Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-Thực tập tại phòng thực hành của Học Viện CN Bưu Chính Viễn Thông đề tài Tổng quan hệ thống NEAX61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.71 KB, 38 trang )

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ 2
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 2
1.1. Giới thiệu chung hệ thống 12
1.1.1. Ứng dụng và dung lượng của hệ thống 14
Hình1.1 Các ứng dụng đa dịch vụ của tổng đài NEAX61Σ 15
Hình 1.2 Các ứng dụng khác nhau của hệ thống trong mạng 16
1.1.2. Khả năng mở rộng dung lượng 18
1.2 Cấu hình hệ thống 18
Hình 1.2 Đấu nối các thiết bị tới hệ thống chuyển mạch 19
1.2.1 Cung cấp các dịch vụ 19
Chương II. Thực tập tại đơn vị Viễn Thông Thái Nguyên 20
2.1 Sơ đồ mạng Viễn Thông Thái Nguyên 20
2.1.1.Triển khai mạng chuyển mạch tại Viễn thông Thái Nguyên 20
Hình 2.1.2.Sơ đồ mạng viễn thông Thái Nguyên năm 2009 22
Hình 2.1.3 Sơ đồ mạng chuyển mạch 2009 24
2.2 Quản trị chuyển mạch Viễn Thông Thái Nguyên 25
2.2.1 Quản lý hồ sơ tuyến trung kế 25
c, Các tham số cơ bản: Chi tiết xem trong phụ lục 3 ở cuối tài liệu
này 25
2.2.2 Quản lý hướng gọi 25
2.2.3Quản lý tuyến trung kế 25
2.2.4 Quản lý kênh trung kế 26
2.3 Quản trị cước 29
2.3.1 Cấu hình hệ thống tính cước bao gồm: 29
2.3.2 Luồng dữ liệu cước 30
2.3.3 Cách tính cước 30
Chương III: Định hướng phát triển công nghệ mới NGN 31
3.1.Sơ lược về mạng hiện nay 31


3.1.1Giới thiệu chung 31
3.1.2.Tiến tới mạng thế hệ sau NGN 31
Hình 3.1. Tiến tới mạng NGN 32
3.2 .Lý do sử dụng thiết bị truy nhập MSAN 32
3.2.1. Mạng Viễn thông hiện nay: 32
Hình 3.2.1 Khách hàng và các nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông 32
3.2.2 Các giải pháp về thiết bị của các nhà cung cấp 32
Hình 3.2. Phân bố các dịch vụ trong Alcatel litespan 1540 . .33
3.3 Triển khai mạng băng hẹp tại Viễn thông Thái Nguyên 33
3.4.Triển khai mạng băng rộng 34
Hình 3.4.1Sơ đồ kết nối ADSL của Litespan_1540 Viễn thông
Thái Nguyên 34

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 1

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
3.5 Mạng truyền dẫn 35
Hình 3.5 Cấu trúc mạng MAN Thái Nguyên 36
Hình 3.5:Sơ đồ mạng truyền dẫn SDH Viễn thông thái Nguyên
2009 37
37
KẾT LUẬN 37
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình1.1 Các ứng dụng đa dịch vụ của tổng đài NEAX61
Σ
Error:
Reference source not found
Hình 1.2 Các ứng dụng khác nhau của hệ thống trong mạng 16
Hình 1.2 Đấu nối các thiết bị tới hệ thống chuyển

mạch Error: Reference source not found
Hình 1.3 Cấu hình của hệ thống chuyển mạch Error: Reference source not
found
Hình 2.1.2.Sơ đồ mạng viễn thông Thái Nguyên năm 2009Error: Reference
source not found
Hình 2.1.3 Sơ đồ mạng chuyển mạch 2009 Error: Reference source not
found
Hình 3.1. Tiến tới mạng
NGN…………………………………………….Error: Reference source
not found
Hình 3.2.1 Khách hàng và các nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông Error:
Reference source not found
Hình 3.2. Phân bố các dịch vụ trong Alcatel litespan 1540Error: Reference
source not found
Hình 3.4.1Sơ đồ kết nối ADSL của Viễn thông Thái
Nguyên…………… Error: Reference source not found
Hình 3.5 Cấu trúc mạng MAN Thái Nguyên Error: Reference source not
found
Hình 3.5:Sơ đồ mạng truyền dẫn SDH Viễn thông thái Nguyên 2009. Error:
Reference source not found
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
A
A/I Analog/ISDN Tương tự/mạng đa dịch vụ
AALP Andible Alarm Panel Panel cảnh báo âm thanh
AC Anternating Current Điện xoay chiều

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 2

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ

ACT Active Trạng thái hoạt động
ADLT Advanced Digital line TeSte Bộ thử đường dây số cao cấp
ALM Alarm Cảnh báo
AMA Automatic Messeage Accounting Tự động đếm bản tin
ALT Automatic Subscriber Line test Đo thử đường dây thuê bao tự động
ATGE Artificial Test Call Generator
Equipment
Thiết bị tạo cuộc đo thử giả
ATM Asynchronus Teansfer Mode Chế độ T.Dẫn không Đồng bộ
ATOMSW ATM Output Buffer Modular
Switch
Modul chuyển mạch đệm đầu
ra ATM
B
B Battery feed Cấp nguồn
BDT Board Trunk Bảng trung kế
BF Basic Frame Khung cơ sở
BHCA Busy Hour Call Attempt Khả năng xử lý cuộc gọi trong
giờ bận
BHW B-High Way Đường tốc độ cao B
BIU Buss Interrface Unit Đơn vị giao diện Bus
BMT Bit Map Table Bảng ánh xạ bit
BNW Balancing Network Mạng cân bằng
BS Battery feed and Supervision Giám sát và cấp nguồn
BS Bute Syuchronous Đồng bộ byte
BSY Busy Bận
BUFF Beffer Bộ đệm
C
C Coder and Decoder Mã hoá và giải mã
C-BUS control-bus Bus điều khiển

