Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 cả năm_CKTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.58 KB, 119 trang )

TUẦN 1:
Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vò tiếng trong tiếng việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ dó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Vở TBTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV nói về tác dụng của môn LTVC.
- Kiểm tra sự chuẩn bò sách vở của HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học bài : cấu
taọ của tiếng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.
1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái lên mặt
bàn.
- HS làm mẫu.
2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- HS làm mẫu.
- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào
bảng con.


– GV ghi kết quả lên bảng.
3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận nào?
– HS trình bày kết quả.
4/ Phân tích các tiếng còn lại.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại bằng
cách kẻ bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
+ Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu ?
* GVchốt
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Lắng nghe.
- Cả lớp.
- HS nghe.
- HĐ cá nhân.
- HS lần lượt nêu.


- HS đánh vần .
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm vào vở.
- 1 làm ở bảng lớp.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
3. Ghi nhớ :
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập.

* Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai tiếng.
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như SGV/39
* Bài 2: Làm việc theo cặp
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố
D. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
* GV giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố.
- Chuẩn bò bài :Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.

- 1 HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 em nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I/ MỤC TIÊU.
– Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã
học trong tiết trước.
– Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

– Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
– Bộ xếp chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS phân tích bộ phận của các tiếng trong câu :
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét và ghi điểm.
C.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Tiếng gồm có mấy bộ phận, là những bộ phận
nào ?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng
cố lại cấu tạo của tiếng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng phân tích.
- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HĐ cặp đôi.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm
nào còn yếu.

- GV nhận xét.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc bài 2
Hỏi : + Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ
nào?
+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau
?
- GV nhận xét.
* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của bài,
- Yêu cầu các nhóm suy nghó tìm các cặp bắt vần.
* GV nhận xét , giải đáp : Như SGV/50
Hỏi : + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ?
+ Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn ?
* Bài 4: Hoạt động cá nhân.
+ Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng
bắt vần với nhau?
* GV chốt ý ; như SGV/50
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học
có tiếng bắt vần với nhau.
* Bài 5: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò .
+ Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
+ Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu
ví dụ?
- Tra từ điển BT 2 trang 17.
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu –

đoàn kết
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Thảo luận để viết kết quả vào giấy.
- Nhóm nào xong trước lên dán bài ở
bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS Lần lượt nêu.
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào vở
nháp.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS ghi nhớ.
- HS thi đua nhau tìm.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó trả lời.
- 2 em nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN2:
Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Thương người như thể thương
thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
- Học nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ

ngữ đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp viết những tiếng chỉ người trong gia đình
mà phần vần : + Có 1 âm ; + Có 2 âm
- Nhận xét chung.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài
Hỏi : Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Hôm nay chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ :
nhân hậu – đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảmg.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm tổ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV chia nhóm , phát giấy và yêu cầu làm việc
nhóm : Tìm từ viết vào giấy.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* GV nhận xét , chốt : như SGV/59
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi nghóa các từ mà HS đã tra từ điển.
- GV giải nghóa.
- HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng

làm.
* GV chốt : Như SGV/59.
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết câu mà mình đặt.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn viết ở bảng.

- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ ghi vào
giấy.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và
trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm.
- HS nghe.
-1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 4 HS lên viết.

* GV nhận xét câu đúng, hay.
* Bài 4: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Từng nhóm HS trao đổi về 3 câu tục ngữ,
* GV chốt: Câu 1: Khuyên con người sống hiền
lành nhân hậu.
+ Câu 2 : Chê người có tính xấu, ghen tò khi thấy
người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình.
+ Câu 3:Khuyên mọi người đoàn kết với nhau.
D.Củng cố dặn dò.
+ Tìm các từ ngữ thuộc vào chủ đề: Nhân hậu -
đoàn kết?
- Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bò bài : Dấu hai chấm
- GV nhận xét tiết học.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.
- HS nghe.
- HS ghi nhớ.
- 2 em nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tiết 4 DẤU HAI CHẤM
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
– Bảng phụ viết ghi nhớ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ đã tìm ở BT 1, 4
của tiết trước.
- GV chấm 10 vở ở nhà.
- GV nhận xét chung
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
+ Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào ?
- GV giới thiệu.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- Yêu câu HS đọc nối tiếp phần nhận xét.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc.
- HS thảo luận nhómbàn.
+ Sau dấu hai chấm là những bộ phận câu như thế
nào ?
+ Khi viết dấu hai chấm thường được phối hợp
với dấu nào?

