Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án Công nghệ 8 cả năm_CKTKN_Bộ 19_BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.11 KB, 102 trang )

Soạn 18/08/2013 Học kì I
Phần một : vẽ kĩ thuật
Ch ơng I: bản vẽ các khối hình học
Tiết 1 - BàI 1: vai trò của bản vẽ kĩ thuật
trong sản xuất và đời sống
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Giúp học sinh biết đợc vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời
sống.Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát,phân tích
-Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
+ Đối với học sinh:
- Đọc trớc bài 1 SGK. Thc thng
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
ĐVĐ: Em muốn diễn đạt t tởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể
biểu diễn nh thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Nhìn vào hình 1.1 hãy nói rõ ý nghĩa của
từng hình vẽ
GV: Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết đợc nội
dung của hình vẽ do vậy hình vẽ là phơng tiện


quan trọng dùng trong giao tiếp
? Trình bày khái niệm của bản vẽ kĩ thuật?
Nhận xét và kết luận
? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kĩ thuật mà em
biết?
Nhấn mạnh:
- Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại
máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà xởng.
Do đó bản vẽ kĩ thuật đợc chia làm 2 loại lớn:
GV: Đa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho học
I Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông
tin kĩ thuật của sản phẩm dới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thờng vẽ theo
tỉ lệ
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh
vực xây dựng các công trình cơ
sở hạ tầng
1
sinh quan sát.
? Các sản phẩm và công trình trên muốn chế
tạo hoặc thi công đúng nh ý muốn của nhà
thiết kế thì ngời thiết kế phải thể hiện nó bằng
cái gì ?
? Ngời công nhân khi chế tạo một sản phẩm
hoặc xây dựng một công trình thì có thể căn cứ
vào cái gì? ( căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật)

? Quan sát hình 1.2 SGK hãy nói mối liên quan
đến bản vễ kĩ thuật?
HS: Quan sát và trả lời
? Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất?
GV: Đa vật thật để học sinh quan sát kết hợp
với việc quan sát hình 1.3
HS: Quan sát
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ
dùng và các thiết bị đó thì ta cần phải làm gì?
HS: Quan sát và trả lời
GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK
? Bản vẽ đợc dùng trong lĩnh vực nào ? Hãy
nêu một số lĩnh vực mà em biết ? các lĩnh vực
kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì ? Có cần xây
dựng cơ sở hạ tầng không ?
GV: Phát phiếu học tập
ND: Em hãy nêu một vài VD về các trang thiết
bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật
- Cơ khí: Máy công cụ, nhà xởng
- Xây dựng: Máy xây dựng, phơng
tiện vận chuyển
- Giao thông: Phơng tiện giao thông,
đờng giao thông, cầu cống
- Nông nghiệp: máy nông nghiệp,
công trình thủy lợi, cơ sở chế biến
? Phải sử dụng những dụng cụ gì để vẽ bản vẽ
kỹ thuật
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
Hình vẽ là một phơng tiện quan

trọng dùng trong giao tiếp
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng
kết cấu của sản phẩm hoặc công
trình
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng
chung trong ngành kĩ thuật
III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời
sống
- Để sử dụng có hiệu quả và an toàn
thì phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng
lời và bằng hình vẽ
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao
đổi và sử dụng
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
vực kĩ thuật.
Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền
với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực
kĩ thuật đều có loại bản vẽ riêng của
ngành mình. Học vẽ kĩ thuật để ứng
dụng vào sản xuất và đời sống
4. Củng cố
? Tại sao bản vẽ kĩ thuật là phơng tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống?
? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật
5.HDVN: - Đọc trớc bài 2 SGK
- Mỗi tổ chuẩn bị mô hình một hình hộp chữ nhật, đèn pin.
2
3
Soạn 24/08/2013 Tiết 2 - Bài 2: hình chiếu
Ngày giảng

Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chiếu, hình chiếu vuông góc và vị trí các hình
chiếu.
Biết đợc sự tơng quan giữa các hớng chiếu với các hình chiếu.
- Kỹ năng: nhận biết hình chiếu của vật thể
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình hình hộp nh hình 2.3, 2.4 SGK
- Nguồn sáng, bao diêm, vỏ bao thuốc lá.
- Bìa cat tông cứng gập làm mô hình mặt phẳng chiếu
+ Đối với học sinh:
- Một số hình hộp để quan sát
III. Tiến trình bài học
1.ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Cho ví dụ
minh hoạ
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với ngời
quan sát đứng trớc vật thể. Phần khuất đợc thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu
bài : Hình chiếu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Nêu tình huống khi trời nắng hoặc tối
có ánh điện ta nhìn thấy bóng của mình ở d-
ới mặt đất
HS: Kết hợp quan sát hình 2.1 SGK