CCPM Center Control Processor
Module
Modul xử lý điều khiển trung tâm
CCSC Common Channel Signaling
Contrl
Bộ điều khiển báo hiệu kênh chung
CG Check-bit Geneator Phát bit kiểm tra
CHK Checker Kiểm tra
CHW Control High way Điều khiển đường tốc độ cao
CLK Clock Đồng hồ
CLP Call Processor Bộ xử lý cuộc gọi
CMI Coder Mark Inversion Mã đảo dấu
CN Circuit Number Số Mạch
CNS-BUS Console Bus Bus điều khiển
COC Communication Controller Bộ điều khiển thông tin
COD Coder Mã hoá
CODED Coder and Decoder Mã hoá và giải mã
CONV Conveter Bộ biến đổi
CP-BUS Central Processing bus Bus xử lý trung tâm

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 3

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
CPU Central Processing Unit Đơn vị xử lý trung tâm
CR Critical Tới hạn
CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra mã vòng dư
CSC CPU Slave Contronller Bộ điều khiển CPU phụ
CPS Comon Channel Singling
Processor

Xử lý báo hiệu kênh chung
CTL Control Điều khiển
CUI Character User Interface Giao diện người dùng ký tự
CTL/SUP Control/Supervision Circuit Điều khiển/Giám sát mạch
CTLM Control Memory Điều khiển bộ nhớ
D
D Data Dữ liệu
D-Bus Diagnois Bus Bus Phát hiện sự cố
D/I Dropper/Inserter Rút/chèn
DA Destination Address Địa chỉ nơi nhận
DAC Digital Analog Converter Biến đổi số-tương tự
DAT Digital Audio Tape Băng từ số
DB Data Basic Cơ sở dữ liệu
DBMS Data Basic Mnagement System Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DC Direct Current Dòng điện 1 chiều
DC MUX D-Chanel C-Chanel Multiplexer Bộ ghép kênh C kênh D
DCE Data Circuit Terminating
Equipment
Thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu
DEC Decoder Giải mã
DHM D-Channel Handling Modunle Modul xử lý kênh D
DHMI D-Channel Handling Modunle
Interface
Giao diện Modunl X.Lý Kênh D
DHW Data High Way Dữ liệu tốc độ cao
DINF D-channel Interface Giao tiếp kênh D
DIST Disstributor Bộ phân phối
DK Dick Đĩa từ
DMA Direct Memory Access Truy cập bộ nhớ trực tiếp
DMUX Demultiplexer Bộ tách kênh

DP D channel Packet Gói kênh D
DP Dial Pulse Xung quay số
DR Driver Điều khiển
DRAM Dynamic RAM RAM động
DRP Dropper Đánh rơi
DSLC Digital Subscriber line Circuit Mạch đường dây thuê bao số
DTE Data Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối dữ liệu
DTI Digital Transmission Interface Giao diện truyền dẫn số
DTIC Digital Transmission Interface
Controller
Bộ điều khiển giao diện truyền dẫn số
DTIM Digital Transmission Interface Modunle giao diện T.Dẫn số

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 4

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Modul
DTMF Dial Tone Multiprequency Lưỡng âm đa tần số
DVA Data Virtual Addess Địa chỉ dữ liệu ảo
E
E-BUS Error Information Bus Bus thông báo lỗi
E/O Electrical/Optical Conveter Bộ biến đổi điện quang
EAC Emergency Action Controler Bộ điều khiển hoạt động trong
trường hợp khẩn cấp
ED/DC Error Detector/Data Corrector Phát hiện lỗi/Sửa số liệu
ELU Extended Line Unit Đơn vị đường dây mở rộng
EMA Emergency Action Hoạt động trong trường hợp khẩn
ESP-BUS Enhance SP-Bus Bus SP cải tiến
ESPBM Enhance Speech Path Bus

Master
Bus đường thoại tăng cường chủ
F
F Frame Khung
F Framing Sự đóng khung
FDET Frame Detector Phát hiện khung
FA Fram Aligner Bộ chỉnh khung
FA Fuse Alarm Cầu chì cảnh báo
FANM Fan Modul Modul quạt
FCONV Frequency Converter Bộ biến đổi tần số
FCS Frame Check Sequence Thứ tự kiểm tra khung
FRC Frame Circuit Mạch khung
FRC Frame Reception Controller Bộ điều khiển thu khung
FS Frame Synchronous Đồng bộ khung
FTC Frame Transmission Controller Bộ điều khiển phát khung
FUSE Fuse Panel Bảng cầu chì
G
GUI Graphical User Interface
Generator
Giao diện người dùng đồ hoạ
H
H
Hybrid Circuit Mạch lai
H' Hexade Cimal Hệ mười sáu
H-BUS Half Bus Nửa Bus
HCM High Way Control Memory Bộ nhớ điều khiển tốc độ cao
HCS Hybrid, Codec,Sypervition Ghép,mã hoá và giải mã,giám sát
HDLC High Level Data link Control Điều khiển kết nối dữ liệu cao cấp
HEC Header Error Check Kiểm tra lỗi đầu đề
HFM H-Bus Fifo Memory Bộ nhớ vào trước ra trước H-Bus

HI-BUS Hub Interface Bus Bus giao diện Hub
HT Header Translator Bộ chuyển đầu đề
HUB Hub Bộ liên kết liên lạc dữ liệu tốc độ cao
HUBI Hub Interface Giao diện Hub

