Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án Vật lý 12-ban cơ bản ( từ tiết 5 đến tiết 64)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.09 KB, 77 trang )

Giáo án Vật lý 12
Tiết 5 CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì
dao động của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao
động.
- Giải được bài tập tương tự như ở trong bài.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do
2. Kĩ năng: Áp dụng các công thức đã học giải được một số bài toán cơ bản và tương tự sgk
3.Thái độ : Nghiêm túc khi học ,và biết vận dụng các kiến thức đá học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu con lắc đơn
- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn
- Khi ta cho con lắc dao động, nó sẽ dao động
như thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của con lắc đơn có
phải là dao động điều hoà?
Hoạt động 2:Khảo sát con lắc về mặt động
lực học
- Con lắc chịu tác dụng của những lực nào và
phân tích tác dụng của các lực đến chuyển
động của con lắc.


I. Thế nào là con lắc đơn
1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ, khối lượng m,
treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối
lượng không đáng kể, dài l.
2. VTCB: dây treo có phương thẳng đứng.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về
mặt động lực học
1. Chọn chiều (+) từ phải sang trái, gốc toạ
độ tại O.
+ Vị trí của vật được xác định bởi li độ góc
·
OCM
α
=
hay bởi li độ cong
¼
s OM l
α
= =
.
+ α và s dương khi con lắc lệch khỏi VTCB
theo chiều dương và ngược lại.
2. Vật chịu tác dụng của các lực
T
r

P
r
.
- Phân tích

t n
P P P
= +
r r r
→ thành phần
t
P
r

- 1-
m
l
α
M
l
α > 0
α < 0
O
+
T
ur
P
ur
n
P
uur
t
P
ur
s = lα

C
Giáo án Vật lý 12
- Dựa vào biểu thức của lực kéo về → nói
chung con lắc đơn có dao động điều hoà
không?
- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ để sinα ≈ α
(rad). Khi đó α tính như thế nào thông qua s
và l.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về trong trường
hợp này?
- Trong công thức mg/l có vai trò là gì?

l
g
có vai trò gì?
- Dựa vào công thức tính chu kì của con lắc lò
xo, tìm chu kì dao động của con lắc đơn.
- Trong quá trình dao động, năng lượng của
con lắc đơn có thể có ở những dạng nào?
Hoạt động 3: Khảo sát con lắc đơn về mặt
năng lượng
- Động năng của con lắc là động năng của vật
được xác định như thế nào?
- Biểu thức tính thế năng trọng trường?
- Trong quá trình dao động mối quan hệ giữa
W
đ
và W
t
như thế nào?

- Y/c HS đọc các ứng dụng của con lắc đơn.
- Hãy trình bày cách xác định gia tốc rơi tự
do?
lực kéo về có giá trị:
P
t
= -mg.sinα
NX: Dao động của con lắc đơn nói chung
không phải là dao động điều hoà.
- Nếu α nhỏ thì sinα ≈ α (rad), khi đó:
t
s
P mg mg
l
α
= − = −
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con
lắc đơn dao động điều hoà với chu kì:

2
l
T
g
π
=
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về
mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc
2
ñ

1
W
2
mv
=
2. Thế năng trọng trường của con lắc đơn
(chọn mốc thế năng là VTCB)
W
t
= mgl(1 - cosα)
3. Nếu bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của con
lắc đơn được bảo toàn.
cos
2
1
W (1 )
2
mv mgl
α
= + −
= hằng số.
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự do
- Đo gia tốc rơi tự do
2
2
4 l
g
T
π
=

Hoạt động 4:Củng cố
Giáo viên nhấn mạnh nội dung chú ý
Nhận xét bài học
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh học bài và làm các bài tập sgk ,chuẩn bị bài sau
Tiết 6
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng lí thuyết về Con Lắc Lò Xo và Con Lắc Đơn để giải một số bt có liên
quan.
- Thông qua tiết bt để củng cố lí thuyết.
II.Chuần bị
HS: Làm bt về Con Lắc Lò Xo và Con Lắc Đơn trong sgk và sbt.
GV: Chọn lọc một số bt trong sgk và sách tham khảo
- 2-
Giáo án Vật lý 12
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài tốn về con lắc lò xo
Bài 1: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của
lò xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật nặng
có khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m.
Kéo vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng
hướng xuống một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc
310
.
π
(cm/s) theo phương thẳng đứng hướng
lên. Chọn góc tg là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB, c
dương hướng xuống.

a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò
xo giãn 2 cm lần thứ nhất.
.
GV :Hướng dẫn từ đk đầu bài ta tìm được tần
số góc
k
m
ω
=

Sau đó tim A


∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)
Vậy A= 4(cm) và ϕ = π/3 nhưng ta nấy
giá trị Vì V<0
*Hương dẫn Học sinh về nhà làm câu b
Hoạt động 2 :Giải bài tốn về con lắc đơn
Bài 2 Con lắc đơn dao động điều hoà với
chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường
9,8m/s
2

, chiều dài của con lắc là
Bài 3. Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (chu
kì 2 s) có độ dài 1 m, thì con lắc đơn có độ
Giải
a) Tại vị trí cân bằng O thì k∆l = mg
⇒ ∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)
+ ω =
π===
5105
1,0
25
m
k
(Rad/s)
+ m dao động điều hố với phương trình
x = Asin (ωt + ϕ)
t = 0 x = 2 cm > 0
v = 10π (cm/s) <0
Ta có 2 = Acosϕ →Cos ϕ >0
-10π = -5π.Asinϕ →Sinϕ >0
=>cotanϕ = 1/
3
⇒ ϕ = π/3(Rad) →A= 4(cm)

Vậy PTDĐ: x = 4cos (5πt + ) (cm)
Bài giải
- 3-
∆l
l
0
0(VTCB))
x
- ∆l



3
3
6
5
π
∆l
l
0
0(VTCB)
x
-

l



6
5

π
Giỏo ỏn Vt lý 12
daứi 3m seừ dao ủoọng vụựi chu kỡ laứ
GV:Hng dn p dng cụng thc


2
l
T
g

=
p dng cụng thc

2
l
T
g

=
Suy ra l = T
2
g/4
2
Thay s ta cú Kq
Tng t bi 3
Hot ng 3:Cng c
Giỏo viờn nhn mnh ni dung chỳ ý
Nhn xột bi hc
Hot ng 4:Hng dn v nh:

