Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

luận văn kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Hóa Dược Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.06 KB, 57 trang )

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Fax: 04 8534184 22
Trụ sở văn phNamòng: Số 273 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội 22
Giấy phép đăng ký kinhNam doanh: số 013003628 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 06 /02/2004 22
Công ty cổ phần Hóa Dược Việt là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty
Dược Việt , thuộc bộ y tế. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty cổ phần Hóa Dược Việt
Nam gẵn liền với sự hình thành và phát triển của ngành y tế Việt Nam từ năm 1945 đến
nay. Tiền than của Công ty cổ phần Hóa Dược Việt Nam 22
à Xí nghiệp Hóa Dược – Thủy Tinh vào ngàNamy 23/9/1966, được tách ra thành lập Xí
nghiệp Hóa Dược theo quyết định số 165/QĐUB/1996 với toàn bộ vốn ban đầu do Ngân
sách Nhà nước cấp 22
Năm 1993, Công ty cổ 22
hần Hóa Dược Việt được Bộ y tế ra quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà Nước theo
quyết định số 404/BYT-QĐ ngày 22/4/1993 với chức năng sản xuất kinh doanh các sản
phẩm như sau: 22
Tổng vốn điều lệ của công ty là 80 141 610 000 VND (tám mươi tỷ một trăm bố 22
mươi mốt triệu sáutrăm mười nghìn VND),trong đó cổ đông nh 22
nước chiếm 13,5%, cổ đông trong công ty chiếm 25%, còn lại là cổ đông 22
n ngoài. Ngành nghề kinh doanh của công ty gồm: 22
Hóa chất dược dụng , hóa chất tinh khiết , các loại tá dược 22
Bào chế các dư 22
phẩm, sản phẩm hợp vệ sinh, sản phẩm 22
inh dưỡng y tế 22
Đầu tư các nghiên cứu khoa học, 22
hiên cứu công nghệ mới để đưa vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng sản
lượng 22
Các dịch vụ lien quan đến ngànhNam y tế 22
Kinh doanh các ngành the 22
quy dịnh của pháp luật 23


Ngày 8/12 23
004 theo quyết định số 4420/QĐ của Bộ y tế Xí nghiệp Hóa Dược đã chuyển đôi thành
Công ty cổ phần Hóa Dược 23
iệt có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 23
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 23
Sản xuất ra những sản phẩm tốt đúng chất lượng đã quy định, xây dựng nước nhà càng
phồn vinh và hưng thịnh 23
Thực hiện 23
p ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm c 23
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
hàng và x
ịnh kết uả bán hàng tại công ty
31
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay , với sự tăng trưởng vượt bậc của nền kinh tế,các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có phương án kinh doanh đạt hiệu
quả kinh tế. N ắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú và đa dạng về
chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ
khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo toàn và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán
công nhân viên, đồng thời đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộcác biện
pháp quản lý. Trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể

thiếu để tiến hàn h quản lý các hoạt động kinh tế. Từ đó kiểm tra việc sử
dụng, quản lý tài sản, hng hóa nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự
chủ trong sản xuất ki
doanh, tính toán và xác đ ịnhNam hiệu quả của từng hoạt động làm cơ
sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Công ty Cổ phầnNam Hóa Dược iệt là một doanh nghiệp sản xuất các
loại sản phẩm hóa dược thuộc t
g công ty Dược Việt . Là một t rong những doanh nghiệp cung ứng sản
phẩm hóa dược đứng đầu cả nước.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như bộ máy quản lý của công ty , em nhận thấy công tác kế toán nói chung và
kế toán bán hàng nói riêng có ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến lợi nhuận của
công ty. Kế toán cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho quản lý doanh
nghi
từ đó có những hoạch định và qyết sách mang tính tức thời và chiến
lược cho hoạt động kinh doanh.
Quan tâm tới vấn đề này, cùng v ới sự hướng dẫn của cô giáo CN.
Đặng Thị ThyLin và sự giúp đỡ của các cơ chú trong phòng Tài chính kế
toán của công ty, Namem đã lựa chọn đề tài “ K ế t oán bán hàng và xác định
kết quả bán h
g tại công ty Cổ phần Hóa Dược Việt ” cho bài luận văn tốt nghiệp
của mình. Nội dung chính g
3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghNami
.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ phần Hóa Dược Việt .

