Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án Công nghệ 8 cả năm_CKTKN_Bộ 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.78 KB, 85 trang )

TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8
NĂM HỌC 2014-2015
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2014-2015 của Bộ GD-ĐT, của sở
GD-ĐT tỉnh Quảng Bình, của Phòng GD- ĐT huyệnBố Trạch.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường TH - THCS Hưng Trạch. Cá nhân tôi xây
dựng kế hoạch dạy học môn Công nghệ 8 như sau:
A-KẾ HOẠCH CHUNG
I. NỘI DUNG:
1. Cấu trúc chương trình:
Gồm ba phần:
Phần một: Vẽ kĩ thuật
Phần hai: Cơ khí
Phần ba: Kĩ thuật điện
2. Mục tiêu của môn Công nghệ 8:
a. Kiến thức:
Sau khi học xong môn học này, HS nắm được những kiến thức cơ bản, phổ thông về vẽ kĩ thuật, cơ
khí, kĩ thuật điện như:
- Bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
- Bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
- Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống.
- Vật liệu, dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí bằng tay.
- Chi tiết máy và lắp ghép.
- Truyền và biến đổi chuyển động.
- Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- An toàn điện.
- Vật liệu kĩ thuật điện.
- Đồ dùng điện trong gia đình.
- Mạng điện trong nhà.
b. Kỹ năng:
Có kỹ năng đọc được một số bản vẽ đơn giản, làm được một số khâu trong kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật


điện. Biết áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Cụ thể:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện và khối tròn xoay.
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ nhà, bản vẽ lắp đơn giản.
- Tháo, lắp được một số mối ghép đơn giản.
- Tháo, lắp và xác định tỉ số truyền của một số bộ truyền động.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Phân loại được một số vật liệu điện thông dụng
- Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Sử dụng được các thiết bị của mạng điện.
c. Thái độ:
- Có thái độ làm việc theo quy trình, kiên trì, cẩn thận.
- Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp an toàn điện.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- Yêu thích bộ môn Công nghệ.
II. Nội dung và kế hoạch năm học:
1.Chương trình khung môn Công nghệ 8:
- Tổng số tiết: 52 tiết
- Học kì một: 27 tiết
- Học kì hai: 25 tiết.
Chia ra:
- Lý thuyết: 29 tiết
- Thực hành: 13 tiết
- Ôn tập: 5 tiết
- Kiểm tra: 5 tiết
2. Chương trình tổng thể: 3 phần:
* Phần một: Vẽ kỹ thuật: Có 16 tiết. Trong đó:

- 9 tiết lý thuyết
- 5 tiết thực hành
- 1 tiết ôn tập
- 1 tiết kiểm tra.
Chương 1. Bản vẽ các khối hình học: 7 tiết. Trong đó:
- 4 tiết lý thuyết
- 3 tiết thực hành
Chương 2. Bản vẽ kỹ thuật: Có 9 tiết. Trong đó:
- 5 tiết lý thuyết
- 2 tiết thực hành
- 1 tiết ôn tập
- 1 tiết kiểm tra.
* Phần hai: Cơ khí: Có : 13 tiết. Trong đó:
- 10 tiết lý thuyết
- 1 tiết thực hành
- 1 tiết ôn tập
- 1 tiết kiểm tra.
Chương III: Gia công cơ khí: Có 4 tiết. Trong đó:
- 4 tiết lý thuyết
Chương IV. Chi tiết máy và lắp ghép: Có 6 tiết. Trong đó:
- 4 tiết lý thuyết
- 1 tiết ôn tập
- 1 tiết kiểm tra.
Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động: Có 3 tiết. Trong đó:
- 2 tiết lý thuyết
- 1 tiết thực hành
* Phần ba: Kĩ thuật điện:
Tổng số: 22 tiết. Trong đó:
- 12 tiết lý thuyết
- 3 tiết thực hành