+ Từ chỉ người , cây cối , con vật được nhân hoá
mà được nhắc trong tác phẩm gọi là gì ?
+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu nào?
* GV chốtø lời giải đúng : như SGV/69.
3. Phần ghi nhớ.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ, yêu cầu HS
đọc.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng
của dấu hai chấm.
+ Sau dấu hai chấm là lời nói của nhân vật thì ta
trình bày và viết chữ đầu của câu văn như thế
nào?
+ Sau dấu hai chấm là lời giải thíchthì ta trình bày
và viết như thế nào?
* GV nhận xét, chốt : như SGV/70
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- HS đọc nội dung BT2.
+ Khi dùng dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật ta
có thể phối hợp với dấu nào?
+ Khi dùng để giải thích thì ta viết như thế nào ?
- HS nhớ lại nội dung truyện và viết đoạn văn.
- HS đọc bài viết của mình
* GV nhận xét :
D. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.

- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Viết đoạn văn ở
BT 2 vào vở.
- Chuẩn bò bài : Từ đơn và từ phức
- GV nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm bàn .
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc bài.
- HS thảo luận .
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó và làm bài vào vở.
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 3
Tiết 5 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I/ MỤC TIÊU.
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu, tiếng có thể có nghóa hoặc không có nghóa còn từ bao giờ cũng có
nghóa.
- Phân biệt từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.
- Từ điển TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
- HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.
- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ
trên.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1
tiếng( từ đơn), từ gồm nhiều tiếng (từ phức )
- GV ghi tựa.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
+ Câu văn có bao nhiêu từ ?
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút lông cho các nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận .
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng ; nhụ SGV/79.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm

gì ?
- Từ dùng để làm gì?
- Vậy thế nào là từ đơn, từ phức.
3. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
- 1 HS đọc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- các nhóm thảo luận và hoàn thành
phiếu.
- 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nghe.
- HS lần lượt nêu
- HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, bổ sung.

* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu với HS:Từ điển là sách tập hợp
các từ TV. Khi thấy một đơn vò được giải thích thì
đó là từ; có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu.
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân.
- HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò.
+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn
kết
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- Thảo luận trong nhóm
- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ ghi
vào phiếu.
- Các nhóm dán phiếu và trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS đặt câu vào vở.

- 4 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 6 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nhân hậu – Đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Từ điển TV.
- 4 tờ giấy ghi nội dung BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
+ Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ?
- Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3.
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS.
- 2 HS đọc.
1. Giới thiệu bài.
- Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.

- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các
từ theo yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày.
- GV nhận xét và chốt : như SGV/91.
* Bài 2: Làm việc nhóm 4
- HS đọc yêu cầu của bài đọc
- GV giải nghóa một số từ: cưu mang, lục đục.
- GV phát phiếu cho HS làm bài.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/92.
* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: như SGV/92.
* Bài 4: Hoạt động cá nhân.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ
em phải hiểu được cả nghóa đen, nghóa bóng
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lời giải đúng : Như SGV/92.
D. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu -
Đoàn kết?
- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục
ngữ ơ ûBT4.
- Chuẩn bò bài : Từ ghép và từ láy
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.

- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào
phiếu.
- 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi và làm bài.
- các nhóm dán bài lên bảng.
- nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc .
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS các nhóm lần lượt trình bày.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 4
Tiết 7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của TV; ghép những tiếng có nghóa lại
với nhau( từ ghép ); phối hợp những âm hay vần giống nhau ( từ láy )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm
được các loại từ đó và đặt câu với các loại từ đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sách từ điển.
- Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ở bài 3, 4.
+ Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Cho ví dụ?
GV nhận xét .
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV đưa ra 2 từ :xinh đẹp, xinh xắn.
- Em cónhận xét gì về cấu tạo của hai từ trên ?
- Bài học hôm nay ta học bài :Từ ghép và từ láy.
- GV ghi tựa
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- HS đọc nội dung BT và các gợi ý.
- HS suy nghó và trao đổi cặp đôi.
+Từ phức nào do những tiếng có nghóa tạo thành?
+Từ truyện cổ có nghóa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần
lặp lại nhau tạo thành?
- GVchốt lời giải đúng : như SGV/100.
3. Phần ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ?
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu và bút lông cho HS yêu cầu HS trao
đổi làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán bài lên bảng.
- GV giải thích một số từ khó HS hay xếp sai:
cứng cáp, dẻo dai.
- GV kết luận lời giải đúng : như SGV/100
* Bài 2 : Hoạt động nhóm 4.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
-1 HS đọc.
-1 HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- 3 HS đọc.
- HS nêu và lấy ví dụ.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm vàghi kết quả vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
- GV nhận xét chốt : như SGV/101.
C/ Củng cố dặn dò.
- Phân biệt từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ?
- Về nhà tìm một số từ thuộc vào 2 loại từ trên?
Lấy ví dụ?
- Chuẩn bò bài : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào
phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được mô hình cấu tạo từ láy và từ ghép để nhận ra từ láy và từ ghép
trongbài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 2 bảng phụ viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Phân biệt từ láy và từ ghép ? Cho ví dụ?
- HS đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- Luyện tập về từ ghép và từ láy
- GV ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi
- HS đọc BT1.
- Ỵêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/111.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc nội dung BT2 , cả bảng phân loại.
- GV giảng:Muốn làm BT này các em phải biết từ
ghép có 2 loại: từ ghép phân loại và từ ghép tổng
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc SGK.
hợp.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS trao đổi làm bài vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :như SGV/112
* Bài 3: Hoạt đông cá nhân ( Làm vở)

- Gọi HS đọc nội dung BT 3.
+ Muốn xác đònh được từ láy nào đúng cần xác
đònh những bộ phận nào ?
- HS làm bài vào vở
- GV chấm một số vở.
D.Củng cố dặn dò .
- Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ?
- Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ?
- Về nhà làm lại BT3 ( nếu sai)
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn tư ø: trung thực - tự
trọng
- GV nhận xét tiết học.
- HĐ nhóm bàn.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc SGK.
- HS nêu.

- 1 HS làm bài ở bảng. HS còn lại làm
vào vở bài tập.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 5
Tiết 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng.
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tờ phiếu để HS làm BT1.
- Từ điển TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS lên bảng làm BT3
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho VD?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
* GV nhận xét
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Mở rộng vốn tư ø: trung thực - tự trọng
- Gv ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc nội dung BT.
- Phát phiếu và bút lông cho từng nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ đúng điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xomg trước dán phiếu lên bảng.
* GV nhận xét chốt lời giải đúng : như SGV/ 120
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghó mỗi em đặt một câu với
một từ cùng nghóa với từ “trung thực”.
- Gọi HS đọc lần lượt các câu mình đặt.
* GV nhận xét.

* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS đọc nội dung BT3.
- Từng cặp HS trao đổi.
* GV chốt lại lời giải đúng : Ý c
* Bài 4 : Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- GV lưu ý HS: Không cần nêu nghóa của các
thành ngữ.
* GV nhận xét chốt lời giải đúng : như SGV/120.
D.Củng cố dặn dò.
- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào ? Vì
sao ?
- Về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ , thành
ngữ.
- Chuẩn bò bài : Danh từ
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Nhận phiếu.
- HS các nhóm trao đổi và ghi kết quả
vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận phiếu.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp và tra từ điển.

- HS nghe.

- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm bàn và làm bài.
- 3 HS làm vào phiếu học tập ở bảng lớp.
- Bạn nhận xét.
- HS nghe.
- HS phát biểu.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 10 DANH TỪ
I/ MỤC TIÊU.
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật.
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu
với danh từ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi BT 1, 2 phần nhận xét.
- Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS đặt câu với những từ gần nghóa , trái nghóa
với từ trung thực.
– HS nêu các câu tục ngữ, thành ngữ.
– Nhận xét bài cũ.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Danh từ.

- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1 : Hoạt động nhóm bàn
- Gọi HS đọc nội dung BT1
- GV phát phiếu yêu cầu HS đọc từng câu thơ
gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/128.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêucầu HS thảo luận và xếp các từ vào nhóm
thích hợp.
- Gọi các nhóm trình bày.
* GV chốt lại lời giải đúng : SGV/128.
GV giới thiệu : Những từ đo ùthuộc từ loại danh từ.
3. Phần ghi nhớ
- Thế nàolà danh từ ?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và làm bài vào vở
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
* GV chốt lại lời giải đúng :SGV/128.
Bài 2 Hoạt động nhóm 6
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng đặt câu với
các từ đã tìm ở bài tập 1

- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS đặt câu.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.
- Nhóm bàn thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại các từ đó.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận và ghi đúng các từ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc.
- 2 HS nêu ví dụ.
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài
vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Nhóm 6 thảo luận và ghi các câu vào
phiếu.
* GV nhận xét , tuyên dương nhóm đặt câu

đúng, hay.
D. Củng cố dặn dò.
- Thế nào là danh từ ? Lấy ví dụ ?
- Về nhà tìm thêm các danh từ, học thuộc phần
ghi nhớ.
- Chuẩn bò bài : Danh từ chung và danh từ riêng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS nêu và lấy ví dụ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 6:
Tiết 11 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC TIÊU.
- Nhận biết DTC và DTR dựa trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát của chúng.
- Nắm được qui tắc viết hoa DTR và áp dụng vào thực tế.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ tự nhiênVN.
- Hai bảng phụ viết nội dung BT1( LT ) và kẻ bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: + Thế nào là danh từ? Nêu ví dụ?
- Gọi HS sửa BT1.
- GV nhận xét phần bài cũ.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài:

- Danh từ chung và danh từ riêng
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1 : Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi nhóm bàn tìm từ đúng.
- GV dán hai tờ phiếu lên bảng.
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng như
SGV/137.
a / Sông ; b / Cửu Long ; c / Vua ; d / Lê Lợi
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.
- 1 em sửa bài.
- HS nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn, tìm từ.
– 2HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghó, trả lời câu hỏi
của bài tập 2.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng như SGV/ 137
* GV nói:
+Những từ chỉ chung của một loại sự vật như
sông, vua được gọi là danh từ chung .
+ Những tên riêng của một sự vật nhất đònh như
Cửu Long, LêLợi gọi là danh từ riêng.

* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi và suy
nghó trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét chốt ý đúng như SGV/ 138.
- GV nói thêm: Danh từ riêng chỉ người, đòa danh
cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
3. Phần ghi nhớ
GV hỏi:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy
ví dụ?
+ Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Phát phiếu và bút lông cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào
giấy.
- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .

* GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Danh từ chung: núi / dòng / sông / dãy / mặt /
sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải /
giữa / trước .
* Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn /
Trác / Đại Huệ / Bác Hồ.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở, 1 em lên
bảng viết.
- GV chấm một số bài.
- GV hỏi :
+ Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- Các nhóm trả lời nối tiếp nhau.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
HS nêu và lấy ví dụ.
- 2 HS nêu.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
- Nhóm xong trước dán kết quả lên
bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS suy nghó trả lời câu hỏi.
hay danh từ riêng ? Vì sao ?

D. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ?
-Về nhà tìm 10 danh từ chung và 10 danh từ riêng
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực -
Tự trọng
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 12 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Từ điển TV.
- Bảng phụ viết BT 1, 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết 5 danh từ chung là tên gọi các
đồ dùng. 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự
vật
- HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét phần bài cũ.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1: SGK/62: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi nhóm làm nhanh lên bảng dùng thẻ từ ghép
từ ngữ thích hợp.
- GV nhận xét-chốt lại lời giải đúng như SGV/145
- Gọi HS đọc bài đãhoàn chỉnh.
* Bài 2: SGK/63: Hoạt động nhóm bàn
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng viết.
- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết
vào SGK
- 1 HS lên ghép từ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn.
dưới hình thức:
+ Nhóm 1: Đưa ra từ.
+ Nhóm 2: Tìm nghóa của từ.
Sau đó đổi l nhóm 2 đưa ra từ, nhóm 1 giải
nghóa của từ. Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức
cuộc chơi dừng lại và gọi tiếp nhóm kế tiếp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm nào hoạt động sôi
nổi, hào hứng, trả lời đúng.
* GV chốt lại lời giải đúng: Một lòng một dạ gắn
bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là
trung thành.
* Bài 3 : SGK/63 : Làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ GV gợi ý: Chọn ra những từ có nét nghóa ở giữa
xếp vào một loại.
+ Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chấm VBT: 7 em.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 4: SGK/63:Trò chơi tiếp sức.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nêu cách chơi trò chơi.
- GV mời các nhóm thi tiếp sức : Nhóm nào tiếp
nối nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ
thắng cuộc.
- GV nhận xét- tuyên dương.
D.Củng cố dặn dò.
+ Tìm một số từ thuộc chu ûđiểm trung thực – tự
trọng?
- Về nhà làm bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Cách viết tên người, tên đòa lí
Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc lại.
-1 HS đọc
-1 HS viết vào phiếu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp cổ vũ.
- Nhận xét bài của 2 nhóm.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 7
TIẾT 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên đòa lí Việt
Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ các quận huyện , thò xã.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn 2 cột :Tên người, tên đòa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi em đặt câu với 2 từ :
tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Gọi HS đọc lại BT1 đã điền.
* GV nhận xét phần bài cũ.
C.Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- Cách viết tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV viết sẵn trên bảng lớp yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết
+ Tên người : Nguyễn Huệ,
+ Tên đòa lý : Trường Sơn, Vũng tàu,
Hỏi : Tên người gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào ?
+ Khi viết tên người, tên đòa lý việt nam ta cần
viết như thế nào ?
* GV kết luận : Khi viết tên người, tên đòa lý việt
nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
3. Phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
* GV nói : Đó là quy tắc viết hao tên người, tên
đòa lý Việt Nam.
* GV nói thêm : Với HS các dân tộc Tây Nguyên:
Cách viết một số tên người, tên đất nước có cấu
tạo phức tạp .
Ví dụ : Ba-na, Bơ – lang
3. Phần Luyện tập.
* Bài 1: SGK/ 68 : Hoạt động cá nhân.
– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết đòa chỉ.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS đọc

- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
- HS phát biểu.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- 3 em làm ở bảng, HS còn lại làm vào
vở
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
* Bài 2: SGK/ 68 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS lên bảng viết nói rõ vì sao lại viết
hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa.
Ví dụ :xã Hồng Long, huyện Nam Đàn
* Bài 3: SGK/ 68 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm
- Treo bản đồhành chính đòa phương.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
* GV nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
- Về nhà làm lại BT2, học thuộc phần ghi nhớ.

- Chuẩn bò bài : Luyện tập viết tên người, tên đòa
lí việt nam
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- 3 em làm ở bảng, HS còn lại làm vào
vở
- HS khác nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm .
- Tìm trên bảng đồ.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng,
đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tiết14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT
NAM
I/ MỤC TIÊU.
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên đòa líViệt Nam
để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ đòa lí Việt Nam.
- Phiếu in sẵn bài ca dao , mỗi phiếu 4 dòng ( bỏ 2 dòng đầu)
- Bìa khổ lớn kẽ sẵn 4 hàng ngang.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:

- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
- HS lên bảng viết đòa chỉ của nhà và tên thành
phố nơi em ở.
- GV nhận xét phần bài cũ.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Luyện tập viết tên người, tên đòa lí việt nam
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào phiếu .
- Gọi 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- Chốt lại bài đúng.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Bài ca dao cho
em biết điều gì ?
* GV chốt lại.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bản đồ đòa lí việt nam lên bảng lớp và
nêu yêu cầu các em cần thực hiện
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.

* GV Nhận xét và tuyên dương nhóm tìm được
nhiều tên đòa danh.
C / Củng cố dặn dò.
+ Tên người, tên đòa lí cần viết như thế nào?
- HS về nhà ghi nhớ tên đòa danh vừa tìm được và
tìm hiểu tên , thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 6
- 3 nhóm dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc bài ca dao.
- tên 36 phố phường ở Hà Nội.
- 1 HS đọc và nêu .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
- Các nhóm thực hiện.
- Dán phiếu , trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 8:
TIẾT 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC
NGOÀI
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 4 tờ phiếu viết nội dung BT 1, 2 để HS làm BT.
- Khoảng 20 lá thăm để học sinh chơi trò chơi du lòch ( BT 3)một nửa số thăm ghi
tên thủ đô, một nửa số thăm ghi tên của một số nước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết 2 câu GV đọc.
Muối Thái Bình ngược Hà Giang.
Cây bừa Đông Xuất, mía đường Tỉnh Thanh.
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng.
Vải tơ Nam Đònh, lụa hàng Hà Đông.
- GV nhận xét – ghi điểm.
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Liên hệ với bài LTVC mới học để giới thiệu.
2.Tìm hiểu ví dụ.
* Bài 1
- GV viết lên bảng:
+ An – đéc – xen.
+ Oa – sinh – tơn.
- Hỏi: Đây là tên người và đòa danh nào?
- Gọi HS đọc lại.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
– Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏicủa bài.

- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét- bổ sung.
* Bài 3
– HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi của bài.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét- bổ sung.
* GVchốt cách viết.
3. Phần ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS lên bảng viết ví dụ minh hoạ cho phần
nội dung.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét
4. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc nội dung của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào
phiếu.
- Gọi nhóm làm xong( phiếu) trước dán phiếu lên
bảng.
- Chữa bài.
- 2 HS lên viết- cả lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhà văn An –đéc – xen người Đan
Mạch và thủ đô nước Mó.
- HS đọc cá nhân.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi cặp đôi


- HS đọc

- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Nhận xét bài bạn.
- 3 HS đọc.
- 4 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Dán phiếu.
- Chữabài( nếu sai.)
- Kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
– HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Kết luận bài giải đúng.
* Bài 3: Trò chơi tiếp sức.
– Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát tranh minh
hoạ trong SGK để đoán thử cách chơi trò chơi du
lòch.
-Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm thi tiếp
sức.
- Gọi HS khác đọc phiếu bài của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lòch nhiều nhất.
D.Củng cố - dặn dò.
- Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài cần viết
như thế nào?
- Về nhà làm lại bài trong VBT và học thuộc tên

các nước,thủ đô các nước trong VBT.
- Chuẩn bò bài sau: Dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS còn lại làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HSđọc-cả lớp quan sát.
- Thảo luận nhóm và tham gia trò chơi.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 16 DẤU NGOẶC KÉP
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết để dùng dấu ngoặc kép khi viết văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to có nội dung BT1( phần nhận xét.)
- 4 tờ phiếu khổ to có nội dung BT1, 3( phần luyện tập)
- Tranh con tắc kè.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài, cần
viết như thế nào?
- GV nhận xét phần bài cũ.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu phần nhận xét.

- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- GV treo bảng phụ,.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghó trả lời các câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu
ngoặc kép?
- Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ, câu đặt
trong ngoặc kép.
+ Những từ ngữ và câu nói đó là của ai ?
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
* GV chốt.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi
nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu
hai chấm ?
* GV chốt.
* Bài 3: Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nói về con tắc kè.
+ Từ lầu chỉ cái gì ?
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghóa trên
không ?
+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghóa gì ?

+ Dấu ngoặc kép được dùng làm gì ?
* GV chốt ý và gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ cụ thể về tác dụng
của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.
* GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc yêu cầu của bài,
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
* GV chốt
* Bài 3: Làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lần lượt trả lời.
- Quan sát, theo dõi.
- HS nêu : … của Bác Hồ
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- HS lần lượt nêu.

- 1 HS đọc.
- HS nghe.

- Trao đổi theo cặp.

- 3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
- 1 HS đọc .
- Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, 1
HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và tìm ra câu trả lời.
- HS lần lượt phát biểu.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp suy nghó và đánh dấu vào SGK
- GV kết luận lời giải đúng.
D.Củng cố - Dặn dò.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước bài
Mở rộng vốn từ : Ước mơ.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đánh dấu vào SGK, 1 HS làm ở
bảng.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 9
Tiết 17 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I/ MỤC TIÊU.

- Mở rộng và hệ thống vốn tư øthuộc chủ điểm:Trên đôi cánh ước mơ.
- Hiểu được giá trò của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết
hợp với từ : ước mơ
- Hiểu ý nghóa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm: ước mơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Từ điển TV.
- Phiếu khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi : Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
- Gọi HS lên bảng đặt câu.
- GV nhận xét ghi điểm.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Mở rộng vốn từ : ước mơ
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- Hỏi : Mơ ước có nghóa là gì ?
- Yêu cầu HS đặt câu với từ :mong ước
- Mơ tưởng có nghóa là gì ?
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp đặt câu vào vở

nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS ghi các từ tìm được ra giấy nháp. 1
HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài bạn.
- HS thực hiện.
- HS nêu.

×