Chương III
Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Tuy nhiên, do thời gian tiếp cận, trình độ và kinh nghiệm thực tế còn
nhiều hạn ch nên bài luận văn của em không tránh khỏi nhữn
sai sót. Rất mong nhận đư
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
ác bạn
ể bài luận văn được hoàn thiện hơn.
xin chân thành cảm ơn!
PHẦN LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QU
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
1
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
I. Khái quát về bán hà ng à xác định kết quả bán hàng
1. Khái niệm bánhàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh , là quá
trình thực hiện giá trị của sản phẩm . Nói cách khác, bán hàn
là quá trình doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm của mình cho khách
hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp.
Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đi quyền sở hữu giữa
người mua và người bán trên thị trường. Mục tiêu của doanh nghiệp là bán
được nhiều sản phẩm , tạo nên thương hiệu cho mình. Đó là
ều kiện để doanh nghiệp tồn tại và

hát triển, đảm bảo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.
2. Vai trò và ý nghĩa của bán hàng
Bán hàng là một quá trình tác động lớn đến cung cầu trên thị trường,
nhằm thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng hóa là tái sản xuất kinh
doanh. Thông qua thị trường, bán hàng làm cân đối gi
ản xuất và tiêu dùng trong xã hội, đảm bảo cân đối giữa các ngành nghề
kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân.
B án hàng là khâu cuối cùng của từng hoạt đng kinh doanh quyết định tới
sự thành bại của doanh nghiệp. ết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa
doanh thu v à chi phí, là cơ sở để bảo toàn và phát trin vốn kinh doanh . Một
doanh nghiệp tổ chức tốt khâu bán hàng sẽ nhanh chóng quay vòng vốn, đảm
bảo thu hồi vốn , trang trải được chi phí, và đảm bảo được lợi nhuận. Bên
cạnh đó kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét
tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ
đó tạo điều kiện hội nhập, liên dan
liên kết với các đơn vị bạn để thu hút đầu tư, cải tiến quy
rình công nghệ và mở rộng thị trường kinh doan h.
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
2
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Khâu bán hàng đã quan trọng như vậy, thì nhiệm vụ của kế toán bán
hàng lại càng quan trọng hơn. Nếu số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp đầy
đủ, kịp thời sẽ giúp chủ doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đánh giá đúng
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn sản phẩm, chi phí và lợi nhuận, từ đó
tìm ra biện pháp tối ưu đảm bảo cân đối thường xu
n giữa các yếu tố đầu vào sản xuất và đu ra. Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doancó các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Phản ánh và giám sát kịp thời , chi tiết số lượng sản phẩm dịch

vụ mua vào, bán ra , tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Xác định
giá vốn của sản phẩm và dịc
vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các
chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
Thứ hai: Kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu kế toán bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn v, đồng thời phản ánh kịp thời doanh t
bán hàng để xác định kết quả bán hàng, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp
thời , tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
Thứ ba: Tổ chức kê khai tính thuế GTGT hàng tháng, báo cáo k
quả hạt động tiêu thụ đúng chế độvà kịp thời theo yêu cầu quản lý của
anh nghiệp và của các cấp có liên quan.
Để thự c hiện tốt các nhiệm vụ trên , kế toán cần đảm bảo một số yêu
cầu:
Thứ nhất: Xác định thời điểm sản phẩm được coi là tiêu thụ để kịp thời
lập bảng báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường
xuyên, kịp th
tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt
chẽ sản phẩm bán ra về số lượng và chủng loại.
Thứ hai: Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển
chứng từ khoa học h
lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm b
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
3
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
êu cầu quản lý nâng cao hiệu
ả công tác kế toán.
Thứ ba: Xác định và tập hợp đầy đủ
hi phí phát sinh ở các khâu.
II.
ội dung k ế toán bán hàng

1. Khái niệm và phương pháp xác định doanh thu bán hàng
1.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa và sản phẩm,
bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
êm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên
hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
ăn cứ vào phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau:
* Đối với sản phẩm dịch vụ thuộcđố
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTG T.
* Đối với sản phẩm dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thu
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
* Đối với sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất nhập khẩu t
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toá
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu.
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
4
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
1.2 Thời điểm
hi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sa
* Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ng
i mua.

* Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
uản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa.
* Doanh
u được xác định tương đối chính xác.
* Doanh nghiệp đã thu được hoặc
ẽ thu được lợi ích kinh tếtừ
iao dịch bn hàng.
* Xác định được chi phí liên un đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ.
2. Tài khoản kế toán sử dụ ng
TK 511 _ “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” : d
g để phản ánh tổng số doanh thu b
hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của do
h nghiệp trong kỳ. TK có 5 tài khoản
p 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hó
- TK 5112: Doanh thu bán hàng thành phẩm
- TK 511
Doanh thu cung cấp dịch
- TK 5114: Doanh
u trợ cấp, trợ giá.
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
5
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
* Kết cấu TK 511 như sau:
Bên nợ:
hản ánh:
+ Số thuế phải np (thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
tính trên doanh số bán trong kỳ.

+ Số chiết khấu thương mại , giảm
iá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác định kết quả kinh d
nhBên có: phản ánh doanh thu básả
phẩm, hànghóa và cung cấp dịch vụ cadoanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán.
* TK 511 không có số dư cuối kỳ .
TK 512 _ “ Doanh thu bán hàng nội bộ ” : là số
iền do bán hàng trong nội bộ
anh nghiệp, giữa các đơn vị trực thuộc
ong cùng một công ty. TK có 2 tài kho
cấp 2:
- TK 5121: Doanh thu bá
hàng
- TK122: Doanh thu báncc thành phẩm
* TK 512 có kết cấu giống như TK 511.
* TK 512 không có số dư cuối
ỳ.
TK 3331 _ “ Thuế GTG phả
nộp ” : phản ánh số thuế GTGT phải n
vào ngân sách nhà nước. TK có 2 tài khoản cấp 3:
- TK 33311:T
ế GTGT đầ u ra
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
6
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
- TK 33
2: Thuế GTGT hàng
ập khẩu
Ngoài

a còn sử dụng mộ
số TK liên quan khác như:
K 111, 112, 131 …
3. Chứng từ kế to
sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, chi tiền mặt
- Bảng t
n toán hàng gửi bán đại lý
- Các chứng từ liên
uan khác
4. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng trong các phương thức bán
hàng
4 .1 Phương thức bán hàng trực tiếp (phụ lục 01)
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc tại các
phân xưởng của doanh nghiệp. Số hàng này k
àn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu t
. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán
đã giao.
4 .2 Phương thức giao hàng đại lý, ký gửi (phụ lục 02)
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đơn vị, cá nhân làm đại
lý trực tiếp bán hàng. Số hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
7
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
nghiệp và chỉ khi nhận được thông
o hoặc chấp nhận thanh toá của đại lý về số hàng đã bán được thì mới
chính thức được coi là tiêu thụ. Có 2 hình thức đại lý, ký gửi:

* Đại lý hưởng hoa hồng: t heo phương thức này chủ hàng phải trả hoa
hồn
cho đại lý và chi phí này được tnh vào chi phí bán hàng, còn đơn vị nhận
đại lý được hưởng hoa hồng thì tính vo doanh thu bán hàng.
* Đại
ưởng chênh lệch giá: đ ại lý thực hiện theo
nh thức mua “đứt” bán “đoạn” nhưng giá bán không được t hấp hơn giá
đ
vị quy định.
4 .3 Phương thức bán hàng trả góp (phụ lục 0)Là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần và người mua phải chịu một
tỷ lệ lãi suất nhất định trên số lãi trả chậm. Về thực chất , người bán chỉ
mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hế
tin hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi
ao hàng cho khách và được khách chấp nhận thanh toán, hàng bán trả góp
được coi là tiêu thụ.
4. 4 Phương thức hàng đổi hàng (phụ lục 04)
Là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem
nphẩm, hàng hóa của mìn
để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của
sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.
4 .5 Phương thức bán lẻ
* Hình thức bán lẻ trực tiếp: việc mua bán diễn ra trực tiếp khách hàng
phải trả tiền ngay và người bán giao hàng luôn tại cửa hàng. Cuối ngày người
bán hà
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
8
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
dựa vào các hóa đơn bán hàng làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toá. Doanh
thu bán hàng được tính trên cơ sở số lượng và đơn giá hàng bán ra.