- 3 tiết ôn tập
- 3 tiết kiểm tra.
Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống:
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Có 1 tiết lý thuyết
Chương VI. An toàn điện: Có 3 tiết. Trong đó:
- 1 tiết lý thuyết
- 2 tiết thực hành
Chương VII. Đồ dùng điện trong gia đình: Có 10 tiết. Trong đó:
- 7 tiết lý thuyết
- 2 tiết thực hành
- 1 tiết kiểm tra
Chương VIII. Mạng điện trong nhà: Có 6 tiết. Trong đó:
- 5 tiết lý thuyết
- 1 tiết thực hành
- 1 tiết ôn tập
- 1 tiết kiểm tra
3. Trang thiết bị dạy học:
- Đồ dùng dạy học hiện có.
- Đồ dùng dạy học bổ sung: bảng phụ, vẽ một số tranh
IV. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Tình hình lớp dạy:
Số lớp phụ trách: 1 lớp
Tổng số học sinh:
Địa bàn phân bố: 2 thôn, tương đối rộng.
Trường đóng ở trung tâm 2 thôn.
2. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:

- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu dạy học.
- Là một xã có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo.
- HS biết vâng lời, chăm chỉ, ngoan hiền, lễ phép với người lớn, thầy cô.
- Hầu hết HS học đúng tuổi.
b. Khó khăn:
- Do địa bàn phân bố rộng, nhiều nơi còn xa xôi, hẻo lánh, đường sá lầy lội, HS đi lại khó khăn.
- Hầu hết HS xuất thân từ gia đình nông thôn nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, điều kiện học tập còn
thiếu thốn cả về vật chất lẫn thời gian.
- Một số HS chịu ảnh hưởng xấu của các yếu tố xã hội, chưa xác định thái độ, tinh thần học tập
đúng đắn.
- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em.
3. Chỉ tiêu phấn đấu
Líp
KÕt qu¶
Ghi chó
Giái Kh¸ Trung b×nh YÕu
8 0
B- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỪNG PHẦN.
*Phần một: Vẽ kĩ thuật
1. Vị trí: Gồm 2 chương, là phần mở đầu cho chương trình công nghệ 8, giúp học sinh có những kiến
thức, kĩ năng về kĩ thuật, là cơ sở để HS học tập các phần cơ khí và điện.
2.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- Biết được vai trò của vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Hiểu được khái niệm hình chiếu.
- Biết được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
- Biết được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện, khối tròn xoay.

- Biết được khái niệm, công dụng và nội dung của một số bản vẽ kĩ thuật thông thường.
- Biết được quy ước vẽ ren.
b.Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện và khối tròn xoay.
- Đọc được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
c. Thái độ:
Làm việc theo quy trình, cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật.
3. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp làm mẫu – quan sát, thực hành.
- Phương pháp tự học.
4. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sử dụng ĐDDH trong danh mục tối thiểu của bộ GD_ĐT.
- Làm thêm một số ĐDDH: tranh ảnh, bảng phụ.
5. Chuẩn bị của học sinh:
- Những kiến thức cấp dưới và kiến thức ngoài thực tế.
- SGK, sách tham khảo.
*Phần 2. Cơ khí:
1. Vị trí:
Là phần thứ 2 của chương trình, tập trung kiến thức về cơ khí như vật liệu, dụng cụ cơ khí, truyền và
biến đổi chuyển động, chi tiết máy và lắp ghép…
2.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết vai trò quan trọng của cơ khí.
- Biết sự đa dạng của các sản phẩm cơ khí.
- Biết một số vật liệu cơ khí và tính chất cơ bản của chúng.
- Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí.
- Hiểu được quy trình và một số phương pháp gia công cơ khí.
- Hiểu được khái niệm và phân biệt chi tiết.

- Hiểu được một số kiểu lắp ghép chi tiết máy và ứng dụng của chúng.
- Hiểu được khái niệm, cấu tạo, nguyên lí hoạt động của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển
động.
b. Kĩ năng:
- Tháo lắp được một số mối ghép đơn giản.
- Tháo lắp và xác định tỉ số truyền của một số bộ truyền động.
c. Thái độ:
Có thói quen làm việc theo quy trình, kiên trì, cẩn thận. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh.
Yêu thích công việc cơ khí.
3. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- Phương pháp làm mẫu – quan sát, thực hành.
- Phương pháp tự học.
4. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sử dụng ĐDDH trong danh mục tối thiểu của bộ GD_ĐT.
- Làm thêm một số ĐDDH: tranh ảnh, bảng phụ.
5. Chuẩn bị của học sinh:
- Những kiến thức cấp dưới và kiến thức ngoài thực tế.
- SGK, sách tham khảo
*Phần 3. Kĩ thuật điện:
1. Vị trí: Là phần cuối cùng của chương trình, cung cấp một số kiến thức về an toàn điện, các đồ dùng,
thiết bị điện trong gia đình.
2. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết được vai trò của điện năng, các biện pháp an toàn điện và cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Hiểu được khái niệm, đặc tính kĩ thuật và công dụng một số vật liệu kĩ thuật điện.