Yờu cu hc sinh hc bi v lm cỏc bi tp sgk ,chun b bi sau

Tit 7 DAO NG TT DN. DAO NG CNG BC
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Nờu c nhng c im ca dao ng tt dn, dao ng duy trỡ, dao ng cng bc,
s cng hng.
- Nờu c iu kin hin tng cng hng xy ra.
- Nờu c mt vi vớ d v tm quan trng ca hin tng cng hng.
- Gii thớch c nguyờn nhõn ca dao ng tt dn.
- V v gii thớch c ng cong cng hng.
2. K nng: - Vn dng c iu kin cng hng gii thớch mt s hin tng vt lớ
liờn quan v gii bi tp tng t nh trong bi.
3. Thỏi : Nghiờm tỳc khi hc ,v bit vn dng cỏc kin thc ỏ hc vo thc t
II. CHUN B
1. Giỏo viờn: Chun b mt s vớ d v dao ng cng bc v hin tng cng hng cú li,
cú hi.
2. Hc sinh: ễn tp v c nng ca con lc:
2 2
1
2
W m A

=
.
III. HOT NG DY HC
HOT NG CA GV V HS NI DUNG
Hot ng 1: Tỡm hiu v dao ng t dn
GV- Xột con lc lũ xo dao ng trong thc t
ta cú nhn xột gỡ v dao ng ca nú?

GV: Ta gi nhng dao ng nh th l
Khi khụng cú ma sỏt con lc dao ng iu ho
vi tn s riờng (f
0
). Gi l tn s riờng vỡ nú ch
pthuc vo cỏc c tớnh ca con lc.
I. Dao ng tt dn
1. Th no l dao ng tt dn
- Dao ng cú biờn gim dn theo thi
gian.
2. Gii thớch
- Do lc cn ca mụi trng.
- 4-
Giáo án Vật lý 12
dao động tắt dần → như thế nào là dao động
tắt dần?
GV: Tại sao dao động của con lắc lại tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao động tắt
dần? (thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô
tô …)
Hoạt động 2:Tìm hiểu dao động duy trì
GV: Thực tế dao động của con lắc tắt dần →
làm thế nào để duy trì dao động (A không đổi
mà không làm thay đổi T)
HS: Dao động của con lắc được duy trì nhờ
cung cấp phần năng lượng bị mất từ bên
ngoài, những dao động được duy trì theo cách
như vậy gọi là dao động duy trì.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dao động cưỡng
bức

GV:- Ngoài cách làm cho hệ dao động không
tắt dần → tác dụng một ngoại lực cưỡng bức
tuần hoàn, lực này cung cấp năng lượng cho
hệ để bù lại phần năng lượng mất mát do ma
sát → Dao động của hệ gọi là dao động
cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động cưỡng
bức?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho biết các đặc
điểm của dao động cưỡng bức.

3. Ứng dụng (Sgk)
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì bằng cách giữ cho
biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu
kì dao động riêng gọi là dao động duy trì.
2. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động
duy trì.
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức
- Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực
cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng
bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có A không đổi và có f
= f
cb
.
- A của dao động cưỡng bức không chỉ phụ

thuộc vào A
cb
mà còn phụ thuộc vào chênh
lệch giữa f
cb
và f
o
. Khi f
cb
càng gần f
o
thì A
càng lớn.
Hoạt động 4:Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
GV:Trong dao động cưỡng bức khi f
cb
càng
gần f
o
thì A càng lớn. Đặc biệt, khi f
cb
= f
0

A lớn nhất → gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết nhận xét
về mối quan hệ giữa A và
lực cản của môi trường.
GV: Tại sao khi f
cb

= f
0
thì A cực đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm hiểu tầm
quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng có hại (có
lợi)
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức
tăng đến giá trị cực đại khi tần số f
của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng
f
0
của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
- Điều kiện f
cb
= f
0

2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ dao động như toà
nhà, cầu, bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp đàn của các đàn
ghita, viôlon …
Hoạt động 5:Củng cố
Giáo viên nhấn mạnh nội dung chú ý

Nhận xét bài học
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh học bài và làm các bài tập sgk ,chuẩn bị bài sau

- 5-
Giáo án Vật lý 12
Tiết 8 TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ .
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp
của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
2. Kĩ năng: Áp dụng giải được một số bài toán cơ bản và tương tự sgk
3. Thái độ: Nghiêm túc khi học ,và biết vận dụng các kiến thức đá học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu véctơ quay
Ở bài 1, khi điểm M chuyển động tròn đều
thì hình chiếu của vectơ vị trí
OM
uuuuur
lên trục Ox
như thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình dao động điều
hoà bằng một vectơ quay được vẽ tại thời
điểm ban đầu.

- Y/c HS hoàn thành C1
Hoạt động 2: Phương pháp giản đồ Fre-nen
Giả sử cần tìm li độ của dao động tổng hợp
của hai dao động điều hoà cùng phương cùng
tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
→ Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phương pháp này có đặc điểm nó
dễ dàng khi A
1
= A
2
hoặc rơi vào một số dạng
đặc biệt → Thường dùng phương pháp khác
thuận tiện hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình bày phương
pháp giản đồ Fre-nen

- Hình bình hành OM
1
MM
2
bị biến dạng
không khi
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
quay?
→ Vectơ
OM
uuuur
cũng là một vectơ quay với tốc
độ góc ω quanh O.
- Ta có nhận xét gì về hình chiếu của
OM
uuuur
với
I. Vectơ quay
- Dao động điều hoà
x = Acos(ωt + ϕ) được biểu diễn bằng vectơ
quay
OM
uuuuur
có:

+ Gốc: tại O.
+ Độ dài OM = A.
+
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
(Chọn chiều dương là chiều dương của
đường tròn lượng giác).
II. Phương pháp giản đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
- Xét hai dao động điều hoà cùng phương, cùng
tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
- Li độ của dao động tổng hợp: x = x
1
+ x

2
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- Vectơ
OM
uuuur
là một vectơ quay với tốc độ góc
ω quanh O.
- Mặc khác: OM = OM
1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương trình dao động điều
- 6-
O
x
y
y
1
y
2
x
1
x
2
ϕ
1
ϕ

2
ϕ
M
1
M
2
M
A
A
1
A
2
O
x
M
+
ϕ
Giáo án Vật lý 12
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
lên trục Ox?
→ Từ đó cho phép ta nói lên điều gì?
- Nhận xét gì về dao động tổng hợp x với các
dao động thành phần x
1

, x
2
?
- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác định A và ϕ,
dựa vào A
1
, A
2
, ϕ
1
và ϕ
2
.
- Từ công thức biên độ dao động tổng hợp A
có phụ thuộc vào độ lệch pha của các dao
động thành phần.
- Các dao động thành phần cùng pha → ϕ
1
-
ϕ
1
bằng bao nhiêu?
- Biên độ dao động tổng hợp có giá trị như
thế nào?
- Tương tự cho trường hợp ngược pha?
- Trong các trường hợp khác A có giá trị như
thế nào?
Hoạt động 3 :Làm vd
Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ ở Sgk.
( ,Ox)OM

