Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Công nghệ 7 cả năm_CKTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.55 KB, 45 trang )

ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7

HỌC KỲ I
PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2104
TIẾT 1
BÀI 1,2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay và các biện pháp để thực hiện
nhiệm vụ trồng trọt.
- Trình bày được khái niệm, vai trò và các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng:
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Rèn kĩ năng quan sát, sưu tập tài liệu, xử lí thông tin, rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích lao động và bảo vệ tài nguyên đất.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ…
2. Phương tiện:
a. Giáo viên:
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
b. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
C. Tiến trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra: Kiểm tra vở viết; SGK. GV quy định nội quy bộ môn
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò


và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực
phẩm, cây cơng nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngơ, khoai, sắn
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt
- Cây cơng nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao
su
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, u cầu q/s
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh tế?
GV: Kết luận và đưa ra đáp
GV: Trồng trọt có những vai trò như vậy thì nước
ta trong thời gian tới đã đề ra những nhiệm vụ gì
cho ngành trồng trọt?
HS: Trả lời; Hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Để biết được đó là những nhiệm vụ gì, các em
hãy nghiên cứu kĩ mục II trang 6 SGK và chọn ra
đâu là những nhiệm vụ chính của ngành trồng trọt
trong thời gian tới?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời (1, 2, 4, 6)
GV: Chốt lại kiến thức
GV: Để thực hiện được những nhiệm vụ đó, chúng
ta cần sử dụng những biện pháp nào?
HS: + Khai hoang lấn biển.
+ Tăng vụ.
+ Áp dụng biện pháp kĩ thuật.
GV: Vậy thì mục đích chính của các biện pháp đó

là gì? Các em hãy hồn thành bảng ở SGK mục III.
HS: Nghiên cứu và hồn thành bảng.
GV: Nhận xét và hồn thiện bảng
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nơng sản.
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt:
1. Vai trò:
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp ngun liệu cho cơng
nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn ni.
- Cung cấp nơng sản cho xuất khẩu
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Sản xuất nhiều lúa, ngơ, khoai, sắn đủ
ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho
người.
- Trồng cây cơng nghiệp( mía; cà phê;
cao su ) cung cấp cho nhà máy
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì?
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất
trồng.
- Áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật
trồng trọt.
Một số biện

pháp
Mục đích
- Khai hoang,
lấn biển.
- Tăng vụ trên
đơn vò diện tích.
- Áp dụng đúng
biện pháp kó
thuật trồng trọt.
+ T¨ng diƯn tÝch
®Êt canh t¸c
+ S¶n xt ra
nhiỊu n«ng s¶n
+ T¨ng n¨ng xt
c©y trång
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng
GV: Giới thiệu: Đất là tài ngun thiên nhiên q
giá của Quốc gia…
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt
câu hỏi: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
khơng? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái
đất thực vật sinh sống được…
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai
trò của đất đối với cây trồng.

- Trồng cây trong mơi trường đất và mơi trường
nước có điểm gì giống và khác nhau?
HS: Trả lời.
GV: - Ngồi đất, nước ra cây trồng còn sống ở mơi
trường nào nữa?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối
với cây trồng?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
II. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể
sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2 .Vai trò của đất trồng:
- Đất trồng là mơi trường cung cấp
nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và
giữ cho cây khơng bị đổ.
Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.
HS khác: Nhận xét – bổ sung.
GV: Chốt lại.
GV: u cầu - HS nghhiên cứu TT SGK.
HS: Đọc thơng tin.
III. Thành phần của đất trồng.
Các thành phần
của đất trồng
Vai trò của đất

trồng
- Phần khí
- Phần rắn
- Cung cấp oxi
cho cây.
- Cung cấp chất
dinh dưỡng cho
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét – bổ sung
GV: Chốt lại kết luận.
- Phần lỏng
cây.
- Cung cấp nước
cho cây.
IV. Củng cố:
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?


