Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

luận văn kế toán Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.03 KB, 86 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung Viết tắt
Nguyên vật liệu NVL
Công cụ dụng cụ CCDC
Nguyên liệu vật liệu NLVL
Xây dựng cơ bản XDCB
Doanh nghiệp DN
Công ty cổ phần xây dựng CPXD
Kê khai thường xuyên KKTX
Kiểm kê định kỳ KKĐK
Thuế giá trị gia tăng GTGT
ủy ban nhân dân UBND
Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN&PTNT
Doanh nghiệp nhà nước DNNN
Sản xuất kinh doanh SXKD
Hội đồng quản trị HĐQT
Bảo hiểm xã hội BHXH
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢ
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam
Độc lập - Tự do - Hạnh phú
o0o
LỜI CẢM Ơ


Trong thời gian thực tập tại công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên
em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các co,chú,anh,chị trong công ty đặc
biệt là các anh chị trong phòng kế toán của công ty . Thời gian thực tập tại công
ty em đã đị sâu tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ để làm đề tài trong báo cáo của mình . Báo cáo thực tập là kết quả của
quá trình nghiên cứu dưới sụ hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa
kế toán và đặc biệt là cơ Mẫn Thị Mai và các anh ,chị trong phòng kế toán của
công ty
Do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo
thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận
được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô giáo và các anh, chị làm công tác kế
toán tại công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên để em có thể hoàn thành bài
báo cáo của mình một cách tốt nhất và hiểu sâu sắc hơn về công tác kề toán
trong thực
ế
Em xin chân thành cảm ơ
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 10 thán0 5 năm 2
1
Sinh v
n


Nguyễn Thị Ngọc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViNam

Độc lập - Tự do - Hạnh p
c
o0o

-
LCAMỜI Đ
Em xin cam đoan những số thông tin và những số liệu thực tế trong bài báo
cáo của em là hoàn toàn chính xác , không coa số liệu sai, không sao chép của
người khác . Các thông tin trích dẫn trong bài đều ghi rõ nguồn gốc, ngày,
tháng, năm đúng thời điểm thực tế của côn
ty .
Nếu bài có sai xót , em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về những số liệu và
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thông tin mà trong bài em đã đ
ra.
Xin chân thành c
n!
Ngày 10 tháng 05 nă
2011
Sin
ên
Nguyễn Thị Ng
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu
LỜI NÓI
Những năm qua cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự thay đổi
sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng hoàn
thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất
lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghi
.
Trong nền kinh tế thị trường tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn
đề là sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để tạo tiền
đề cho tái sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều s

.
Kế toán là bộ phận quan trọng có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm soát các hoạt động tài chính doanh nghiệp tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp và đời sống người lao động không ngừng được cải thiện. Trong
quá trình sản xuất các doanh nghiệp phải chi ra cho các chi phí bao gồm chi phí
NVL, CCDC chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí tiền lương. Mà NVL là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới dạng vật hóa, nó
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi phí NVL
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất vì vậy việc quản lý NVL
làcông tỏ c không thể thiếu được trong khâu quản lý sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ đến
khâu s
dụng.
Cùng với sự phát triển chung của nền knh tế n gành XDCB là một ngành sản
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu
xuất vật chất độc lập , có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các
ngành trong nền kinh tế quốc dân , nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội . Tăng
tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước . Vì vậy một bộ phận lớn của thu
nhập quốc dân nói chung và tích lũy nói riêng cùng với vốn đầu tư từ nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực đầu tư XDCB . Bên cạnh đó đầu tư XDCB luôn là “
lỗ hổng “ lớn làm thất thoát nguồn vốn đầu tư của nhà nước . Vì vậy , quản lý vốn
đầu tư XDCB đang là một vấn đề cấp bách nhất trong giai đoạ
hiện nay .
Với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh
tế thị trường của nền kinh tế mở đã buộc các DN mà đặc biệt là DN XDCB phải
tìm ra con đường đúng đắn và phương án sản xuất kinh doanh tối ưu để có thể
đứng vững trong nền kinh tế thị trường , dành lợi nhuận tối đa , cơ chế hạch toán
đòi hỏi các DN XDCB phải trang trải được các chi phí bỏ ra và có lãi . Mặt khác

