vt liu xut kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn theo giỏ
thc t, tớnh theo quý. S lng do th kho bỏo v nh k k toỏn xung
kim tra chng t gc, cỏc phiu xut nhp v hon thin chng t.
1.1.6. Hỡnh thc hch toỏn ca Nh mỏy
* H thng ti khon ỏp dng
Nh mỏy ỏp dng h thng ti khon theo quyt nh s 15/2006
Q/BTC ngỏy 20/03/2006 ca B Ti chớnh. ng thi khi B Ti chớnh a
ra cỏc ti khon sa i cng nh b sung, Nh mỏy luụn theo dừi cht ch,
v cụng tỏc k toỏn c thc hin theo ỳng lut nh.
* Hỡnh thc k toỏn
Nh mỏy C khớ 19-5 thuc Tp on Than v Khoỏng sn Vit Nam
TKV, c phộp hch toỏn c lp.
Hin nay Nh mỏy ỏp dng hỡnh thc k toỏn Nht ký chung v ó ng
dng k toỏn mỏy bng phn mm t vit CyberAccounting 2006 giỳp cho
vic hch toỏn ca Nh mỏy c nhanh chúng, chớnh xỏc, kp thi.

Quỏ trỡnh hch toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung ti Nh mỏy C khớ
19-5 c th hin qua s sau:
Đinh Thị Phơng Loan
17
Lớp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Sơ đồ số 5 : TRÌNH TỰ GHI SỔ TẠI NHÀ MÁY 19-5 THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÝ CHUNG
* Hệ thống sổ sách thường dùng
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp
vụ đó, làm căn cứ để ghi Sổ Cái.
+ Sổ Cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ Cái
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
18
Líp K2 KTTH B
Chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại
Nhập dữ liệu
Phần mền kế toán bằng
máy vi tính
Nhật ký
chung,
nhật ký
đặc biệt
Sổ kế

toán
chi
tiết
Bảng

chứng
từ
Sổ
Cái
Bảng
đối
chiếu
số
phát
sinh
Báo
cáo
kế
toán
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
dùng để cuối tháng ghi vào bảng cân đối số phát sinh và từ đó ghi vào Bảng
cân đối kế toán, các biểu kế toán khác.
+ Sổ kế toán chi tiết: Đây là loại sổ mở cho từng loại tài sản hoặc từng nghiệp
vụ như tài sản cố định, nguyên vật liệu, hàng hoá, chi phí sản xuất… Kế toán
mở các sổ kế toán chi tiết hoặc các thẻ kế toán chi tiết. Loại sổ này dùng để
ghi các sự việc đã ghi trong sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của
công tác kiểm tra và phân tích. Khi mở sổ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc
được ghi vào sổ kế toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ kế toán
phân loại chúng.

* Quy trình xử lý, hệ thống hoá thông tin
- Khi chưa đưa phần mềm kế toán vào sử dụng, Nhà máy đã thực hiện
trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký chung như sau:
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cụ thể là các
chứng từ gốc có liên quan ghi vào Nhật ký chung theo trình tự thời gian.
Đồng thời với công việc này kế toán chi tiết sẽ ghi vào Sổ Nhật ký đặc biệt.
Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì cũng căn cứ vào
chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Sau khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào Sổ Nhật ký chung,
kế toán sẽ căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản liên
quan. Sổ Cái được mở chi tiết cho từng tài khoản mà Nhà máy áp dụng.
Đến cuối tháng, kế toán cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập ra các
Bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu Sổ Cái. Bên cạnh việc
lập Bảng tổng hợp chi tiết, cuối tháng kế toán còn lập Bảng cân đối phát sinh
được lập dựa trên sự tổng hợp số liệu từ các Sổ Cái. Các số liệu trên Sổ Nhật
ký đặc biệt cuối tháng cũng được tổng hợp để lấy số liệu ghi vào Sổ Cái ( sau
khi đã loại trừ một số nghiệp vụ trùng lắp, chỉ ghi những nghiệp vụ chưa được
ghi vào Sổ Cái).
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
19
Líp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Sau khi đã đối chiếu số liệu trên Sổ Cái với Bảng tổng hợp chi tiết khớp
nhau, số liệu trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được ghi dùng để lập Báo
cáo tài chính.
- Trong quá trình áp dụng phần mền kế toán vào công tác kế toán của
nhà máy, quy trình xử lý thông tin có sự thay đổi.
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (các chứng từ gốc
có liên quan), kế toán kiểm tra dữ liệu, định khoản hạch toán rồi cập nhập vào
máy theo đúng đối tượng được mà hoá cái đặt trong phần mềm. Máy tính sẽ tự

động ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản cũng như các Sổ Nhật kí
đặc biệt, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của các tài khoản có mặt trong định khoản
và các Bảng kê có liên quan. Không những phần mềm kế toán tự động ghi số
liệu vào các sổ sách liên quan mà cuối kỳ còn tự động kết chuyển các nghiệp
vụ cần thiết như kết chuyển chi phí, kết chuyển giá vốn. Đây là tính năng được
cài đặt tự động trong chương trình phần mềm Cyber Acouting 2006.
Sau khi dữ liệu được cập nhập theo trình tự ngày, tháng, năm, số chứng
từ, nội dung tài khoản Nợ, tài khoản Có theo các phần hành kế toán, ta có thể
xem cũng như in bất kỳ loại sổ nào như: Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết tài
khoản…
* Phương pháp tính thuế GTGT của Nhà máy
Nhà máy áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính
số khấu hao TSCĐ theo quy định Nhà nước áp dụng chung cho các doanh
nghiệp tại quyết định 206/2003/QĐ – BTC.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của Nhà máy
Để phù hợp với quá trình sản xuất và nhằm quản lý theo dõi kịp thời,
đầy dủ tình hình xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng
hoá, Nhà máy Cơ khí 19-5 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên theo quy định của chế độ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành theo quy định số 1141 TC/QĐ/CĐTC ngày 01/11/1995.
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
20
Líp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Nhà máy tính giá xuất kho theo giá bình quân cả kỳ dự trữ, cụ thể là
theo quý sẽ tính gía xuất kho một lần.
* Niên độ kế toán của Nhà máy
Niên độ kế toán của Nhà máy Cơ khí 19-5 bắt đầu từ ngày 01/01 kết
thúc 31/12 hàng năm và thực hiện quyết toán tài chính theo tháng, quý, năm.
* Đồng tiền hạch toán

Nhà máy sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị tính toán.
1.1.7. Cở sở vật chất của Nhà máy
Trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật là những yếu tố không thể thiếu
được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhà máy có trang bị cơ sở vật chất tốt
cũng có nghĩa Nhà máy có động lực cạnh tranh tốt hơn đối với các đối thủ khác
trên thị trường, không những tránh được sự lạc hậu về công nghệ, vừa nâng cao
được năng suất lao động, góp phần hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh.
Tuy nhiên do tiền thân của Nhà máy 19-5 là một nhà máy có quy mô,
thuộc sở hữu Nhà nước nên phần lớn các trang thiết bị kỹ thuật đều là do cấp
trên cấp. Hầu hết máy móc trong tình trạng lạc hậu và hiện nay đã hết khấu
hao. Tài sản cố định đều sản xuất từ những năm 60, 70 của thế kỷ trước do
Liên Xô cũ chế tạo. Nhà xưởng được xây dựng từ những này thành lập Nhà
máy, không có xây mới mà chỉ có nâng cấp và tu sửa. Sau đây là bảng cho
thấy tình hình cơ sở vật chất của Nhà máy Cơ khí 19-5.
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
21
Líp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
Bảng 2: TÌNH HÌNH TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA
NHÀ MÁY CƠ KHÍ 19-5
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008
So sánh
2008/2007
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1. Nhà cửa,
vật kiến trúc
1.824.463.41
2

39.75 1.824.463.412 39.39 0 0
2. Máy móc,
thiết bị
1.906.344.16
8
41.54 1.906.344.168 41.16 0 0
3. Phương
tiện vận tải
452.320.000 9.85 478.995.123 10.34 26.675.123 5.89
4. Thiết bị
quản lý
105.135.100 2.29 120.285.100 2.59 15.150.000 14.41
5. Tài sản
khác
301.415.413 6.57 301.415.413 6.52 0 0
Tổng cộng
4.589.678.09
3
100 4.631.503.216 100 41.825.123 0.91
(Nguồn: Phòng Kế toán - Thống kê)
Như vậy qua 2 năm 2007 và 2008, tình hình trang bị cơ sở vật chất của
Nhà máy tăng lên không đáng kể. Chỉ có phương tiện vận tải và thiết bị quản
lý là tăng lên. Nguyên nhân là do:
- Nhà máy xây dựng đường điện vào khu tập thể của công nhân viên,
nhằm nâng cao đời sống cho nhân viên.
- Nhà máy mua sắm thêm phần mềm kế toán vào sử dụng làm tăng
thiết bị quản lý lên 14.41%.
So với năm 2007, năm 2008 trang thiết bị tăng lên 0.91%. Đây là con
số không cao, chứng tỏ đầu tư của Nhà máy vào thiết bị vật chất còn ít.
CHƯƠNG II