Bồ lý, ngày tháng 8 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN

Ngày soạn: 22/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
TIẾT 2
BÀI 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
Đất trồng
Phần
rắn
Phần
lỏng
Phần
khí
Chất
vô cơ
Chất
hữu

ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần cơ giới của đất.
- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất và độ phì nhiêu của
đất.
2. Kỹ năng: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.
3. Thái độ: Từ đặc điểm của các loại đất có ý thức cải tạo đất để gilàm cho đất có
nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; nhóm nhỏ; thảo luận
2. Phương tiện:
a. GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH ( nếu còn)

b. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
C. Tiên trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra :
- Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Thành phần chính của đất trồng?
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả
năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là
gì?
GV: Yêu cầu - HS nhắc lại:
- Phần rắn của đất được hình thành từ những
thành phần nào?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. (vô cơ
và hữu cơ.)
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
HS khác: Nhận xét và bổ sung.
I. Thành phần cơ giới của đất là
gì?
- Phần rắn của đất được hình thành
từ thành phần vô cơ và hữu cơ. Phần
vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và
sét trong đất tạo nên thành phần cơ
giới của đất.
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…

ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
GV: Chốt lại.
Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của
đất?
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn - HS
cách thử độ pH của đất.
GV: Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta
phải làm như thế nào?
HS: Đo pH
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi từ 0 -
14
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là
đất chua, đất kiềm và trung tính?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
HS khác: Nhận xét và bổ sung
GV: Kết luận.
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm
mục đích gì?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Giải thích rõ.
II. Độ chua, độ kiềm của đất
- Độ chua, kiềm( độ nồng) của đất
được đo bằng độ pH.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ
0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta
chia đất thành đất chua, đất kiềm và
đất trung tính.
+ Ñaát chua coù pH < 6,5.
+ Ñaát kieàm coù pH > 7,5.

+ Ñaát trung tính coù pH= 6,6 -7,5.
Hoạt động 3. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
HS: Đọc SGK mục III
GV:
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng?
- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của các loại đất khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm:
Trả lời, hoàn thành bảng SGK.
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung.
GV: Kết luận.
III. Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất
mùn, đất giữ được nước và chất
dinh dưỡng
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì? IV. Độ phì nhiêu của đất
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
GV: u cầu - HS đọc thơng tin SGK.
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
HS: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất
cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần
thiết cho cây trồng đồng thời khơng chứa chất

có hại cho cây.
GV: Muốn cây trồng có năng suất cao cần có
các điều kiện nào?
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
tự của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng đồng thời khơng chứa chất có
hại cho cây.
-
Tuy nhiên muốn có năng suất
cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần
phải chú ý đến các yếu tố khác
như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt
và chăm sóc tốt.
IV. Củng cố:
A. Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm:
a. Xác đònh độ pH của từng loại đất.
b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí.
c. Xác đònh tỉ lệ đạm trong đất.
d. Cả 3 câu a, b, c.
2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây:
a. Giống tốt.
b. Độ phì nhiêu.
c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt.
d. Cả 3 câu a,b,c.
3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ:
a. Hạt cát, sét.

b. Hạt cát, limon.
c. Hạt cát, sét, limon.
d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn.
B.
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK) “Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất”
- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em


Bồ lý, ngày tháng 8 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
Ngày soạn: 06/ 9/ 2014
Ngày dạy: / 9/ 2014
TIẾT 3
BÀI 6. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được các ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ
đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh; biết sử dụng đất hiệu quả
3. Thái độ: Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất
vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu gợi mở vấn đề; quan sát tìm tòi; nhóm nhỏ; thảo luận
2. Phương tiện:
a. Giáo viên: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây ( nếu có)
b. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.

C. Tiên trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi Trả lời
Câu hỏi 1: Thế nào là đất chua? Đất kiềm?
Đất trung tính?
Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ñaát chua coù pH < 6,5.
+ Ñaát kieàm coù pH > 7,5.
+ Ñaát trung tính coù pH= 6,6 -7,5.
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung
cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây trồng đồng thời không chứa chất có
hại cho cây.
III. Bài mới:
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
Đặt vấn đề: Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Dân số
tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài
nguyên đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng
tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn mà chúng ta
phai sử đụng đất như thế nào?
HS: Sử dụng đất trồng hợp lí.
GV: Để sử dụng đất trồng hợp lí thì chúng ta phải
có những biện pháp nào? Mục đích của các biện
pháp đó là gi? Để trả lời được những câu hỏi đó,
các em phải hoàn thành bảng ở trang 14 SGK.
HS: Nghiên cứu và hoàn thiện bảng.