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 5

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
HUBIU Hub Interface Unit Đơn vị giao diện Hub
HW High Way Đường truyền tốc độ cao
HWSW High Way Switch Chuyển mạch tốc độ cao
I
I-BUS Information-Bus Bus Thông tin
I/O Input/Output Đầu vào/đầu ra
IBI I-Bus Interface Giao diện I-Bus
ICT Incoming Trunk Trung kế vào
IMAT Intelligent Maintenance And
Administrasion Terminal
Thiết bị đầu cuối quản lý và bảo
dưỡng thông minh
INTS Internationnal Swich Chuyển mạch quốc tế
IOC Input Output Contorller Bộ điều khiển vào/ra
IR Instruction Register Thanh ghi chỉ dẫn
ISDN Integrater Servicer Digital
Network
Mạng số đa dịch vụ
ISUP ISDN User Part Phần người dùng ISDN
ITGN Incoming Trunk Group
Number

Số nhóm trung kế vào
ITU-T International
Telecommunicatio
Union Telecommunicatio
Standardization Sector
Ban tiêu chuẩn hoá viễn thông của
liên minh viễn thông thế giới
J
JHW Junctor-High Way Đường truyền tốc độ cao J
JHW Junctor-High Way Interface Giao diện JHW
K
KHW K-Higt Way Đường truyền tốc độ K
KHW DN KHW Down KHW phía dưới
KHW UP KHW Up KHW phía trên
KHWI KHW Interface Giao diên KHW
L
L1HW Level 1 Higt Way Đường truyền tốc độ cao mức1
L2HW Level 2 Higt Way Đường truyền tốc độ cao mức 2
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LAPDC Link Access Procedure on the
D-channel Controller
Bộ điều khiển thủ tục truy cập kết
nối kênh D
LC Line Circuit Mạch đường dây
LCL Local Cục bộ
LED Lingt-Emitting Diode Diode phát quang
LINF Line Interface Giao diện đường dây
LMC Line Modul Controller Bộ điều khiển Modul đường dây
LOC Local Controller Bộ điều khiển nội bộ


Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 6

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
LOF Loss of Frame Mất khung
LOMF Loss of Multiframe Mất đa khung
LPB Loopback Vòng trở lại
LS Local Switch Chuyển mạch nội hạt
LTE Line Test Equipment Thiết bị thử đường dây
M
M Message Bản tin
M-BUS Memory Bus Bus bộ nhớ
MCP Master Control Processor Bộ xử lý điều khiển chủ
MDF Main Ditribution Frame Khung phân phối chính
MDHI Multiplier/Divider High Ghép tách kênh bậc cao
MDLO Multiplier/Divider Low Ghép tách kênh bậc thấp
MEM Memory Bộ nhớ
MFDET Multiframe detertor Bộ tách đa khung
MFC Multifrequency Compeled Bộ biên dịch đa tần
MIC Main Memory Interface
Controller
Điều khiển giao diện bộ nhớ chính
MINF M-channel Interface Giao diện kênh M
MM Main Memory Bộ nhớ chính
MODEM Modunlator/Demodulator Điều chế/Giải điều chế
MP Microprocessor Vi xử lý
MPI Multprocessor Interface Giao diện vi xử lý
MPC-BUS Multprocessor Control Bus Bus điều khiển vi xử lý
MPU Multprotocol Unit Đơn vị đa xử lý
MS Message Thông báo

MTU Magnetic Tape Unit Đơn vị băng từ
MUX Multiplexer Bộ ghép kênh
N
NNIP Network Node Interface
Processor
Bộ xử lý giao diện nút mạng
NRZ Non-Return-to-zero Mã không quay về 0
NW Net Work Mạng
O
O Overvoltage Protection Bảo vệ quá áp
O/E Optical/Electrical Converter Bộ biến đổi quang/ điện
OE Output Enable Đầu ra cho phép
OMP Opration And Maintenance
Processor
Bộ xử lý điều hành và bảo dưõng
O&M Operation And Maintenance Vận hành và bảo dưõng
OGT Outgoing trunk Trung kế đi
OMC Operation And Maintenance
Center
Trung tâm vận hành và bảo dưỡng
OS Operating System Hệ điều hành
OSC Oscillator Máy phát sóng

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 7

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
OSI Open System Interconnection Giao tiếp hệ thống mở
OTIM Otical Transmission Interface
Modul

Modul Giao diện truyền dẫn quang
P
P/S Parallel To Serial Converter Bộ biến đổi song song/nối tiếp
PA Physical Address Địa chỉ vật lý
PA Power Alarm Cảnh báo nguồn
PAD Pad Bộ suy giảm
PB Push Button Nút ấn
PBINF P-Bus Interface Giao diện P-Bus
PBX Private Branch Exchange Tổng đài nội bộ
PCM Pulse Code Modulation Điều xung mã
PCM Peventive Cyclic
Retransmission
Phương pháp phát lại theo chu kỳ dự
phòng
PDB Power Ditribution Board Board phân phối nguồn
PHS Personal Handy Phone System Hệ thống điện thoại cá nhân
PHW P-High Way Đường truyền tốc độ cao P
PHY Phýical Kink Kết nối vật lý
PMH Prtocol Messa Handler Xử lý thông tin giao thức
PMX PHW
Multiplexer/Demultiplexer
Bộ ghép/tách PHW
POH Path Over Head Tuyến cao
PRG Programmable Ringing
Generator
Bộ phát chuông lập trình được
PRIF Processor Interface Giao diện xử lý
PRU Processor Unit Đơn vị xử lý
PWR Power Nguồn
R