? Em hãy chỉ ra đâu là mặt phẳng chiếu, tia
I. Khái niệm về hình chiếu
Chiếu một vật thể lên một mặt phẳng
ta đợc một hình gọi là hình chiếu
4
chiếu, hình chiếu?
? Khái niệm về hình chiếu.
? Cách vẽ hình chiếu của một điểm của vật
thể ntn.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 2.2
đặt câu hỏi:
? Nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu
trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c SGK
HS: Thảo luận
GV: Kết luận: đặc điểm các tia chiếu khác
nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau
? Cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự
nhiên?
HS: Thảo luận và trả lời
HS: Quan sát hình 2.3 và mô hình ba mặt
phẳng chiếu
? Nêu vị trí của các mặt chiếu đối với vật
thể?
? Các mặt phẳng chiếu đợc đặt nh thế nào
đối với ngời quan sát?
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK và
nghiên cứu trả lời.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
GV: Cho HS quan sát mô hình
? Vật thể đợc đặt ntn đối với các mặt phẳng

chiếu
GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng
chiếu( vì hình chiếu phải đợc vẽ trên cùng 1
bản vẽ)
? Hãy nêu vị trí của mặt phẳng chiếu bằng
và mặt phẳng chiếu cạnh khi mở?
HS: Tìm hiểu mô hình và thảo luận theo
nhóm
Các nhóm trả lời và nhận xét chéo nhau
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu
diễn vật thể ? Nếu dùng một hình chiếu có
đợc không ?
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu
đồng quy
- Phép chiếu song song: các tia chiếu
song
2
- Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu
vuông góc với mpc
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện (Mặt phẳng chiếu
đứng)
- Mặt nằm ngang (Mặt phẳng chiếu
bằng)
- Mặt cạnh bên phải ( Mặt phẳng chiếu
cạnh)
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu từ tr-

ớc đến
- Hình chiếu bằng có hớng chiếu từ
trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hớng chiếu từ
trái sang phải
IV. Vị trí các hình chiếu
- Các hình chiếu của một vật thể đợc
vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản
vẽ
- Hình chiếu bằng ở bên dới hình
chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình
chiếu đứng.
4.Củng cố: ? Thế nào là hình chiếu
5.Hớng dẫn về nhà: - Hớng dẫn làm BT số 3 SGK và đọc phần có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 4 SGK
Ngày soạn: 01/09/2013
Tiết 3- Bài 3: bài tập thực hành: Hình chiếu của vật thể

5
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Biết đợc các hình chiếu trên bản vẽ.
- Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu
- Kỹ năng: - Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu.
- Thái độ: - Phát huy trí tởng tợng trong không gian
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
- Cn gi v sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :

+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể Hình 3.1 a
- Nội dung bài thực hành
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thớc kẻ, bút chì , giấy A4.
III. Tiến trình bài học
1 ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của hs
3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
- Gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành
- Giải thích các bớc tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 3.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể hình
3.1 a đúng vị trí của chúng ở trên
bản vẽ.
Cách làm báo cáo thực hành
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ
A4 và cách bố trí phần hình, chữ,
khung tên lên bảng, hs qsát và làm
theo.
Tổ chức thực hành
Hớng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập của

HS
I. Giai đoạn hớng dẫn ban đầu
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu
các bớc tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
Làm bài trên khổ A4
II. Giai đoạn thực hành
Đáp án.
1.

6
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài
tập thực hành:
- GV hớng dẫn học sinh tự đánh giá
bài làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học.
- GV thu bài về chấm, có thể chấm
một số bài trớc lớp để nhận xét kết quả
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực
hành, làm việc nghiêm túc
Cách thực hiện
4.Củng cố
GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hớng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trớc bài 5 SGK.
- Chuẩn bị giấy A
4


, thớc kẻ , bút chì.
Soạn: 05/09/2013
Tiết 4 - bài 4: Bản vẽ các khối đa diện

Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đợc các khối đa diện thờng gặp (Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều)
Hiểu rõ sự tơng quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể.
- Kỹ năng: Phân tích nhận biết đợc các khối đa diện, đọc đợc bản vẽ
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Mẫu vật: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều , bìa cứng 3 mpc,
bao diêm.
+ Đối với học sinh:
- Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu vật : Hộp phấn, hộp bút.
III. Tiến trình bài học
7
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối đa diện là một khối đợc bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều: Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều. Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: Bản vẽ các khối đa diện
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cơ bản

