Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án Tập đọc lớp 4 trọn bộ_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.75 KB, 176 trang )

 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 1
Tiết 1: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/- Mục tiêu:
- Đoc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẻ và tính
cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp-
bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa trong SGK (nếu có), truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (nếu
có).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
- Giới thiệu năm chủ điểm của
SGK TV 4,tập 1.
- GV nói sơ qua từng chủ điểm.
+ Thương người như thể thương
thân (nói về lòng nhân ái)
+…
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV g. thiệu tranh về chủ điểm
thương người như thể thương thân.
+ Tranh vẽ những gì?Những
người trong tranh đang làm gì? Ntn?


- HS mở SGk phần mục lục.
- Đọc tên năm chủ điểm.
- HS lắng nghe.
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Vẽ: cây, núi, người.
- Đi học, đưa cụ qua đường,…
Trang 1
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- Tên bài học.
- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: cả lớp.
+ Mong đợi: HS đọc đúng, phát
âm vần, nhặt từ khó, nhân tính từ.
+ Mô tả: GV đọc mẫu cả lớp
lắng nghe. Sau đó HS đọc tiếp nhau
từng đoạn GV kết hợp sửa sai nếu có,
khen ngợi những em đọc đúng.
• Hoạt động 2: cả lớp.
+ Mong đợi: HS hiểu được các từ
trong bài.
+ Mô tả: Sau đọc nối tiếp, đến
lượt đọc thứ 2 kết hợp giải nghóa
từ(văn cảnh, trái nghóa).
• Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: HS biết cách đọc
thầm và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu
bài đúng. Đọc diễn cảm.
+ Mô tả: Cho HS đọc thầm
đoạn cần trả lời câu hỏi.

+ Đọc đoạn 2 để tìm chi tiết cho
thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt.
+ Đoạn 3… trả lời câu 2.
- GV đọc mẫu.
• Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
luyện đọc.
+ Mong đợi: Đọc diễn cảm
đoạn văn GV ghi bảng phụ một cách
tự nhiên.
+ Mô tả: GV treo bảng phụ
hướng dẫn HS đọc.
- Tôi xòe cả hai càng ra, bảo
Nhà Trò: Em đừng sợ…
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- HS khác nhận xét.
- HS giải nghóa từ: ngắn chùn
chùn(ngắn trông rất khó coi,…); thui
thủi(một mình không có bạn,…)
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
- Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn, như mới lột…
- Mấy bận bọn nhện đánh em…
- HS đọc đúng diễn cảm và nhấn
mạnh những từ: thui thủi, nghèo túng,

- Hs đọc cá nhân.
- HS khác nhận xét.
Trang 2

 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- GV giáo dục cho HS: Em học
được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét- Dặn dò.
- Dũng cảm, bảo vệ kẻ yếu…
- Đọc và tìm hiểu bài “Mẹ ốm”.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 1
Tiết 2: Bài: MẸ ỐM
I/- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu ý nghóa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bò ốm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs đọc.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc bài kết hợp trả lời
câu hỏi.
+ Những lời nói & cử chỉ nào nói
- Cả lớp.

- 1-2 HS đọc & trả lời.
+ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với
tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
Trang 3
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
lên lòng nghóa hiệp của Dế Mèn? Nhà
Trò rất yếu ớt?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- Cho HS quan sát tranh để trả
lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những gì?
+ GV nhận xét, ghi tên bài.
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Mong đợi: HS đọc đúng(phát
âm, vần) nêu từ khó đọc và p. tích từ.
+ Mô tả: GV (HS) đọc mẫu, cả
lớp lắng nghe.
+ HS đọc nối tiếp. HS nêu từ
khó. Sau đó cả lớp đọc nối tiếp nhau
từng đoạn, GV kết hợp sửa sai (nghỉ
hơi). Khen ngợi những em đọc đúng.
• Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: Hiểu được các từ
trong bài để trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Mô tả: GV cho HS giải nghóa
một số từ (bằng văn cảnh, ngữ cảnh, từ
trái nghóa) và cho HS đọc thầm khổ có
liên quan đền câu trả lời.

- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu.
+ Em hiểu những câu thơ trên nói
lên điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Tương tự ở câu 2,3 SGK/10.
• Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
và học thuộc lòng bài thơ.
+ Mong đợi: HS đọc diễn cảm,
ngắt, nghỉ, phát âm đúng(GV ghi bảng
phụ khổ thơ cần luyện đọc).
khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
+ Thân hình bé nhỏ, gầy yếu…
- Vẽ: Bác só (y só) em bé, hai
người bà, trái cây.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc, còn lại lắng nghe.
- Phân tích, cả lớp đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
Lá trầu/khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều/gấp lại trên đầu bấy
nay.
- HS giải nghóa.
- VD: Cơi trầu, y só (SGK)
- HS khác nhận xét.
- Đọc thầm hai khổ thơ đầu.
- Lá trầu khô giữa cơi trầu vì mẹ
không ăn được, Truyện Kiều gấp lại
vì mẹ không coi được.

 những câu thơ trên cho biết mẹ
bạn nhỏ ốm…
Trang 4
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
+ Mô tả: GV cho nhóm đọc nt
nhau nghe và nhận xét thi đua theo
nhóm. GV lắng nghe chú ý sửa sai .
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay
hương.
Cả đời đi gió/ đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GD- Tuyên dương - Dặn dò.
- Nhóm đọc tiếp.
- Nhóm thi đọc: Cử đại diện hoặc
chọn bất kì.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài.
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bò ốm.
- Đọc thuộc bài và xem trước bài
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.


KẾ HOẠCH LÊN LỚP

Tuần 2
Tiết 3: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TT)
I/- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bộ bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù
hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện(từ hồi hộp, căng thẳng tới
hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghó của nhân vật Dế Mèn( một người nghóa
hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
Trang 5
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp,
ghét áp bức bất công, bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa nội dung bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ , trả lời
câu hỏi SGK.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV đính tranh cho HS quan sát
+ Tranh vẽ Dế Mèn như thế nào?
+ Bọn nhện đang làm gì?
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: luyện đọc, nêu
từ khó.
+ Mong đợi: HS đọc đúng(ngữ
điệu…) ngắt, nghỉ đúng chỗ, nêu và

phân tích từ khó.
+ Mô tả: 1 HS đọc mẫu còn lại
đọc thầm bằng mắt. Nêu từ khó,phân
tích từ. Đọc nối tiếp theo đoạn của bài.
GV hướng dẫn sửa sai.
• Hoạt động 2: HD đọc lướt để
tìm hiểu bài.( Nhóm)
+ Mong đợi: HS biết đọc lướt,
đọc thành tiếng để tìm hiểu bài.
+ Mô tả: GV hướng dẫn HS đọc
lướt, đọc thầm và đọc thành tiếng và
trả lời các câu hỏi SGK.
+ Trận đòa mai phục của bọn nhện
- Cả lớp.
.
- HS quan sát tranh trả lời:
+ Dế Mèn đang chỉ và nói với bọn
nhện.
+ Bọn nhện đang co rúm sợ hãi…
- 1 HS đọc mẫu cả lớp lắng nghe
để nêu từ khó.
- Từ khó + phân tích: nhện gộc,
sừng sững, lủng củng, béo múp béo
míp, cuống cuồng.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS nhận xét.
- HS đọc lướt (thầm bằng mắt) và
thành tiếng, trả lời: Trận đòa mai phục
của bọn nhện đáng sợ như:
Bọn nhện chăng tơ kín ngang

