Tải bản đầy đủ (.ppt) (106 trang)

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.57 KB, 106 trang )

LUẬT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
W: www.ketoanthue.vn
E:
ĐT: 08.62.999.444
Văn bản pháp quy chủ yếu

Luật Thuế TNDN 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008

Luật bổ sung số: 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013

Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013

Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013

Thông tư 123/2012/TT-BTC 27/07/2012 (Thay thế TT 130 & TT 18)
có hiệu lực 10/9/2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012;

Thông tư 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013

Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (thay thế
TT123/2012/TT-BTC), có hiệu lực từ 02/08/2014, áp dụng cho năm
tài chính 2014.

Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi bổ sung thông
tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2014.
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1. Khái niệm

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các


tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế.
Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của
Luật thuế TNCN).
2. Đặc điểm thuế TNDN

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực
thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất
giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.

Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN,
mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ
thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN (tiếp)
3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế
TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành
thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005
là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm
2008 là 28,5%. năm 2009 31%
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong
việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện
chính sách công bằng xã hội
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN (tiếp)
NỘI DUNG LUẬT
1. Người nộp thuế
2. Thu nhập chịu thuế

3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được
trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
NỘI DUNG LUẬT (tiếp)
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác:
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ
14. Giảm gia hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế
Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD hàng hoá,
dịch vụ có TNCT, bao gồm:
1. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật
Việt Nam: Luật DN, Luật DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu
tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK,
Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức:
Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư
nhân; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên
trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP
dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung.
1. Người nộp thuế (tiếp)
2. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV
có TN trong tất cả các lĩnh vực;
3. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX;
4. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có

CSTT hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
5. Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có HĐ SXKD HH hoặc
DV và có TNCT.
Cơ sở thường trú
Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN tiến hành một
phần hoặc toàn bộ hoạt động SX, KD tại VN mang lại TN, bao gồm:
a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT,
hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác
tại VN;
b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay
một tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho DN nước ngoài;
đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng
tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg
nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại
VN;
2. Thu nhập chịu thuế
1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV
2. Thu nhập khác:
- TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Hoàn nhập các khoản dự phòng (bỏ theo TT78/2014);
- Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ
phải trả không xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN
khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.
3. Thu nhập miễn thuế

1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ
chức được thành lập theo Luật HTX.
2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.
3. TN từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu KH và PT công nghệ,
sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN (tối đa miễn 1 năm).
Điều kiện:
- Có chứng nhận đăng ký HĐ nghiên cứu khoa học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm
quyền xác nhận;
3. Thu nhập miễn thuế (tiếp)
4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN
dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai
nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ (51%) 30% trở lên

Điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ:
a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có
xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người
khuyết tật.
b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận
hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác
nhận của CQ có thẩm quyền liên quan.
c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm
quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ
nạn XH.
CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác
định theo tỷ lệ.

Đáp ứng đủ các điều kiện:
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các VB
hướng dẫn về dạy nghề.
- Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước,
sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu
KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH
khác tại VN.
3. Thu nhập miễn thuế (tiếp)
4. PP và Kỳ tính thuế

Thuế TNDN phải nộp = TNTT x TS

Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và công nghệ thì
thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - Phần trích lập quỹ
KH&CN ) x TS thuế TNDN.

Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự
thuế TNDN ở ngoài VN thì được trừ số thuế đã nộp nhưng
tối đa không quá số thuế phải nộp theo quy định của Luật
thuế TNDN.
4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp)
1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát
sinh.
Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN
từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì
kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá

12 tháng.
2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có
TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến
hoạt động của cơ sở thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN.
4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp)

Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch.
Trường hợp DN áp dụng năm TC khác với năm dương
lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm TC. Kỳ tính thuế
đầu tiên đối với DN mới thành lập và kỳ tính thuế cuối
cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi
hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản
được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của
PL về kế toán.
. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành
lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính
thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN,
chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì
được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới
thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN
chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu,
hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình
thành một kỳ tính thuế TNDN.
4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp)
4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp)

Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV thuộc đối

tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được
DT nhưng không hạch toán và xác định được CP, TN của
HĐKD thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên
doanh thu bán HH, DV cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục,
y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;
5. Xác định TN tính thuế
1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản
lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX,
KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN.
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác
định riêng để kê khai nộp thuế.
5. Xác định TN tính thuế
Doanh thu

DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng
DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng.
DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại
tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên
thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.

Thời điểm xác định DT:
- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu,quyền SD HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung

ứng dịch vụ. Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ.
5. Xác định TN tính thuế
Doanh thu

Không phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN nếu hàng hóa của doanh
nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN (TT 119/2014):

Ví dụ: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô và lắp ráp ôtô.
Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do doanh nghiệp sản xuất để trưng
bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ôtô
hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp
không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.

Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong
năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản
xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các
sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế
thu nhập doanh nghiệp”.
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại khoản 2 điều 6,
TT 78/2014, DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK
sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.


c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá
trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của
các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ

Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền
mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.

Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có
hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa
thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị
mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện
thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh
nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị
hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng
tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015)
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ

Thuế TNDN 2014: các chi phí được thanh toán tiền mặt

Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì DN chỉ được thanh toán
bằng tiền mặt với các chi phí sau:


- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 20 triệu.
- Các khoản chi thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng
kê theo quy định.
- Các khoản chi của DN cho việc thực hiện các nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh; Phục vụ cho hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS nơi làm việc; Hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của
tổ chức Đảng, tổ chức CT-XH trong DN.

×