- Biết một số vật liệu dẫn điện, cách điện và dẫn từ.
- Hiểu cơ sở phân loại, cấu tạo nguyên lí làm việc và cách sử dụng điện năng hợp lí, tiết kiệm.
- Biết được đặc điểm, cấu tạo, một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện trong nhà.
- Biết khái niệm, cách vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện đơn giản.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ, an toàn điện và sơ cứu được người bị tai nạn điện.
- Phân loại một số vật liệu điện thông thường.
- Sử dụng một số đồ dùng điện trong gia đình đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện.
- Sử dụng các thiết bị của mạng điện đúng kĩ thuật và an toàn.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
- Thiết kế mạch điện đơn giản.
c. Thái độ:
- Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện.
- Tiết kiệm điện năng.
- Làm việc khoa học, ngăn nắp và an toàn.
- Yêu thích kĩ thuật điện.
3.Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp làm mẫu – quan sát, thực hành.
- Phương pháp tự học.
4. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sử dụng ĐDDH trong danh mục tối thiểu của bộ GD_ĐT.
- Làm thêm một số ĐDDH: tranh ảnh, bảng phụ.
5. Chuẩn bị của học sinh:
- Những kiến thứccấp dưới và kiến thức ngoài thực tế.
- SGK, sách tham khảo
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG NGHỆ 8
Cả năm: 52 tiết.
Học kỳ I: 27 tiết. Học kỳ II: 25 tiết.
Tiết Nội dung
HỌC KỲ I
Phần 1: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1 Bài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
Tiết 2 Bài 2. Hình chiếu
Tiết 3 Bài 3. Thực hành Hình chiếu của vật thể
Tiết 4 Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện
Tiết 5 Bài 5.; Thực hành Đọc bản vẽ các khối đa diện
Tiết 6 Bài 6. Bản vẽ các khối tròn xoay
Tiết 7 Bài 7. Thực hành Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
Chương II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết 8 Bài 8. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt
Tiết 9 Bài 9 Bản vẽ chi tiết
Tiết 10 Bài 11. Biểu diễn ren
Tiết 11 Bài 10.Thực hành Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt;
Tiết 12 Bài 12 Thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Tiết 13 Bài 13. Bản vẽ lắp
Tiết 14 Bài 15. Bản vẽ nhà
Tiết 15 Ôn tập
Tiết 16 Kiểm tra Chương 1 và 2
Tiết 17 Bài 17. Vai trò của cơ khí trong sản xuất đời sống
Phần 2: CƠ KHÍ
Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ
Tiế Tiết 18.19 Bài 18. Vật liệu cơ khí
Tiết 20 Bài 20. Dụng cụ cơ khí

Tiết 21 Bài 21. Cưa kim loại.
Bài 22. Dũa kim loại
Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Tiết 22 Bài 24. Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
Tiết 23 Bài 25 Mối ghép cố định - mối ghép không tháo được
Tiết 24 Bài 26: Mối ghép tháo được
Tiết 25 Bài 27. Mối ghép động
Tiết 26 Ôn tập phần vẽ kĩ thuật và vẽ cơ khí
Tiết 27 Kiểm tra Học kỳ I (phần vẽ kĩ thuật và vẽ cơ khí)
Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Tiết 28 Bài 29 Truyền chuyển động
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Tiết Nội dung
Tiết 29 Bài 30. Biến đổi chuyển động
Tiết 30 Bài 31. Thực hành Truyền và biến đổi chuyển động
Phần 3: KỸ THUẬT ĐIỆN
Tiết 31 Bài 32. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Chương VI. AN TOÀN ĐIỆN
Tiết 32 Bài 33. An toàn điện
Tiết 33. 34 Bài 34;35. Thực hành Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Thực hành Cứu người bị tai
nạn điện
Chương VII. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 35 Bài 36. Vật liệu kỹ thuật điện
Tiết 36 Bài 38 Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt
Tiết 37 Bài 39 Đèn huỳnh quang
Tiết 38 Bài 40 Thực hành Đèn ống huỳnh quang
Tiết 39 Bài 41. Đồ dùng Điện - Nhiệt. Bàn là điện
Tiết 40 Bài 44. Đồ dùng loại điện - Cơ. Quạt điện – Máy bơm nước