R Ring Chuông
R Ringging Singna Phát tín hiệu chuông
RAI Remote Alarm Idication Chỉ thị cảnh báo từ xa
RAM Randam Access memory Bộ nhớ truy cập nhẫu nhiên
RBT Ring Back Tone Tone hồi âm chuông
RC Receiver Bộ thu
RISC Reduced Intruction Set
Compuer
Phương pháp tính với tập hợp lệnh thu
gọn
RLOC Rmoter Local Controler Bộ điều khiển nội ở xa
RLU Remoter line Unit Đơn vị đường dây ở xa
RLUIC Remote Line Unit Interface
Controller
Bộ điều khiển giao diện đơn vị đường
dây ở xa
RLUIM Remote Line Unit Interface
Module
Module giao diện đơn vị đường dây ở
xa
RMP Resoure Management
Processor
Bộ xử lý quản lý tài nguyên

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 8

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
RNR Receive Not Ready Thu không sẵn sàng
ROM Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc

ROP Read Only Printer Máy in chỉ nhận
RST Reset Thiết lập lại
RTOS Real Time OS Hệ điều hành thời gian thực
S
S Seletor Bộ chọn
S Space Swich Chuyển mạch không gian
S Supervision of Subscriber
Terminal
Giám sát đầu cuối thuê bao
S-BUS Secondary Bus Bus thứ cấp
S/P Serical To Parallel Converter Bộ biến đổi nối tiếp/Song song
SA Source Addess Địa chỉ nguồn
SBI Switch Bus Interface Giao tiếp S-Bus
SBY Standby Dự phòng
SCCP Signal Connection Control Part Phần điều khiển kết nối tín hiệu
SCC Small Computer System
Interface Controller
Bộ điều khiển giao diện máy tính nhỏ
SCN Scan Quét
SCSI Small Computerr System
Interface
Giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ
SD Signal Ditributor Bộ phân phối tín hiệu
SHM Signal Handing Module Module xử lý báo hiệu
SND Sender Bộ gửi tín hiệu
SP Signaling Point Điểm báo hiệu
SP Speech Path Test Trunk Trung kế đo thử đường thoại
SPM Speech Path Memory Bộ nhớ đường thoại
SRAM Static RAM RAM động
SSC Space Swtch Contorller Điều khiển chuyển mạch không gian

SSM Space Swtch Module Module chuyển mạch không gian
ST Satatus Trạng thái
STI SDH Transmission Interface Giao diện truyền dẫn SDH
STIC SDH Transmission Interface
Contorller
Bộ điều khiển giao diện truyền dẫn
SDH
STP Signaling Transfer point Điểm chuyển tiếp báo hiệu
STP Stop Ngừng
SUBLT Subscriber Line Test Thử đường dây thuê bao
SV-BUS Supervision Contorller Bộ điều khiển giám sát
SVT Service Trunk Trung kế dịch vụ
SYNC Sunchronous Đồng hồ
T
T Test Access Truy cập thử
T Time Swich Chuyển mạch thời gian
T-S-T Time Swich-Space Swith-Time Mạng chuyển mạch thời gian-không

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 9

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Swith gian-thời gian
T1 Primary Time Swich Chuyển mạch thời gian sơ cấp
TDNW Time Division Network Mạng phân chia thời gian
TAXI Transparent áynchronous
Transmitter/recierver
Giao diện thu/phát dị bộ trong suốt
TIM Timing Bộ đếm thời gian
TLS Toll And Local Switch Chuyển mạch đường dài và nội hạt

TM Trunk Module Module trung kế
TMC Trunk Module Contorller Bộ điều khiển Module trung kể
TMG Timing Generator Bộ định thời
TMHW Trunk Module Highway Đường truyền của tốc độ cao Module
trung kế
TMI Trunk Module Interface Giao diện Module Trung kế
TN Tone Tone
TNG Tone Generator Bộ phát tone
TNR Transmission Not Ready Phát không sẵn sàng
TRAS Transformer Bộ biến đổi
TRKTS Trunk Trung kế
TS Time Slot Khe thời gian
TS Toll Swith Tổng đài đường dài
TSC Time Switch Contorller Bộ điều khiển chuyển mạch thời gian
TSM Time Switch Module Module chuyển mạch thời gian
TSW Time Switch Chuyển mạch thời gian
TSSI Time Slost Sequency Intergrity Bảo toàn chuỗi khe thời gian
TSTADT Test Adapter Bộ thích ứng đo thử
TUP Telephone User Part Phần người dùng điện thoại
V
VA Virtual Address Địa chỉ ảo
VALP Virtual Alarm Panel Panel cảnh báo ảo
VBR Virtual Bit Rate Tốc độ bit biến đổi
VC Virtual Container Container ảo
VCI Virtual Channel Identifier Bộ nhận dạng kênh ảo
VPI Virtual Path Identifier Bộ nhận dạng đường kênh ảo
VPN Virtual Page Number Số trang ảo
W
W Write Ghi
WAN Wide area Net Work Mạng diện rộng