ϕ
=
uuuuur
bằng bao nhiêu?
+ Vẽ hai vectơ quay
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
biểu diễn 2
dao động thành phần ở thời điểm ban đầu.
+ Vectơ tổng
OM
uuuur
biểu diễn cho dao động
tổng hợp
Với A = OM và
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
- Vì MM
2
= (1/2)OM
2
nên ∆OM
2

M là nửa ∆
đều → OM nằm trên trục Ox → ϕ = π/2
→ A = OM = 2
3
cm
(Có thể: OM
2
= M
2
M
2
– M
2
O
2
)
hoà tổng hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
Nhận xét: (Sgk)
b. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng
hợp:
os(
c
2 2 2
1 2 1 2 2 1
2 )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −
1 1 2 2
1 1 2 2

s s
tan
cos cos
A in A in
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
+
=
+
3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
- Nếu các dao động thành phần cùng pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = A
1
+ A
2
- Nếu các dao động thành phần ngược pha
∆ϕ = ϕ
1

- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = |A
1
- A
2
|
4. Ví dụ
cos
1
4 (10 ) ( )
3
x t cm
π
π
= +
cos
1
2 (10 ) ( )x t cm
π π
= +
- Phương trình dao động tổng hợp

cos2 3 (10 ) ( )

2
x t cm
π
π
= +
Hoạt động 4:Củng cố
Giáo viên nhấn mạnh nội dung chú ý
Nhận xét bài học
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh học bài và làm các bài tập sgk ,chuẩn bị bài sau
Tiết 9 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- 7-
y
x
O
M
1
M
2
M
3
π
Giỏo ỏn Vt lý 12
- Vn dng kin thc dao ng iu ho, tng hp hai dao ng.
- K nng: Gii c cỏc bi toỏn n gin v dao ng iu ho, tng hp cỏc dao ng
cựng phng cựng tn s.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn: mt s bi tp trc nghim v t lun
2. Hc sinh: ụn li kin thc v dao ng iu ho

III . Tổ chức các hoạt động dạy học
HOT NG CA GV V HS NI DUNG
Hot ng 1:Kim tra bi c
? Hóy bin din dao ng iu ho
x = 4cos(5t + /6) cm bng phng phỏp
Gin Fre-nen
Hot ng 2:Cỏch xỏc nh phng trỡnh dao
ng tng hp
* GV cho hs oc , túm tt
* Hng dn hs gii bi toỏn.
- Vit phng trỡnh ca x
1
v x
2
.
- Vit phng trỡnh tng quỏt: x = Acos(5t +
).
- Tỡm biờn A, pha dao ban u tng hp
Bi tõp thờm: Cho hai dao ng cựng
phng, cựng tn s:
Vit phng trỡnh dao ng tng hp ca hai
dao ng bng cỏch:
a.dựng gin vect
b. Bin i lng giỏc
* Hng dn Hs gii bi toỏn:
- Biu din x
1
- Bin din x
2
Bi tp 6 sgk tr 25

Gii:
Phng trỡnh dao ng x
1
v x
2
x
1
=
3
2
cos(5t +
2

) cm
x
2
=
3
cos(5t +
5
6

) cm
Phng trỡnh tng hp: x = x
1
+ x
2
x = Acos(5t + ).
Trong ú:
2 2

1 2 1 2 2 1
A= A + A +2A A cos( - )

=2,3cm
0
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg 131 0,73 (rad)
A cos A cos
+
= = =
+
Vy: x = 2,3cos(5t +
0,73
).
Gii
a. phng trỡnh tng hp:
x = x
1
+ x
2
= Acos(100t+).
x
1
bin din
1
OM
uuuur
:

ã
1
1
1
4
,Ox 0
OM A cm
OM

= =



=

uuuur
uuuur
- 8-
1
4 os100x c t

=
2
4 os(100 )
2
x c t


= +
(cm)

(cm)
O
x
M
+

Giáo án Vật lý 12
Từ giản đồ lấy các giá trị của biên độ và pha
ban đầu tổng hợp
x
2
biễn diễn
2
OM
uuuur
:
·
2
2
2
4
,Ox ( )
2
OM A cm
OM rad
π

= =



=


uuuur
uuuur
Từ giản đồ ta có:
2 2
1 2
4 2A A A cm= + =
4
rad
π
ϕ
=
Vậy x =
4 2
cos(100πt+
4
π
).
Hoạt động 3:Củng cố
Giáo viên nhấn mạnh nội dung chú ý
Nhận xét bài học
Lưu ý hs sinh có thể giải bài toán tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công thức, dung
giản đồ Fre-nen, dùng biến đổi lượng giác.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh học bài và làm các bài tập sgk ,chuẩn bị bài sau

Tiết 10+11 Thực hành: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG
CỦA CON LẮC ĐƠN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra
định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ
hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động
nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi
làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm
T a l
=
, với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2
2
g
π

với g
= 9,8m/s
2
, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng
dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho
phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần
cần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.

- 9-
x
M
1
M
2
M
O
y
ϕ
A
2
A
1
A
Giáo án Vật lý 12
- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí
số liệu bằng cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ
đó suy ra công thức thực nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công
thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí
nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi học ,và biết vận dụng các kiến thức đá học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của
người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc
đơn có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10s, thì sai số phạm phải


0,21
2%
10
t T
t T
∆ ∆
= ≈ ≈
. Thí nghiệm cho
2
1. 0,02
100
T s
∆ ≈ ≈
. Kết quả này đủ chính xác,
có thể chấp nhận được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang
điện, có thể đo T với sai số ≤ 0,001s.
2. Học sinh: Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo
mẫu ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về mực đích thực hành, các

bước tiến hành.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 : Bài mới: Tiến hành thí nghiệm thực hành. Phương án 1.
* Nắm được các bước tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm, ghi kết quả.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Phân nhóm
- Tiến hành lắp đặt theo thày HD.
- Tiến hành lắp đặt TN.
+ HD HS lắp đặt thí nghiệm.
- Hướng dẫn các nhóm lắp đặt thí nghiệm.
- Kiểm tra cách lắp đặt, HD cách lắp cho đúng.
- Tiến hành làm THN theo các bước.
- Đọc và ghi kết quả TN.
- Làm ít nhất 3 lần trở lên.
- Tính toán ra kết quả theo yêu cầu của
bài.
+ HD HS làm TN theo các bước.
- Hướng dẫn các nhóm đọc và ghi kết quả làm
TN.
- Kiểm tra kết quả các nhóm, HD tìm kết quả
cho chính xác.
Hoạt động 3: Phương án 2.
* Nắm được các bước tiến hành thí nghiệm ảo, ghi kết quả.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm TH theo HD của thày
- Quan sát và ghi KQ TH
- Tính toán kết quả
- Sử dụng thí nghiệm ảo như SGK.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước.
- Cách làm báo cáo TH.