đường, bố trò nhện gộc canh gác…
+ Lời lẽ rất oai: “Ai đứng chóp bu
Trang 6
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?
+ Dế Mèn nói như thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải?
- GV và HS cùng giải nghóa các
danh hiệu ở mục 4 SGK/16 để chọn
danh hiệu cho Dế Mèn.
Danh hiệu cho Dến Mèn?
 GV nhận xét: Hiệp só.
• Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Mong đợi: HS đọc diễn cảm
đúng ngữ điệu về hành độïng lời nói
của nhân vật theo HD của GV.
+ Mô tả: GV treo bảng phụ ghi
những từ, cụm từ, các câu hỏi, câu cảm
hướng dẫn HS đọc đúng.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Gợi ý để HS nêu nội dung bài.
- Tuyên dương – giáo dục HS.
- Dặn dò.
bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
- + Quay thắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách ra oai.
+ Các người có của ăn của để, béo
múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí

tẹo nợ đã mấy đời rồi, kéo bè kéo
cánh thật đáng xấu hổ…
Giải nghóa:
- Võ só: người sống bằng nghề
võ.
- Tráng só: Người có sức mạnh và
chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho sự
nghiệp cao cả.
- Hiệp só: Người có sức mạnh và
lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc
nghóa.
………
- HS đọc được dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
 HS nêu: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức
bất công, bênh vực chò Nhà Trò
yếu đuối bất hạnh.
- Đọc đọc lại bài và xem trước
bài “Truyện cổ nước mình”.
Trang 7
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 2
Tiết 4: Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhòp
của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng điệu tự hào, trầm lắng.

- Hiểu ý nghóa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là
những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống
của cha ông.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa trong bài học SGK(nếu có).
- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch
Sanh, Cây khế…
- Bảng phụ ghi đoạn, câu thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Sau khi học xong toàn bài em
nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn?
Vì sao? Trận đòa mai phục của bọn
nhện đáng sợ như thế nào?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV đính tranh, HS quan sát trả
lời: Tranh vẽ gì? Màu sắc ntn?
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
- Cả lớp tham gia.
- Lòng nghóa hiệp, xòe hai càng,
bênh vực chò Nhà Trò, đạp phanh
phách…vì: bênh vực kẻ yếu.
- Chúng giăng tơ kín ngang
đường, có nhện canh gác…

- HS quan sát tranh và trả lời
- Vẽ: một người con gái, có:mây,
núi, … màu sắc rất đẹp.
Trang 8
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
• Hoạt động 1: luyện đọc, nêu
từ khó(cả lớp).
+ Mong đợi: HS đọc đúng (âm,
vần, ngắt nghỉ), nêu, phân tích từ khó.
+ Mô tả: Một HS đọc mẫu còn
lại lắng nghe để nêu từ khó sau đó đọc
bài.
 GV nhận xét: Bài thơ đọc
với giọng chậm rãi, ngắt nghỉ nhòp
đúng với nội dung từng dòng thơ.
• Hoạt động 2: nhóm.
+ Mong đợi: Hiểu được một số từ
chú thích và các từ GV đưa ra và trả
lời câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Mô tả: HS đọc phần chú giải
và giải nghóa một số từ GV nêu: vàng
cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt và
trả lời câu hỏi SGK(theo nhóm).
- GV nhận xét: Cho HS đọc theo
cặp nối tiếp cả bài và trả lời câu hỏi
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
nhà?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến
những truyện cổ nào? Ý nghóa?
+ Ý hai dòng thơ cuối bài thơ.

• Hoạt động 3:
+ Mong đợi: Các em đọc đúng
nhòp, giọng chậm rãi, diễn cảm. Học
thuộc lòng bài thơ.
+ Mô tả: Đọc nối tiếp nhau
trong nhóm – thi nhóm đọc diễn cảm –
hay, thuộc lòng bài thơ.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Một HS đọc to + cả lớp quan sát
nhặt từ khó: tuyệt,…
- HS đọc nối tiếp.
- Một HS đọc còn lại lắng nghe.
+ Vàng cơn nắêng, trắng cơn mưa:
đã trải qua nhiều thời gian, bao nhiêu
nắng mưa.
+ Nhận mặt: truyện giúp ta nhận
ra bản sắc dân tộc, những truyền
thống tốt đẹp của cha ông….
+ Vì truyện cổ nước nhà rất nhân
hậu, ý nghóa rất sâu xa, độ lượng, vò
tha, thông minh, chăm làm…
+ Gợi nhớ đến truyện Tấm Cám, Đẻo
cày giữa đường,…
- Tấm Cám: thểhiện sự công bằng
- Đẽo cày thể hiện sự thông minh.
- Truyện cổ chính là những lời
răn dạy của cha ông đối với đời sau…
- Nhóm đọc nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc.
Trang 9

 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Tuyên dương.
- Dặn dò.
Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước. Đó là những câu chuyện vừa
nhận hậu vừa thông mình, chứa
đựng kinh nghiệm sống của ông
cha.


KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 3
Tiết 5: Bài: THƯ THĂM BẠN
I/- Mục tiêu:
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bất
hạnh bò trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau
buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Bảng phụ ghi đoạn thư cần hướng dẫn đọc.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
của bài và trả lời:

+ Sau khi đọc xong bài em hiểu ý
hai dòng thơ cuối bài ntn?
- Cả lớp.
- 3 HS đọc va trả lời.
+ Răn dạy đời sau phải noi theo…
+ Ca ngợi kho tàng truyện cổ. Đó
là những câu chuyện nhân hậu…
Trang 10
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
+ Ý nghóa của bài.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- Đính tranh yêu cầu HS quan
sát (khai thác tranh).
- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1:
+ Mong đợi: HS đọc đúng, nghỉ
hơi nhanh tự nhiên, nêu vàphân tích từ
khó, giải nghóa từ.
+ Mô tả: GV (HS) đọc sau đó
đọc nối tiếp, nêu từ khó, giải nghóa từ.
• Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS biết đọc lướt,
đọc thầm trả lời tìm hiểu bài.
+ Mô tả: Chia nhóm – Nhóm
trưởng điều đọc thầm, lướt để trả lời
câu hỏi SGK.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng
trước không?

+ Bạn Lương viết thư cho bạn
Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn
Lương thông cảm với bạn Hồng?
 GV nhận xét.
• Hoạt động 3:
+ Mong đợi: Sau khi luyện đọc
và tìm hiểu bài HS đọc diễn cảm, biết
thông cảm với bạn bằng giọng đọc.
+ Mô tả: Đọc trong nhóm sau
đó thi với các nhóm khác. GV quan sát
sửa sai (nếu có).
 Kết luận: Lương rất giàu tình
cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh
của Hồng. Đã chủ động viết thư thăm
bạn, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng còn lại nghe và theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
trả lời câu hỏi.
+ Lương không biết Hồng trước.
+ Lương viết thư chia buồn cùng
bạn.
+ … Mình rất xúc động được biết
ba của bạn Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt vừa qua…
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

đọc…
- Thi nhóm đọc hay nhất.
- Nhóm khác nhận xét.
Trang 11
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn
nạn, khó khăn.
- c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Em đã làm gì để giúp đỡ những
người có hòan cảnh khó khăn?
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Dặn dò.
- HS phát biểu.
- Vêà nhà đọc lại bài và chuẩn bò
bài “Người ăn xin”.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 3
Tiết 6: Bài: NGƯỜI ĂN XIN
I/- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được
cảm xúc tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu ý nghóa nội dung truyện: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết
đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
Trang 12
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.

1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
+ Bạn Lương viết thư cho Bạn
Hồng để làm gì? Tác dụng của dòng
mở đầu và kết thúc.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV đính tranh cho HS quan sát
và trả lời đi vào bài học.
+ Cậu bé và ông lão đang làm gì?
Và nói gì?
- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: cả lớp.
+ Mong đợi: HS đọc đúng (phát
âm, vần, ngắt nghỉ hơi dài) thể hiện
được tâm trạng.
+ Mô tả: GV (HS) đọc mẫu rồi
cho HS đọc nối tiếp bài.
- GV quan sát sửa sai (nếu cần).
• Hoạt động 2:
+ Mong đợi: Hiểu một số từ
ngoài phần chú giải để tìm hiểu bài.
+ Mô tả: GV đưa ra một số từ
HS giải nghóa và trả lời câu hỏi theo
nhóm.
+VD: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc…
- Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc
từng đọan và trả lời câu hỏi:
- Đọan1(từ đầu…….cứu giúp).

