Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De + Dap an HSG Vong 2 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.78 KB, 5 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo đoan hùng
Kì thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 vòng 2 nĂm học 2010-2011
đề thi môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề có 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
1, Cho hỗn hợp gồm ba chất rắn là Al
2
O
3
, SiO
2
, Fe
2
O
3
vào dung dịch chứa một
chất tan A thì thu đợc một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất
gì? Cho ví dụ và viết phơng trình minh hoạ?
2, Một khoáng chất chứa 31,3% Silic, 53,6% oxi còn lại là Nhôm và Beri. Xác
định công thức hoá học của khoáng chất (biết Nhôm có hoá trị III, Beri hoá trị II, Silic
hoá trị IV và Oxi hoá trị II)
Câu 2 (2,0 điểm):
Nung nóng bột Al và S thu đợc hỗn hợp A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl d thấy
còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua
dung dịch Pb(NO
3
)
2
lấy d, sau phản ứng thu đợc 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định
phần trăm Al và S trớc khi nung.


Câu 3 (2,0 điểm):
Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lợng là 12 gam đợc cho vào 400ml dung
dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đợc 6,4 gam chất rắn, dung dịch A và V lít khí ở (đktc).
a, Tính phần trăm khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và V?
b, Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A. Tính khối lợng kết tủa tạo
thành?
Câu 4 (2,0 điểm):
R là một kim loại có hoá trị II, đem hoà tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này
vào 48 gam dung dịch H
2
SO
4
6,125%, sau phản ứng thu đợc dung dịch A có chứa 0,98%
H
2
SO
4.
Khi dùng 2,8 lít khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim
loại, thu đợc khí B. Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dung dịch nớc vôi trong d thu đợc
0,625 gam kết tủa.
a, Tính a và khối lợng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể
tích khí đo ở (đktc).
b, Cho 0,54 gam bột nhôm vào 20 gam dung dịch A sau khi phản ứng kết thúc lọc tách
đợc m gam chất rắn . Tính m
Câu 5 (1,5điểm):
Từ hỗn hợp Al
2
O
3
, MgO và CuO, bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng các

oxit trên ra khỏi hỗn hợp (khối lợng các oxit trớc và sau khi tách là không đổi).
Cho: M
Fe
= 56, M
O
= 16, M
Si
= 28, M
Mg
= 24, M
Be
= 9, M
Cl
= 35,5, M
Al
= 27, M
H
= 1, ,
M
Cu
=64, M
Pb
= 207, M
S
=32

.Hết.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh: SBD:
Phòng giáo dục và đào tạo đoan hùng

Hớng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 vòng 2
nĂm học 2010-2011
Môn: hoá học
Câu 1 (2,5 điểm):
1, Cho hỗn hợp gồm ba chất rắn là Al
2
O
3
, SiO
2
, Fe
2
O
3
vào dung dịch chứa một
chất tan A thì thu đợc một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất
gì? Cho ví dụ và viết phơng trình minh hoạ?
2, Một khoáng chất chứa 31,3% Silic, 53,6% oxi còn lại là Nhôm và Beri. Xác
định công thức hoá học của khoáng chất (biết Nhôm có hoá trị III, Beri hoá trị II, Silic
hoá trị IV và Oxi hoá trị II)
Nội dung Điểm
Đề chính thức
1, Trong ba oxit đã cho có một oxit lỡng tính (Al
2
O
3
), một oxit bazơ (Fe
2
O
3

),
một oxit axit (SiO
2
), do đó có thể có hai trờng hợp xảy ra
*Dung dịch chứa chất tan A là axít thì chất tan A là axit và chất rắn B là SiO
2.

Cho ví dụ và viết đúng PT minh họa
0,5
*Dung dịch chứa chất tan A là bazơ thì chất tan A là bazơ và chất rắn B là
Fe
2
O
3
. Cho ví dụ và viết đúng PT minh họa
0,5
2, Ta có %Be +%Al = 100% - (31,3% +53,6%) = 15,1%
Gọi %Be trong khoáng chất là a% thì %Al trong khoáng chất là 15,1 a
Ta có
15,1 31,3 53,6
.3 .2 .4 .2 0
27 9 28 16
a a
+ + =
Giải pt ta đợc a = 4,96% => %Al = 10,14%
0,75
Giả sử công thức của khoáng chất là Al
x
Be
y

Si
z
O
t
Ta có: x:y:z:t =
10,14 4,96 31,3 53,6
: : : 2 : 3: 6:18
27 9 28 16
=
Vậy công thức của khoáng chất là Al
2
Be
3
Si
6
O
18
hay Al
2
O
3
.3BeO.6SiO
2
0,75
Câu 2 (2,0 điểm):
Nung nóng bột Al và S thu đợc hỗn hợp A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl d thấy
còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua
dung dịch Pb(NO
3
)