GV: Cho HS quan sát hình 4.1 và
mô hình
HS: Quan sát và nghiên cứu
? Các khối hình học đợc bao bởi
các hình gì?
GV: Kết luận
GV: Cho HS quan sát hình 4.2 và
kèm theo vật thật
? Hình hộp chữ nhật đợc giới hạn
bởi các hình gì? Các cạnh và các
mặt của hình hộp có đặc điểm gì?
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời
GV: Kết luận nh SGK
GV: Yêu cầu H tham khảo nội
dung câu hỏi SGK và trả lời
HS: Quan sát trả lời
GV: Kết luận
GV: Gọi H lên bảng vẽ 3 hình
chiếu
GV: Yêu cầu H xem tranh và mô
hình
HS: Quan sát tranh
? Trả lời câu hỏi trong SGK
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Kết luận
GV Tơng tự nh phần hình chữ
nhật HS tự trả lời, lập bản và ghi
vào vở
GV Cho hs qsát tranh và mô hình
? Cho biết khối đa diện ở hình 4.6

SGK đợc bao bởi các hình gì ?
GV vẽ hình 4.7 lên bảng và hs trả
lời 3 câu hỏi sgk để điền vào bảng
4.3.
GV : Nhận xét, Đa ra đáp án
đúng
I. Khối đa diện
Khối đa diện đợc bao bởi các hình đa giác
phẳng
II. Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật đợc bao bởi 6 hình chữ nhật
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Bảng 4.1
Hình Hình chiếu Hình dạng kích thớc
1 Đứng
HCN a,h
2 Bằng
HCN a,b
3 Cạnh
HCN b,h
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2 mặt đáy là 2
hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Bảng 4.2
Hình Hình chiếu Hình dạng kích thớc
1 Đứng

HCN a,h
2 Bằng
Tam giác a,b
3 Cạnh
HCN b,h
IV. Hình chóp đều
1.Thế nào là hình chóp đều SGK
2.Hình chiếu của hình chóp đều
Bảng 4.3
Hình Hình
chiếu
Hình dạng kíchthớc
1 Đứng
Tam giác cân a,h
2 Bằng
H.vuông a
3 Cạnh
Tam giác cân a,h
* Chú ý :(SGK - T18)
8
4. Củng cố: ? Dựa vào các phần đã học trên hãy cho biết các khối đa diện đợc xác
định bằng kích thớc nào?
5. Hớng dẫn về nhà: Chuẩn bị đồ dùng bài 5 để thực hành
Soạn: 07/09/2013
Tiết 5 - bài 5: bài tập thực hành: Đọc bản vẽ
các khối đa diện

Ngày giảng
Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:

Kiến thức: - Giúp học sinh đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa
diện.
-Kỹ năng: Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
Cn gi v sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trờng
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D
- Nội dung bài thực hành
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thớc kẻ, bút chì, compa, giấy A4 .
III. Tiến trình bài học
1 ổn định tổ chức lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
ĐVĐ: Để đọc đợc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó
hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tởng tợng không
gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài: Đọc bản vẽ các khối đa diện.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
- Gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành
- Giải thích các bớc tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó
đánh dấu (x) vào ô thích hợp của
bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
I. Giai đoạn hớng dẫn ban đầu
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu

các bớc tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
9
cạnh của một trong các vật thể A,
B, C, D.
Tổ chức thực hành
Hớng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập của
HS
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm bài
tập thực hành
- GV hớng dẫn học sinh tự đánh giá
bài làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học.
- GV thu bài về chấm, có thể chấm
một số bài trớc lớp để nhận xét kết quả
II. Giai đoạn thực hành
Đáp án.
1.
a. 1 B; 2 A; 3 D; 4 C
b. 1 2 3 4
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực
hành, làm việc nghiêm túc
Cách thực hiện
4.Củng cố
GV nhận xét đánh giá chấm điểm một số bài
5. Hớng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trớc bài 6 SGK

Soạn 15/09/2013
Tiết 6 - bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
10
- Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng đợc các khối tròn xoay nh hình trụ, hình nón,
hình cầu
- Kỹ năng: Đọc đợc bản vẽ vật thể, có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể một số khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón và
hình cầu
- Mô hình khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
+ Đối với học sinh:
- Đọc trớc bài 6 SGK
III. Tiến trình bài học
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình học
3.Giảng bài mới:
ĐVĐ: Khối tròn xoay là một khối hình học đợc tạo thành khi quay một hình phẳng
quanh một đờng cố định( Trục quay ) của hình. Để nhận dạng đợc các khối tròn
xoay thờng gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc đợc bản vẽ vật thể của
chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: Bản vẽ các khối tròn xoay
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV cho HS quan sát tranh và mô hình
các khối tròn xoay sau đó đặt câu hỏi:
HS quan sát mô hình GV đa ra
? Các khối tròn xoay tên gọi là gì?