+ Hình ảnh của ông lão đáng
thương như thế nào?
- Đọan2(từTôi lục tìm….ông cả).
- Cả lớp.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Chia buồn cùng bạn.
+ Nêu rõ đòa điểm thời gian viết
thư, lời chào hỏi người nhận thư,
lời chúc, nhắn nhủ, cảm ơn, hứa
hẹn…
- HS quan sát.
+ Nắm tay…
- HS đọc mẫu (GV).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn, nêu
từ khó đọc.
- Cá nhân:
+ HS giải nghóa.
+ Ông lão già lọm khọm, đôi
mắt đỏ đục, giàn giụa nước mắt…
+ Hành độngvà lời nói của cậu
bé chứng tỏ cậu chân thành thương
Trang 13
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
+ Hành động và lời nói ân cần của
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu
bé đối với ông lão ăn xin ntn?
- Đọan3(phần còn lại).
+Cậu bé không có gì cho ông lão,
nhưng sao ông lão lại nói “Như vậy là
cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé

đã cho ông lão cái gì?
+Sau câu nói của ông lão, cậu bé
cũng cảm thấy được nhận chút gì từ
ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì
ởø ông lão ăn xin?
• Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Mong đợi: Sau khi hiểu nội
dung bài HS có cách đọc với giọng đọc
hay, lưu loát.
+ Mô tả: GV hướng dẫn các
đoạn cần thiết sau đó cho HS đọc (thi
nhau đọc giữa các nhóm.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét -Giáo dục.
- Dặn dò.
xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp
đỡ ông.
- Ông lão nhận được tình thương,
sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé
qua hành động cố gắng tìm quà tặng,
qua lời xin lỗi ân cần, qua cái nắm
tay rất chặt.
- Cậu bé nhận được từ ông lão
lòng biết ơn, sự đồng cảm.
- HS đọc đoạn(tôi chẳng biết…
chút gì của ông lão) theo cách phân
vai. Các nhóm thi nhau đọc.
- Nhận xét + bổ sung.

- Con người phải biết yêu thương
nhau, thông cảm với người nghèo.
- Về nhà tập kể chuyện cho người
khác nghe và xem trước bài “Một
người chính trực” trong chủ điểm
“Măng mọc thẳng”.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Trang 14
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
Tuần 4
Tiết 7: Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thông cảm,
rõ ràng. Đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng
của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghóa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng
vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài và trả lời câu
hỏi:
+ Hành động và lời nói của cậu
bé nói lên điều gì?…
GV nhận xét – ghi điểm.
3/- Bài mới:

a/- Giới thiệu:
- Giới thiệu truyện đọc mở đầu
chủ điểm “Một người chính trực”.
- Ghi tên bài.
- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Mong đợi: Đọc đúng âm, vần,
nghỉ hơi, nhấn giọng, dứt khoát thể
hiện thái độ kiên đònh.
+ Mô tả: GV đọc mẫu, luyện
đọc theo cặp, nhóm, cá nhân của từng
đoạn. Nêu – phân tích từ khó.
- Cả lớp.
- HS đọc – trả lời.
+ Chân thành, thương xót, tôn
trọng.
+ HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- GV đọc mẫu (HS lắng nghe).
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, nêu
từ khó đọc- phân tích và giải nghóa từ.
Trang 15
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
• Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: Trả lời các câu hỏi
ở tìm hiểu bài từ đó hiểu được nội
dung bài.
+ Mô tả: HS đọc lướt, thầm theo

đoạn để trả lời câu hỏi SGK
- Đoạn1(từ đầu…Lý Cao Tông).
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+Trong việc lập ngôi vua sự
chính trực của Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào?
- Đọan 2(tiếp theo…. THT được).
+ Khi Tô Hiến Thành bệnh, ai
thướng xuyên chăm sóc ông.
- Đọan3(phần còn lại).
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai
thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên
khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+Trong việc tìm người giúp
nước, sự chính trực của ông được thể
hiện như thế nào?
+Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ông Tô
Hiến Thành?
• Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Mong đợi:Thể hiện đúng giọng
đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
+ Mô tả: GV hướng dẫn HS
luyện đọc và thi đọc diễn cảm
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét - Dặn dò.
- Nhóm tiến hành đọc trả lời câu
hỏi.

+ Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi
vua.
+ Tô Hiến Thành không nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di
chiếu…
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- Quan gián nghò đạo phu Trần
Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng
ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành,
tận tình chăm sóc ông nhưng lại
không được tiến cử…
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.
- Vì những người chính trực bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên
trên lợi ích riêng…
- Nhóm đọc theo hướng dẫn của
GV( Một hôm…xin cử Trần Trung Tá)ù
theo cách phân vai giữa các nhóm.
Trang 16
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- Về nhà cùng các bạn luyện đọc
tiếp theo phân vai và xem bài trước
“Cây tre Việt Nam”.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP

Tuần 4
Tiết 8: Bài: TRE VIỆT NAM
I/- Mục tiêu:
- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm
xúc(ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhòp của các câu thơ, đoạn thơ.
- Cảm nhận và hiểu được ý nghóa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con
người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của con người VN giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực.
- Học thuộc lòng những câu thơ em yêu thích.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa cho baig học.
- Ảnh về tre (nếu có).
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK.
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những
người chính trực như Tô Hiến Thành?
- Cả lớp.
- HS đọc và trả lời.
+ Vì người chính trực bao giờ cũng
đặt lợi ích của người khác(đất nước)
lên trên lợi ích riêng….
Trang 17
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
GV nhận xét – ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:

- GV cho HS quan sát tranh, trả
lời:
+ Tre dùng để làm gì?
 Gv kết luận ghi bài học “Tre Việt
Nam”.
- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Mong đợi: HS đọc đúng(phát
âm, giọng đọc), hiểu được nghóa trong
bài.
+ Mô tả: GV đọc mẫu, HS quan
sát, sau đó đọc nối tiếp theo dãy bàn
(theo cặp), nêu từ khó đọc – phân
tích.
GV quan sát, lắng nghe và bổ
sung, sửa sai .
• Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: Đọc bài lướt để trả
lời câu hỏi SGK.
+ Mô tả: Nhóm đọc và trả lời
câu hỏi (đọc thầm, lướt) GV quan sát –
hỗ trợ.
+ Tìm những câu thơ nói lên sự
gắn bó lâu đời của cây tre với người
Việt Nam.
+ Hỉnh ảnh nào gợi lên những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Nam?…
GV nhận xét.

• Hoạt động 3:
+ Mong đợi: Sau khi hiểu nội
dung bài HS tìm đúng giọng đọc của
- HS quan sát + trả lời.
- Làm nhà, đan rỗ,…
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe quan sát SGK.
- HS đọc nt còn lại lắng nghe.
- Nêu từ khó – giải nghóa.
- Nhóm trưởng điều động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre
xanh.
+ Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng….
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung.
- HS lắng nghe.
Trang 18
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
bài thơ, thể hiện tình cảm phù hợp –
học thuộc lòng bài thơ.
+ Mô tả: GV đọc mẫu HS đọc
diễn cảm theo cặp thi đọc.
 GV nhận xét.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Tuyên dương – khen ngợi.
- Dặn dò.
- 2 HS đọc, còn lại lắng nghe, thi
đọc bình chọn ra nhóm đọc hay nhất.

Đọan( Nòi tre đâu chòu mọc cong
…………………………………….
Đấùt xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
- Qua hình tượng cây tre tác giả
ca ngợi, tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu lòng thương yêu, ngay
thẳng chính trực.
- Học thuộc lòng bài thơ.

KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 5
Tiết 9: Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/- Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi,
nhà vua) với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện:
Ca ngợi chú bé chân thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp.
Trang 19
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
Gọi HS đọc thuộc bài thơ và trả
lời:

+ Bài thơ ca ngợi những phẩm
chất gì? Của ai?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh…
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Mong đợi: Đọc đúng( âm,
vần, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc), hiểu
nghóa một số từ.
+ Mô tả: Gọi HS đọc mẫu còn
lại lắng nghe, đọc nt tìm từ khó đọc –
phân tích, giải nghóa một số từ. Sau đó
cho đọc nt theo đoạn. GV quan sát sửa
sai (nếu có).
• Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: Biết cách đọc thầm,
đọc lướt để trả lời câu hỏi SGK.
+ Mô tả: Nhóm đọc và trả lời
câu hỏi – GV quan sát hỗ trợ.
Đoạn1:(từ Ngày xưa…sẽ bò trừng
phạt).
+ Nhà vua chọn người ntn để
truyền ngôi?
+ Làm cách nào để tìm người
trung thực?
- Đoạn2:(Có chú bé…nảy mầm
được).

- Theo lệnh vua chú bé Chôm
đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua,
- HS đọc thuộc và trả lời.
+ Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng
trưng cho con người Việt Nam có
những phẩm chất tốt đẹp: ngay
thẳng, trung thực, đoàn kết…
- HS quan sát.
- Một HS đọc mẫu.
- HS đọc nt bài còn lại lắng nghe,
quan sát bằng mắt và nêu từ khó đọc
 giải nghóa. HS nhận xét.
- Nhóm đọc trả lời.
+ Chọn người trung thực….
+ Phát cho mỗi người dân một
thúng thóc giống đã luộc kó…
- Nhóm khác nhận xét.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công
chăm sóc nhưng thóc không nảy
Trang 20
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
mọi người làm gì? Chôm đã làm gì?
Hành động của chú bé Chôm có gì
khác với mọi người?
- Đọan 3:(Mọi người….thóc
giống của ta).
- Thái độ của mọi người thế nào
khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Đọan4:(Phần còn lại).

- Theo em, vì sao người trung
thực là người đáng quý?
• Hoạt động 3:
+ Mong đợi: HS đọc diễn cảm
theo cách phân vai.
+ Mô tả: GV đọc mẫu sau đó 3
em đọc theo cách phân vai.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em
điều gì? Nêu nội dung chính của bài.
- Tuyên dương –Giáo dục.
- Dặn dò
-
mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về
kinh để nộp cho vua, Chôm khác mọi
người, Chôm không có thóc…
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên,
sợ hải…
- Vì người trung thực bao giờ cũng
nói thật, không vì lợi ích riêng của
mình mà nói dối, làm hỏng việc
chung.
- HS đọc diễn cảm đoạn(Chôm lo
lắng…thóc giống của ta).
- Trung thực là đúc tính quý nhất
của con người…
- Ca ngợi chú bé Chôm trung
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài

“Gà trống và cáo”.
- HS đọc theo phân vai.
- HS khác nhận xét.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 5
Tiết 10: Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/- Mục tiêu:
Trang 21
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi
dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính
cách các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiếu ý nghóa của bài thơ ngụ ngôn. Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu
xa như Cáo.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/- Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK (nếu có).
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK.
GV nhận xét – ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- Dùng tranh giới thiệu:

+ Tranh vẽ gì?
+ Cáo và Gà Trống đang làm gì?
- GV ghi tên bài.
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1:
+ Mong đợi: Đọc đúng âm, ngắt
nghỉ hơi, giọng đọc và hiểu nghóa một
số từ.
+ Mô tả: Một HS đọc mẫu còn
lại lắng nghe. Đọc nối tiếp tìm từ khó
– phân tích – giải nghóa từ – đọc nt
theo đoạn. GV quan sát.
- 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát
+ Vẽ Gà Trống và Cáo.
+ Gà đang nhảy lên cây, Cáo nhìn
Gà Trống.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp nêu từ khó +
Trang 22
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
 GV hướng dẫn đọc ngắt nhòp.
• Hoạt động 2: tìm hiẻu bài.
+ Mong đợi: Biết cách đọc thầm,
đọc lướt để trả lời câu hỏi SGK.
+ Mô tả: Nhóm đọc và trả lời
câu hỏi GV quan sát + hỗ trợ.
- Đọan1: Mười dòng thơ đầu.
+ Cáo đã làm gì để Trống

