Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án Công nghệ 8 trọn bộ_CKTKN_Bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 143 trang )

Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
1 20/08/201
2
20/08/201
2
23/08/201
2
PHẦN MỘT : VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời
sống.Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát,phân tích
-Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài mới SGK. Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra: SGK, vở ghi
3. Bài mới:


ĐVĐ: Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể biểu
diễn như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Nhìn vào hình 1.1 hãy nói rõ ý nghĩa của
từng hình vẽ
GV: Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết được nội dung
của hình vẽ do vậy hình vẽ là phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp
GV: Đưa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho học sinh
quan sát.
? Các sản phẩm và công trình trên muốn chế tạo
hoặc thi công đúng như ý muốn của nhà thiết kế
thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ?
? Người công nhân khi chế tạo một sản phẩm hoặc
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
Hình vẽ là một phương tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp…
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
1
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
xây dựng một công trình thì có thể căn cứ vào cái
gì? ( căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật)
? Quan sát hình 1.2 SGK hãy nói mối liên quan
đến bản vễ kĩ thuật?
HS: Quan sát và trả lời
? Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với
sản xuất?
GV: Đưa vật thật để học sinh quan sát kết hợp với
việc quan sát hình 1.3

HS: Quan sát
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ
dùng và các thiết bị đó thì ta cần phải làm gì?
HS: Quan sát và trả lời
GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK
? Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào ? Hãy nêu
một số lĩnh vực mà em biết ? các lĩnh vực kỹ thuật
đó cần trang thiết bị gì ? Có cần xây dựng cơ sở hạ
tầng không ?
GV: Phát phiếu học tập
ND: Em hãy nêu một vài VD về các trang thiết bị
và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật
- Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
- Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện
vận chuyển
- Giao thông: Phương tiện giao thông,
đường giao thông, cầu cống
- Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công
trình thủy lợi, cơ sở chế biến
? Phải sử dụng những dụng cụ gì để vẽ bản vẽ kỹ
thuật
? Trình bày khái niệm của bản vẽ kĩ thuật?
Nhận xét và kết luận
? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kĩ thuật mà em
biết?
Nhấn mạnh:
- Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại máy,
thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà xưởng. Do đó
bản vẽ kĩ thuật được chia làm 2 loại lớn:
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết

cấu của sản phẩm hoặc công trình
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng
chung trong ngành kĩ thuật
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
- Để sử dụng có hiệu quả và an toàn thì
phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và
bằng hình vẽ
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi
và sử dụng
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật.
Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với
bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kĩ
thuật đều có loại bản vẽ riêng của
ngành mình. Học vẽ kĩ thuật để ứng
dụng vào sản xuất và đời sống
IV. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin
kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc
thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế
tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực
xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng…
4. Củng cố
? Tại sao bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống?
? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật

Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
2
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
5.HDVN: - Đọc trước bài 2 SGK
- Mỗi tổ chuẩn bị mô hình một hình hộp chữ nhật, đèn pin.
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
3
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
2 20/08/201
2
20/08/201
2
23/08/201
2
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chiếu, hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu.
Biết được sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu.
- Kỹ năng: Nhận biết hình chiếu của vật thể
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình hình hộp như hình 2.3, 2.4 SGK
- Nguồn sáng, bao diêm, vỏ bao thuốc lá.
- Bìa cat tông cứng gập làm mô hình mặt phẳng chiếu
+ Đối với học sinh:

- Một số hình hộp để quan sát
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Cho ví dụ
minh hoạ ?
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát
đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào?
Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài : “ Hình
chiếu”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Nêu tình huống khi trời nắng hoặc tối có
ánh điện ta nhìn thấy bóng của mình ở dưới mặt
đất
HS: Kết hợp quan sát hình 2.1 SGK
? Em hãy chỉ ra đâu là mặt phẳng chiếu, tia
chiếu, hình chiếu?
? Khái niệm về hình chiếu.
? Cách vẽ hình chiếu của một điểm của vật thể
ntn.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 2.2 đặt
câu hỏi:
? Nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong
I. Khái niệm về hình chiếu
Chiếu một vật thể lên một mặt phẳng ta
được một hình gọi là hình chiếu
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
4
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ

các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c SGK
HS: Thảo luận
GV: Kết luận: đặc điểm các tia chiếu khác nhau,
cho ta các phép chiếu khác nhau
? Cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự
nhiên?
HS: Thảo luận và trả lời
HS: Quan sát hình 2.3 và mô hình ba mặt phẳng
chiếu
? Nêu vị trí của các mặt chiếu đối với vật thể?
? Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối
với người quan sát?
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK và
nghiên cứu trả lời.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
GV: Cho HS quan sát mô hình
? Vật thể được đặt ntn đối với các mặt phẳng
chiếu
GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng
chiếu( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1
bản vẽ)
? Hãy nêu vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và
mặt phẳng chiếu cạnh khi mở?
HS: Tìm hiểu mô hình và thảo luận theo nhóm
Các nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn
vật thể ? Nếu dùng một hình chiếu có được
không ?
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu

đồng quy
- Phép chiếu song song: các tia chiếu
song
2
- Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu
vuông góc với mpc
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện (Mặt phẳng chiếu
đứng)
- Mặt nằm ngang (Mặt phẳng chiếu
bằng)
- Mặt cạnh bên phải ( Mặt phẳng chiếu
cạnh)
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ
trước đến
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ
trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái
sang phải
IV. Vị trí các hình chiếu
- Các hình chiếu của một vật thể được vẽ
trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ
- Hình chiếu bằng ở bên dưới hình chiếu
đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng.
4.Củng cố: ? Thế nào là hình chiếu
5.Hướng dẫn về nhà: - Hướng dẫn làm BT số 3 SGK và đọc phần có thể em chưa biết. -

Đọc trước bài 4 SGK
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
5
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
3 20/08/201
2
20/08/201
2
23/08/201
2
BÀI 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu
- Kỹ năng: - Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
- Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể Hình 3.1 a
- Nội dung bài thực hành
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì , giấy A4.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của hs

3 Bài mới:
GV- Gọi một HS lên đọc nội dung bài thực
hành
- Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ
bảng 3.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu
(x) vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
của một trong các vật thể hình 3.1 a
đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ.
Cách làm báo cáo thực hành
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4 và
cách bố trí phần hình, chữ, khung tên lên
bảng, hs qsát và làm theo.
Tổ chức thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra cách
tiến hành thực hành bài tập của HS
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các
bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
Làm bài trên khổ A4
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
6
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập
thực hành:
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.

- GV thu bài về chấm, có thể chấm một số
bài trước lớp để nhận xét kết quả
II. Giai đoạn thực hành
Đáp án.
1.

III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành,
làm việc nghiêm túc
Cách thực hiện
4.Củng cố
GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trước bài 5 SGK.
- Chuẩn bị thước kẻ , bút chì.
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
7
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
3 14/09/201
4
15/09/201
4
/09/201
4
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được các khối đa diện thường gặp (Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,

hình chóp đều)
- Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể.
- Kỹ năng: Phân tích nhận biết được các khối đa diện, đọc được bản vẽ
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Mẫu vật: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều , bìa cứng 3 mpc, bao
diêm.
+ Đối với học sinh:
- Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : Hộp phấn, hộp bút.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ
3.Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều:
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện “
GV: Cho HS quan sát hình 4.1 và mô
hình
HS: Quan sát và nghiên cứu
? Các khối hình học được bao bởi các
hình gì?
GV: Kết luận
GV: Cho HS quan sát hình 4.2 và
kèm theo vật thật
? Hình hộp chữ nhật được giới hạn
bởi các hình gì? Các cạnh và các mặt
của hình hộp có đặc điểm gì?
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời

GV: Kết luận như SGK
GV: Yêu cầu H tham khảo nội dung
câu hỏi SGK và trả lời
HS: Quan sát trả lời
GV: Kết luận
I. Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng
II. Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Bảng 4.1
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
8
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
GV: Gọi H lên bảng vẽ 3 hình chiếu
GV: Yêu cầu H xem tranh và mô
hình
HS: Quan sát tranh
? Trả lời câu hỏi trong SGK
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Kết luận
GV Tương tự như phần hình chữ
nhật HS tự trả lời, lập bản và ghi vào
vở
GV Cho hs qsát tranh và mô hình
? Cho biết khối đa diện ở hình 4.6
SGK được bao bởi các hình gì ?
GV vẽ hình 4.7 lên bảng và hs trả lời
3 câu hỏi sgk để điền vào bảng 4.3.