Chúng đợc tạo thành nh thế nào
? Hãy kể tên một số vật thể thờng có
dạng khối tròn
GV cho HS quan sát mô hình hình trụ
Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu ?
GV vẽ lần lợt các hình chiếu và bảng
6.1 SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đối
chiếu hình 6.3 SGK
? Mỗi hình chiếu có dạng nh thế nào?
thể hiện kích thớc nào?
GV cho HS quan sát mô hình hình nón
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình
chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thớc nào của khối hình nón?
Gọi HS lên bảng kẻ bảng 6.2 SGK và
1.Khối tròn xoay

- Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật
một vòng quanh một cạnh cố định ta đợc
hình trụ ( Hình 6.2a )
- Hình nón: Khi quay một tam giác vuông
một vòng quanh một cạnh góc vuông cố
định ta đợc hình nón ( Hình 6.2b )
- Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn
một vòng quanh đờng kính cố định, ta đợc
hình cầu ( Hình 6.2c )
KL: khối tròn xoay đợc tạo thành khi quay
một hình phẳng quanh một đờng cố định
(trục quay) của hình.
VD: Cái nón, quả bóng, vỏ hộp sữa.

II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu
1. Hình trụ
Hình
chiếu
Hình dạng Kích thớc
Đứng chữ nhật d, h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d, h
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình dạng Kích thớc
Đứng Tam giác d, h
11
điền bảng
HS quan sát mô hình GV đa ra và nghe
GV chỉ ra các phơng chiếu
GV cho HS quan sát mô hình hình cầu
? Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình
chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện
kích thớc nào của khối hình cầu?
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó nhận
xét và yêu cầu HS về nhà kẻ , điền bảng
vào vở
Bằng Tròn d
Cạnh Tam giác d, h
3. Hình cầu
Hình
chiếu

Hình dạng Kích thớc
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
Chú ý: Thờng dùng 2 hình chiếu để biểu
diễn khối trồn xoay, một hình chiếu thể
hiện mặt bên và chiều cao, 1 hình chiếu thể
hiện hình dạng và đờng kính mặt đáy
4. Củng cố: ? GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hớng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành.
Soạn: 22/09/2013
Tiết 7 - bài 7: bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn
xoay.
- Kỹ năng: Phát huy trí tởng tợng không gian của học sinh.
-Thái độ: Có ý thức tìm hiểu trong thực tế các khối tròn xoay.Giáo dục tính cẩn
thận,chính xác.
Cn gi v sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trờng
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Mô hình vật thể A, B, C, D
- Tranh phóng to H 7.1, H 7.2 (SGK)
- Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
- Thớc kẻ, bút chì, compa, giấy A4 .
12

III. Tiến trình bài học
1 ổn định tổ chức lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: xen k trong gi
3 Giảng bài mới:
ĐVĐ: Để đọc đợc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn, để từ đó
hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn và phát huy trí tởng tợng không gian,
hôm nay chúng ta sẽ học bài: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay .
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Giới thiệu nội dung và trình tự
tiến hành
Gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành
Giải thích các bớc tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành
và kẻ bảng 7.1 vào bài làm, sau
đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp
của bảng để chỉ rõ sự tơng quan
giữa các bản vẽ với các vật thể
+ Phân tích vật thể bằng cách
đánh dấu ( x) vào bảng 7.2. Căn
cứ vào phần chuẩn bị nội dung
bài 7
Cách làm báo cáo thực hành
GV treo bảng phụ hình 7.2 các vật
thể
Nêu cách trình bày bài làm trên
khổ A4
Tổ chức thực hành