WE Write Anable Cho phép ghi
X
X.25H X.25 Host Giao thức X.25 tại tổng đài chủ

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 10

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
LỜI NÓI ĐẦU
Để thúc đẩy Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước vững bước tiến vào
thế kỷ XXI. Mạng thông tin liên lạc được đầu tư, trang bị và cải tạo đáng kể. Kế
thừa những thành tựu của các ngành công nghiệp điện tử, bán dẫn, tin học, công
nghệ thông tin, nền công nghệ nước ta đã có bước tiến nhảy vọt đưa xã hội bước
sang một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên thông tin.
Trong lĩnh vực chuyển mạch, các tổng đài điện tử số đã ra đời thay thế cho
tổng đài tương tự cũ đã lạc hậu. Các tổng đài này có khả năng đáp ứng nhu cầu
thông tin nhanh chóng và đa dạng, có độ tin cậy và chính xác cao, hoạt động một
cách tự động nhờ những chương trình ghi sẵn trong bộ nhớ.
Ở nước ta hiện nay, nhiều tổng đài điện tử số, các hệ thống cáp quang quốc
gia và quốc tế đã và đang được lắp đặt nhằm đưa mạng lưới viễn thông nước ta
hoà nhập vào mạng lưới viễn thông quốc tế.
Hãng NEC là tập đoàn Công nghệ viễn thông của Nhật bản đã đưa ra cho
chúng ta hàng loạt tổng đài điện tử số như: NEAX-61XS, NEAX-61E, NEAX-
61V, NEAX61Σ.
Trong đó NEAX61Σ là hệ thống chuyển mạch số có dung lượng lớn có
khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ viễn thông với tính năng mềm dẻo trong cấu
trúc phần mềm. NEAX61Σ có thể đảm nhận các chức năng của một tổng đài nội
hạt, hoặc một tổng đài chuyển tiếp hay một tổng đài quốc tế.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 11


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hệ thống ghi và lưu trữ dữ liệu cước của tổng đài NEAX61Σ là một hệ
thống có cấu trúc hoạt động ổn định, an toàn và chính xác. Hệ thống đã và đang
được cập nhật nhiều chức năng mới để nâng cao tuyệt đối độ chính xác cũng như
khả năng lưu trữ và truyền số liệu cước.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo Khoa Viễn Thông I
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, Ban lãnh đạo Viễn Thông Thái
Nguyên,TT Truyền Dẫn-Chuyển Mạch. Đặc biệt là cô giáo Th.S Vũ Thúy Hà đã
giúp đỡ để em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này .
Thái Nguyên ,ngày 2 tháng 1 năm 2010
Sinh Viên thực hiện
Chu Khánh Thành
Chương I :Thực tập tại phòng tổng đài Neax 61 của Học Viện CN Bưu
Chính Viễn Thông
1.1. Giới thiệu chung hệ thống
Trong số các hệ thống thông tin hiện đang tồn tại trên thế giới, mạng điện thoại
là mạng lâu đời nhất, lớn nhất và phổ biến nhất. Có thể gặp điện thoại hầu như ở
mọi nơi. Ngày nay, có lẽ các thao tác nhấc máy- quay số, nghe chuông- nhấc máy
và đàm thoại trở nên quá quen thuộc với một số lượng dân cư trên toàn cầu.
Những ai có đôi chút kiến thức đều hiểu rằng mạng điện thoại bao gồm hệ
thống các tổng đài được nối với nhau bằng các đường dây trung kế, và các thuê
bao(thường gọi là máy điện thoại)được nối vào tổng đài bằng các đường dây thuê
bao. Nhiệm vụ chính của hệ thống tổng đài là thiết lập, duy trì, giải phóng đường
dây liên lạc giữa các thuê bao khi có nhu cầu.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 12

Giới thiệu chung về tổng đài neax61Σ

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hiện nay, mạng điện thoại của Việt Nam được coi là khá hiện đại so với thế
giới. Toàn bộ các tổng đài do Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông (VNPT) quản
lý đều là các tổng đài số hiện đại mua của các hãng Viễn thông hàng đầu thế giới
Hệ thống tổng đài Neax 61∑ là hệ thống chất lượng cao đáp ứng được các yêu
cầu linh hoạt cho mạng viễn thông. Bao gồm sự nâng cấp nhanh hơn và mở ra
nhiều loại hình dịch vụ mới, nhờ khả năng linh hoạt có thể triển khai thành môi
trường truyền thông đa phương tiện, các đường dây Viễn Thông do đó mà có tính
thích nghi cao hơn, tốc độ nhanh hơn cùng với băng thông rộng hơn và rất nhiều
ưu điểm khác như khả năng quản lý mạng trở nên đơn giản hơn.
NEAX61∑ là hệ thống chuyển mạch số hiện đại và được điều khiển bằng
chương trình cài đặt sẵn (Stored Program Controled). NEAX61∑ là một hệ thống
chuyển mạch cơ sở có khả năng đáp ứng được các yêu cầu đa dạng của mạng viễn
thông như khả năng nâng cao và phát triển các dịch vụ nhanh, độ linh hoạt cao cho
việc ứng dụng vào môi trường viễn thông đa phương diện, tốc độ cao, dải rộng.
Ngoài ra nó còn được trang bị các công nghệ tiên tiến nhất trong quản trị mạng.
Nhờ đó nó có thể đáp ứng một phạm vi rộng lớn các ứng dụng và tạo giải pháp
thích hợp tiếp cận được nhu cầu thông tin đa dịch vụ.
Cấu trúc cơ bản của NEAX61∑ bao gồm một thiết bị chuyển mạch thông
báo tốc độ cao được gọi là ATM HUB và khối ứng dụng và khối điều khiển. ATM
HUB và khối điều khiển tạo thành nền tảng cho NEAX61∑. Khối ứng dụng biến
đổi có thể được gia nhập nền tảng này.
NEAX61∑ được thiết kế để sử dụng cho thế kỷ 21. Khái niệm hệ thống của
nó dựa vào các lý do sau đây:
- Tính linh động trong cấu hình của hệ thống để điều khiển mức độ lưu lượng
lớn hay nhỏ.
- Dễ dàng triển khai các công nghệ mới và khuyến khích các dịch vụ tương
lai.
- Cấu trúc mạng phù hợp với môi trường đa tự động.