GV : Nhận xét, Đưa ra đáp án đúng
Hình Hình chiếu Hình dạng kích thước
1 Đứng HCN a,h
2 Bằng HCN a,b
3 Cạnh HCN b,h
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2 mặt đáy là 2
hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các
hình chữ nhật bằng nhau
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Bảng 4.2
Hình Hình chiếu Hình dạng kích thước
1 Đứng HCN a,h
2 Bằng Tam giác a,b
3 Cạnh HCN b,h
IV. Hình chóp đều
1.Thế nào là hình chóp đều SGK
2.Hình chiếu của hình chóp đều
Bảng 4.3
Hình Hình
chiếu
Hình dạng kíchthước
1 Đứng Tam giác cân a,h
2 Bằng H.vuông a
3 Cạnh Tam giác cân a,h
* Chú ý :(SGK - T18)
4. Củng cố: ? Dựa vào các phần đã học trên hãy cho biết các khối đa diện được xác định
bằng kích thước nào?
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị đồ dùng bài 5 để thực hành


Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
9
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
4 15/09/201
4
17/09/201
4
16/09/201
4
BÀI 3+5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ
CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Giúp học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
-Kỹ năng: Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D
- Nội dung bài thực hành
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4 .
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài cũ:

3 Bài mới:
ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó
hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian,
hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
GV- Gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành
- Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 3.1 vào bài làm, sau đó đánh
dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
của một trong các vật thể hình 3.1 a
đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ.
Cách làm báo cáo thực hành
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4
và cách bố trí phần hình, chữ, khung tên
lên bảng, hs qsát và làm theo.
Tổ chức thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra cách
tiến hành thực hành bài tập của HS
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các
bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
Làm bài trên khổ A4
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
10
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập

thực hành:
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một
số bài trước lớp để nhận xét kết quả
II. Giai đoạn thực hành
Đáp án.
1.

III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành,
làm việc nghiêm túc
Cách thực hiện
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
- Gọi một HS lên đọc nội
dung bài thực hành
- Giải thích các bước tiến
hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài
thực hành và kẻ bảng
5.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô
thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu
đứng, bằng, cạnh của
một trong các vật thể
A, B, C, D.
Tổ chức thực hành

Hướng dẫn HS làm bài và
kiểm tra cách tiến hành
thực hành bài tập của HS
Tổng kết đánh giá bài thực
hành:
- GV nhận xét, đánh giá
I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các bước tiến hành
thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
II. Giai đoạn thực hành
Đáp án.
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
11
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
giờ làm bài tập thực hành
- GV hướng dẫn học sinh
tự đánh giá bài làm của
mình dựa theo mục tiêu
bài học.
- GV thu bài về chấm, có
thể chấm một số bài trước
lớp để nhận xét kết quả
1.
a. 1 – B; 2 – A; 3 – D; 4 – C
b. 1 2 3 4
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành, làm việc
nghiêm túc
Cách thực hiện

4.Củng cố
GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trước bài 6 SGK
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
12
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
5 17/09/201
4
22/09/201
4
20/09/201
4
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay như hình trụ, hình nón, hình
cầu
- Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể, có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể một số khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón và hình
cầu
- Mô hình khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài 6 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học
3.Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định( Trục quay ) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay
thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật thể của chúng,
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay “
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV cho HS quan sát tranh và mô hình các khối tròn
xoay sau đó đặt câu hỏi:
HS quan sát mô hình GV đưa ra
? Các khối tròn xoay tên gọi là gì? Chúng được tạo
thành như thế nào
1.Khối tròn xoay

- Hình trụ: Khi quay một hình
chữ nhật một vòng quanh một
cạnh cố định ta được hình trụ
(Hình 6.2a)
- Hình nón: Khi quay một tam
giác vuông một vòng quanh một
cạnh góc vuông cố định ta được
hình nón ( Hình 6.2b )
- Hình cầu: Khi quay một nửa
hình tròn một vòng quanh đường
kính cố định, ta được hình cầu
( Hình 6.2c )
KL: khối tròn xoay được tạo
thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định (trục

Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
13
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
? Hãy kể tên một số vật thể thường có dạng khối tròn
GV cho HS quan sát mô hình hình trụ Em hãy nêu tên
gọi các hình chiếu ?
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên
bảng, yêu cầu học sinh đối chiếu hình 6.3 SGK
? Mỗi hình chiếu có dạng như thế nào? thể hiện kích
thước nào?
GV cho HS quan sát mô hình hình nón
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng
hình gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình nón?
Gọi HS lên bảng kẻ bảng 6.2 SGK và điền bảng
HS quan sát mô hình GV đưa ra và nghe GV chỉ ra các
phương chiếu
GV cho HS quan sát mô hình hình cầu
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có dạng
hình gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó nhận xét và yêu cầu
HS về nhà kẻ , điền bảng vào vở
quay) của hình.
VD: Cái nón, quả bóng, vỏ hộp
sữa.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình
nón, hình cầu
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình

dạng
Kích
thước
Đứng chữ nhật d, h
Bằng Tròn d
Cạnh
Chữ
nhật
d, h
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
Đứng
Tam
giác
d, h
Bằng Tròn d
Cạnh
Tam
giác
d, h
3. Hình cầu
Hình
chiếu
Hình
dạng

Kích
thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
Chú ý: Thường dùng 2 hình
chiếu để biểu diễn khối trồn
xoay, một hình chiếu thể hiện
mặt bên và chiều cao, 1 hình
chiếu thể hiện hình dạng và
đường kính mặt đáy
4. Củng cố: ? GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành.
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
14
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
15
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
6 17/09/201
4
24/09/201
4
22/09/201
4
BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Kỹ năng: Phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
-Thái độ: Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay.Giáo dục tính cẩn thận,chính
xác.
Cần giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D
- Tranh phóng to H 7.1, H 7.2 (SGK)
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4 .
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Ổn định tổ chức lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong giờ
3 Giảng bài mới:
ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn, để từ đó hình
thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn và phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay
chúng ta sẽ học bài: “ Đọc bản vẽ các khối tròn xoay “.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
Giới thiệu nội dung và trình tự tiến
hành
Gọi một HS lên đọc nội dung bài thực
hành
Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành
và kẻ bảng 7.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng để chỉ rõ sự tương quan giữa

các bản vẽ với các vật thể
+ Phân tích vật thể bằng cách đánh
dấu ( x) vào bảng 7.2. Căn cứ vào
phần chuẩn bị nội dung bài 7
Cách làm báo cáo thực hành
I. Giai đoạn hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các bước
tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
Làm bài trên khổ A4
Làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn của GV
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
16
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
GV treo bảng phụ hình 7.2 các vật thể
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ
A4
Tổ chức thực hành
Hướng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập của
HS
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
-GV thu bài làm của HS &Đưa ra
đáp án đúng
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài
tập thực hành:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học
II. Giai đoạn tổ chức thực hành

Bảng 7.1 Bảng 7.2
V.thể
B.vẽ
A B C D
V.thể
B.vẽ
A B C D
1 x H.Trụ x x
2 x H nón cụt x x
3 x H Hộp x x x x
4 x H chỏm cầu x x
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
HS chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành, làm việc
nghiêm túc
4. Củng cố
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả
5. Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trước bài 8 SGK
- Mỗi tổ làm mô hình: Quả cam, ống lót
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
17
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tiế
t
Ngày soạn Dạy 8A4 Dạy 8A5
7 26/09/201
4
29/09/201
4
27/09/201

4
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt
- Kỹ năng: Nhận dạng được vật thể dưới hình thức mặt phẳng cắt
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và yêu thích vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể ( quả cam. ống lót)
- Một miếng nhựa trong
- Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phỳt
Câu 1 : Nêu vị trớ các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật ? Vì sao phải dựng nhiều hình
chiếu để biểu diễn vật thể ? Nếu dựng một hình chiếu cú được không ?
Câu 2 : Tìm hình chiếu dứng, hình chiếu bằng của vật thể sau
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Như ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó
được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế
tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ
thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái
niệm về Hình cắt “
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Khái niệm về hình cắt
? Khi học về động vật, thực vật muốn thấy
cấu tạo bên trong ta làm như thế nào?
Nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên trong

bị che khuất của vật thể ( lỗ, rãnh của chi tiết
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
18
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
máy ) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng
phương pháp cắt
Đưa vật thể(quả cam bị cắt làm đôi) cho H
quan sát và trình bày quá trình vẽ hình cắt
thông quavật mẫu ống lót bị cắt đôi và hình
8.2 SGK
? Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để
làm gì?
Kết luận:
• Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt khi giả sử cắt vật thể
bằng mặt phẳng cắt tưởng tượng
• Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể
bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch
gạch( H8.2d )
Vật thể ống lót
Muốn thấy được cấu tạo bên trong ta phải
mổ hoặc bổ ra
Quan sát vật thể và hình vẽ G đưa ra
Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị
mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2
phần: Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt
được chiếu lên mặt phẳng chiếu để được
hình cắt
H khác nhận xét