công trình XDCB hiện nay đang tổ chức theo phương thức đấu thầu . Do vậy giá
trị dự toán được tính toán một cách chính xác và sát sao . Điều này không cho
phép các DN XDCB có thể sử dụng lãn
phí vốn đầu tư .
Đáp ứng các yêu cầu trên , các DN trong quá trình sản xuất phải tính toán
ược các chi phí sả n xuất bỏ ra một cách chính xá, đầy đủ, kịp thời . Hạch toán
chính xác chi phí là cơ sở để tính đúng, tính đủ giá thàn . Từ đó giúp cho DN tìm
mọi cách hạ thấp chi phí sản xuất tời mức tối đa. Hạ thấp giá thành sản phẩm là
biện pháp tốt nhất
ể tăng lợi nhuận .
Trong DN sản xuất vật chất , khoản mục chi phí VL chiếm tỷ trọng l ớn
trong oàn bộ chi phí của DN , chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí NVL cũng
làm ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm , ảnh hưởn đến thu nhập của
DN . Vì vậy bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành thì tổ chức tốt công tác kế toán NVL cũng là một vấn đề đáng được các
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu
DN quan tâm tro
điều kiện hiện nay .
Nhận thức được tầm quan trọng của vật liệu đối với quá trình hoạt động sản
xuấ kinh doanh của đơn vị , đồng thời qua nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại
công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên được sự giúp đỡ tận tìnhca ban giám
đốc công t y , các cán bộ phòng kế toán công ty em nhận thấy kế toán NVL ở công
ty giữ một vai trò rất quan trọng vì vậy em đã chọn và đ sâu vào tìm hiểu đề tài “
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CPXD
Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên” trong
cào tốt nghiệp của mình.
* Mục
iêu nghiên cứu của đề tài .

Trong thời gian thực tập tại công ty CPXD Đê kè Thủy Lợi Hưng Yên em
đã tập trung nghiên cứu công tác thu chi , nhập xuất tại kho NVL, CCDC và các
phương pháp hạch toán k
toán NVL, CCDC tại công ty .
Cụ thể là các hóa đơn , chứng từ mua bán hàng hóa : Hóa đơn GTGT , thẻ
kho , phiếu nhập kho , xuất kho … và các phương pháp được áp dụng để hạch
toán công t
kế toán NVL, CCDC tại công ty.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế
toán NVL , CCDC từ khâu thu mua, quản lý , sử dụng đến quá trình luân chuyển
, hạch toán , ghi chép các chứng từ … tại công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng
Yên . Qua đó đánh giá một cách tương đối tình hình công tác kế toán NVL,
CCDC để thấy được ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục . Từ đó đưa ra
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lời nói đầu
các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán NVL , CCDC
tại
ông ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .
Chuyên đề nghiên cứu của em tập trung nghiên cứu các loại vật liệu trong
công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên : các chứng từ , sổ sách ghi chép về
quá trình nhập , x
t và các chi phí vật liệu phát sinh.
Các số liệu được sử dụng và phân tích trong báo cáo được thu thập tại
ng ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên .
Thời gian thu thập số liệu tại công ty CPXD Đê Kè
ủy Lợi Hưng Yên là tháng 1 năm 2011.
Thời gian thực tập tại công ty CPXD Đê Kè Thủy Lợi Hưng Yên từ ngày
10 tháng 3

Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
1 đến ngà
5 tháng 5 năm 2011.
CHƯƠN
TNGQUAN VỀ TÀILIỆU NGHIÊ CỨU
1 .1 . Khái niệm , đặc điểm , nhiệm vụ và yêu cầu quản lý Nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ
og qu trình sản x
t kinh doanh.
1 .1.1 . Khái niệm.
Vậy NVL là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa , NVL chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu
được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . Hay cũng có
thể phát biểu là NVL là tài sản lưu động được mua sắm , dự trữ để phục vụ cho
quá trình sản xuấ
kinh doanh bằng nguồn vốn lưu động.
Khác với NVL, CCDC là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy định để xếp vào tài sản cố định ,CCDC thường có giá
ịnhỏhoặc thời gia
sử dụng ngắn .
1 .1. 2. Đặc điểm .
NVL là đối tượng lao động , là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm . Đặc điểm nổi bật của
NVL là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, NVL chỉ tham gia vào
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị tiêu hao toàn bộ vào trong quá trình sản