- 10-
Giáo án Vật lý 12
- Nhận xét HS.
- Làm báo cáo TH
- Thảo luận nhóm.
- Tính toán
- Ghi chép KQ
- Nêu nhận xét
+ Kiểm tra báo cáo TH
- Cách trình bày
- Nội dung trình bày
- Kết quả đạt được.
- Nhận xét , bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nộp báo cáo TH
- Ghi nhận
- Thu nhận báo cáo
- Tóm kết quả TH
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Xem và làm các Bt còn lại.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Ôn tập lại chương I
- Thu nhận, tìm cách giải.
- Đọc bài sau trong SGK.
Chương II
Tiết 12 SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc
độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng
sóng.
2. Kĩ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi học ,và biết vận dụng các kiến thức đá học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Tìm hiểu đn về sóng cơ
- Mô tả thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
- Khi O dao động ta trông thấy gì trên mặt
nước?
→ Điều đó chứng tỏ gì?
(Dao động lan truyền qua nước gọi là sóng,
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
a. Mũi S cao hơn mặt nước, cho cần rung dao
động → M vẫn bất động.
b. S vừa chạm vào mặt nước tại O, cho cần
rung dao động → M dao động.
Vậy, dao động từ O đã truyền qua nước tới M.
2. Định nghĩa
- Sóng cơ là sự lan truyền của dao động trong

một môi trường.
- 11-
M
S
O
Giáo án Vật lý 12
nước là môi trường truyền sóng).
- Khi có sóng trên mặt nước, O, M dao động
như thế nào?
- Sóng truyền từ O đến M theo phương nào?
→ Sóng ngang.
- Tương tự như thế nào là sóng dọc?
(Sóng truyền trong nước không phải là sóng
ngang. Lí thuyết cho thấy rằng các môi
trường lỏng và khí chỉ có thể truyền được
sóng dọc, chỉ môi trường rắn mới truyền
được cả sóng dọc và sóng ngang. Sóng nước
là một trường hợp đặc biệt, do có sức căng
mặt ngoài lớn, nên mặt nước tác dụng như
một màng cao su, và do đó cũng truyền được
sóng ngang).
Hoạt động 2 :Tim hiểu sự truyền sóng cơ
Làm thí nghiệm kết hợp với hình vẽ 7.2 về sự
truyền của một biến dạng.
→ Có nhận xét gì thông qua thí nghiệm và
hình vẽ?
→ Tốc độ truyền biến dạng được xác định
như thế nào?
(Biến dạng của dây, gọi là một xung sóng,
truyền tương đối chậm vì dây mềm và lực

căng dây nhỏ).
→ Biến dạng truyền trên dây thuộc loại sóng
gì đã biết?
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho đầu A dao
động điều hoà → hình dạng
sợi dây ở cá thời điểm như hình vẽ 7.3 → có
nhận xét gì về sóng truyền trên dây?
- Sau thời gian T, điểm A
1
bắt đầu dao động
giống như A, dao động từ A
1
tiếp trục truyền
xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một khoảng λ, ta có
nhận xét gì về hai điểm này?
→ Cùng pha.
Hoạt động 3 : Củng cố
GV :Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động 4 :Về nhà
GV :Yêu cầu hs học bài Và làm các bài tập
sgk chuẩn bị nội dung bài sau
3. Sóng ngang
- Là sóng cơ trong đó phương dao động (của
chất điểm ta đang xét) ⊥ với phương truyền
sóng.
4. Sóng dọc
- Là sóng cơ trong đó phương dao động //

(hoặc trùng) với phương truyền sóng.
II. Sự truyền sóng cơ
1. Sự truyền của một biến dạng
- Gọi x và ∆t là quãng đường và thời gian
truyền biến dạng, tốc độ truyền của biến
dạng:
x
v
t
=

2. Sự truyền của một sóng hình sin
- Sau thời gian t = T, sóng truyền được một
đoạn:
λ = AA
1
= v.t
- Sóng truyền với tốc độ v, bằng tốc độ truyền
của biến dạng.
- Hai đỉnh liên tiếp cách nhau một khoảng λ
không đổi, λ gọi là bước sóng.
- Hai điểm cách nhau một khoảng λ thì dao
động cùng pha.

Tiết :13 Bài 7 SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
(Tiếp )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- 12-

Giáo án Vật lý 12
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc
độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng
sóng.
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
GV : ? Phát biểu định nghĩa sóng cơ ,sóng
dọc ,sóng ngang
HS : Cá nhân học sinh lên bảng hoàn thành
yêu cầu của gv
Họat động 2 :Xây dưng phương trình sóng
GV :Gọi M là điểm cách A một khoảng là x,
tốc độ sóng là v → thời gian để sóng truyền
từ A đến M?
HS :

x
t
v
∆ =

→ Phương trình sóng tại M sẽ có dạng như
thế nào?
HS :u
M
= Acosω(t - ∆t)
(Trạng thái dao động của M giống như trạng
thái dao động của A trước đó một thời gian
∆t)
- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức sóng tại
M thông qua
2
T
π
ω
=
và λ = vT.
Hoạt động 3 : Củng cố
GV :Nhận xét bài học
III .Phương trình sóng
-Xét sóng hình sin như hình vẽ
C
F D
A
Chọn gốc tọa độ tại 0, chon gốc thời gian sao cho
phương trình dao động tại 0 là
u
0
= Acosωt (1)
+u
0

Là li độ tại 0 và thời điểm t
+Điểm M cách 0 một khoảng x
+Sóng từ A truyền đến M mất khoảng thời gian
x
t
v
∆ =
.
- Phương trình dao động của sóng tại M là:
u
M
= Acosω(t - ∆t)
cos
cos2
x
A t
v
t x
A
T
ω
π
λ
 
= −
 ÷
 
 
= −
 ÷

 
Với
2
T
π
ω
=
và λ = vT
Phương trình trên là phương trình sóng của một
sóng hình sin theo trục x.
- 13-
u
Giáo án Vật lý 12
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động 4 :Về nhà
GV :Yêu cầu hs học bài Và làm các bài tập
sgk Bài 8
GV :HD Áp dụng công thức