Ghi vào vở
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 9
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
19
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tuần: 6 Ngày
soạn:
27/10/201
4
Tiết : 8 Ngày dạy:
29/09/201
4
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung bản vẽ chi tiết; các bước dọc bản vẽ chi tiết.
- Mô tả chi tiết có ren trên bản vẽ kỹ thuật
- Biết đọc nội dung bản vẽ chi tiết đơn giản
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
•Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể (ống lót)
•Một miếng nhựa trong
•Bảng phụ Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
•Sơ đồ hình 9.2 SGK
+ Đối với học sinh:
•Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : ống lót
•Đọc trước bài 9 SGK
III. Các hoạt động dạy cụ thể:

1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày khái niệm về hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ?
GV: Gọi H trả lời dưới lớp sau đó nhắc lại để ghi nhớ cho các em
1. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động : Định hướng
G: Cho H quan sát bản vẽ ống lót
? Giả sử là một công nhân có nhiệm vụ sản xuất ra
chiếc ống lót, em phải nắm được, hiểu được những
thông tin cần thiết từ bản vẽ này.
H: Đọc mục tiêu bài
G: Khẳng định lại mục tiêu bài
Hoạt động : Tìm hiểu phần I
H:- Đọc phần giới thiệu
- Căn cứ vào phần giới thiệu vừa đọc cho ví dụ 1
sản phẩm với các chi tiết của sản phẩm
G: Nhận xét cho VD bổ xung nếu thấy VD của H
chưa đủ sức thuyết phục
VD: Xe đạp với các chi tiết xăm, lốp, trục
- Giới thiệu ống lót, bản vẽ ống lót
H: Đọc SGK
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
20
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Quan sát hình 9.1
Nêu các nội dung của bản vẽ chi tiết
1H: Chỉ toàn bộ hình biểu diễn trên bản vẽ.
? Hình biểu diễn gồm những hình nào ( Hình chiếu,

hình cắt vv…)
? Tác dụng của hình biểu diễn
? Bên trong ống lót là gì?
? Bên ngoài hình dạng ra sao
( Bên trong : Hình trụ vì hình chiếu đứng là HCN;
hình chiếu cạnh là hình tròn ).
H: Quan sát hình 9.1
Nêu các kích thước
G: Điều chỉnh, bổ xung.
? Tại sao cần phải ghi kích thước
Chú ý: Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực
của sản phẩm.
G: Giải thích việc căn cứ vào số ghi kích thước trên
bản vẽ để chế tạo, kiểm tra sản phẩm.
H: Quan sát hình 9.1
Dự đoán phần ghi yêu cầu kĩ thuật
G: Nhận xét khẳng định lại
( Yêu cầu kĩ thuật: làm tù cạnh và mạ kẽm )
- Giải thích việc làm tù cạnh và mạ kẽm
H: Quan sát hình 9.1
- Xác định khung tên
? Nêu các nội dung trong khung tên
? Tên gọi chi tiết máy ( ống lót )
? Vật liệu ( Thép )
? Tỉ lệ ( 1:1 )
? Kí hiệu bản vẽ ( 9.01 )
? Cơ sở thiết kế ( Nhà máy cơ khí Hà Nội )
Hoạt động : Tìm hiểu phần II
G: Treo bảng 9.1 phóng to
H: Nêu trình tự đọc; Nội dung cần hiểu

Quan sát hình 9.1, đọc theo trình tự.
Nội dung: Các kích thước tính bằng milimet cách lề
a. Hình biểu diễn
Biểu diễn hình dạng bên trong và
bên ngoài của ống lót
b. Kích thước:
- Kích thước chung
- Kích thước bộ phận
Gồm
• Đường kính ngoài
• Đường kính trong
• Chiều dài
Cần thiết kế, chế tạo và kiểm tra
ống lót
c. Yêu cầu kĩ thuật:
Chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt
vv…
d. Khung tên:
Gồm:
• Tên gọi chi tiết máy
• Vật liệu
• Tỉ lệ
• Kí hiệu bản vẽ
• Cơ sơ thiết kế
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự:
• Khung tên
• Hình biểu diễn
• Kích thước
• Yêu cầu kĩ thuật