2
lấy d, sau phản ứng thu đợc 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định
phần trăm Al và S trớc khi nung.
Nội dung Điểm
2Al + 3S
0
t
ắắđ
Al
2
S
3
(1)
TH 1: Hn hp A gm: Al
2
S
3
v Al d.
Theo gi thit A tỏc dng dd HCl d, sn phm cũn 0,04 gam cht rn
(Vụ lý):

T/h 1 loi
TH 2: Hn hp A gm: Al
2
S
3
v S d.
Al
2
S

3
+ 6HCl
ắắđ
2AlCl
3
+ 3H
2
S (2)
H
2
S + Pb(NO
3
)
2

ắắđ
PbS + 2HNO
3
(3)

2
H S
n 1,344 : 22,4 0,06 mol= =
T (3):
2
H S PbS
7,17
n n 0,03 mol 0,06 mol
239


= = = ạ
(Vụ lý)

T/h 2 loi
1,0
Vy TH 3: Hn hp A phi gm:Al
2
S
3
, Ald, Sd.
( phn ng xóy ra khụng h/ton)
2Al
d
+ 6HCl
ắắđ
2AlCl
3
+ 3H
2
(2
/
)
Ta cú:
2 2
(H S;H ) Sdu
n 0,06 mol; m 0,04 gam= =
T 3 :
2 2
H S H
n 0,03 mol n 0,06mol 0,03 mol = 0,03 mol= ị = -


T (1)v (2):
2 3 2
Al S H S
1
n n 0,01 mol
3
= =
T (1):
pu 2 3
Al Al S
n 2n 2.0,01 mol = 0,02mol= =

pu 2 3
S Al S
n 3n 3.0,01 mol = 0,03mol= =
T (2' ):
du 2
Al H
2 2
n n .0,03 mol = 0,02mol
3 3
= =
==>
bd
bd
Al
hh
S
m (0,02 0,02).27 1,08 gam

m 1,08 1 2,08gam
m 0,03.32 0,04 1 gam

= + =
ù
ù
ị = + =
ý
ù
= + =
ù

1,5
Vy:
bd
Al
1,08 100
%m 51,92%
2,08

= =
bd
S
%m 100% 51,92% 48,08%= - =
Câu 3 (2,0 điểm):
Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lợng là 12 gam đợc cho vào 400ml dung
dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đợc 6,4 gam chất rắn, dung dịch A và V lít khí ở (đktc).
a, Tính phần trăm khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và V?
b, Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A. Tính khối lợng kết tủa tạo
thành?

Nội dung Điểm
a,Gi số mol của Cu và Fe ban đầu là a,b
ta có PTHH: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
b 2b b b
Từ (1) => n
HCl
= 0,4.1 = 0,4 mol
Xét hai trờng hợp
0,25
*TH1: Fe hết HCl d
theo đề ta có
.64 6,4
.64 .56 12
r
hh
m a
m a b
= =


= + =

Giải hệ trên ta đợc a = b= 0,1mol
Vậy: %m
Fe
=

0,1.56
.100% 46.67%
12
=
%m
Cu
=
0,1.64
.100% 53,33%
12
=
Từ (1) ta có: n
Fe
=
2
0,1
H
n mol=
=>
2
0,1.22,4 2.24( )
H
V l= =
.
0,5
*TH2: Fe d và HCl hết
PTHH: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

(2)
0,2 0,4 0,2
Khối lợng chất rắn thu đợc là Fe d và Cu do đó m
r
= m
Fed
+ m
Cu
6,4 = (b-02).56 + a.64 56b + 64a = 17,6 (3)
mặt khác ta có: 56b + 64a = 12 (4)
giải hệ (3) và (4) ta thấy hệ vô nghiệm, vậy điều giả sử trong TH1 là đúng
=> %m
Fe
=
0,1.56
.100% 46.67%
12
=
%m
Cu
=
0,1.64
.100% 53,33%
12
=
2
0,1.22,4 2.24( )
H
V l= =
0,5

b, theo kết quả câu a, ta có; n
HClbđ
= 0,4.1 = 0,4 mol
n
HClpu
= 2b = 2.0,1 = 0,2 mol
=> n
HCldu
= 0,4 0,2 = 0,2mol
0,25
Số mol của NaOH trong dung dịch là: 0,36.1 = 0,36 mol
Khi cho dd NaOH vào dd A ta có phản ứng:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O (5)
0,2 0,2
2NaOH + FeCl
2
2NaCl + Fe(OH)
2
(6)
0,5
0,16 0,08 0,08
Từ (6) =>
2
( )
0,08 0,08.90 7,2
Fe OH
n mol m gam= = =
Câu 4 (2,0 điểm):

R là một kim loại có hoá trị II, đem hoà tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này
vào 48 gam dung dịch H
2
SO
4
6,125%, sau phản ứng thu đợc dung dịch A có chứa 0,98%
H
2
SO
4.
Khi dùng 2,8 lít khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim
loại, thu đợc khí B. Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dung dịch nớc vôi trong d thu đợc
0,625 gam kết tủa.
a, Tính a và khối lợng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
các thể tích khí đo ở (đktc).
b, Cho 0,54 gam bột nhôm vào 20 gam dung dịch A sau khi phản ứng kết thúc lọc
tách đợc m gam chất rắn . Tính m
Nội dung Điểm
a, Các PTHH: RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O (1)
RO + CO R + CO
2
(2)

0,25
Ta có:
2 4
2 4
48.6,125
0,03
100.98
( 48).0,98 48
100.98 10000
du
H SO
H SO
n mol
a a
n
= =
+ +
= =
Từ (1) n
RO
= 0,03-
48
10000
a +
mol
Từ (2) => Khi phản ứng xảy ra thể tích khí không thay đổi (0,7 lít) khí B
tạo ra phản ứng:
Ca(OH)
2
+ CO

2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
0,5
Ta có:
3
0,625
0,00625
100
CaCO
n mol= =
Nếu dùng 2,8 lít khí B sẽ tạo ra :0,00625.4 = 0,025mol CaCO
3
T (1), (2) v (3) =>
3
CaCO R RO
n n n= =
nên: 0,03-
48
10000
a +
= 0,025 => a = 2gam
0,25
Từ n
RO
= 0,025 và m
RO

= 2gam => M
RO
=
2
80
0,025
=
(đvC)
Vậy khối lợng nguyên tử của R là M
R
= 80-16 = 64 (đvC)=> R là Cu
0,25
b, Cho bột Al vào dd A xảy ra các phản ứng sau:
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2


(4)

2Al + 3CuSO

4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu

(5)
0,25
Trong 50 gam dd a có 0,025mol CuSO
4
; 0,005mol H
2
SO
4
Vậy trong 20 gam dd A có 0,01mol CuSO
4
; 0,002mol H
2
SO
4
Theo đề n
Al
= 0.02 mol
0,25
Từ (4) và (5) ta thấy Al d
2 2
0,02 0,002. 0,01. 0,012

3 3
Aldu
n mol= =
Vậy m = 0,01.64 + 0,12.27 = 0,964gam 0,25
Câu 5 (1,5điểm):
Từ hỗn hợp Al
2
O
3
, MgO và CuO, bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng các
oxit trên ra khỏi hỗn hợp (khối lợng các oxit trớc và sau khi tách là không đổi).
Nội dung Điểm
- Cho khí H
2
d qua hỗn hợp nung nóng thì toàn bộ CuO bị khử thành Cu.
Hỗn hợp chất rắn thu đợc gồm (MgO, Al
2
O
3
, Cu). Cho toàn bộ hỗn hợp tác
0,5
dụng với HCl d thu đợc Cu còn MgO và Al
2
O
3
tan ta thu đợc hỗn hợp dd
gồm (MgCl
2,
AlCl
3

, HCl
du
) . Lọc lấy Cu cho tác dụng với oxi nguyên chất ta
thu đợc CuO
2Cu + O
2

0
t

2CuO
- Lấy hỗn hợp dd gồm (MgCl
2
, AlCl
3
, HCldu) cho tác dụng với NaOH d, thu
đợc kết tủa Mg(OH)
2
và hỗn hợp gồm (NaAlO
2
, NaOH d). Lọc tách kết tủa
Mg(OH)
2
nung đến khối lợng không đổi thu đợc MgO
Mg(OH)
2

0
t


MgO + H
2
O
0,5
- Sục khí CO
2
vào hỗn hợp dung dịch (NaAlO
2
, NaOH d) đến khi phản ứng
kết thúc. Lọc tách kết tủa Al(OH)
3
nung đến khối lợng không đổi thu đợc
Al
2
O
3
.
2Al(OH)
3

0
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O

0,5
Lu ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lợc của một cách giải, học sinh làm cách khác mà
vẫn đúng thì cho tối đa theo thang điểm trên.
Tổ chấm có thể chia nhỏ điểm đến 0,125. Điểm bài thi của học sinh là tổng
điểm của toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×