Tiết 41 Bài 46. Máy biến áp một pha.
Tiết 42 Bài 48. Sử dụng hợp lý điện năng;
Tiết 43 Bài 49 Thực hành Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình
Tiết 44 Kiểm tra thực hành
Chương VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Tiết 45,46 Bài 50. Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà
Tiết 47 Bài 51. Thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
Tiết 48 Bài 53. Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà.
Tiết 49 Bài 55. Sơ đồ điện
Tiết 50 Bài 56.57. Thực hành Vẽ sơ đồ lắp đặt mạng điện - Thiết kế mach điện
Tiết 51 Ôn tập
Tiết 52 Kiểm tra cuối năm
Ngµy so¹n:18/08/2014
Phần I: Vẽ Kỹ Thuật
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Ngµy d¹y :19/08/2014

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1:BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.

(SGK)
- Trò: Nghiên cứu trước nội dung của bài
2. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát…
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin
SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ
thuật.
- GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm
bản vẽ kỹ thuật.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất:
GV: yêu cầu hs quan sát H. 11
- Trong giao tiếp hàng ngày con người
thường dùng các loại phương tiện giao tiếp
nào?
HS suy nghĩ  trả lời.
GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan
trọng trong giao tiếp.
-> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình
kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren,
đinh ốc…)
*Hoạt động3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống.
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật

của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu
đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện
thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ…
- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ,
các công trình kiến trúc.
Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung
trong kỹ thuật.
III/ Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và
đặt câu hỏi:
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ
dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta
cần phải làm gì?
HS trả lời:
GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong
kỹ thuật.
GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt
câu hỏi.
- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết
bị không?
Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
- Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật

trong các lĩnh vực .
Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở
hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.
Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các
phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều
được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình
(bản vẽ, sơ đồ…)
IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành
mình.
Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
Xây dựng: Phương tiện vận chuyển
Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao
thông, cầu cống
Nông nghiệp:Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi
=> Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ,
máy tính điện tử
3. Củng cố
- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?
- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4.Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu.
Ngµy so¹n: 18/08/2014
Ngµy d¹y :20/08/2014
Tiết: 2: BÀI 2:
HÌNH CHIẾU
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8

I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu
2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Chuẩn bị của GV -HS:
GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK
Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật
HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.
2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người
quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên
gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn?

Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu"
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta
quan sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?
Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật)
GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu
vật thể .
GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên
tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu.
Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng
phép chiếu

? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như
thế nào.
HS đọc SGK-> Trả lời
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu các phép chiếu:
- GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các
phép chiếu.
? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu
trong các H2.2abc?.
? Nêu các loại phép chiếu?.
- HS quan sát và rút ra nhận xét.
- GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại
phép chiếu.
*Hoạt động 3:
Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ.
I/ Khái niệm về hình chiếu
- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận
được trên mặt phẳng  hình chiếu của vật thể
- cách vẽ:
II. Các phép chiếu
+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác nhau.
+ Các loại phép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).
- Phép chiếu song song (H.2.2b).
- Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).
III. Các hình chiếu vuông góc
1.Các mặt phẳng chiếu :
==================================================================

GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về
các mặt phẳng chiếu.
- HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt
phẳng chiếu
- GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm
hiểu về các hình chiếu.
- HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.
- GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.
GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi
mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu
dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật
thể và không thấy được toàn bộ vật thể
- Mặt phẳng chiếu đứng .
- Mặt phẳng chiếu bằng .
- Mặt phẳng chếu cạnh .
2 . Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ
trước tới).
- Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên
xuống).
- Hình chiếu cạnh.
IV. Vị trí các hình chiếu :
* Ghi nhớ : SGK
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.