λ = v/f suy ra v = λ.f
Trong đó bước sóng được tính bằng công
thức
4λ =(20,45-12,4)/2 = 4,025cm
Suy ra λ = 4,025/4 = 1,006cm hay số tìm kết
quả

Tiết 14 GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có

sự giao thoa của hai sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về
hiện tượng giao thoa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Tìm hiểu thí nghiệm về giao
thoa
Mô tả thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 8.1
HS ghi nhận dụng cụ thí nghiệm và quan sát
kết quả thí nghiệm.
- HS nêu các kết quả quan sát được từ thí
nghiệm.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các điểm cực đại ,và
cực tiểu giao thoa
GV :Ta có nhận xét gì về A, f và ϕ của hai
I. Sự giao thoa của hai sóng mặt nước
1.Thí nghiệm
- Gõ cho cần rung nhẹ:
+ Trên mặt nước xuất hiện những loạt gợn
sóng cố định có hình các đường hypebol, có
cùng tiêu điểm S
1
và S
2
. Trong đó:

* Có những điểm đứng yên hoàn toàn không
dao động.
* Có những điểm đứng yên dao động rất
mạnh.
2.Giải thích (sgk)
II. Cực đại và cực tiểu giao thoa
1. Biểu thức dao động tại một điểm M trong
vùng giao thoa
Hai nguồn đồng bộ: phát sóng có cùng f và ϕ.
- 14-
S
1
S
2
S
1
S
2
S
1
S
2
Giáo án Vật lý 12
sóng do hai nguồn S
1
, S
2
phát ra?
→ Hai nguồn phát sóng có cùng A, f và ϕ gọi
là hai nguồn đồng bộ.

HS :Vì S
1
, S
2
cùng được gắn vào cần rung →
cùng A, f và ϕ.
- HS ghi nhận các khái niệm 2 nguồn kết hợp,
2 nguồn đồng bộ và sóng kết hợp
-Nếu 2 nguồn phát sóng có cùng f và có hiệu
số pha không phụ thuộc thời gian (lệch pha
với nhau một lượng không đổi) gọi là hai
nguồn kết hợp.
GV :- Nếu phương trình sóng tại S
1
và S
2
là:
u = Acosωt
→ Phương trình mỗi sóng tại M do S
1
và S
2

gởi đến có biểu thức như thế nào?
- Dao động tổng hợp tại M có biểu thức?

cos2
1
1
d

t
u A
T
π
λ
 
= −
 ÷
 

cos2
2
2
d
t
u A
T
π
λ
 
= −
 ÷
 
u = u
1
+ u
2
- Hướng dẫn HS đưa tổng 2 cosin về tích.
cos2 cos2
cos cos2

1 2
2 1 1 2
( )
2
2
d d
t t
u A A
T T
d d d d
t
A
T
π π
λ λ
π
π
λ λ
   
= − + −
 ÷  ÷
   
 
− +
= −
 ÷
 
- Dựa vào biểu thức, có nhận xét gì về dao
động tổng hợp tại M?
GV:- Biên độ dao động tổng hợp a phụ thuộc

yếu tố nào?
Phụ thuộc (d
2
– d
1
) hay là phụ thuộc vị trí của
điểm M.
- Những điểm dao động với biên độ cực đại là
những điểm nào?
Y/c HS diễn đạt điều kiện những điểm dao
động với biên độ cực đại.
HS :
- Hai nguồn kết hợp: phát sóng có cùng f và
có hiệu số pha không phụ thuộc thời gian.
- Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là
hai sóng kết hợp.
- Xét điểm M trên mặt nước cách S
1
, S
2

những khoảng d
1
, d
2
.
+ δ = d
2
– d
1

: hiệu đường đi của hai sóng.
- Dao động từ S
1
gởi đến M
cos2
1
1
d
t
u A
T
π
λ
 
= −
 ÷
 
- Dao động từ S
2
gởi đến M
cos2
2
2
d
t
u A
T
π
λ
 

= −
 ÷
 
- Dao động tổng hợp tại M
u = u
1
+ u
2
Hay:
cos cos2
2 1 1 2
( )
2
2
d d d d
t
u A
T
π
π
λ λ
 
− +
= −
 ÷
 
Vậy:
- Dao động tại M vẫn là một dao động điều
hoà với chu kì T.
- Biên độ của dao động tại M:

cos
2 1
( )
2
d d
a A
π
λ

=
2. Vị trí các cực đại và cực tiểu giao thoa
a. Những điểm dao động với biên độ cực đại
(cực đại giao thoa).
d
2
– d
1
= kλ
Với k = 0, ±1, ±2…
b. Những điểm đứng yên, hay là có dao
động triệt tiêu (cực tiểu giao thoa).
2 1
1
2
d d k
λ
 
− = +
 ÷
 

Với (k = 0, ±1, ±2…)
c. Với mỗi giá trị của k, quỹ tích của các điểm
M được xác định bởi:
d
2
– d
1
= hằng số
Đó là một hệ hypebol mà hai tiêu điểm là S
1

và S
2

III. Điều kiện giao thoa.Sóng kết hợp
-Để có vân giao thoa thì hai nguồn phải :
a . Dao động cùng pha , cùng chu kì
b . Có hiệu số pha không đổi theo thời gian
- 15-
S
1
S
2
d
2
d
1
M
Giáo án Vật lý 12
cos

2 1
( )
1
d d
π
λ

=
cos
2 1
( )
1
d d
π
λ

= ±
Hay
2 1
( )d d
k
π
π
λ

=
- Những điểm đứng yên là những điểm nào?
- Hướng dẫn HS rút ra biểu thức cuối cùng.
- Y/c HS diễn đạt điều kiện những điểm đứng
yên.

cos
2 1
( )
0
d d
π
λ

=
Hay
2 1
( )
2
d d
k
π
π
π
λ

= +

2 1
1
2
d d k
λ
 
− = +
 ÷

 
Hoạt động 3 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động4 :Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk
Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau
:Sóng Dừng
.Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp
.Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là
hai sóng kết hợp



Tiết 15 SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng
khi đó.
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng.
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp
dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
- Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên.
2. Kĩ năng: Giải được một số bài tập đơn giản về sóng dừng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 16-
Giáo án Vật lý 12

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản xạ sóng
- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm với dây
nhỏ, mềm, dài một đầu cố định kết hợp với
hình vẽ 9.1
GV :- Vật cản ở đây là gì?
HS : Sóng truyền đi trên dây sau khi gặp vật
cản (bức tường) thì bị phản xạ.
+ Sau khi phản xạ ở P biến dạng bị đổi chiều.
- Là đầu dây gắn vào tường.
- Luôn luôn ngược pha với sóng tới tại điểm
đó.
- Nếu cho S dao động điều hoà thì sẽ
có sóng hình sin lan truyền từ A → P đó là
sóng tới. Sóng bị phản xạ từ P đó là sóng
phản xạ. Ta có nhận xét gì về pha của sóng
tới và sóng phản xạ?
- Mô tả thí nghiệm, làm thí nghiệm với dây
nhỏ, mềm, dài buông
thỏng xuống một cách tự
nhiên, kết hợp với hình vẽ
9.2
- Vật cản ở đây là gì?
- Tương tự nếu cho S dao
động điều hoà thì có sóng
hình sin lan truyền từ trên
dây → Ta có nhận xét gì
về pha của sóng tới và
sóng phản xạ lúc này?

Ta biết sóng tới và sóng phản xạ thoả mãn
điều kiện sóng kết hợp → Nếu cho đầu A của
dây dao động liên tục → giao thoa.
→ Khi này hiện tượng sẽ như thế nào?
- Trên dây xuất hiện những điểm luôn luôn
dao đứng yên và những điểm luôn luôn dao
động với biên độ lớn nhất.
Hoạt đông 2 :Tìm hiểu về sóng dừng
- Trình bày các khái niệm nút dao động, bụng
dao động và sóng dừng.
I. Sự phản xạ của sóng
1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
- Sóng truyền trong một môi trường, mà gặp
một vật cản thì bị phản xạ.
- Khi phản xạ trên vật cản cố định, biến dạng
bị đổi chiều
- Vậy, khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng
phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.
2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, biến dạng
không bị đổi chiều.
- Vậy, khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng
phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở
điểm phản xạ.
II. Sóng dừng
- Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo
cùng một phương, thì có thể giao thoa với
nhau, và tạo thành một hệ sóng dừng.
+ Những điểm luôn luôn đứng yên là những

nút dao động.
+ Những điểm luôn luôn dao động với biên độ
lớn nhất là những bụng dao động.
- Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất
hiện các nút và bụng dao động gọi là sóng
dừng.
1. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định
- 17-
A
P
A
P
A
P
A
P
A
Bụng
Nút
P
Giáo án Vật lý 12
Hoạt đông 3 :Sóng dừng trên sợi dây có 2
đầu cố định
- Trong trường hợp này, hai đầu A và P sẽ là
nút hay bụng dao động?
- Dựa trên hình vẽ, vị trí các nút liên hệ như
thế nào với λ?
- Khoảng cách hai nút liên tiếp cách nhau
khoảng bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa một nút và bụng kết tiếp

cách nhau khoảng bao nhiêu?
- Vị trí các bụng cách A và P những khoảng
bằng bao nhiêu?
- Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng bao
nhiêu?
- Số nút và số bụng liên hệ với nhau như thế
nào?
→ Điều kiện để có sóng dừng là gì?
Hoạt động 4 : Sóng dừng trên sợi dây có 2
đầu cố định
- Đầu cố định sẽ là một nút và đầu tự do là
một bụng sóng.

Tự hình vẽ, số nút và số bụng trong trường
hợp này liên hệ với nhau như t
Hoạt động 5 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động6 :Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk
Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau Bài
Tập
a. Hai đầu A và P là hai nút dao động.
b. Vị trí các nút:
- Các nút nằm cách đầu A và đầu P những
khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng:
2
d k
λ
=

- Hai nút liên tiếp cách nhau khoảng
2
λ
.
c. Vị trí các bụng
Các bụng nằm cách hai đầu cố định những
khoảng bằng một số lẻ lần
4
λ
.
1
(2 1) ( )
4 2 2
d k k
λ λ
= + = +
- Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng
2
λ
.
d. Điều kiện có sóng dừng
2
l k
λ
=
2. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố
định, một đầu tự do
a. Đầu A cố định là nút, đầu P tự do là bụng dao
động.
b. Hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp cách

nhau khoảng
2
λ
.
c. Điều kiện để có sóng dừng:
(2 1)
4
l k
λ
= +

Tiết 16 BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng lí thuyết về Giao Thoa Sóng và Sóng Dừng để giải một số bt có liên quan.
- Thông qua tiết bt để củng cố lí thuyết.
II.Chuần bị
HS: Làm bt về Giao Thoa Sóng và Sóng Dừng trong sgk và sbt.
GV: Chọn lọc một số bt trong sgk và sách tham khảo
- 18-
2
λ
A
P
N
N N N
N
B B B B
4
λ
2

λ
A
P
N
N N N
B B B B
Giáo án Vật lý 12
III. Tiến trình dạy học.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
GV :Trình bày sóng dừng trên sợi dây có 2
đầu cố định và trên sợi dây 1 đầu cố định một
đầu tự do
HS :Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu của
gv
Hoạt động 2 : Cách xác định tốc độ sóng
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :HD Cứ 2 gợn sóng thì bằng 1 bước sóng
vậy 5 gợn sóng thì có 4 bước sóng
Áp dụng công thức v = λ.f
Hoạt động 3: Cách xác định cực đại giao
thoa
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 7
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu

của gv
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 8
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
Hoạt động 4 : Cách xác định bước sóng
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 10
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
Hoạt động 5 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Bài tập 8 Tr55
Tóm Tắt
Cho 5 gợn sóng
Đường kính mỗi gợn
Tìm tốc độ sóng
Bài giải
4λ =(20,45-12,4)/2 = 4,025cm
Suy ra λ = 4,025/4 = 1,006cm hay số tìm kết
quả
Bài 7 Sgk Tr45
Tóm tắt
v = 0,5m/s
f = 40Hz

Bài giải :
Áp dụng công thức
λ = v/f Thay số ta có 0,5/40
=0,0125m =1,25cm
Khoảng cách 2 điểm cực đại giao thoa là : ∆d
= λ/2 =1,25 / 2 =0,625cm
Bài 8 sgk Tr45
Tóm tắt
d = 11cm (2 điểm đứng yên )
Giữa chúng còn 10 điểm đứng yên.Vậy tất cả
có 12 điểm đứng yên
f = 26Hz
v = ?
Bài Giải
12 điểm đứng yên thì có 11 khoảng λ/2 Vì
cứ 2 điểm đứng yên =λ/2
11. λ/2 = 11 suy ra λ = 2cm
Vậy v = λ.f Thay số ta có 2x26 = 52cm
Bài Tập 10 sgk Tr 45
Tóm tắt
l = 1,2m có 4 nút ,3 bụng
v = 80m/s
Tìm f ?
Bài giải
Áp dụng công thức
- 19-
Giáo án Vật lý 12
Hoạt động6 :Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk
Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau

bài tập 9
Áp dụng công thức l = λ/2 Suy ra
λ = 2l
Tương tự 3 bụng ,4 nút
l = 3λ/2 Suy ra λ =2l/3
v = λ.f Suy ra f =v/λ Mà λ =2l/3 Suy ra f
=3v /2l =3.80/2.12 =100Hz