xuất kinh doanh, không giữ lại nguyên hình dạng vật chất ban đầu , giá trị của
chúng được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh . NVL được
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài , tự sản xuất , vốn góp của
các thành viên tham gia
ng ty… trong đó chủ yếu là do DN mua ngoài .
CCDC mang đầy đủ đặc điểm như tài sản cố định hữu hình như tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh , giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử
dụng, giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng . CCDC trong
DN được sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất hay hoạt động bán hàng ,
hoạt động quản lý DN . Cũng giống như NVL thì CCDC được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài , tự sản xuất , nhận vốn góp , n
nbiếtặng … trong
chủ yếu là do DN mua ngoài .
1 .1.
. Nhiệm vụ.
Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC như sau:
Ghi chép phản ánh đầy đủ , kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
NVL về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng đắn giá trị vốn ( hoặc giá thành )
thực tế của NVL , CCDC nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời
chính xá
phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý DN.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về
hạch toán NVL, CCDC. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong DN
thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về NVL, CCDC phải hạch toán
đúng chế độ, phương pháp quy đị
để đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán NVL, CCDC.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL, CCDC
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu

từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý NVL thừa, ứ
đọng , kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán xác định chính x
số lượng và giá trị NVL thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm .
Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin
1.1.4 ho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh
Yêu cầu của công tác quản lý Nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ
Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì phải đảm bảo
cung cấp NVL , CCDC kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cung như chủng
loại vật liệu do nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển đòi hỏi vật liệu ngày càng
nhiều để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm và kinh doanh có lãi là mục
tiêu mà các DN hướng tới . Vì vậy , quản lý tốt ở khâu thu mua , dự trữ và sử
dụng NVL, CCDC là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản
hẩm , tiết kiệm chi phí , giảm giá thành tăng lợi nhuận cho DN .
+ Ở khâu thu mua: Đảm bảo cung cấp đầy đủ NVL, CCDC cho sản xuất về
mặt s lượng, chủng loại, chất lượng,
á cả hợp lý phản ánh đầy đủ chí nh xác giá thực tế của vật liệu.
+Ở khâu bảo quản : DN phải tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý đúng chế độ
bảo quản với từng loại vật liệu, CCDC để tránh hư hỏng,
ất thoát, hao hụt, mất phẩm chất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
+Ở khâu dự trữ : DN phải dự trữ NVL , CCDC đúng định mức tối đa , tối
thiểu đảm bảo cho sản xuất liên tục bình thường
ông gây ứ đọng ( do khâu dự trữ quá lớn ) tăng nhanh vòng quay vốn.
+Trong khâu sử dụng : sử dụng NVL , CCDC theo đúng định mức tiêu hao.
Sử dụng đúng chủng loại nhằm phát huy hiệu quả sử dụng NVL, CCDC nâng
cao chất lượng sản phẩm , chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm vì vậy đòi
hỏi tổ c
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu

c tốt việc gh chép , theo dõi phản ánh tình hình xuất NVL, CCDC .

1.2.1 1. 2 . Phân loại và đánh giá nguyên vật
iệu, công cụ dụng
Phân loại nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ.
a, Nguyên vật liệu
*P
n loại theo vai trò và tác dụng của NVL trong sản xuất kinh doanh
- Nguyên vật liệu chí
: là những đối tượng chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: bao gồm
dầu, mỡ bôi trơn máy móc trong sản xuất , thuốc
huộm , dầu sơn …
- Nhiên liệu: xăng , dầu , hơi đốt , than củi …
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, phụ tùng máy móc thiết bị phục vụ
cho việc sửa chữa hoặc thay thế những b
phận hoặc chi tiết máy móc thiết bị : vòng bi, săm lốp, đèn pha …
- Thiết bị XDCB: bao gồm các thiết bị, phương tiện lắp ráp vào các công
trình XDCB của DN bao gồm cả thiết bị cần lắp và không cần lắp, c
g cụ , khí cụ và vật kết cấu dựng để lắp đặt các công trình XDCB.
- Phế liệu: sắt thép đầu mẩu, vỏ bao xi măn
và những phế liệu thu hồi trong quá trì
thanh lý tái
n cố định.
* Căn cứ vào nguốn gốc nguyên vậ
liệu.
- NVL mua ngoài
- NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
- NVL
hận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác hoăc được
ấp phát, biếu tặng
*Phân loại theo mục đích
à nội dung nguyên vật liệu
- NVL trực tiếp dựng vào sản xuất kinh doanh
- NVL dùng cho nhu cầu khác phục v
ở quản lý phân xưởng, tổ đội
ản xuất, cho nhu cầu bán hàng, qu
lý DN.
b, Phân loại công cụ dụng cụ
*Phâ
loại theo nội dung kinh tế
- Dụng cụ đố ngh
chuyên dùng cho sản xuất
- Công cụ , dụng cụ
ùng cho công tác qu

- Quần áo bảo hộ lao động
- Kh
n mẫu đúc sẵn
- Lán
rại tạm thời
- Các loại bao bì
ng để chứa đựng
Các loại CCDC khác
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu

hn oạ theo mục đích sử dụng
- Công cụ dụng cụ
-
o bì luân chuyển
1 .2 .2 . Đánh giá nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ
Về nguyên tắc: Tất cả các NVL, CCDC được sử dụng ở các DN đều phải
tôn trọng nguyên tắc phản ánh theo giá gốc ( bao gồm giá mua, chi phí thu mua
và chi phí vận chuyển ), giá gốc không kể thuế phải nộp được khấu trừ . Tuy
nhiên theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho nếu ở thời điểm cuối kỳ giá trị thực
hiện được của NVL, CCDC nếu nhỏ hơn giá gốc thì DN được báo cáo theo giá
trị có
ể thực hiện đưc trên báo cáo tài chính của mì
. Có các phơng pháp sau:
- Ph
n g pháp tính theo giá đích danh
- Ph ương pháp bình qun gia qu
n
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính một trong các phương ỏ n sau :
+ Tính theo giá bình
uân giaquyền cả kỳ dự trữ

+ Tính theo giá
nh quân gia quyền sau mỗi lần nhập

Phươ ng pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sa
– xuất trước
- Phương pháp giá hạch toán
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
1 .3 . Hạch toán ban đầu
The chế độ kế toán hiện hành kế toán phải thực hiện việc lập và xử lý đầy
đủ các chứng từ sau . Các chứng từ này được nhà nớc ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BT ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
ính và các q uyết định khác có liên quan gồm các c hứng từ kế toán thống
nhất bắt b
csau:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01 –
)
+ Phiếu xuất kho
ẫu 02 – VT )
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
( Mẫu 03 – VT – 3LL )
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm,hàng hóa (
ẫu 08 – VT + Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu 02
)
+ Hóa đơn b án hàng ( Mẫu 01 – B
)
+ Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01 – GTGT )
Hiện nay chế độ kế tán quy định việc hạch toán c
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
tếtNVL được thực hiện đồng thời ở k
à phng kế toán được tiế n hành theo
cphương pháp:
1 .3 .1. Hạch toán chi tiết NVL,CCDC.
1 .3 .1. 1. Phương
háp thẻ song song

- Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết VL theo phư
g pháp thẻ song song

(1)
(1)




) (2)



(4)
(5)


Ghi chú : : Ghi hàng ngày
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Thẻ kho
Sổ chi tiết
vật liệu
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Sổ tổng hợp
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu

: Ghi cuối tháng



: Đối chiếu kiểm tra
Diễn giải :
Bước 1: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho vật tư hợp pháp,
hợp lệ thủ kho tiến hành nhập xuất kho và ghi khối lượng NVL,CCDC thực
ập , thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau
mỗi lần nhập - xuất.
Bước 2: Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập - xuất vật
tư,kế toán phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoà
chỉnh chứng từ: ghi đơn giá, tính thành tiền , phân loại chứng từ sau đó ghi
vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Bước 3: Định kỳ hoặ
cuối tháng kế toán chi tiết vật tư và thủ kho đối chiếu số liệu giữa thẻ kho
với sổ thẻ kế toán chi tiết.
ớc 4: Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng kê
tổng hợp nhập – xuất – tồn .
Bước 5: Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán đối chiếu
ốliugiabảng tổng hợp nhập – xuất – tồn với sổ chi
ết tổng hợ.
1 .3 . 1. 2 . Phương pháp sổ đối ch
u luân chuyển :
- Sơ đồ 2 : Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiế
luân chuyển :
(1)

Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Thẻ kho
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
)




(4)


(2)
(2)


(3)
(3)


(5)



Ghi chú :
Ghi hàng ngày
: Gh
cuối tháng
:Đối chiếu kiểm tra
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng kê
nhập

Bảng kê
xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
Diễn giải:
Bước 1: Thủ kho tiến hành công việ
tương tự như phương pháp ghi thẻ song song.
Bước 2: định kỳ kế toán mở bảng kê nhập – xuất trên cơ
ở các chứng từ
nhập –xuất của từng thứ NVL,CCDC và luân chuyển trong tháng theo chỉ
tiêu liên số lượng và giá trị
Bước 3: Căn cứ sổ tổng hợp bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Sổ đối chiếu luân chuyển được mở cho cả năm.
Bướ
4: Cuối tháng đối chiếu số lượng NVL, CCDC nhập – xuất – tồn trên cơ sở
đối chiếu luân chuyển với sổ kế toán tổng hợp.
Bước 5: Đối chiếu giá trị NVL, CCDC nhập – xuất – tồn trên sổ đ
hiulunchuyển với sổ kế toán tổn
hợp.

1 .3 . 1. 3 . Phương pháp sổ số dư:
- Sơ đồ 3 : Sơ đồ trình tự
ế toán chi tiết vật tư theo phươn
pháp sổ số dư :
(1)
(1)




(2)
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất
Sổ số

Bảng giao
nhận chứng
từ nhập
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu

( 4)
(

6)

(3)

(3)




(5
Ghi chú :


: Ghi hàng ngày

: G hi c
i tháng

: Đối chiếu kiểm tra
Diễn giải:
Bước 1: Hàng ngày hoặc đ
h kỳ sau khi xong thẻ kho, thủ kho tập hợp và
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
Sổ tổng hợp
N-X-T
Bảng luỹ kế
N-X-T
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
phân loại chứng từ nhập – xuất – tồn phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật
tư.
ớc 2: Thủ kho nhập phiếu giao nhận chứng từ nhập – xuất của từng nhóm
NVL, CCDC đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư.
Bước 3: Kế toán chi tiết vật liệu,khi nhận được phiếu giao nhận chứng từ
nhập – xuất của từng nhóm NVL, CCDC đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra
việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán trên chứng từ gốc, tổng cộng số tiền
của các chứng từ nhập – xuất theo từng
óm để ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập – xuất. Sau
đó lập bảng chứng từ nhập – xuất – tồn theo từng kho.
Bước 4: Kế toán chi tiết vậ
tư căn cứ vào bảng lũy kế nhập – xuất – tồn kho để lập “bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn” (nếu vật tư được bảo quản ở
iều kho)

Bước 5: Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng NVL, CCDC
vào “ sổ số dư” sau đó chuyển cho phòng kế toán.
Bước 6: Khi nhận “ sổ số dư” kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá tr
vo ổsố dư sau đó đối chiếu giá trị trên “bảng lũy kế nhậ
–xut – ồnho” hoặc bảng “tổng hợp nhập – xuất –
n với sổ số dư”
1 .3 . 2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1 .3 .2.1
P hương pháp kê kha
thường xuyên (KKTX)
a, Kế toán tổng h
NVL, CCDC theo phương pháp KKTX, tính
huế theo phương pháp khấu trừ.
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
* T
khoản sử dụng.
Tài khoản 133
thuế GTGT được khấu trừ
Tài k
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về tài liệu nghiân cứu
n 331: phải trả cho người bán
Tài khoản 151: hàng mua đ
g đi đường
Tài khoản 152: nguyên vật liệu
T
khoản 153: công cụ dụng cụ

Sơ đồ 4 : sơ đồ kế toán tổng hợp NVL th
phương pháp KKTX
( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ )
TK 111,112,141,331 TK152
TK621

mua ngoài vật liệu xuất chế tạo sản phẩm

TK 133
thuế GTGT
TK 151
TK 627,641,64
hàng đi đường nhập kho xuất cho SXC, cho bán

hàng cho quản lí DN
TK 411

TK 128, 222
nhận cấp phát ,nhận góp góp v
Nguyễn Thị Ngọc Lan - B3KT6
18

×