4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
Ngµy so¹n: 25/08/2013 Tiết 3-Bài 3 Bài Tập Thực Hành
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
Hình chiếu cạnh
Hình chiếu bằng
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Ngµy d¹y :27/08/2013
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ

I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
-Biết biễu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu.
-Giáo dục bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng
- Vẽ đúng hình chiếu của vật thể, rèn luyện kĩ năng tư duy không gian.
- Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
- Có thái độ yêu thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc.
II- CHUẨN BỊ
1. GV: tranh vẽ h3.1 SGK ,mô hình cái nêm.
2. HS : đọc và chuẩn bị bài,dụng cụ vẽ: thước, bút chì,…
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ :

- Thế nào là hình chiếu?
- Có những hình chiếu nào và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
3/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động1: GV nêu mục tiêu của bài và yêu cầu của tiết thực hành
-GV nêu mục tiêu bài thực hành.
* Giáo dục môi trường:
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành:
+ Làm việc theo quy trình, theo từng bước hướng
dẫn của SGK.
+ Khi thực hành phải nghiêm túc, cẩn thận, hạn
chế tẩy xóa
-> bảo quản dụng cụ học tập tốt
+ Giữ vệ sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi
trườn.
-HS đọc mục tiêu bài SGK.
-Hs lắng nghe.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành
-Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung và cách thức tiến
hành bài 5
- GV đưa ra biểu điểm thực hành (kèm cuối bài)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Hs đọc nội dung
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
1.Làm bài tập
-Yêu cầu HS quan sát H 3.1 SGK + mô hình cái
nêm:

+Chỉ ra các hướng chiếu và các hình chiếu tương
ứng?
+Nêu tên gọi hình chiếu?
-Yêu cầu HS điền vào bảng 3.1 SGK.
2.Vẽ hình chiếu
Gv hướng dẫn Hs thực hiện
+ vẽ lại hc đứng
+ Xác định vị trí, kích thước của hc bằng, vẽ dưới
hc đứng.
+Vẽ lại hc cạnh bên phải hc đứng
* Chú ý: Khi vẽ chia làm 2 bước
+ Bước vẽ mờ
+ Bước tô đậm.
* Biểu điểm
1.Chuẩn bị
2.Hoàn thành tại lớp
3.Thái độ làm việc.
4.Kết quả
HC\HC A B C Tên HC
1 X Bằng
2 X Cạnh
3 X Đứng
- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv.
4.Củng cố- Dặn dò
-Gv hướng dẫn Hs tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Thu dọn vệ sinh.
- GV khuyến khích HS làm mô hình
- Chuẩn bị bài: “Bản vẽ các khối đa diện”
Ngµy so¹n:25/08/2013 Tiết: 4 BÀI 4:

==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Ngµy d¹y :27/09/2013
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều.
Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của thầy - trò:
Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở
2. Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện.
- GV cho HS quan sát mô hình khối đa
diện.
- ? Các khối hình học đó được bao bởi
những hình gì ?
- HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.
- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?
*HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :

- GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình
hình hộp chữ nhật.
- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi
các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có
đặc điểm gì ?.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết
luận.
- GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn
học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.
- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt
phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là
hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó
phản ánh kích thước nào ?
- HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp
và hoàn thành bảng 4.1
I. Khối đa diện
* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa
giác phẳng.
II. Hình hộp chữ nhật :
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật :
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
Bảng 4.1.
Hình Hình chiếu Hình
dạng
Kích thước
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
a
h

b
1
2
3
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
*HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.
- GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình
lăng trụ đều.
- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các
hình gì?
- HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết
luận.
- GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các
hình chiếu.
- HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn
thành bảng 4.2.
- GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu
cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.
*HĐ 4:Tìm hiểu hình chóp đều.
- GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu
cầu h/s nhận xét.
- HS quan sát và rút ra khái niệm về hình
chóp đều.
- HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều,
mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn
1 Đứng Chữ
nhật
Chiều dài , chiều
cao.

2 Bằng Chữ
nhật
Chiều dài , chiều
rộng.
3 Cạnh Chữ
nhật
Chiều cao, chiều
rộng.
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai
hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình
chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước
1 Đứng Chữ
nhật
Chiều dài
cạnh đáy,
chiều cao.
2 Bằng Tam
giác
Chiều dài
cạnh đáy ,
chiều cao

đáy.
3 Cạnh Chữ
nhật
Chiều cao,
chiềâôc đáy.
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
Mặt bên
Đỉnh
h
a
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
thành bảng 4.3.
- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và
hình chiếu của hình chóp đều.
1HS đọc phần ghi nhớ SGK
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
Bảng 4.3.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước
1 Đứng Tam
giác
Chiều dài cạnh đáy,
chiều cao hình chóp.
2 Bằng Hình

vuông
Chiều dài cạnh đáy.
3 Cạnh Tam
giác
Chiều cao hình chóp,
chiều dài cạnh đáy.
* Ghi nhớ : SGK.
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 19 SGK.
- Chuẩn bị tiết 4 thực hành.
Ngµy so¹n: 8/09/2013
Ngµy d¹y : 10/09/2013
Tiết 5:BÀI 5: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện,
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
Mặt đáy
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
2.Kỹ năng:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.
3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.
+ Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian.