GV: Gọi đại diện - HS trả lời
HS: Trình bày kết quả làm được
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng
có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng
hợp lí.
* Mục đích sử dụng đất:
- Không để đất trống, tăng sản lượng,
sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho
năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
GV: Theo em nguyên nhân nào làm cho đất xấu và
nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng?
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước
ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn
GV: Cho HS qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón
phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây
Y/c học sinh ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở
theo mẫu bảng.
+ Mục đích của các biện pháp đó là gì?
+ Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào?
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
* Nguyên nhân:
+ Sự gia tăng dân số
+ Tập quán canh tác, lạc hậu, không

đúng kỹ thuật
+ Đốt phá rừng tràn lan
+ Lạm dụng phân hoá học và thuốc
BVTV
* Biện pháp:
- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hồn thành bài
tập.
HS: Đại diện các nhóm trả lời
HS: Các nhóm khác nhận xét- bổ sung
GV: Treo kết quả ở bảng phụ.
GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương
pháp nào?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận.
đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói
mòn, rửa trơi ( đất dốc, đồi núi)
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn
( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Khơng xới đất phèn, hồ tan chất
phèn trong nước, tạo mơi trường yếm
khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước
ngọt. ( đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
Bảng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất
- Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu
cơ.

- Làm ruộng bậc thang.
- Trồng xen cây nông nghiệp
giữa các cây phân xanh.
- Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên
tục, thay nước thường xuyên.
- Bón vôi.
- Tăng bề dày lớp đất canh
tác.
- Hạn chế dòng chảy, xói
mòn, rửa trôi.
- Tăng độ che phủ đất, hạn
chế xói mòn rửa trôi.
- Tháo chua, rửa mặn.
- Bổ sung chất dinh dưỡng
cho đất.
- Đất xám bạc màu.
- Đất dốc (đồi, núi).
- Đất dốc đồi núi.
- Đất phèn.
- Đất phèn.
IV. Củng cố:
- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Nêu tình hình sử dụng đất tại địa phương hoặc gia đình
- Tìm thêm các biện pháp cải tạo đất trồng ở gia đình; địa phương
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK. Xem trước bài 7
- Tìm hiểu ( hoặc mang đến lớp 1 số mẫu phân hóa học thường dùng ở gia đình như phân
đạm; lâm; kali; tổng hợp…



Bồ lý, ngày tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 14/ 9/ 2014
Ngày dạy: / 9/ 2014
TIẾT 4
BÀI 7. T¸c dơng cđa ph©n bãn trong trång trät
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: BiÕt ®ỵc c¸c lo¹i ph©n bãn thêng dïng vµ t¸c dơng cđa ph©n bãn ®èi víi ®Êt vµ
c©y trång.
2. Kỹ năng: BiÕt c¸ch sư dơng c¸c lo¹i ph©n bãn trong trång trät
3. Thái độ: Cã ý thøc tËn dơng nh÷ng s¶n phÈm phơ (th©n, cµnh, l¸), c©y hoang d¹i ®Ĩ lµm
ph©n bãn.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Thuyết trình, trao đổi nhóm, giải quyết vấn đề
2. Phương tiện:
a. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
b. Học sinh: Xem trước bài.
C. Tiên trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra: V× sao ph¶i c¶i t¹o ®Êt? Ngêi ta thêng dïng nh÷ng biƯn ph¸p nµo ®Ĩ c¶i t¹o ®Êt?
III. Bµi míi:
Đặt vấn đề: Ngµy xa «ng cha ta ®· nãi: “NhÊt níc nh× ph©n, tam cÇn tø gièng”. C©u tơc ng÷
nµy ®· phÇn nµo nãi lªn ®ỵc tÇm quan träng cđa ph©n bãn trong n«ng nghiƯp. VËy bµi h«m
HI DNG Nm hc 2014-2015 Cụng ngh 7
nay Cô sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trọng nh thế nào đối với đời sống nông
nghiệp
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân
bón.
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón đợc chia thành mấy nhóm chính?
Đó là những nhóm nào?
HS: Trả lời
GV? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những
loại nào?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại
nào?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại
nào?
HS: Dựa vào kinh nghiệm và các mẫu phân
thảo luận nhóm trả lời
GV? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các
loại phân bón dới đây(SGK) vào các nhóm
thích hợp theo mẫu bảng SGK.
GV: Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng điền vào bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hởng nh thế nào đến đất?
Năng suất cây trồng? Chất lợng nông sản ?
HS : Quan sát tranh trả lời câu hỏi
GV? Nếu bón quá liều lợng, sai chủng loại
I. Phân bón là gì?
- Phân bón là thức ăn do con ngời bổ sung cho
cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất
dinh dỡng cần thiết cho cây nh đạn (N); lân