* Hình thức bán lẻ tự phục vụ: được thực hiện tại các siêu thị . Khách
hàng tự lựa chọn hàng hóa cần mua và thanh t
n tiền tại quầy thu ngân. Kế toán bán lẻ sẽ căn cứ vào các phiếu bán hàng
đã tổng hợp trên máy ính để xác định doanh thu bán hàng trong n
y* Hình thức bán hàng tự động: đ
c thực hiện tại các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một h oặc một
vài loại hàng hóa ở nơi công cộng.
4 .6 Phương thức bán hàng nội bộ
Là việc mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị chính
với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
ùg một công ty. Ngoài ra còn gồm các sản phẩm hàng óa dịch vụx
t để biếu tặng, xuất trả lương, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
4 .7 Phương thức bán hàng chờ chấp nhận thanh toán ( phụ lục 05 )
Là doanh nghiệp gửi hàng cho khách trên cơ sở thỏa thuận theo hợp đồng
mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng
Khi xuất kho hàng gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghi
co đến khi khách hàng trả tiền hoặc ch
nhận thanh toán thì khi ấy doan h nghiệ
mới mất quyền sở hữu hàngóa và có được doanh thu bán hàng.
II . K toán các khoản giảm trừ doanh thu
1. N
dung các khoản giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại: l à khoản doanh nghiệp giảm trừ cho khách h
àng khi khách hàng mua với số lượng lớn.
* Hàng bán bị trả lại: là doanh thu của hàngb
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chốithanh toán do sản
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
9
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp

phẩm, hàng hóa bị hư hỏng kém chất lượng hoặc
i qui các, phẩm cấp .
* Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do h àng kém
phẩm chất, sai quy c
hphẩm cấp hoặc lạc
u thị hiếu* Các kho ản thuế phảộp: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
2 . Tài khoản sử dụng
TK 521 _ “ Chiết khấu thương mại ” : phản ánh chiết khấu mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người m
hàng đã mua hàng với số lượng
ớn, theo thỏa thuận chiết khấu đ
ghi trong hợp đồng kinh tế ho
cam kết mua hàng. TK này
ó 3 ti khản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212: Chiết kh
thàn phẩ- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
* Kết cấu TK 521 như sau:
Bên N ợ: S ố chiết khấu thương mạ
đã chấp nhận thanh toán cho khá
hàng
BênC ú: K ết chuyển tonbộ chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
* TK 521 không có số dư cuối kỳ
TK 531 _ “ Hàng bn bị trả lại ” : phản ánh doanh thu số
ản phẩm, hàng hóa dịch vụ
ã bánnhưn bị khách hàng trả lại do: vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém
phẩm chất , sai quy cách, không đúng chủng loại.
* Kết cấu TK 531 như sau:

Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
10
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
ên N: T ị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản ph
, hàng hóa đã bán ra.
Bên C ú:
ết chuyểntrị giá của hàng á bị trả lại vào bên nợ TK 511 hoặc 512 để xác
định doanh thu thuần t
ng kỳ hạch toán.
* TK 53
khôngcó s dư cuối kỳ
TK 532 _ “ Giảm giá hàng bán ” : phản án
khoảngiảmgiá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
* Kết cấu TK 5
như sau:
Bên N ợ: C ác khoản
ảm giáhàng bán đã chấp nhận c
người mua
Bên C ú: K ết chuyển
oàn bộ số giảm giá hàng
nsang TK doanh thu bán hàng
* TK5
khng có số dư cuối kỳ
TK
311 _ Thuế GTGT phải nộp
TK 333
_ Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 _ Thuế xuất khẩu
3 . Phương pháp kế toán (phụ lục 06 )