+ Có ý thức bảo vệ môi trường sau khi thực hành
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2.
- HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài củ: Làm bài tập trang 19 SGK?. .
2.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành.
- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành.
- GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4)
- HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình.
Hoạt động 3.Tổ chức thực hành.
- GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK.
- GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.
Mẫu báo cáo:
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
Bài tập thực hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ………
a) Bảng 3.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1)
Hướng chiếu
Hình chiếu
A B C D
1

X
2
X
3
X
4 x

TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Ngµy so¹n:8/09/2013
Ngµy d¹y 11/09/2013
Tiết: 6 :BÀI 6:
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình
cầu.
3.Thái độ:
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu
2. Trò: Dụng cụ vẽ hình.
3. phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs
2.Bài mới: Gv giới thiệu " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một
hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay
thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khối tròn xoay
GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các

khối tròn xoay.
- Các khói tròn xoay có tên gọi là gì?
I/ Khối tròn xoay
a) … hình chữ nhật……
b)… hình tam giác……
c) ….nửa hình tròn……
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
1 2 3 4
IV. Tổng kết và đánh giá bài thực hành:
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học
sinh.
GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn
GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung
V. Giáo dục bảo vệ môi trường
GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường
VI.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.
* Rút kinh nghiệm:


TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
Chúng được tạo thành như thế nào?
HS trả lời.
GV: em hãy kể một số vật thể có dạng
khối tròn xoay ?
(cái nón,quả bóng, thùng fi )
*Hoạt động2: Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu
HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ

các phương chiếu vuông góc, chiếu từ
trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ
trái sang phải.
HS quan sát mô hình
Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có
hình dạng và kích thước như thế nào?
 hs vẽ các hình chiếu của hình trụ
Y/c hs thực hiện Bảng 6.1
(Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật)
(Kích thước: d,h; d ; d,h)
Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào
bảng 6.2
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có
dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của
hình nón?
Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào
bảng 6.3
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có
dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của
khối hình cầu?
HS trả lời vào bảng.
GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy
hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
để xác định khối tròn xoay cần có các kích
thước nào?
HS thảo luận nhóm -> trả lời
-Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình
phẳng quanh 1đường cố định
(trục quay) của hình.
II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu

* Hình trụ:

* Hình Nón:
Bảng 6.2
Hinh chiếu Hìnhdạng Kích
thước
Đứng Tam giác h, d
Bằng đường tròn d
Cạnh Tam giác h, d
* Hình cầu:
Bảng 6.3
Hinh chiếu Hìnhdạng Kích
thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh tròn d
=> Ghi chú: SGK
Ghi nhớ: SGK/25
3. Củng cố:
- yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
- trả lời các câu hỏi cuối bài
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi vào vở
- Làm bài tập / 26
* Rút kinh nghiệm:
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
d
h
d

h
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8


Ngµy so¹n:15 /9/2012
Ngµy d¹y :17 /9/2012
Tiết:6 – Bài 7 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian,
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- Có ý thức bảo vệ môi trường sau khi thực hành
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK;
2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK.
3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK.
2.Bài mới:
A/ Giới thiệu bài(5’).
GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.
- giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.
- hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành.
- hs thực hiện trên giấy A4

B/ Tổ chức thực hành(35’).
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm.
- HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và
dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành.
- HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2
Bảng 7.1: Bảng 7.2:
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
Vật
thể
Khối hh
A B C D
1 x H. trụ x x
2 x H. Nón cụt x x
3 x Hình hộp x x x x
4 X H. chỏm cầu x
IV/ Nhận xét - đánh giá(5’
- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành
- Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.
V. Giáo dục bảo vệ môi trường (3’)
GV hướng dẫn HS cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường
V.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8)
Ngµy so¹n:15/09/2011
Ngµy d¹y :18/09/2011
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
TiÕt 7:BÀI 8 :
KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT-HÌNH CẮT

