Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.13 KB, 45 trang )

1
THÁNG 02/2014
2
THÁNG 02/2014
Pháp lệnh phí, lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001
của UBTVQH khoá 10
1
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/06/2002 của Chính phủ
2
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/03/2006 của Chính phủ
3
Nghị định số 115/2011/NĐ-CP
ngày 14/12/2011 của Chính phủ
4
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính
5
Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính
6
Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính
7
Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17/09/2012 của Bộ Tài chính
8


Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
8
5
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ
chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ
I/ KHÁI NIỆM
1. Phí
a) Phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được tổ chức
của Nhà nước cung cấp dịch vụ không mang tính kinh doanh
theo danh mục Nhà nước quy định và thuộc NSNN
Ví dụ: Học phí, viện phí, án phí, Phí sử dụng đường bộ, phí
qua phà, phí sử dụng cầu, bến phao neo
Ví dụ: Học phí, viện phí, án phí, Phí sử dụng đường bộ, phí
qua phà, phí sử dụng cầu, bến phao neo
6
I/ KHÁI NIỆM
1. Phí
b) Phí dịch vụ (không thuộc Ngân sách Nhà nước)
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được tổ chức,
cá nhân khác cung cấp dịch vụ mang tính kinh doanh theo
danh mục Nhà nước quy định
Chi phí phục vụ hoạt động dịch vụ này do tổ chức, cá nhân
tự bỏ vốn đầu tư và quản lý hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân quản lý theo
quyết định giao vốn, tài sản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh và kê khai nộp
thuế GTGT, thuế TNDN
7

Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan
Nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc
quản lý Nhà nước
I/ KHÁI NIỆM
2. Lệ phí
Ví dụ:
Lê phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp hộ chiếu, lê phí địa chính,
lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
Ví dụ:
Lê phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp hộ chiếu, lê phí địa chính,
lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
8
Là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được cung cấp dịch
vụ quy định thu phí, lệ phí tương ứng theo danh mục phí, lệ
phí Nhà nước quy định
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
9
Mức thu phí phải đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian hợp lý,
phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
III/ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
1. Phí
Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư còn phải
đảm bảo thi hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ và phù hợp với tình
hình thực tế
Mức thu phí có thể xác định bằng số tiền nhất định hoặc bằng
tỷ lệ (%) do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Mức thu phí do HĐND cấp tỉnh ban hành dựa trên cơ sở thời
gian hợp lý để thu hồi vốn và theo mức khung do Chính phủ
hoặc Bộ Tài chính ban hành

10
Mức thu lệ phí được ấn định bằng một số tiền nhất định đối
với từng công việc quản lý Nhà nước quy định thu lệ phí,
không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc
thu lệ phí, phù hợp với thông lệ quốc tế.
III/ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
2. Lệ phí
Riêng mức thu lệ phí trước bạ quy định bằng tỷ lệ (%) theo
quy định của Chính phủ
11
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
1. Phí
a) Phí thu từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do
Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính
Là khoản thu không thuộc NSNN
Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân và có
nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định hiện hành trên kết
quả thu phí
12
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
1. Phí
b) Phí thu được từ dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ dịch
vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước
Là khoản thu thuộc NSNN
Tổ chức được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động thì phải
nộp toàn bộ số phí thu được vào NSNN
Tổ chức chưa được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động thì
được để lại một phần số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho việc thu phí, phần còn lại nộp vào NSNN

13
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
2. Lệ phí
Mọi khoản thu lệ phí đều thuộc NSNN
Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ
phí thu được vào NSNN
Trường hợp tổ chức được ủy quyền thu thì được để lại một
phần trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu lệ phí, phần còn lại nộp vào NSNN
14
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Tỷ
lệ
(%)
=
Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho
việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức quy định
x 100%

Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được
a) Phần tiền phí, lệ phí được để lại cho tổ chức thu được
trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được
15
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc
dịch vụ và thu phí, lệ phí
b) Phần phí, lệ phí để lại cho tổ chức được chi dùng cho các

nội dung sau:
Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
thông tin liện lạc, điện, nước, công tác phí
Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc
thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ và thu phí,
lệ phí
16
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí
b) Phần phí, lệ phí để lại cho tổ chức được chi dùng cho các
nội dung sau:
17
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí
Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp, xe hộ đê, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh; xe, đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống dẫn đường
a) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đò phà đối với các
trường hợp:
Khi lưu thông qua các trạm thu phí sử dụng cầu, đường bộ
không phân biệt nguồn vốn đầu tư
b) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đối với xe mô tô 2, 3
bánh, xe 2, 3 bánh gắn máy
18
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí
c) Giảm phí sử dụng cầu, đường bộ, đò phà đối với vé tháng,

quý
d) Miễn hoặc giảm bớt một phần học phí, viện phí, thủy lợi
phí, phí giới thiệu việc làm, phí thi hành án, án phí trong một
số trường hợp nhất định theo quy định của Chính phủ
19
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
2. Lệ phí
a) Đối với lệ phí trước bạ
b) Miễn lệ phí hộ tịch
Việc miễn, giảm lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 9 Nghị
định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân
thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo
20
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
2. Lệ phí
c) Miễn lệ phí cấp giấy
- Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với DN cổ phần hóa khi
chuyển đổi DNNN thành Công ty cổ phần
- Giấy phép nhập khẩu một số thuốc phòng chống dịch bệnh,
thiên tai, thảm họa quốc gia, thuốc viện trợ, thuốc phục vụ
cho chương trình mục tiêu y tế quốc gia, thuốc thử lâm sàng,
thuốc trưng bày triển lãm hội chợ
- Giấp phép xuất khẩu thuốc
d) Miễn hoặc giảm một phần lệ phí Tòa án theo quy định
của pháp luật
21
VI/ KÊ KHAI, QUYẾT TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ
Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước

a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp
b) Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là loại khai
theo tháng và khai quyết toán năm
Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng
là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP
Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo
mẫu số 02/PHLP
22
THÁNG 02/2014
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/08/2011 của Chính phủ
1
Thông tư số 158/2011/TT-BTC
ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính
2
24
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Đối tượng chịu phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản
kim loại và khoáng sản không kim loại.
2/ Người nộp phí BVMT
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản
quy định thuộc đối tượng chịu phí BVMT đối với khai thác
khoáng sản.

25
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
3/ Mức thu phí BVMT
3.1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000
đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m
3
.
Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu
thô (khí đồng hành): 35 đồng/m
3
.
3.2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản :
- Chính phủ quy định khung mức thu tối đa tại Khoản 2,
Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
- HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu áp dụng tại địa
phương.

×