xuống đất? Tin tức Cáo thông báo là
sự thật hay bòa đặt?
- Đọan2: Sáu dòng tiếp.
+Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
- Đọan3: Bốn dòng cuối.
+Thái độ của Cáo ntn khi nghe
lời Gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ
của Gà ra sao? Theo em, Gà thông
minh ở điểm nào?
• Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Mong đợi: Đọc với giọng vui,
dí dỏm thể hiện đúng tâm trạng và tính
cách nhân vật.
+ Mô tả: Cho HS đọcnối tiếp
theo cách phân vai.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- HS n. xét về Cáo và Gà Trống.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Giáo dục –Khen ngợi.
- Dặn dò.
giải nghóa.
Nhác trông/ vắt vẻo trên cành
Anh chàng Gà Trống/ tinh ranh lõi
đời.
- Nhóm trưởng HD thảo luận và
trả lời.
+ Đon đả mời Gà Trống xuống đất
để báo cho Gà biết tin tức mới.

+ Đó là những tin do Cáo bòa ra.
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt
là ý đònh xấu.Gà tung tin có cặp chó
săn đã làm cho Cáo khiếp sợ bỏ chạy,
lộ mưu gian.
+Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay…
Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng
làm gí được mình…Gà không bóc trần
mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời…
- HS đọc diển cảm bài thơ.
- Cáo gian trá, xảo quyệt…Gà
Trống thông minh, mưu trí…
- Khuyên con người hãy cảnh
giác và thông minh …
- Về học thuộc bài thơ và chuẩn
bò bài “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”.

Trang 23
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần 6
Tiết 11: Bài: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/- Mục tiêu:
- Đọc trơn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động,
thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt
lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm
yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.

II/- Chuẩn bò:
- Tranh SGK.
- Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống
và Cáo.
Nếu ý nghóa của chuyện.
GV nhận xét – ghi điểm.
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- GV đính tranh đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
 Rút ra tựa bài.
- GV chia đoạn – ghi bảng.
- Đọan1(từ đầu….mang về nhà).
- Đọan2(Còn lại).
- Luyện đọc đọan 2.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Cảnh bạn nhỏ ngồi bên gốc
cây…
- HS đọc tiếp sức đoạn phân tích
từ khó.
- HS đọc tiếp sức đoạn 2.
Trang 24
 Bài soạn giáo án môn: Tập đọc.
- GV đọc diễn cảm
Nhận xét – tuyên dương.

- Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
• Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
+ Mong đợi: HS thấy được nỗi
hối hận của An-đrây-ca.
+ Mô tả: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm & trả lời câu hỏi:
+ An-đrây-ca đã làm gì trên
đường đi mua thuốc cho ông?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi An-
đrấy-ca mang thuốc về nhà?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình
ntn?
+ Câu chuyện cho thấy An-
đrây-ca là người ntn?
- GV nhận xét – tuyên dương.
• Hoạt động 2: Thi đọc.
+ Mong đợi: HS đọc lưu loát của
bài. Nêu ý nghóa của bài & lời khuyên
của mình.
+ Mô tả: Yêu cầu HS thi đọc
diễn cảm cả bài.
- GV nhận xét – tuyên dương –
sửa sai.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
- Đặt tên khác cho truyện.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét & tuyên dương.
- Dặn dò.
- Vài HS đọc diễn cảm.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
+ An-đrây-ca nhập cuộc chới đá
bóng với các bạn.
+ Ông đã qua đời, mẹ ngồi khóc
bên cạnh ông.
+ Khóc khi biết ông qua đời, kể lại
cho mẹ nghe chuyện mình ham chơi.
+ An-đrây-ca rrất thương ông, có ý
thức trách nhiệm trung thực và
nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
HS tham gia ý kiến.
- HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi
nhóm cử một đại diện thi đọc.
- HS theo dõi nêu nhận xét.
- Cậu bé trung thực, Tự trách
mình.
- Thể hiện tình cảm yêu thương
và ý thức trách nhiệm với người
thân…
Trang 25

×