==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
và đời sống.
2.Kỹ năng: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ
thuật.
- GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin
SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ
thuật.
- GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái
niệm bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt.
- GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK
tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
- HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công
dụng của hình cắt theo thông tin SGK .
- GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của

ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt.
- HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật (20’)
+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và
các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo
tỉ lệ.
II. Khái niệm về hình cắt (20’) .
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở
sau mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị
mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
3. Củng cố(3’):
- Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ .
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 9
Ngµy so¹n:22/09/2012
Ngµy d¹y :24/ 09/2012
Tiết: 08:BÀI 9:
BẢN VẼ CHI TIẾT

I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết
2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1/ GV: Bảng phụ hình 9.1
2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản
vẽ chi tiết.
- GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc
máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các
chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế
tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết,
vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?.
- GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót
tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
- HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm
hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản
vẽ chi tiết.
- GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của
ống lót theo bảng 9.1.
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’).
1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí
hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức

năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên
ngoài của chi tiết.
2. Kích thước: Gồm các kích thước cần
thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử
lý bề mặt… và chất lượng của chi tiết.
4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ,
ký hiệu cơ sở thiết kế…
II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’).
+ Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1
Trình tự
đọc
Nội dung cần
hiểu
Bản vẽ ống lót
H9.1
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
- HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo
bảng 9.1 SGK.
- GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời.
- HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng
cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi
nhớ trong SGK.
1.Khung
tên
- Tên gọi chi
tiết

- Vật liệu
- Tỉ lệ
- ống lót
- Thép
- 1:1
2. Hình
biểu
diễn
- Tên gọi hình
chiếu
- Vị trí hình
cắt
- Hình chiếu
cạnh
- Hình cắt ở
hình chiếu
đứng
3. Kích
thước
- Kích thước
chung
Kích thước
các phần
-
Φ
28, 30
- Đường kính
ngoài
Φ
28

Đường kính lỗ
Φ
16. Chiều
dài 30.
4. Yêu
cầu kỹ
thuật
- Gia công
- Xử lý bề
mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng
hợp
- Mô tả hình
dạng
- Công dụng
- ống hình trụ
tròn
- Dùng lót
giữa các chi
tiết.
* Ghi nhớ: SGK.
3. Củng cố(3’):
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.
4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.

Ngµy so¹n:6/10/2013
Ngµy d¹y :8/10/2013
Tiết 10- BÀI 11:
BIỂU DIỄN REN
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1.Giáo viên: một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….)
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
3.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG TH – THCS HƯNG TRẠCH CÔNG NGHỆ 8
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chi tiết có ren.
- GV cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren
(bu lông, đai ốc,…) Phát cho các nhóm quan sát
thêm một số chi tiết khác như : bút, lọ mực, Yêu
cầu học sinh quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi:
- ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường
thấy?
- ? Nêu công dụng của ren trên các chi tiết của
hình 11.1 SGK?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.

GV nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
- ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước?.
- GV cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí
gia công ren.
- HS quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK.
- GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren,
đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren
ngoài và đường kính ren trong.
- HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.
- GV yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình
chiếu của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo
luận để nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi
cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề
cho đúng.
- HS thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống.
- GV thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án
trên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả
của nhóm.
- GV cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị
trí có gia công ren.
- GV yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình
chiếu của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận
để nhận xét về quy ớc vẽ ren bằng cách ghi cụm từ
liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho
đúng.
- GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren,
đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren
ngoài và đường kính ren trong.
- HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.

- HS quan sát và điền từ vào chỗ trống.
I. Chi tiết có ren:
SGK/35
II. Quy ước vẽ ren :
1. Ren ngoài: Là ren được hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết.
+ Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren đợc vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền
đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền
đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
2. Ren trong (ren lỗ): Là ren được hình thành ở
mặt trong của lỗ.
+ Biểu diễn quy ớc ren trên hình chiếu:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền đậm
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền
đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
SGK.
==================================================================
GV: HOÀNG VĂN THẮNG NĂM HỌC 2014 - 2015

×