(P); kali (K)
- Phân bón đợc chia làm 3 loại:



Bài tập ( SGK/ 16)
Nhoựm phaõn boựn Loaùi phaõn boựn
Phaõn hửừu cụ
Phaõn hoựa hoùc
Phaõn vi sinh
a,b,e, g, k, l, m
c, d, h, n.
l
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất
cây trồng và chất lợng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc,
không cân đối giữa các loại phân thì năng suất
Phân bón
Phân H/cơ
Phân H/học
Phân vi sinh
Phân chuồng,
rác, phân xanh

Đạm,
lân, Kali
PVS
CH
> Đạm

PVS
CH
> Lân
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
kh«ng c©n ®èi gi÷a c¸c lo¹i ph©n th× n¨ng
st c©y trång nh thÕ nµo ?
GV: cho häc sinh liªn hƯ thùc tÕ
? Bãn ®¹m cho lóa vµo thêi kú nµo lµ tèt
nhÊt ?
? Bãn l©n, kali cho lóa vµo thêi kú nµo th×
thÝch hỵp nhÊt ?
HS: Liªn hƯ thùc tÕ
c©y trång kh«ng t¨ng mµ cßn gi¶m.
- Bãn ®¹m cho lóa lóc míi cÊy, lóc míi bÐn.
- Lóc lóa ®ãn ®ßng.
IV. Cđng cè :
Chọn câu trả lời đúng:
1. Phân bón có 3 loại là:
a. Phân đạm, phân lân, phân kali.
b. Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
c. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
2. Phân bón có tác dụng:
a. Tăng sản lượng và chất lượng nông sản.
b. Tăng các vụ gieo trồng trong năm.
c. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng độ phì nhiêu của đất.
d. Cả 3 câu trên.
- Nªu c©u hái ci bµi cho häc sinh tr¶ lêi.
- Gäi häc sinh ®äc phÇn cã thĨ em cha biÕt.
V. Híng dÉn HS häc ë nhµ:
- T×m hiĨu thùc tÕ t¹i gia ®×nh hc ®Þa ph¬ng ®ang sèng 1 sè lo¹i ph©n bãn th«ng thêng

- T×m hiĨu xem thêi ®iĨm bãn ph©n; mçi nhãm c©y nµo th× thÝch hỵp víi lo¹i ph©n ra sao
- Häc thc bµi ë vë ghi vµ ghi nhí SGK, lµm bµi tËp ci bµi vµo vë.
- Chn bÞ mét sè mÉu ph©n nh ®¹m; kali; l©n, tỉng hỵp tiÕt sau TH
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7


Bồ lý, ngày tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
Ngày soạn: 21 / 9/ 2014
Ngày dạy: / 9/ 2014
TIẾT 5
BÀI 8. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, khả năng phân loại các loại phân hóa học
thông thường
3. Thái độ: Ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Thực hành; nhóm nhỏ; thảo luận
2. Phương tiện:
a. Giáo viên:
- Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp
- Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, bật lửa, nước sạch.
b. Học sinh: Mỗi nhóm mang 2 loại phân hóa học ( 200g trên một loại phân)
C. Tiên trình hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C:
II. Kiểm tra:
? Phân bón là gì? Phân bón được chia là mấy loại?

? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất?
III. Bµi míi:
Đặt vấn đề: GV nêu mục tiêu của bài thực hành: Sau khi làm thực hành học sinh phải phân
biệt các loại phân bón trong nông nghiệp. Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi trường. Cẩn thận
không đổ nước, than nóng đỏ vướng ra làm bẩn cháy quần áo sách vở.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu và
dụng cụ cần thiết.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết ( như SGK)
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
GV: Giới thiệu vật liêu và dụng cụ
cần thiết.
HS: Nghe giảng và chép bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình
thực hành
GV: Giới thiệu qui trình thực hành.
HS: Nghe giảng.
? Gọi 1 vài HS nhắc lại qui trình
thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành.
HS: Học sinh thực hành theo
nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 4 học
sinh theo quy trình đã được nêu.
GV: Thao tác mẫu
HS: Thực hiện, ghi kết quả vào
bảng
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít
hoặc không hoà tan.
B1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào

ống nghiệm.
B2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh
trong 1 phút.
B3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà
tan.
- Nếu thấy hoà tan: Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan: Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan.
B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
B2: Lấy 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã
nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc
không tan.
Quan sát sắc màu:
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng
xám như ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
III. Thực hành
Mẫu phân bón Hòa tan Đốt Màu sắc? Loại phân?
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3

IV. Củng cố:
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt:
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình. + An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trờng. + Kết quả thực hành.

V. Hướng dẫn HS học ở nhà.
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
- Tìm hiểu thêm các loại phân bón khác: màu sắc; độ hòa tan; mùi khi đốt…
- Đọc trước bài: Cách sử dụng và bảo quan các loại phân bón thơng thường.


Bồ lý, ngày tháng 9 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
Ngày dạy: 7A; 7B: 3 – 10 – 2012
7C: 4 – 10 – 2012
7D; 7E: 5 – 10 – 2012
TiÕt 7: c¸ch sư dơng vµ b¶o qu¶n c¸c lo¹i ph©n bãn th«ng thêng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HiĨu ®ỵc c¸ch bãn ph©n, c¸ch sư dơng vµ b¶o qu¶n c¸c lo¹i ph©n bãn
th«ng thêng.
2. Kỹ năng: Cã kü n¨ng bãn ph©n, sư dơng vµ b¶o qu¶n c¸c lo¹i ph©n bãn th«ng thêng.
3. Thái độ: Cã ý thøc tiÕt kiƯm vµ b¶o vƯ m«i trêng khi sư dơng ph©n bãn.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình, Phân tích, Giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Xem trước bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ơn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Ph©n bãn lµ g× ? Ph©n bãn ®ỵc chia lµ mÊy lo¹i ? Lµ nh÷ng lo¹i
nµo ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được.
Do đó chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của
bài hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:

Ho¹t ®éng cđa Gv, Hs Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: Giíi thiƯu 1 sè c¸ch bãn
I. C¸ch bãn ph©n.
HI DNG Nm hc 2014-2015 Cụng ngh 7
phân.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa và quan sát hình vẽ trông phần I
(hình 7, 8, 9, 10).
Hs : đọc thông tin sách giáo khoa và quan
sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón ngời ta chia mấy
cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
?Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo khoa
em hãy cho biết tên của các cách bón phân
? Nêu u, nhợc điểm của từng cách bón ?
Hs : Thảo luận nhóm. Cử đại diện của từng
nhóm lên trả lời
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách sử
dụng các loại phân.
Gv : Khi phân bón vào đất các chất dinh d-
ỡng đợc chuyển hoá thành các chất hoà
- Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà ngời
ta chia ra 2 hình thức bón :
+ Bón lót : Bón phân vào đất trớc khi
gieo trồng.
+ Bón thúc : Bón phân trong thời gian
sinh trởng của cây.
* Các cách bón phân:
- Bón theo hàng :

+ u điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần
dụng cụ đơn giản.
+ Nhợc điểm: Phân bón có thể bị
chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc
với đất
- Bón theo hốc
+ u điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng
cụ đơn giản.
+ Nhợc điểm: Phân bón có thể bị
chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc
với đất
- Bón vãi
+ u điểm: Dễ thực hiện, tốn ít công lao
động, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhợc điểm: Phân bón dễ bị chuyển
thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với
đất
- Phun lên lá
+ u điểm: Dễ thực hiện, Phân bón
không bị chuyển thành chất khó tan do
không tiếp xúc với đất.
+ Nhợc điểm : Chỉ bón đợc lợng nhỏ
phân bón, cần có dụng cụ và máy móc
phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón
thông thờng.
Loại
phân bón
Đặc điểm
chủ yếu