- Tiết kiệm chi phí tổng cộng (bảo vệ chi phí đầu tư và chi phí hoạt động
thấp).
- Có tiềm năng cao.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 13

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
NEAX61∑ được nâng cấp theo khoảng thời gian đều đặn ( xấp xỉ một lần /
một năm) để bổ xung các dịch vụ và đặc trưng mới. Điều này làm cho NEAX61∑
tiếp tục cung cấp các dịch vụ thông tin hấp dẫn hơn sau mỗi năm.
1.1.1. Ứng dụng và dung lượng của hệ thống
a. Ứng dụng
Hệ thống tổng đài NEAX61∑ là một module chức năng mềm dẻo, xây
dựng theo cấu trúc loại khối bao gồm các module phần cứng chuẩn và giao diện
chuẩn. Do đó, thích hợp với mọi kích cỡ của hệ thống, từ dung lượng nhỏ đến
dung lượng lớn, cùng với dung lượng chính xác có thể đơn giản hoá cấu hình để
tránh lãng phí bằng cách kết hợp các module tiêu chuẩn. Với sự phát triển về nhu
cầu, dung lượng hệ thống có thể tăng lên một cách dễ dàng bằng cách bổ sung
các module chuẩn. Khác với hệ thống chuyển mạch thông thường, mối quan hệ
giữa module điều khiển và module ứng dụng không phải là quan hệ một- một
trên cơ sở phần cứng mà sự kết hợp giữa các module này có thể được thay đổi
bằng phần mềm điều khiển. Khả năng điều khiển này giúp cho việc cân bằng tải
được thực hiện dễ dàng, nhờ thế hoạt động của hệ thống được đảm bảo ổn định
và cho chất lượng dịch vụ cao. Điều này là do NEAX 61∑ sử dụng một cơ cấu
truyền dữ liệu liệu bản tin tốc độ cao (hệ thống liên lạc kết nối HUB) để truyền
dữ liệu giữa các bộ xử lý cũng như truyền tín hiệu điều khiển giữa phân hệ xử lý
và các phân hệ ứng dụng và phân hệ chuyển mạch. Dữ liệu dạng bản tin được
truyền vào trong các tế bào ATM và được truyền trên các kết nối HUB bằng tín
hiệu quang, thiết bị chuyển mạch ATM sẽ thực hiện chuyển mạch các tế bào này

đến địa chỉ mong muốn. Nhờ sử dụng ATMHUB tốc độ truyền dẫn các bản tin
điều khiển được nâng cao tăng cường khả năng xử lý cuộc gọi của hệ thống.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 14

NEAX61

SS7,STP AIN
PHS
MTS
WLL
Paging
PDA
N-ISDN
VODPicture
Video Phone
Centrex
Operator Position
INTS
LS/TS/TLS
Remote
ELU
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ

Hình1.1 Các ứng dụng đa dịch vụ của tổng đài NEAX61
Σ
.
Hệ thống tổng đài NEAX 61∑ được thiết kế nhằm đạt hiệu quả cao trong xử
lý và điều khiển. Trong phân hệ xử lý các CP xử dụng các bộ vi xử lý 64 bít với

tập lệnh rút gọn (RISC) có khả năng xử lý với tốc độ cao. Thêm vào đó NEAX
61∑ sử dụng riêng một bộ xử lý cho việc quản lý các tài nguyên của hệ thống
(RMP), quản lý tốt các trạng thái của kênh truyền dẫn, trung kế giúp cho việc
thiết lập kênh kết nối dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hệ thống tổng đài NEAX
61∑ cung cấp các tuyến truyền dẫn và khả năng xử lý báo hiệu số 7, module
SHM điều khiển và xử lý thông tin lớp 1 và 2, thông tin lớp 3 của báo hiệu được
xử lý tại bộ xử lý báo hiệu kênh chung (CSP). Do tích hợp khả năng xử lý báo
hiệu kênh chung vào trong hệ thống nên việc xử lý báo hiệu được tiến hành
nhanh và chính xác.
Vì vậy, ứng dụng của hệ thống chuyển mạch NEAX61Σ rất linh hoạt, bao
gồm:Tổng đài nội hạt LS; Tổng đài liên tỉnh TS; Tổng đài quốc tế INTS; Tổng
đài chuyển mạch Mobile MSC; Hệ thống điện thoại vô tuyến cố định PHS, ứng
dụng của hệ thống chỉ ra dưới đây.
ELU: Đơn vị đường dây mở rộng RLU: Đơn vị đường dây xa
INTS: Tổng đài quốc tế STP : Điểm chuyển tiếp báo hiệu
LS: Tổng đài nội hạt TLS : Tổng đài nội hạt và đường dài
OMC: Trung tâm vận hành và bảo dưỡng TS : Tổng đài đường dài
MSC: Trung tâm dịch vụ di động PHS: Hệ thống điện thoại cầm tay


Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 15

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
.
Hình 1.2 Các ứng dụng khác nhau của hệ thống trong mạng
Hệ thống tổng đài NEAX 61∑ có cấu hình linh hoạt để phục vụ cho các ứng
dụng ở những vùng dân cư khác nhau. Hệ thống tổng đài với nhiều bộ xử lý (có thể
lên tới 48 bộ xử lý điều khiển với cấu trúc kép được nối tới hệ thống) là hệ thống
lớn nhất có thể phục vụ cho những vùng trung tâm hay thủ đô, hệ thống đơn bộ xử

lý (thực tế là một bộ xử lý kép, dành một bộ dự phòng) được sử dụng như tổng đài
vệ tinh RSU (có cấu trúc chức năng giống hệ thống đơn bộ xử lý), bộ tập trung thuê
bao xa RLU (dùng cho các vùng xa, nông thôn), bộ tập trung thuê bao mở rộng
ELU (có khả năng cung cấp đường truy cập giao diện quang đến các thuê bao)
b. Dung lượng của hệ thống
ứng dụng Số đường dây
Lưu lượng
(erlang)
Khả năng lưu
thoát (BHCA)
Hệ thống nhiều bộ
• 700.000 đường dây
67000 8000.000