Hớng dẫn HS làm bài và kiểm tra
cách tiến hành thực hành bài tập
của HS
Tổng kết đánh giá bài thực hành:
-GV thu bài làm của HS &Đa ra
đáp án đúng
- GV nhận xét, đánh giá giờ làm
bài tập thực hành:
- GV hớng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học
I. Giai đoạn hớng dẫn chuẩn bị
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm hiểu các
bớc tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào vở
Làm bài trên khổ A4
Làm việc cá nhân theo sự hớng dẫn của GV
II. Giai đoạn tổ chức thực hành
Bảng 7.1 Bảng 7.2
V.thể
B.vẽ
A B C D V.thể
B.vẽ
A B C D
1 x H.Trụ x x
2 x H nón
cụt
x x
3 x H Hộp x x x x
4 x H chỏm

cầu
x x
III. Giai đoạn kết thúc thực hành
HS chuẩn bị chu đáo đồ dùng thực hành, làm
việc nghiêm túc
4. Củng cố
- GV thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trớc lớp để nhận xét kết quả
5. Hớng dẫn về nhà:
- GV dặn HS đọc trớc bài 8 SGK
- Mỗi tổ làm mô hình: Quả cam, ống lót
13
Soạn 06/10/2013
Chơng ii: bản vẽ kĩ thuật
Tiết 8 - bàI 8: Khái niệm về hình cắt

Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt
- Kỹ năng: Nhận dạng đợc vật thể dới hình thức mặt phẳng cắt
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và yêu thích vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ hoặc mô hình vật thể ( quả cam. ống lót)
- Một miếng nhựa trong
- Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kim tra 15 phỳt
Cõu 1 : Nờu v trớ cỏc hỡnh chiu trờn bn v k thut ? Vỡ sao phi dựng

nhiu hỡnh chiu biu din vt th ? Nu dựng mt hỡnh chiu cú c
khụng ?
Cõu 2 : Tỡm hỡnh chiu dng, hỡnh chiu bng ca vt th sau
3. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Nh ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó đ-
ợc lập ra trong giai đoạn thiết kế, đợc dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ
chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết đợc một số khái niệm về
bản vẽ kĩ thuật, hiểu đợc khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng
nghiên cứu bài: Khái niệm về Hình cắt
14
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
? Khi học về động vật, thực vật muốn
thấy cấu tạo bên trong ta làm nh thế nào?
Nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên
trong bị che khuất của vật thể ( lỗ, rãnh
của chi tiết máy ) trên bản vẽ kĩ thuật
cần phải dùng phơng pháp cắt
Đa vật thể(quả cam bị cắt làm đôi) cho
HS quan sát và GV trình bày quá trình vẽ
hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt
đôi và hình 8.2 SGK
? Hình cắt đợc vẽ nh thế nào và dùng để
làm gì?
? Nếu dùng mặt phẳng cắt cắt đôi một
vật thể có dạng hình chữ nhật, vậy hình
cắt sẽ có hình dạng nh thế nào?
I. Khái niệm về hình cắt
Muốn thấy đợc cấu tạo bên trong ta phải
mổ hoặc bổ ra
Khi vẽ hình cắt, vật thể đợc xem nh bị

mặt phẳng cắt tởng tợng cắt thành 2
phần: Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt
đợc chiếu lên mặt phẳng chiếu để đợc
hình cắt
Kết luận:
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể
ở sau mặt phẳng cắt
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể, phần
vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua đợc kẻ
gạch gạch( H8.2d )
Hình chữ nhật
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc trớc bài 9
Soạn 13/10/2013
Tit 9- Bi 9: BN V CHI TIT
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
15
- KiÕn thøc: HS biết ®äc nội dung của bản vẽ chi tiết ®¬n gi¶n.
- KÜ n¨ng: HS biết ®ỵc cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Th¸i ®é: RÌn lun kÜ n¨ng ®äc b¶n vÏ kÜ tht nãi chung vµ b¶n vÏ chi tiÕt nãi riªng
II. Chn bÞ :
+ §èi víi gi¸o viªn:
- Tranh: B¶n vÏ chi tiÕt cã h×nh c¾t.
- S¬ ®å h×nh 9.1 SGK
+ §èi víi häc sinh:

- Mçi tỉ chn bÞ giÊy A4, thíc kỴ,
- §äc tríc bµi 9 SGK
III. TiÕn tr×nh bµi häc
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp:
2. KiĨm tra bµi cò:
ThÕ nµo lµ b¶n vÏ kü tht ?
ThÕ nµo lµ h×nh c¾t ? H×nh c¾t dïng ®Ĩ lµm g× ?
3. Gi¶ng bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh Néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n
GV: Cho HS quan s¸t b¶n vÏ èng lãt
? Gi¶ sư lµ mét c«ng nh©n cã nhiƯm vơ s¶n xt
ra chiÕc èng lãt, em ph¶i n¾m ®ỵc, hiