Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

1.2.Các phương pháp tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.71 KB, 101 trang )

MỤC LỤC
CÁC KÝ HI U VI T T T:Ệ Ế Ắ 5
DANH M C CÁC S Ụ Ơ ĐỒ 6
S 1: Bán buôn qua kho theo hình th c giao h ng tr c ơ đồ ứ à ự
ti pế 6
S 2: Bán buôn qua kho theo hình th c chuy n h ngơ đồ ứ ể à 6
S 4: Bán buôn v n chuy n th ng theo hình th c ơ đồ ậ ể ẳ ứ
chuy n h ng có tham gia thanh toánể à 6
S 5: H ch toán ph ng th c bán lơ đồ ạ ươ ứ ẻ 6
S 7: H ch toán ph ng th c bán h ng tr ch m tr ơ đồ ạ ươ ứ à ả ậ ả
góp 6
S 16: C c u t ch c b máy qu n lý c a công tyơ đồ ơ ấ ổ ứ ộ ả ủ 6
DANH M C CÁC B NG BI UỤ Ả Ể 7
1.Giáo trình “K toán th ng m i v d ch v ”-Tr ng i H c ế ươ ạ à ị ụ ườ Đạ ọ
Công nghi p H N i, Tác gi :Th c s Ho ng Th Vi t Hệ à ộ ả ạ ĩ à ị ệ à 8
3.H th ng chu n m c K toán Vi t Nam –Nh xu t b n T i ệ ố ẩ ự ế ệ à ấ ả à
chính –HN tháng 01-2004 8
4.Giáo trình “K toán doanh nghi p” –H c vi n T i chínhế ệ ọ ệ à 8
Tác gi :PGS-TS:Ngô Chi v TS:Tr ng Th Thuả à ươ ị ỷ 8
5. “H ng d n l p ch ng t k toán, h ng d n ghi s k toán”-ướ ẫ ậ ứ ừ ế ướ ẫ ổ ế
Nh xu t b n t i chính –H N i-2005à ấ ả à à ộ 8
6.Trang web:http/www.mof.gov.vn 8
V m t s t i li u khácà ộ ố à ệ 8
L I NÓI UỜ ĐẦ 9
CH NG 1ƯƠ 11
C S LÝ LU N CHUNG V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH Ơ Ở Ậ Ề Ế ĐỊ
K T QU KINH DOANH TRONG DOANH NGHI P TH NG M IẾ Ả Ệ ƯƠ Ạ
11
1.1. Nh ng v n chung v k toán bán h ng v xác nh k t ữ ấ đề ề ế à à đị ế
qu kinh doanh ả 11
1.1.1. Khái ni m v bán h ng v xác nh k t qu kinh ệ ề à à đị ế ả


doanh 11
1.1.1.1. Doanh nghi p th ng m iệ ươ ạ 11
1.1.1.2 Quá trình bán h ngà 12
1.1.1.3 K t qu kinh doanhế ả 12
1.1.2 Vai trò c a k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ủ ế à à đị ế ả
doanh 13
1.1.3 Nhi m v c a k toán bán h ng v xác nh k t qu kinh ệ ụ ủ ế à à đị ế ả
doanh 13
1.2.Các ph ng pháp tiêu th h ng hoá trong doanh nghi p th ngươ ụ à ệ ươ
m iạ 14
1.2.1 Ph ng pháp bán buôn h ng hoáươ à 14
SV:Nguyễn Huy Long Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.2.2 Bán l h ng hoáẻ à 14
1.2.3 Ph ng pháp bán h ng i lýươ à đạ 15
1.2.4 Ph ng pháp bán h ng tr ch m tr gópươ à ả ậ ả 15
1.2.5 Ph ng th c h ng i h ngươ ứ à đổ à 16
1.3 H ch toán t ng h p k toán bán h ng v xác nh k t qu ạ ổ ợ ế à à đị ế ả
kinh doanh 16
1.3.1 Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ 16
1.3.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 16
1.3.3 Ph ng th c tính giá v n h ng bánươ ứ ố à 17
1.3.3.1.Ph ng th c giá n v bình quân (bình quân gia quy n)ươ ứ đơ ị ề
17
1.3.3.2.Ph ng pháp nh p tr c xu t tr cươ ậ ướ ấ ướ 17
1.3.3.3.Ph ng pháp nh p sau xu t tr cươ ậ ấ ướ 17
1.3.3.4.Ph ng pháp tính theo giá ích danhươ đ 18
1.3.3.5.Ph ng pháp giá h ch toánươ ạ 18
1.3.4 Phân b chi phí thu mua cho h ng tiêu thổ à ụ 18

1.3.5 Ph ng pháp h ch toán t ng h pươ ạ ổ ợ 18
1.3.5.1.H ch toán tiêu th h ng hoá theo ph ng pháp kê khai ạ ụ à ươ
th ng xuyênườ 18
1.3.5.1.1 H ch toán tiêu th h ng hoá các doanh nghi p ạ ụ à ở ệ
h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khai th ng ạ à ồ ươ ườ
xuyên v tính thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp kh uà ế ị ă ươ ấ
tr .ừ 18
S 1: H ch toán ph ng th c bán buôn qua kho theo ơ đồ ạ ươ ứ
hình th c giao h ng tr c ti pứ à ự ế
18
Chú thích: 19
(2)Giá v n h ng bánố à 19
(3)Tr ng h p h ng hoá có bao bì i kèm tính giá riêngườ ợ à đ
19
S 2: H ch toán ph ng th c bán buôn qua kho theo ơ đồ ạ ươ ứ
hình th c chuy n h ngứ ể à 19
S 3: H ch toán theo ph ng th c bán buôn v n ơ đồ ạ ươ ứ ậ
chuy n th ng theo hình th c giao h ng tr c ti p (giao tay ể ẳ ứ à ự ế
ba) 20
Chú thích: 20
S 4: H ch toán ph ng th c bán buôn v n chuy n ơ đồ ạ ươ ứ ậ ể
th ng theo hình th c chuy n h ng có tham gia thanh toán ẳ ứ ể à
20
S 5: H ch toán ph ng th c bán lơ đồ ạ ươ ứ ẻ 21
S 6: H ch toán ph ng th c bán h ng i lýơ đồ ạ ươ ứ à đạ 22
S 7: H ch toán ph ng th c bán h ng tr ch m tr ơ đồ ạ ươ ứ à ả ậ ả
góp 22
1.3.5.1.2 H ch toán tiêu th h ng hoá các doanh nghi p ạ ụ à ở ệ
Nguyễn Huy Long
2

Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khai th ng ạ à ồ ươ ườ
xuyên tính thu giá tr gia t ng theo ph ng pháp tr c ế ị ă ươ ự
ti pế 23
Chú thích : 24
1.3.6 H ch toán t ng h p chi phí qu n lý kinh doanhạ ổ ợ ả 24
1.3.6.1.2 TK s d ngử ụ 24
1.3.6.1.3 Ph ng pháp h ch toánươ ạ 24
1.3.6.2.1 Khái ni mệ 26
1.3.6.2.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 26
1.3.6.2.3 Ph ng pháp h ch toán m t s nghi p v ch ươ ạ ộ ố ệ ụ ủ
y uế 27
1.3.6.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 27
1.3.6.3 Ph ng pháp h ch toán m t s nghi p v ch y uươ ạ ộ ố ệ ụ ủ ế
29
1.3.7 H ch toán k toán các kho n gi m tr doanh thuạ ế ả ả ừ 29
1.4 Các hình th c k toánứ ế 32
1.4.1. Hình th c nh t ký chungứ ậ 32
1.4.2 Hình th c k toán trên máy vi tínhứ ế 33
1.4.3 Hình th c nh t ký -ý s cáiứ ậ ổ 36
1.4.4. Hình th c ch ng t ghi sứ ứ ừ ổ 37
CH NG 2:ƯƠ 38
TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T Ự Ạ Ế ĐỊ Ế
QU KINH DOANH T I CÔNG TY TNHH TH NG M I D CH VẢ Ạ ƯƠ Ạ Ị Ụ
VÀ THI T B Y T T&CẾ Ị Ế 38
2.1. c i m chung c a Công ty TNHH Th ng M i D ch V V Đặ đ ể ủ ươ ạ ị ụ à
Thi t B Y T T&C ế ị ế 38
2.1.2. C c u t ch c b máy v c i m kinh doanh c a ơ ấ ổ ứ ộ à đặ đ ể ủ
công ty 39
S 16:C c u t ch c b máy qu n lý c a công ty nh sau:ơ đồ ơ ấ ổ ứ ộ ả ủ ư

40
2.1.3. T ch c b máy k toán t i công tyổ ứ ộ ế ạ 41
2.1.3.1. C c u b máy k toánơ ấ ộ ế 41
2.1.3.2. H th ng t i kho n áp d ngệ ố à ả ụ 44
2.1.3.3. Hình th c s k toán áp d ng c a Công ty TNHH ứ ổ ế ụ ủ
Th ng M i D ch V V Thi t B Y T T&C ươ ạ ị ụ à ế ị ế 44
2.1.3.4. S k toán s d ngổ ế ử ụ 45
2.2. Th c tr ng công tác k toán bán h ng v xác nh k t qu ự ạ ế à à đị ế ả
kinh doanh t i công ty TNHH Th ng M i D ch V V Thi t B Y ạ ươ ạ ị ụ à ế ị
T T&Cế 46
2.2.1 c i m ho t ng bán h ng c a công tyĐặ đ ể ạ độ à ủ 46
2.2.2 Ch ng t v t i kho n s d ngứ ừ à à ả ử ụ 46
2.2.3. K toán xu t kho v t t , h ng hoáế ấ ậ ư à 47
2.2.3.1. Ch ng t v trình t luân chuy n ch ng tứ ừ à ự ể ứ ừ 47
Nguyễn Huy Long
3
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
2.2.3.2.Quy trình xu t kho h ng hoáấ à 47
2.2.4 Các ph ng pháp thanh toán ti n h ngươ ề à 56
2.2.5.1.K toán giá v n h ng bánế ố à 56
2.2.5.3 K toán ph i thu khách h ngế ả à 61
2.2.5.5 K toán chi phí qu n lý doanh nghi pế ả ệ 70
3.1 Nh n xét chung v công tác k toán bán h ng v xác nh k t ậ ề ế à à đị ế
qu kinh doanh t i công ty ả ạ 96
3.1.1 Nh ng u i m.ữ ư đ ể 96
3.1.2. Nh ng i m c n ho n thi n.ữ đ ể ầ à ệ 97
3.2. M t s ý ki n c n ho n thi n công tác k toán bán h ng v ộ ố ế ầ à ệ ế à à
X KQ bán h ng c a Công ty TNHH Th ng M i D ch V V Đ à ủ ươ ạ ị ụ à
Thi t B Y t T&Cế ị ế 97
3.2.1 Công ty nên xem xét l i s chi ti t TK511 - Doanh thu ạ ổ ế

bán h ng.à 97
3.2.2. Vi c áp d ng tin h c v o công tác k toán.ệ ụ ọ à ế 97
105
Kết luận……………………………………………………………………. 107
Nguyễn Huy Long
4
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT:
- TM:Thương mại
- DN:Doanh nghiệp
- CFQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
- HĐ GTGT: Hoá đơn giá trị gia tăng
- TSCĐ:Tài sản cố định
- TK:Tài khoản
- CKTM: Chiết khấu thương mại
- CKTT: Chiết khấu thanh toán
- CBCNV: Cán bộ công nhân viên
- GGHB: Giảm giá hàng bán
- HBBTT: Hàng bán bị trả lại
- CCDC: Công cụ dụng cụ
- DT:Doanh thu
- TC:Tài chính
- DV: Dịch vụ
- LN: Lợi nhuận
Nguyễn Huy Long
5
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Sơ đồ 2: Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 3: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp(giao
tay ba)
Sơ đồ 4: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham gia
thanh toán
Sơ đồ 5: Hạch toán phương thức bán lẻ
Sơ đồ 6: Hạch toán phương thức bán hàng đại lý
Sơ đồ 7: Hạch toán phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Sơ đồ 8: Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 9: Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 10: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký sổ cái”
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ 16: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 17: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nguyễn Huy Long
6
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các mặt hàng
Bảng 2: Hóa đơn giá trị gia tăng
Bảng 3: Phiếu xuất kho
Bảng 4: Thẻ kho
Bảng 5: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hoá
Bảng 6: Sổ chi tiết hàng hoá
Bảng 7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Bảng 8: Sổ chi tiết thanh toán với người mua

Bảng 9: Sổ tổng hợp theo dõi công nợ với khách hàng
Bảng 10: Sổ chi tiết TK 521
Bảng 11: Phiếu nhập kho hàng bán trả lại
Bảng 12: Sổ chi tiết TK 5212
Bảng 13: Hóa đơn dịch vụ
Bảng 14: Bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng
Bảng 15: Sổ chi tiết TK 642
Bảng 16: Nhật ký chung
Bảng 17: Sổ cái TK 511
Bảng 18: Sổ cái TK 5211
Bảng 19: Sổ cái TK 5212
Bảng 20: Sổ cái TK 632
Bảng 21: Sổ cái TK 131
Bảng 22: Sổ cái TK 642
Bảng 23: Sổ cái TK 911
Bảng 24: Sổ cái TK 421
Bảng 25: Báo cáo kết quả kinh doanh
Nguyễn Huy Long
7
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Danh mục tài liệu tham khảo
1.Giáo trình “Kế toán thương mại và dịch vụ”-Trường Đại Học Công nghiệp
Hà Nội, Tác giả:Thạc sĩ Hoàng Thị Việt Hà
3.Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam –Nhà xuất bản Tài chính –HN tháng
01-2004
4.Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp” –Học viện Tài chính
Tác giả:PGS-TS:Ngô Chi và TS:Trương Thị Thuỷ
5. “Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán”-Nhà xuất bản
tài chính –Hà Nội-2005
6.Trang web:http/www.mof.gov.vn

Và một số tài liệu khác
Nguyễn Huy Long
8
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra,
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin
kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Xuất phát từ đó, qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C em đã đi sâu nghiên cứu vấn đề tổ chức kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty với đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C ”.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô
giáo, trực tiếp là cô giáo Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các anh, các chị cán
bộ kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C. Tuy
nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô
giáo và các anh, các chị phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.

Chuyên đề của em gồm ba chương:
Chương 1

: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2

: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C .
Nguyễn Huy Long
9
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Chương 3

: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
Nguyễn Huy Long
10
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Doanh nghiệp thương mại
Trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá, nghành thương mại với
những thế mạnh của mình trong công tác tổ chức, thúc đẩy lưu thông hàng
hoá, nối người sản xuất với người tiêu dùng, đã góp phần đáng kể cho sự phát

triển của nền kinh tế hàng hoá. Nghành thương nghiệp được coi là nghành
kinh tế có chức năng tổ chức lưu thông hàng hoá thì doanh nghiệp thương mại
chính là bộ phận của nghành thương nghiệp thực hiện chức năng đó.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn
cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hoá. Hoạt động chính của doanh
nghiệp thương mại là mua vào các sản phẩm hàng hoá của các doanh nghiệp
sản xuất, sau đó thông qua hệ thống bán hàng của mình cung cấp cho người
tiêu dùng đồng thời thu được tiền nhờ vào việc cung cấp hàng hoá đó. Quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại gồm ba khâu chủ yếu đó là:
Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong đó quá trình vốn kinh doanh của doanh
nghịêp vận động theo mô hình T-H-T’.
Qúa trình vận động trên có mối liên hệ mật thiết và đều có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn
vốn của doanh nghiệp. Khâu này có tác động rất lớn đến tính hiệu quả của
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Nguyễn Huy Long
11
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.1.1.2 Quá trình bán hàng
Trong doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hoá. dịch vụ cho khách hàng, đồng
thời khách hàng trả hoặc chấp nhận trả một khoản tiền tương ứng cho giá bán
sản phẩm hàng hoá đó mà hai bên đã thoả thuận. Quá trình này được coi là
hoàn tất khi người bán đã nhận được tiền và người mua đã nhận được hàng.
Đối với doanh nghiệp thương mại nói riêng và tất cả các doanh nghiệp nói
chung hoạt động bán hàng đảm bảo cho họ bù đắp các khoản chi phí bỏ ra
trong quá trình kinh doanh và có thể tích l ũy. Có thể nói hoạt động bán hàng
là lý do tồn tại của các doanh nghiệp thương mại và nó có ý nghĩa to lớn đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thương mại.
Hoạt động bán hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng

được thị trượng tiêu thụ, mở rộng kinh doanh, do đó tăng được doanh thu giúp
doanh nghiệp củng cố và khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Đối với người tiêu dùng, quá trình bán hàng của doanh nghiệp giúp đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chỉ qua khâu bán hàng, công dụng của hàng
hoá, dịch vụ mới được xác định hoàn toàn, sự phù hợp giữa thị hiếu người tiêu
dùng với hàng hoá mới được khẳng định.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, khâu bán hàng cũng có ý nghĩa rất
lớn với sự phát triển của nền kinh tế. Với lợi thế riêng của mình đó là tiếp cận
trực tiếp với người tiêu dùng, nên quá trình bán hàng có thể nắm bắt tường tận
nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
1.1.1.3 Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán
hàng và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại bao gồm kết quả bán
hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả bất thường.
Kết quả bán hàng được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu với trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài
chính với chi phí hoạt động tài chính và kết quả bất thường là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập bất thường vói các khoản chi phí bất thường.
Nguyễn Huy Long
12
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Đối với doanh nghiệp thương mại thì kết quả bán hàng thường chiếm tỷ
trọng lớn chủ yếu trong kết qủa hoạt động kinh doanh. Do đó, việc xác định
kết quả bán hàng cũng có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý tại doanh
nghiệp.
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán bán hàng và xác định kết quả là một phần của kế toán, có vai
trò rất lớn đối với công tác quản trị doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp
xem xét kinh doanh mặt hàng, nhóm hàng, địa điểm kinh doanh nào có hiệu
quả, bộ phận kinh doanh, cửa hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ
đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư
sao cho có hiệu quả nhất
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lượng
hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng.
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ và
thanh toán công nợ phải thu ở người mua, theo dõi chi tiết theo từng khách
hàng, số tiền khách nợ…
- Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết
quả bán hàng
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng
,xác định kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng,
giúp cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hoá của
doanh nghiệp mình kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với
thị trường …
1.1.4 ý nghĩa của kế toán bán hàng
Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc bán hàng có ý nghĩa rất to lớn, bán hàng mới có thể
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí bỏ ra, không những thế nó cũng
phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Nguyễn Huy Long
13
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.2.Các phương pháp tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại

1.2.1 Phương pháp bán buôn hàng hoá
1.2.1.1.Khái niệm
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp
sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán ra.
Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức sau:
* Phương thức bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được
xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có 2 hình thức.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:bên mua cử đại
diện đến kho của DN để nhận hàng. DN xuất kho hàng hoá, giao hàng trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán
tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng(gửi hàng cho bên
mua):căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, DN xuất kho hàng
hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp
đồng.
* Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba hay bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán):
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại
kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên
mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là
tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.

1.2.2 Bán lẻ hàng hoá
1.2.2.1.Khái niệm
Nguyễn Huy Long
14
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chứckinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ.
1.2.2.2.Đặc điểm
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp
vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên
thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kế cho khách
để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của hình thức này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng có
nhược điểm là mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy hình thức bán hàng
này chỉ áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Bán lẻ tự phục vụ(tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn
tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập
hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
1.2.3 Phương pháp bán hàng đại lý
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ
sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh, và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
1.2.4 Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp
Là phương pháp bán hàng mà người mua được trả tiền mua hàng thành
nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán
hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần(Bán hàng thu tiền
nhiều lần)
Nguyễn Huy Long
15
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.2.5 Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự, giá trao
đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.
1.3 Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng
ngày
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
1.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 156: hàng hoá

- TK 111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK512: Doanh thu nội bộ
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK5213: Giảm giá hàng bán
- TK 157: Hàng gửi bán
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Nguyễn Huy Long
16
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.3.3 Phương thức tính giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình bán
hàng.
- Giá vốn hàng bán được xác định theo công thức:
- Trị giá vốn hàng bán trong kỳ:
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán: Được xác định bằng 1 trong 4
phương pháp tính giá vốn của hàng tồn kho như sau:
1.3.3.1.Phương thức giá đơn vị bình quân (bình quân gia quyền )
Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật
tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền:
1.3.3.2.Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định
hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập
sau cùng.
1.3.3.3.Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất

Nguyễn Huy Long
17
Giá vốn h ngà
bán ra
Trị giá mua
của h ng bánà
Chi phí thu mua phân
bổ cho h ng bán raà
=
+
Giá vốn
h ng bánà
trong kỳ

Giá vốn
h ng à
bán ghi
nhận
trong kỳ
Chi phí
TM phân
bổ cho
h ng bán à
ra
Thuế GTGT
không được
khấu trừ
Giá vốn
h ng bán à
bị trả lại

= + + -
Trị giá
vốn thực
tế vật tư
xuất kho
Số lượng
vật tư xuất
kho
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
x
Đơn
giá
bình
quân
=
Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ +Trị giá vốn thực tế vật tư
nhập
trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ +Số lượng vật tư nhập trong kỳ
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của lần nhập đầu tiên.
1.3.3.4.Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của
vật tư xuất kho.
1.3.3.5.Phương pháp giá hạch toán

Giá hạch toán của vặt tư là giá doanh nghiệp tự quy định(Có thể lấy giá
kế hoạch hoặc giá mua tại một thơì điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất
doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi
sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực
tế của vật tư xuất kho theo hệ số giá.
1.3.4 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
Cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hoá xuất kho theo
công thức:
1.3.5 Phương pháp hạch toán tổng hợp
1.3.5.1.Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường
xuyên
1.3.5.1.1 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1

: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao
hàng trực tiếp
Nguyễn Huy Long
18
Chi
phí
thu
mua
phân
bổ cho
h ng à
xuất
kho
=

Chi
phí thu
mua
phân
bổ cho
h ng à
xuất
kho
+
+
Trị giá mua thực tế
của h ng còn à đầu
kỳ
Trị giá mua thực
tế của h ng nhà ập
trong kỳ
Chi phí thu mua phân
bổ cho h ng à đầu kỳ
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
x
TK511
TK3331
TK153
TK156
111,112,131
TK632
(1)
(2)
(3)

Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ+Trị giá vốn thực tế
vật tư nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ+Trị giá hạch toán vật
tư nhập trong kỳ
=
Hệ số
giá(H)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Chú thích:
(1) Doanh thu hàng bán kho bên mua thanh toán hoặc chấp nhận nợ
(2)Giá vốn hàng bán
(3)Trường hợp hàng hoá có bao bì đi kèm tính giá riêng
Sơ đồ 2

: Hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển
hàng
Chú thích:
(1)Xuất kho gửi hàng đi bán
(2)Trường hợp có bao bì đi kèm tính giá riêng,phản ánh giá trị của bao bì
(3)Chi phí trong quá trình gửi bán doanh nghiệp chịu
(4)Chi phí gửi hàng bên mua chịu nhưng doanh nghiệp chi hộ
(5)Doanh thu hàng gửi bán xác định là tiêu thụ
Nguyễn Huy Long
19
TK156
TK138(8)
TK642
11112
2
TK3331

TK157
TK632
TK111,112,131,331
TK138
TK3331
(1)
(6)
(7)
TK153
(2)
TK511
TK133
1
(5)
(2)
(3)
(4)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
(6)Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ
(7)Trường hợp hàng gửi bán được xác định tiêu thụ có bao bì đi kèm tính giá
riêng
Sơ đồ 3

: Hạch toán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình
thức giao hàng trực tiếp (giao tay ba)
Chú thích

:
(1) Giá vốn hàng mua bán thẳng
(2) DN sau khi lập hoá đơn GTGT ghi nhận giá bán

(3) Bao bì đi kèm tính giá riêng của hàng mua bán thẳng giao tay ba
Sơ đồ 4:

Hạch toán phương thức bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng có tham gia thanh toán
Nguyễn Huy Long
20
TK111,112,311,331
TK632
TK133(1)
TK511
TK111,112,131
TK333(1)
(1)
(2)
(3)
1331
(4)
TK632
TK1388
TK511
TK333
1
TK 111,112,331,311
TK157
TK133
(1)
(2)
(1)
(3)

(1)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Chú thích:
(1)Tổng giá thanh toán của hàng mua
(2)Trường hợp hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng
(3) Khi bên mua chấp nhận mua,doanh nghiệp lập hoá đơn và ghi nhận giá
mua của hàng được chấp nhận
(4) Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng
Sơ đồ 5:

Hạch toán phương thức bán lẻ
Chú thích:
(1) Dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế
GTGT đầu ra phải nộp
(2) Trường hợp số tiền mậu dịch viên thực nộp nhỏ hơn doanh số ghi trên
bảng kê bán lẻ hàng hoá, mậu dịch viên phải bồi thường
(3)Trường hợp số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng
Nguyễn Huy Long
21
TK 511,512 TK111,112,113
TK 3331
TK 1388
(2)
TK632
TK 156
(4)
TK 711
(1)
(3)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế

kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác
của DN
(4) Cuối kỳ kế toán xác định giá vốn của hàng đã bán lẻ
Sơ đồ 6

: Hạch toán phương thức bán hàng đại lý
Chú thích:
(1)Xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lý
(2)Trường hợp mua hàng chuyển thẳng cho bên nhận đại lý(không qua kho)
(3)Các chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng doanh nghiệp chịu
(4 Các chi phí phát sinh trong quá trình gửi hàng bên nhận đại lý chịu, DN chi
hộ
(5)Giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ
(6)Tổng giá thanh toán của hàng đại lý đã bán phải thu ở cơ sở đại lý
(7)Hoa hồng đại lý
(8)Nhận tiền bên đại lý thanh toán
Sơ đồ 7:

Hạch toán phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Nguyễn Huy Long
22
TK 156
TK1331
TK111,112,331
TK642
TK157
TK632
TK1388
TK131
TK642

TK1331
(1)
(2)
(5)
(4)
(8)
(7)
(3)
TK511
(6)
TK156
TK515
TK632
TK511
TK111,112,131
TK3331
TK3387
TK632
TK131
Giá vốn
Doanh thu
Định kỳ
Lãi trả góp
h ng à
bán
Từng kỳ
Thu nợ
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
1.3.5.1.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế giá trị

gia tăng theo phương pháp trực tiếp
Hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Chỉ khác là doanh thu phản ánh trên TK511, 512 và các khoản
phải phản ánh trên TK 5211, 5212 đã bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
1.3.5.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự và phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hoá đối với các nghiệp
vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh
toán của phương pháp KKĐK tương tự như hạch tóan bán hàng ở các DNTM
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chỉ khác ở
bút toán xác định giá vốn cho hàng bán và tài khoản sử dụng để hạch toán là
tài khoản 611, TK156, TK 157
Sơ đồ 8

: Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nguyễn Huy Long
23
TK 611(2)
TK151,156,157
TK611(2)
TK1331
TK133(1)
TK611(2)
TK111,112,131,
331,138(8)
(6)
(5b)
(1)
(4)
TK632
(5a)

)
(2)(3)
(7)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế
Chú thích :
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho, tồn quầy, hàng
gửi bán , hàng mua đang đi đường chưa tiêu thụ
(2) Hàng mua ngoài nhập kho
(3) Chi phí thu mua hàng hóa
(4) Hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
(5) Hàng bán bị trả lại
(6) Cuối kỳ kết chuyển hàng tồn kho, tồn quầy
(7) Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
1.3.6 Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
1.3.6.1 Hạch toán chi phí bán hàng
1.3.6.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình
bảo quản tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
1.3.6.1.2 TK sử dụng
TK 6421 “Chi phí bán hàng”: Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực
tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ của DN kể cả chi phí bảo quản tại kho hàng, quầy hàng).
1.3.6.1.3 Phương pháp hạch toán
Nguyễn Huy Long
24
TK 131
TK 111,112,152
TK 911
TK 142(1422)

TK 334,338
TK152,111,112
TK153,142,242
TK 214
TK 111,112
TK 331,111,112
TK 111,112
TK 6421
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


(7)

(8)
TK 133
TK 133
(9)
(10)
(11)
Trường Trung Cấp Tây Bắc Củ Chi Khoa kinh t ế

(1)Khi tính lương, phụ cấp lương và các quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ
phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên bảo quản, bao bì, đóng gói, vận
chuyển, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ
(2)Khi xuất dùng vật liệu phục vụ cho tiêu thụ hoặc NVL mua ngoài được

chuyển thẳng vào sử dụng cho tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không
qua kho
(3) Xuất kho CCDC sử dụng ở bộ phận bán hàng
(4)Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu bán hàng
(6)Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
(7)Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ, ghi:
(8)Hoa hồng trả cho đại lý
(9)Vật liệu sử dụng ở bộ phận bán hàng không hết nhập lại kho
Nguyễn Huy Long
25

×