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 16

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
xử lý
thuê bao
• 40.000 trung kế hoặc
130.000 trung kế
Hệ thống đơn bộ
xử lý
• 32.000 đường dây
thuê bao hoặc 5.700
trung kế
4.800 144.000
Tổng đài vệ tinh
• 32.000 đường thuê

bao
4.800 144.000
Bộ tập trung thuê
bao xa
• 3.328 đường thuê
bao hoặc 256 BRI s
Bộ tập trung thuê
bao mở rộng
• 720 đường thuê bao
hoặc 240 BRI s
Cấu trúc chuyển mạch của hệ thống tổng đài NEAX 61∑ gồm các mạng
chuyển mạch phân chia thời gian TDNW, tuy nhiên cấu hình của mạng chuyển
mạch chỉ gồm 3 tầng T-S-T (đây là cấu hình tối đa, trong cấu hình tối thiểu chỉ
gồm 2 tầng T-T). Mỗi chuyển mạch T chuyển mạch cho 6.096 (508 kênh x 12
đường KHW) kênh thông tin được gửi đến từ phân hệ ứng dụng, mỗi module
chuyển mạch thời gian TSM có 2 chuyển mạch T (4 chuyển mạch T cho cấu hình
không tắc nghẽn). Vì thế mỗi module TSM có thể chuyển mạch cho 12.192 kênh
thông tin. Trong cấu hình NEAX 61∑ sử dụng 12 TSM và 4 module chuyển
mạch không gian SSM vì thế hệ thống có thể phục vụ cho 12.192 x 12 = 146.304
kênh thông tin.
Dung lượng lớn nhất của hệ thống được giải thích dưới đây:
• Tổng đài nội hạt (LS):
• 700.000 đường dây thuê bao + 40.000 đường dây trung kế
• ( được cung cấp theo tỉ lệ tập trung là= 8:1, và tỉ số giữa đường dây thuê
bao ,trung kế, trung kế dịch vụ = 15:7:2)
• Tổng đài đường dài ( TS):
• 130.000 trung kế ( được cung cấp theo tỷ lệ trung kế và trung kế dịch
vụ=2:2)
• Lưu lượng tối đa: 67000 (erlăng)


Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 17

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
1.1.2. Khả năng mở rộng dung lượng
Khả năng mở rộng dung lượng cho phép các nhà khai thác thêm các
module ứng dụng và module điều khiển như mong muốn.
VD: Một tổng đài với dung lượng 1500 đường dây gồm có:
- Khung cơ bản BF( Basic Frame )
- Khung xử lý trung tâm CPF ( Central Processor Frame)
Là một khung được lắp đặt các module xử lý và các khối ATM-HUB
- Khung trung kế và đường dây LTF ( Line and Trunk Frame): LTF là một
khung kiểu chuẩn để lắp đặt các module đường dây (LM ) và bộ nhận điều
khiển module đường dây (Bộ điều khiển cục bộ LOC ), module trung kế
tương tự/số (TM/DTIM) và bộ điều khiển giao diện truyền dẫn số DTIC,
RLUIM và RLUIC
Khi có nhu cầu mở rộng thêm 3600 đường dây nữa thì :
- Trước tiên phải thêm một khung trung kế và đường dây (LTM) có chứa
một module điều khiển cục bộ (LOCM) và các module đường dây (LMs).
- Sau đó thêm một LTF nữa.
Như vậy hệ thống bây giờ có dung lượng là: 1500+ 3600 = 5100 đường dây.
1.2 Cấu hình hệ thống
Các giao diện cơ bản của hệ thống với khả năng ưu việt được sử dụng để
đấu nối các phân hệ với nhau làm tăng dung lượng của hệ thống và các thiết bị
ứng dụng phát triển đấu nối một cách dễ dàng. Các module thiết kế cho phép hệ
thống cung cấp nhanh chóng các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu, và cho phép
triển khai nhanh dung lượng hệ thống.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 18


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hình 1.2 Đấu nối các thiết bị tới hệ thống chuyển mạch
1.2.1 Cung cấp các dịch vụ
Nhờ sử dụng các bộ xử lý tốc độ cao cũng như thiết bị chuyển mạch
bản tin tốc độ cao (ATM HUB) cho truyền các bản tin điều khiển tăng cường khả
năng xử lý cuộc gọi của hệ thống, NEAX 61∑ có khả năng cung cấp các dịch vụ
viễn thông đa phương tiện đòi hỏi tốc độ cao và băng tần rộng, hơn nữa cấu trúc
chuyển mạch cho các luồng SDH vì thế NEAX 61∑ có khả năng cung cấp cả các
dịch vụ B-ISDN.
Về mặt truyền dẫn NEAX 61∑ cung cấp giao diện cho các đường truyền
quang 8 Mbít/s nâng cấp cao tốc độ truyền dẫn giữa các hệ thống. Các bộ tập
trung thuê bao mở rộng (ELU) còn cung cấp khả năng truy nhập bằng cáp quang
tới từng thuê bao tăng hiệu quả kinh tế trong việc cung cấp các dịch vụ TSDN tới
những người sử dụng ở cách xa trạm chủ.
Hệ thống chuyển mạch có các giao diện tới các thiết bị đầu cuối từ xa, và
các dịch vụ chuyển mạch tới thuê bao. Các kiểu đường dây đấu tới hệ thống
chuyển mạch có thể như sau :
• Các kiểu đường dây và mạng đấu nối tới hệ thống chuyển mạch
• Các đường dây thuê bao Analog thông thường .

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 19

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
• Các đường dây thuê bao Analog cho PBX .
• Các đường dây thuê bao Digital thông thường .
• Đường dây số tốc độ cơ sở 2Mb/s.
• Đường trung kế Analog.
• Đường cáp quang 8Mb/s .