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NHÀ MÁY CƠ KHÍ 19-5
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
22
Líp K2 KTTH B
Báo cáo tốt nghiệp Chuyên ngành Kế toán tổng hợp
2.1. PHN TCH TèNH HèNH TI CHNH QUA BNG CN I Kấ TON
Bng 3 : Bng cõn i k toỏn
Ti ngy 31 thỏng 12 nm 2008
n v tớnh: VN
TI SN

s
Thuyt
minh
S u nm S cui nm
A- TI SN NGN HN 100 8.002.444.304 4.362.510.810
I. Tin v cỏc khon tng
ng tin
110 317.731.215 111.401.513
1. Tin 111 4 317.731.215 111.401.513
2. Cỏc khon tng ng
tin
112 - -
II. Cỏc khon u t ti
chớnh ngn hn
120 - -
1. u t ngn hn 121 - -
2. D phũng gim giỏ u t
ngn hn (*)
129 - -

III. Cỏc khon phi thu ngn
hn
130 795.952.841 732.662.911
1. Phi thu khỏch hng 131 510.348.948 401.050.151
2. Tr trc cho ngi bỏn 132 194.420.227 174.983.571
3. Phi thu ni b ngn hn 133 59.141.576 73.769.424
4. Phi thu theo tin k
hoch hp ng XD
134 - -
5. Cỏc khon phi thu khỏc 135 32.042.090 82.859.765
6. D phũng phi thu ngn
hn khú ũi (*)
139 - -
IV. Hng tn kho 140 6.866.393.823 3.502.996.103
1. Hng tn kho 141 5 6.866.393.823 3.502.996.103
2. D phũng gim gớa hng
tn kho (*)
149 - -
V. Ti sn ngn hn khỏc 150 22.366.425 15.450.283
1. Chi phớ tr trc ngn hn 151 22.366.425 15.450.283
Đinh Thị Phơng Loan
23
Lớp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
3. Thuế và các khoản phải thu
của Nhà nước
154 - -
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 - -
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 473.610.008 342.397.031

I. Các khoản phải thu dài
hạn
210 - -
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
211 - -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
212 - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4. Phải thu dài hạn khác 218 - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*)
219 - -
II. Tài sản cố định 220 473.610.008 342.397.031
1. Tài sản cố định hữu hình 221 6 473.610.008 294.122.692
- Nguyên giá 222 4.589.678.093 4.631.503.216
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (4.116.068.085) (4.335.771.379)
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
224 7 - -
- Nguyên giá 225 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 8 - 48.274.339
- Nguyên gía 228 - 48.274.339
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 - (1.609.145)
4. Chí phí xây dựng vơ bản dở
dang
230 9 - -
III. Bất động sản đầu tư 240 10 - -

- Nguyên gía 241 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 - -
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
250 11 - -
1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
252 - -
§inh ThÞ Ph¬ng Loan
24
Líp K2 KTTH B
B¸o c¸o tèt nghiÖp Chuyªn ngµnh KÕ to¸n tæng hîp
3. Đầu tư dài hạn khác 258 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
259 - -
V. Tài sản dài hạn khác 260 - -
1. Chí phí trả trước dài hạn 261 12 - -
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
262 13 - -
3. Tài sản dài hạn khác 268 - -
Tổng cộng tài sản 270 8.476.054.312 4.704.907.841
NGUỒN VỐN

số
Thuyết
minh
Đầu năm Cuối năm

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 7.853.591.346 4.281.091.420
I. Nợ ngắn hạn 310 7.853.591.346 4.281.091.420
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 - -
2. Phải trả người bán 312 1.187.006.620 1.632.841.038
3. Người mua trả tiền trước 313 1.895.074.135 368.044.480
4. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
314 7 193.886.194 395.497.428
5. Phải trả người lao động 315 727.236.516 367.731.482
6. Chi phí phải trả 316 - -
7. Phải trả nội bộ 317 3.704.655.123 1.331.290.835
8. Phải trả theo tiến độ hợp
đồng xây dựng
318 145.732.758 185.686.157
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
319 - -
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
II. Nợ dài hạn 330 - -
1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3. Phải trả dài hạn khác 333 - -
4. Vay và nợ dài hạn 334 - -
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
335 - -
6. Dự phòng trợ cấp thất
nghiệp
336 - -
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -

§inh ThÞ Ph¬ng Loan
25
Líp K2 KTTH B

×