• Tổng hợp
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
21
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
giấy 5mm
1-Nười vẽ 1’ –Tên người vẽ 1”-Ngày hoàn
thành bản xẽ
2-Kiểm tra 2’ – Để trống 2”- Để trống
3-Trường lớp, Mã số họ sinh
4-Tên bản vẽ, tên vật thể
5-Vật liệu chế tạo
6-Tỉ lệ bản vẽ
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
- Nếu dùng mặt phẳng cắt cắt đôi một vật thể có dạng hình chữ nhật, vậy hình cắt sẽ
có hình dạng như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài trong SBT
- Mang vật thể: Sưu tầm và mang các chi tiết có ren
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
22
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
23
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
Tuần: 6 Ngày
soạn:
02/10/201
4
Tiết : 9 Ngày dạy:

04/10/201
4
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu và biểu diễn được ren trên bản vẽ
Giúp học sinh nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết, biết được quy ước vẽ ren
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên
- Vật mẫu: Đèn sợi đốt xoáy, đui xoay, vít, bu lông, đai ốc vv
- Tranh vẽ phóng to hình 11.3; 11.4; 11.5; 11.6 SGK
+ Đối với học sinh
- Sưu tầm mẫu vật
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2 . Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới:
Câc hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định hướng
G: Để lắp ghép các chi tiết với nhau có
những cách nào? ( Dùng đinh, mộng, chốt,
ren…)
Biểu diễn ren trên bản vẽ như thế nào để đơn
giản, dễ hiểu
H: Đọc mục tiêu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần I
H:- Đọc yêu cầu tìm hiểu

- Thực hiện yêu cầu
+ 1 H kể tên chi tiết, nêu công dụng
+ H khác nhận xét
G: - Nhận xét
- Bày mẫu vật
H: Thực hiện ghép nối các chi tiết hoặc các
vật
I. Chi tiết có ren
II. Quy ước vẽ ren
1. Ren ngoài
Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
24
Trường PTDTBT – THCS Tri Lễ
- Nhận xét sự thuận lợi của việc ghép nối
bằng ren
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần II
? Tại sao phải quy ước vẽ ren
H: Xác định ren ngoài trên mẫu vật
? Ren như thế nào được gọi là ren ngoài
• Đọc yêu cầu tìm hiểu của phần 1
• G: - Treo tranh vẽ hình 11.2 và 11.3
• Giới thiệu: + Ren – hình biểu diễn ren
• + Đỉnh ren, giới hạn ren, chân ren
• H:- Thực hiện yêu cầu bằng bút chì
vào SGK
• Chữa bài, nhận xét
• áp dụng làm miệng bài tập 1/37:
+ Quan sát hình 11.7, xác định hình biểu

diễn đúng, hình biểu diễn sai ? Có mấy lỗi
sai? đó là những lỗi nào?
G: Kết luận
G: Treo tranh hình 11.4; 11.5, hướng dẫn tìm
hiểu tương tự với ren ngoài
H: Đọc chú ý trước khi thực hịên bài tập
2/37
H: Đọc nội dung phần 3
G: Cho H quan sát hình 11.6 đồng thời với
hình 11.4; 11.5
Gợi ý cho H thấy :
• Hình cắt : Thấy ren trong
• Hình chiếu : Không thấy ren trong
Hoạt động 4: Tìm hiểu phần có thể em chưa
biết
H: Đọc
G: Cho H quan sát tranh
? Hình 11.9a ren được biểu diễn ntn?
? Hình 11.9b, ren được biểu diễn ra sao
( Phần ăn khớp ưu tiên biểu diễn ren nào )
G: Lưu ý H về khái niệm: Dạng ren, đường
kính ren, hướng soắn sẻ, tìm hiểu ở bài 12
H: Đọc phần ghi nhớ

2. Ren trong


3. Ren bị che khuất
4. Câu hỏi và bài tập ( 5’ )
H: Lần lượt trả lời các câu hỏi : 1,2,3/37( SGK)

G: Nhận xét điều chỉnh
Dặn dò: Chuẩn bị đủ đồ dùng, dụng cụ cho bài thực hành : Bài 10+12
Giáo án Công nghệ 8 Lô Văn Cương
25

×