Cách s/dụng
chủ yếu
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
tan, c©y míi hÊp thơ ®ỵc
- Lo¹i ph©n khã hoµ tan ph¶i bãn vµo ®Êt
®Ĩ cã thêi gian ph©n hủ
- Lo¹i ph©n dƠ hoµ tan thêng dïng ®Ĩ bãn
thóc.
Gv : Cho häc sinh ®äc th«ng tin SGK
? Ph©n h÷u c¬ dïng ®Ĩ bãn lãt hay bãn
thóc ?
? Ph©n ®¹m, kali, ph©n hçn hỵp dïng ®Ĩ
bãn lãt hay bãn thóc ?
? Ph©n l©n dïng ®Ĩ thùc hiƯn bãn lãt hay
bãn thóc ?
Ho¹t ®éng 3: Giíi thiƯu c¸ch b¶o qu¶n
c¸c lo¹i ph©n bãn th«ng thêng .
Gv : Cho häc sinh ®äc th«ng tin s¸ch gi¸o
khoa.
? V× sao kh«ng ®Ĩ lÉn lén c¸c lo¹i ph©n
bãn l¹i víi nhau?
? V× sao ph¶i dïng bïn ao ®Ĩ đ ph©n
chng?
H÷u c¬
Thµnh phÇn
chđ u
Bãn lãt
§¹m,
l©n, kali
Cã tØ lƯ d

2
cao,
dƠ hoµ tan
Bãn thóc
Ph©n l©n Ýt ho¨c ko ta Bãn lãt
III. B¶o qu¶n c¸c lo¹i ph©n bãn th«ng
thêng.
- §Ĩ lÉn lén sÏ x·y ra c¸c ph¶n øng ho¸
häc lµm gi¶m chÊt lỵng ph©n.
- T¹o ®iỊu kiƯn cho vi sinh vËt ph©n gi¶i
vµ h¹n chÕ ®¹m bay h¬i. gi÷ vƯ sinh m«i
trêng.
Ho¹t ®éng 4: Lun tËp cđng cè
Hãy chọn câu trả lời đúng: Để bảo quản tốt phân hóa học cần thực hiện biện
pháp nào sau đây:
a. Để ở nơi thoáng mát, khô ráo.
b. Gói trong bao nilông, đựng trong chai lọ.
c. Không nên để các loại phân bón lẫn lộn với nhau.
d. Cả 3 câu a,b,c.
4. Cđng cè
- Gäi 2 häc sinh ®äc phÇn ghi nhí.
- Nªu c©u hái phÇn ci bµi cho häc sinh tr¶ lêi.
5. DỈn dß
- Bµi tËp s¸ch gi¸o khoa.
- §äc tríc bµi tiÕt 8.
HI DNG Nm hc 2014-2015 Cụng ngh 7
Ngày soạn : 04- 10 - 2011

Tiết 8: Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng

I. MC TIấU
1. Kin thc: Hiểu đợc vai trò của cây giống và các phơng pháp chọn tạo giống cây
trồng.
2. K nng: Có kỹ năng chọn tạo giống cây trồng.
3. Thỏi : Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở
địa phơng
II. PHNG PHP GING DY: Quan sỏt tỡm tũi
III.CHUN B
1. Giỏo viờn: Bài soạn, tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
2. Hc sinh: Chuẩn bị bài, đọc trớc sgk
IV. TIN TRèNH DY HC
1. ễn nh lp:
2. Kim tra bi c: Thế nào là bón lót ? bón thúc ?
3. Ni dung bi mi:
a. t vn : ễng cha ta thng cú cõu nht nc, nhỡ phõn, tam cn, t ging .
nhng ngy nay con ngi ó ch ng trong ti tiờu nc, ch ng to v s dng
phõn bún, thỡ ging c t lờn hng u. Vy ging cõy trng cú vai trũ nh th no
trong vic thc hin nhim v sn xut trng trt v lm nh th no cú ging tt?
Ta hóy vo bi mi.
b. Trin khai bi dy:
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống
cây trồng.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 11
sách giáo khoa.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Quyết định tăng năng suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch
trong năm.
HI DNG Nm hc 2014-2015 Cụng ngh 7

? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất
cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng
gì đến các vụ gieo trồng trong năm ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hởng
nh thế nào đến cơ cấu cây trồng
Hs: Thảo luận nhóm, đại diện của từng nhóm
lên phát biểu
Hoạt động 2: Giới thiệu tiêu chí của giống
tốt.
Gv: dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo lên
bảng cho Hs quan sát.
Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào?
Hoạt động 3: Giới thiệu một số phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng.
Gv : cho hs đọc và quan sát kĩ các hình vẽ :
12, 13, 14 sách giáo khoa.
? Có mấy phơng pháp tạo giống cây trồng ?
? Thế nào là phơng pháp chọn lọc ?
? Thế nào là phơng pháp lai ?
? Thế nào là phơng pháp gây đột biến
? Thế nào là phơng pháp nuôi cấy mô
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
- Sinh trởng tốt trong điều kiện khí hậu,
đất đai và trình độ canh tác của địa ph-
ơng.
- Có chất lợng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống, chịu đợc sâu bệnh.

III. Phơng pháp chọn tạo giống cây
trồng.
1. Phơng pháp chọn lọc .
Từ nguồn giống khởi đầu trọn cây có
đặc tính tốt -> lấy hạt -> gieo -> cây
mới.
2. Phơng pháp lai.
Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho
nhụy hoa cây mẹ -> lấy hạt cây mẹ ->
gieo trồng
-> cây lai.
3. Phơng pháp gây đột biến.
Dùng tác nhân vật lý, các chất hóa học
để xử lý hạt, mầm, nụ , hạt phấn -> gây
ra đột biến -> tạo ra cây đột biến (có
lợi) -> làm giống.
4. Phơng pháp nuôi cấy mô.
Tách lấy mô sống của cây, nuôi cấy
trong môi trờng đặc biệt -> hình thành
cây mới -> trồng và chọn lọc -> giống
mới.
Tổng kết : Ghi nhớ T 25
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Cơng nghệ 7
Ho¹t ®éng 4: Lun tËp cđng cè : Điền vào chổ trống:
a. Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo trồng ở vụ sau và so sánh với
giống khởi đầu và giống đòa phương là phương pháp:…………………… ( chọn lọc)
b. Lấy hạt lúa nẩy mầm xử lí tia phóng xạ trong điều kiện nhất đònh rồi đem
trồng, chọn lọc là phương pháp: ………………………………………………… ( gây đột biến )
4. Cđng cè
- Gäi häc sinh ®äc phÇn ghi nhí.

- Gièng c©y trång cã vai trß cã vai trß g× trong trång trät ? §Þa ph¬ng em ®· ¸p dơng
nh thÕ nµo ?
5. DỈn dß
- Bµi tËp s¸ch gi¸o khoa.
- §äc tríc bµi 11 s¸ch gi¸o khoa.
Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày dạy: 26/10/2011
Tiết 10: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -
- HS nhớ được các khái niệm trong phần đại cương về kĩ tḥt trờng trọt.
- HS hiểu được vai trò của đất trờng.
- HS hiểu được các loại phân bón.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài thi.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập và làm bài kiểm tra.
MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề chính
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
Đại cương về kĩ thuật
trồng trọt
câu 1
5 điểm
câu 2
5 điểm
10 điểm
Tổng
5 điểm 5 điểm 10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng?
Câu 2: Phân bón là gì? Phân bón gồm những nhóm chính nào? Lấy 3 ví dụ cho nhóm

phân hữu cơ.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu Đáp án
Thang
điểm
1 - Đất tròng là líp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có
khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2,5
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho
cây và giữ cho cây không bị đổ.
2.5
2
- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong
phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
- Phân bón gồm 3 nhóm chính: Phân hữu cơ, phân hoá học và phân
vi sinh.
- Ví dụ: ( Tuỳ học sinh chọn).
1
2
1
Ngày soạn: 29/10/2011 Ngày dạy: 2/11/2011
Tiết 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng
- Biết được cách bảo quản hạt giống
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp quan sát - tìm tòi
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở
- Phương pháp làm việc với SGK
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to sơ đồ 3, hình 17 SGK/ 26, 27
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài 11 ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất
lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà
chúng ta phải biết quy trình sản xuầt giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây
trồng.
b. Triển khai bài dạy:
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
Ho¹t ®éng cña Gv, Hs Néi dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: Giới thiệu quy trình sản xuất
giống cây trồng bằng hạt
GV: yêu cầu - HS quan sát kĩ sơ đồ sản xuất
giống cây trồng bằng bằng hạt trong SGK trả
lời câu hỏi:
? Dành cho học sinh trung bình, khá:
? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
được tiến hành trong mấy năm? (4 năm)
? Nội dung công việc của năm thứ 1 và năm
thứ 2 …… là gì?
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. câu