Tiết 17 ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trả lời được các câu hỏi: Sóng âm là gì? Âm nghe được (âm thanh), hạ âm, siêu âm là gì?
Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau.
Nêu được 3 đặc trưng vật lí của âm là tần số âm, cường độ và mức cường độ âm, đồ thị
dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và hoạ âm.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải thích được các hiện tượng vật lí trong đời sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm các thí nghiệm trong bài 10 Sgk.
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa các đơn vị: N/m
2
, W, W/m
2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Âm , nguồn âm
GV :- Âm là gì?
HS : nghiên cứu Sgk và thảo luận để trả lời.
GV :

+ Theo nghĩa hẹp: sóng truyền trong các môi
trường khí, lỏng, rắn → tai → màng nhĩ dao
động → cảm giác âm.
+ Nghĩa rộng: tất cả các sóng cơ, bất kể
chúng có gây cảm giác âm hay không.
GV: Nguồn âm là gì?
- Cho ví dụ về một số nguồn
HS : Những vật phát ra được âm.
- Dây đàn, ống sáo, cái âm thoa, loa phóng
thanh, còi ôtô, xe máy…
- Những âm có tác dụng làm cho màng nhĩ
dao động, gây ra cảm giác âm → gọi là âm
nghe được hay âm thanh.
- Tai người không nghe được hạ âm và siêu
âm. Nhưng một số loài vật có thể nghe được
hạ âm (voi, chim bồ câu…) và siêu âm (dơi,
chó, cá heo…)
- Đọc thêm phần “Một số ứng dụng của siêu
âm. Sona”
GV :- Âm truyền được trong các môi trường
I. Âm, nguồn âm
1. Âm là gì
- Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các
môi trường khí, lỏng, rắn.
- Tần số của sóng âm cũng là tần số của âm.
2. Nguồn âm
- Một vật dao động phát ra âm là một nguồn
âm.
- Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của
nguồn.

3. Âm nghe được, hạ âm và siêu âm
- Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16 ÷
20.000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm.
- Âm có tần số trên 20.000 Hz gọi là siêu âm.
4. Sự truyền âm
- 20-
Giáo án Vật lý 12
nào?
HS : - Rắn, lỏng, khí. Không truyền được
trong chân không
GV : Tốc độ âm truyền trong môi trường nào
là lớn nhất? Nó phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Những chất nào là chất cách âm?
HS : Rắn > lỏng > khí. Phụ thuộc vào mật độ,
tính đàn hồi, nhiệt độ của môi trường.
- Các chất xốp như bông, len…
- Trong mỗi môi trường, sóng âm truyền với
một tốc độ hoàn toàn xác định.
Hoạt động 2:Nghiên cứu những đặc trưng
sinh lí của âm
HS ; Ghi nhận các khái niệm nhạc âm và tạp
âm.
GV :- Ta chỉ xét những đặc trưng vật lí tiêu
biểu của nhạc âm.
- Tần số âm cũng là tần số của nguồn phát
âm.
GV :- Sóng âm mang năng lượng không?
Dựa vào định nghĩa → I có đơn vị là gì?

HS : Có, vì sóng âm có thể làm cho các phần
tử vật chất trong môi trường dao động?
- I (W/m
2
)
- Fechner và Weber phát hiện:
+ Âm có cường độ I = 100I
0
chỉ “nghe to gấp
đôi” âm có cường độ I
0
.
+ Âm có cường độ I = 1000I
0
chỉ “nghe to
gấp ba” âm có cường độ I
0
.
- Ta thấy
0 0
100 lg 2
I I
I I
= → =
0 0
1000 lg 3
I I
I I
= → =
- Chú ý: Lấy I

0
là âm chuẩn có tần số 1000Hz
và có cường độ I
0
= 10
-12
W/m
2
chung cho
mọi âm có tần số khác nhau.
-GV : Thông báo về các tần số âm của âm
cho một nhạc cụ phát ra.
a. Môi trường truyền âm
- Âm truyền được qua các môi trường rắn,
lỏng và khí nhưng không truyền được trong
chân không.
b. Tốc độ âm
- Trong mỗi môi trường, âm truyền với một
tốc độ xác định
II. Những đặc trưng vật lí của âm
- Nhạc âm: những âm có tần số xác định.
- Tạp âm: những âm có tần số không xác
định.
1. Tần số âm
- Tần số âm là một trong những đặc trưng vật
lí quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
a. Cường độ âm (I)
- Định nghĩa: (Sgk)
- I (W/m

2
)
b. Mức cường độ âm (L)
- Đại lượng
0
lg
I
L
I
=
gọi là mức cường độ
âm của âm I (so với âm I
0
)
- Ý nghĩa: Cho biết âm I nghe to gấp bao
nhiêu lần âm I
0
.
- Đơn vị: Ben (B)
- Thực tế, người ta thường dùng đơn vị
đêxiben (dB)
1
1
10
dB B
=
0
( ) 10lg
I
L dB

I
=
I
0
= 10
-12
W/m
2

- 21-
Giáo án Vật lý 12
HS ghi nhận các khái niệm âm cơ bản và hoạ
âm từ đó xác định đặc trưng vật lí thứ ba của
âm.
- Phổ của cùng một âm nhưng hoàn toàn khác
nhau.
Hoạt động 3 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk BT
Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau
Chú ý các công thức

λ = v/f
f = 1/T
3. Âm cơ bản và hoạ âm
- Khi một nhạc cụ phát ra âm có tần số f
0
thì

cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số
2f
0
, 3f
0
, 4f
0

có cường độ khác nhau.
+ Âm có tần số f
0
gọi là âm cơ bản hay hoạ âm
thứ nhất.
+ Các âm có tần số 2f
0
, 3f
0
, 4f
0
… gọi là các
hoạ âm thứ hai, thứ ba, thứ tư
- Tổng hợp đồ thị của tất cả các hoạ âm ta
được đồ thị dao động của nhạc âm đó.