III . Kế toán giá vốn hàn
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
11
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
bán
1 . Khái niệm về giá vn hàng bán
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp chính là trị giá thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
Trong doanh nghi
sản xuất , hàng bán ở đây chính là thành phẩm do công ty sản xuất ra.
Vì vậy, giá vốn hàng bán là tổng giá thành sản xuất của thành phẩm tiêu
ụ trong kỳ.
Trong
anh nghiệp thương mại, gi
vốn hàng bán là trị g
muaào
a hàng hóa bán ra và chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa bán ra trong
kỳ.
2 Tài khoản sử dụng
TK 632 _ Giá vốn hàng bán
*
ết cấu của TK 632:
Bên N ợ:
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực trên mức bình thường
và chi phí sản xuất cố địn
tính vào giá vốn hàng bán.
+ Trị gi
vốn ca
n phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, hao hụt,
t mát của hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán.

+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên C ú:
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
12
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
+ Phản ánh kh
n hoàn nhập dự phòng giảm
á hàng tồn kho
Kết chuyển giá v
hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK 911 đ
xác định kết quả kinh doanh.
* TK 632 k
ng có số dư.
3 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập _ xuất hàng hó
4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
4.1 T
giá thực tế của thành phẩm xuất kho và trị giá mua của HH xuất kho
được xác định theo các phương pháp sau
4.1.1 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FI
)
Theo phương pháp này, giả thiết TP, HH nào nhập trước sẽ xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô TP,
HH xuất.
Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của TP, HH
nhập trước sẽ
ợc dùng làm giá để tính giá thực tế TP, HH xu
trước. Và do vậy, trị giá TP, HH tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số

TP, HH nhập vào sau cùng trong kỳ.
4.1.2 Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO)
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
13
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Theo phương pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập và giả thiết nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn cứ
vào số lượng xuất kho để tính giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: tính đơn
giá thực tế nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng,
số còn lại được tín
theo đơn giá thực tế của lần nhập t
ớc đó. Như vậy giá thực tế của TP, HH nhập cuối kỳ chính là giá thực tế
của số hàng nhập kho thuộc các lần nhập đầu kỳ.
4.1.3 Phương pháp
Đơn giá bình
quân gia
quyền xuất
=
Trị giá thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Trị giá hàng
xuất kho

=
Đơn giá bình quân
gia quyền xuất kho
x
Số lượng hàng
xuất kho
qâia quyền
Theo phương pháp này, khi xu
TP HH ta chỉ theo dõi mặt số lượng đến cuối kỳ mới xác định được đơn
giá bình quân, được tính theo công thức:
4 . 1 .4 Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp này được sử dụng với các loại TP, HH có giá tị
ao và có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý… Theo phương pháp
này, trị giá vốn của TP
CP thu mua
phân bổ cho
HH
=
CP thu mua
tồn đầu kỳ
+
CP thu mua
phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá mua
HH tiêu thụ
trong kỳ
Trị giá mua
HH tồn đầu

kỳ
+
Trị giá mua
HH nhập
trong kỳ
Huất kho chính là trị giá vốn thct
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
14
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
nhp kho của TP, HH đó .
Đố
vi hàng hóa cần phân bổchi ph
thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ theo công thức sau:
4 . 2 Phương p
p kế toán (phụ lục 0 7 )
IV . Kế toán chi phí bán hàng
1 . Khái niệm chi phí bỏ n hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ lao vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí vật liệu, dụng c
ao bì, khấu hao TSC
dụng cụ đồ dùng, dịch vụ
ua ngoài chi phí bằng tiền
hác … Đây là khoản chi phí t
i kỳ nên phát sinh đến đâu trừ hết
ào thu nhập đến đó.
2 . Tài khoản
ử dụng
TK 641 _ Chi phí bán hàn
* TK có 7 tài khoản cấp 2:

- TK 64
: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi
í vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi
hí dụng cụ đồ dùng
-
K 641: Chi phí khấu hao TSCĐ
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
15
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417: Ch
í dịc vụ
ua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiề
khác
* Kết cấu của TK 641:
Bên N ợ: các khoản chi phí phá
sinh liên quan đến quá t
nbán sản phẩm hàng hóa .
ên C ú:
+ Các khoản ghi
iảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển CPBH vào TK
1để xác định kết quả kinh doanh
*
K641 không có số dư.
3 . Chứng từ kế
on sử dụng

- Phiếu chi, ủy nhiệm chi
-
iếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
4 . Phương pháp kế toán (phụ lục 08 )
V . Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1 . Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Là các chi phí liên quan đến toàn bộ h
t động của doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào
CQLDN gồm: chi phí v
lương hân viên quản lý, khấu hao TSC
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
16
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
chi đồ dùng văn phòng, thuế, phí
phí, chi phí dự phòng, dịch vụ mua
oài và các chi phí bằng tiền khác.
. Tài khoản sử dụng
TK 642 _ Chi p
quản lý doanh nghiệp
* TK này
các tài khoản cấp 2 sau:
-
K 6421: Chi phí nhân viên q
n lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu
ản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng
ăn phòng
- TK 6424: Chi phí
ấu ha TSCĐ

- TK 625: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
-
6427 Ch
phídịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiề
khác
* Kết cấu của TK 642 như sau:
Bên N ợ: Phản ánh c hi p
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
17
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
quản lý doanh nghiệp th
ế phát sinh trong kỳ

C ú:
+ C ác khoản ghi g
m chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển CPQ
N vào TK 911 để xác định kết quả i
danh
* TK 642 không có số dư.
3
hứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi
Phiếu xuất kho, các hợp đồng d
h vụ mua ngoài
4. Phương pháp kế toán (phụ lục 09 )
VI . Kế toán x
định kết quả bán hàng

1 . Khái niệm và phương pháp xác định
ết quả bán hàng1.1 Khái niệm kết quả bán
Kết quả
bán hàng
=
DTT về bán
hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
QLDN
-
CP bán
hàng
nLà kết quả cuối cùn
của hot động bán hàng của mỗi doanh
ghiệp au
một thời kỳ nhất định
ợc biểu hiện bằng số tiền lã
hay l.
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
18
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
2 Phương pháp ác định kết quả bán hàng
2 . Tài khoản s
dụng
TK 911 _ Xác định kết quả kin
doanh

TK 421 _ Lợi nhuận chưa phân phối
Kết cấu của tài khoản 911:
Bên N ợ:
+
t chuển
rị giá vốn của TP, HH dịch vụ đã tiêu thụ
+ Kết chuyển CP bán hàng
à CP QLDN
+ Kết chuyển CP thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Kế
chuyển lợi nhuậ
sau thuế trong kỳ
B
C ú:
+
t chuyển doanh thu bán hàng thuần của TP, HH dịch vụ đã t
u thụ
+ Kết chuyển
anh tu
ạt động tài chính và thu nhập khác
+ Kết chuyển lỗ
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
19
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
Kết cấu của TK 421:
Bên N ợ:
+ Số lỗ về hoạt đ
g kinh doanh của doanh nghiệp tron
kỳ+ Phân phối tiền lãi
Bên C ú:

+ Số thực lãi về kinh
onh của doanh nghiệp trong kỳ
+S
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
20
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Luận văn tốt nghiệp
lên, s
lỗ được cấp trên bù
+ Xử lý các khoản
về kinh doanh
* Số dư bên có: số lã
chưa phân phốiNAM
a được sử dụng
3 . Phương pháp kế toán (phụ lục
0 )
PHẦN 2
TÌNH HÌNH Nam
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA DƯỢC VIỆT
1. Quá trình hình thành và phát triển của
ông ty
Tên gọi : Công ty cổ phần Hóa Dược Việt
Tên
iao dịch quốc tế: Chemico Phamaceutical Joint stock Company
Tên viết tắt: NSC
Điện thoại: 04 6521818
Nguyễn Trọng Tăng – KT 12.20 07A22179N
21

×