hỏi, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kiến thức.
? Dành cho học sinh trung bình, yếu:
GV: gọi - HS lên bảng vẽ lại sơ đồ sản suất
giống bằng hạt và dựa vào sơ đồ nói lại nội
dung quy trình sản suất giống
- HS: vẽ sơ đồ và nói lại nội dung quy trình
sản xuất giống.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng
(có số lượng ít nhưng chất lượng cao). Hạt
giống nguyên chủng (hạt có chất lượng cao
được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên
chủng)
Hoạt động 2: Giới thiệu phương pháp sản
suất giống cây trồng bằng nhân giống vô
tính
GV: hướng dẫn - HS quan sát tranh hình 17
SGK/ 27 và yêu cầu - HS trả lời câu hỏi.
? Dành cho học sinh trung bình, khá:
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết
cành? ( Giâm cành: từ một đoạn cành cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm, sau một
I. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt
- Giống cây trồng có thể nhân giống
bằng hạt
- Sơ đồ sản xuất giống cây trồng
bằng hạt (SGK/ 26)
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính

Gồm 3 phương pháp:
+ Giâm cành
+ Ghép mắt
+ Chiết cành
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
thời gian từ cành giâm hình thành rễ. Ghép
mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cành khác
(gốc ghép ). Chiết cành:bóc một khoanh vỏ
của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì
cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất )
? Dành cho học sinh khá giỏi:
? Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt
lá? ( để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ
cho hom giống không bị héo )
? Tại sao khi chiết cành người ta dùng nilon
bó kín bầu đất lại? ( để giữ ẩm cho đất bó
bầu và hạn chế xâm nhập của sâu, bệnh )
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. câu
hỏi, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
Hoạt động 3:Giới thiệu điều kiện và phương
pháp bảo quản hạt giống cây trồng
GV: giảng giải cho - HS hiểu nguyên nhân
gây ra hao hụt về số lượng. Chất lượng hạt
giống trong quá trình bảo quản là do hô hấp
của hạt, sâu, mọt và bị chim chuột ăn… Hô
hấp của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ
ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản. Nhiệt độ, ẩm độ
càng cao thì hô hấp càng mạnhnên hao hụt
càng lín.
? Dành cho học sinh trung bình, yếu:

? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
? Dành cho học sinh trung bình, khá:
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất?
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. câu
hỏi - HS khác nhận xét, rút ra kết luận
II. BẢO QUẢN HẠT GIỐNG CÂY
TRỒNG
- Hạt giống có thể bảo quản trong
chum, vại, bao, túi kín hoặc trong
các kho lạnh
4. Củng cố
ĐỖ HẢI DƯƠNG Năm học 2014-2015 Công nghệ 7
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
- Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt ( hoặc cành )?
- Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ 27
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 12
Ngày soạn: 2/11/2011 Ngày dạy: 9/11/2011
Tiết 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây
- Biết được tác hại của sâu, bệnh
- Nhận biết đuợc dấu hiệu của các cây khi bị sâu bệnh phá hại
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu,

bệnh hại
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp quan sát - tìm tòi
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở
- Phương pháp làm việc với SGK
III. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu vật về những dấu hiệu của cây bị sâu, bệnh
HS: Sưu tầm một số mẫu vật về những dấu hiệu của cây bị sâu, bệnh
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo qui trình nào?
3. Giảng bài mới
Ho¹t ®éng cña Gv, Hs Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu
bệnh
GV y/c - HS đọc kĩ thông tin SGK, trả lời
I. TÁC HẠI CỦA SÂU BỆNH
- Làm năng suất cây trồng bị giảm mạnh
- Làm giảm chất lượng nông sản

×