Tiết 18 ĐĂC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc.
- Nêu được ba đặc trưng vật lí tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm.
2. Kĩ năng: - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến các đặc trưng sinh lí của

âm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các nhạc cụ như sáo trúc, đàn để minh hoạ mối liên quan giữa các tính chất
sinh lí và vật lí.
2. Học sinh: Ôn lại các đặc trưng vật lí của âm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
GV :Nêu các đặc trưng vạt lí của âm
HS :Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu của
gv
Hoạt động 2 :Tìm hiểu về độ cao của âm
-Hai ca sĩ một nam một nữ cùng hát một câu
hát, nhưng thường thì giọng nam trầm hơn
giọng nữ. Cảm giác về sự trầm bổng của âm
được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm.
- Thực nghiệm, âm có tần số càng lớn thì
nghe càng cao, âm có tần số càng nhỏ thì
nghe càng trầm.
- Chú ý: Tần số 880Hz thì gấp đôi tần số
440Hz nhưng không thể nói âm có tần số
880Hz cao gấp đôi âm có tần số 440Hz
HS : Đọc Sgk và ghi nhận đặc trưng sinh lí
I. Độ cao
- 22-
Giáo án Vật lý 12
của âm là độ cao
Hoạt động 3:Tìm hiểu về độ to của âm
GV :Thực nghiệm, âm có I càng lớn → nghe

càng to.
- Tuy nhiên, Fechner và Weber chứng minh
rằng cảm giác về độ to của âm lại không tỉ lệ
với I mà tỉ lệ với mức cường độ âm.
- Lưu ý: Ta không thể lấy mức cường độ âm
làm số đo độ to của âm. Vì các hạ âm và siêu
âm vẫn có mức cường độ âm, nhưng lại
không có độ to.
HS :Nghiên cứu Sgk và ghi nhận đặc trưng
sinh lí của âm là độ to.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu về âm sắc
- Ba ca sĩ cùng hát một câu hát ở cùng một độ
cao → dễ dàng phân biệt được đâu là giọng
của ca sĩ nào. Tương tự như một chiếc đàn
ghita, một chiếc đàn viôlon và một chiếc kèn
săcxô → Sỡ dĩ phân biệt được ba âm đó vì
chúng có âm sắc khác nhau.
- Nhìn vào đồ thị dao động hình 10.6, ta có
nhận xét gì?
- Y/c HS nghiên cứu ở Sgk cơ chế hoạt động
của đàn oocgan.
- HS nghiên cứu Sgk và ghi nhận đặc trưng
sinh lí của âm là âm sắc.
Đồ thị dao động có dạng khác nhau nhưng có
cùng T.
Hoạt động 5 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk BT

Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của
âm gắn liền với tần số âm.
II. Độ to
- Độ to của âm tỉ lệ với mức cường độ âm L.
- Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng
sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí
mức cường độ âm.
- Lưu ý: Ta không thể lấy mức cường độ âm
làm số đo độ to của âm.
III. Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm,
giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau
phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ
thị dao động âm.


Tiết 19 BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về sóng âm.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về sóng âm
II. Chuẩn bị:
- 23-
Giáo án Vật lý 12
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ

GV :Yêu cầu hs trình bài nội dung đặc trưng
sinh lí của âm
Hoạt động 2 :cách xác định tần số
HS :Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu của
gv
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 7
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 8
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
Hoạt động 4 : Cách xác định bước sóng
GV :Yêu cầu hs tóm tắt nội dung bài toán
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
GV :Gọi HS lên bảng làm bài tập 10
HS : Cá nhân lên bảng hoàn thành yêu cầu
của gv
Bài tập 8
Tóm tắt
Cho T=80.10
-3
s tính f = ?
Bài giả

Áp dụng công thức f = 1/T Thay số ta có
1/80.10
-3
= 12,5, Hz
Kết luận Ta Thấy 12,5<16Hz Đó là một hạ
âm lên không nghe được
Bài 9
Tóm tắt
Cho v = 331m/s
f = 10
6
m
Bài Giải
λ
1
= 1500/10
6
=1,5mm
Bài tập 10 mơ rộng
Tóm Tắt
Cho 5 gợn sóng
Đường kính mỗi gợn
Tìm tốc độ sóng
Bài giải
4λ =(20,45-12,4)/2 = 4,025cm
Suy ra λ = 4,025/4 = 1,006cm hay số tìm kết
quả
Bài 7 Sgk Tr45
Tóm tắt
v = 0,5m/s

f = 40Hz
Bài giải :
Áp dụng công thức
λ = v/f Thay số ta có 0,5/40
=0,0125m =1,25cm
Khoảng cách 2 điểm cực đại giao thoa là : ∆d
= λ/2 =1,25 / 2 =0,625cm
Bài 8 sgk Tr45
Tóm tắt
d = 11cm (2 điểm đứng yên )
- 24-
Giáo án Vật lý 12
Hoạt động 5 :Củng cố
GV : Nhận xét bài học
Nhấn mạnh nội dung cần chú ý
Hoạt động6 :Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong sgk
Học bài và chuẩn bị nội dung bài sau
bài tập 9
Áp dụng công thức l = λ/2 Suy ra
λ = 2l
Tương tự 3 bụng ,4 nút l = 3λ/2 Suy ra λ
=2l/3
Giữa chúng còn 10 điểm đứng yên.Vậy tất cả
có 12 điểm đứng yên
f = 26Hz
v = ?
Bài Giải
12 điểm đứng yên thì có 11 khoảng λ/2 Vì
cứ 2 điểm đứng yên =λ/2

11. λ/2 = 11 suy ra λ = 2cm
Vậy v = λ.f Thay số ta có 2x26 = 52cm
Bài Tập 10 sgk Tr 45
Tóm tắt
l = 1,2m có 4 nút ,3 bụng
v = 80m/s
Tìm f ?
Bài giải
Áp dụng công thức
v = λ.f Suy ra f =v/λ Mà λ =2l/3 Suy ra f
=3v /2l =3.80/2.12 =100Hz



Tiết 20 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mục tiêu:
- Cũng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I,II.
- Rèn luyện đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát huy khả năng
làm việc độc lập ở học sinh.
II. Chuẩn bị:
GV- Đề bài kiểm tra
HS: Kiến thức toàn chương I,II
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Ổn định tổ chức lớp ,kiểm tra
sĩ số
Ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2 :Phát đề đền từng học sinh
Giám sát học sinh làm bài
Học nhận đề

Làm bài nghiêm túc
Hoạt động 3 :Thu bài kiểm tra
Nhận xét thái độ học sinh làm bài
Học sinh lộp bài theo yêu cầu của gv
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 12

Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng Tổng số
TN TL TN TL TN TL
Dao động điều hoà Câu1
0,5
Câu2
0,5
Câu14,15,16,17
2
6
3
Con lắc lò xo Câu 3
0,5
Câu 4
0,5
2
1
Con lắc đơn Câu7,20 Câu6 Câu5,8 5
- 25-

×