Chương II. Thực tập tại đơn vị Viễn Thông Thái Nguyên
2.1 Sơ đồ mạng Viễn Thông Thái Nguyên
2.1.1.Triển khai mạng chuyển mạch tại Viễn thông Thái Nguyên
Tính đến cuối năm 2009, tổng dung lượng sử dụng/lắp đặt của toàn mạng là:
131.386/167.736 lines (Hiệu suất sử dụng 78%).Tính đến hết tháng 10/2009, toàn
mạng chuyển mạch VTTN có tổng số 68 điểm chuyển mạch với:
+ 02 Host: Host 1 SIEMENS với 35.000 lines thoại/17 điểm chuyển mạch
để thay thế và bổ sung dung lượng cho hệ thống chuyển mạch TDX cũ.Host 2
Neax 61 Sigma với dung lượng lắp đặt/sử dụng 25.344/11.479 lines(trong đó có
16 bộ giao tiếp thuê bao V5.2, đáp ứng kết nối tối đa cho 65.536 lines POTS).
+ 22 điểm vệ tinh RLU với tổng dung lượng lắp đặt/sử dụng là
80.002/73.100 lines POTS.
+ 08 điểm truy nhập V5.2 Huawei 3.136/2967 lines.
+ 40 điểm truy nhập thuê bao MSAN Alcatel với tổng dung lượng lắp
đặt/sử dụng là 36.266/15.160 lines POTS.
+ 02 tổng đài độc lập SIEMENS, 01 tổng đài NEAX 61 XS với tổng dung
lượng lắp đặt/sử dụng là 1.892/1.694 lines POTS.Tổng dung lượng lắp đặt/sử
dụng toàn hệ thống là 131.386/167.736 lines POTS.

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 20

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hình 2.1.1.Mô hình đấu nối mạng PSTN Thái nguyên

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 21

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hình 2.1.2.Sơ đồ mạng viễn thông Thái Nguyên năm 2009



Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 22

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ


Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 23

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
Hình 2.1.3 Sơ đồ mạng chuyển mạch 2009
2.2 Quản trị chuyển mạch Viễn Thông Thái Nguyên
2.2.1 Quản lý hồ sơ tuyến trung kế
a, Giới thiệu : Cũng như hồ sơ thuê bao, hồ sơ tuyến cho biết các thông
số có liên quan tới tuyến. Điều này sẽ giúp cho việc quản lý tuyến được
thuận lợi hơn nhờ việc tham chiếu tới hồ sơ tuyến đã được thiết lập.
b,Cấu trúc và các lệnh chức năng: :
Quản lý hồ sơ tuyến có các lệnh chức năng dưới đây.
• Cre : Tạo một hồ sơ tuyến mới
• Mod : Thay đổi dữ liệu của hồ sơ tuyến
• Del : Xoá hồ sơ tuyến
• View : Hiển thị dữ liệu hồ sơ tuyến
c, Các tham số cơ bản: Chi tiết xem trong phụ lục 3 ở cuối tài liệu này
2.2.2 Quản lý hướng gọi
a, Giới thiệu : Hướng gọi (Routing) quản lý việc định tuyến cho các
cuộc gọi, hướng gọi kết hợp với số liệu biên dịch sẽ điều khiển quyết định
việc kết nối trong mạng chuyển mạch.
b,Cấu trúc và các lệnh chức năng:

Quản lý hướng gọi có các lệnh chức năng dưới đây.
• Cre : Tạo một hướng gọi mới
• Mod : Thay đổi dữ liệu hướng gọi
• Del : Xoá một Modul thuê bao
• Reg : Đăng ký chuyển tuyến cho hướng và điều khiển AIS
• Can : Huỷ đăng ký chuyển tuyến và điều khiển AIS
• View : Hiển thị dữ liệu hướng gọi

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 24

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổng quan hệ thống NEAX61
Σ
c, Các tham số : Chi tiết xem trong phụ lục 1 ở cuối tài liệu này
2.2.3Quản lý tuyến trung kế
a, Giới thiệu : Đây là nhóm lệnh trọng tâm nhất của hoạt động quản lý
tuyến và kênh trung kế.
b,Cấu trúc và các lệnh chức năng: :
Quản lý tuyến có các lệnh chức năng dưới đây.
• Cre : Tạo một tên tuyến trung kế mới
• Mod : Thay đổi dữ liệu, thông số của tuyến
• Del : Xoá tuyến trung kế
• Reg : Đăng ký đặc tính của tuyến
• Can : Huỷ đăng ký đặc tính của tuyến
• View : Hiển thị dữ liệu tuyến trung kế
c, Các tham số cơ bản: Chi tiết xem trong phụ lục 4 ở cuối tài liệu này
2.2.4 Quản lý kênh trung kế
a, Giới thiệu : Kênh là một phần tử của tuyến trung kế. Có nhiều loại
kênh trung kế trong hệ thống NEAX61∑. Tuy nhiên trong giới hạn của bài
thực hành này chỉ trình bày về kênh trung kế thoại.
b,Cấu trúc và các lệnh chức năng: :

Quản lý kênh trung kế có các lệnh chức năng dưới đây.
• Cre : Tạo mới kênh trung kế trong tuyến
• Del : Xoá kênh trung kế trong tuyến
• Blk : Khoá kênh trung kế
• Ublk : Mở khoá kênh trung kế
• Ins : Chuyển kênh trung kế sang trạng thái phục vụ
• Ous : Đưa kênh trung kế sang trạng thái không phục vụ
• Rst : Reset lại kênh trung kế
• View : Hiển thị dữ liệu và trạng thái kênh trung kế

Sinh Viên: Chu Khánh Thành Lớp: D05TCVT2 25

×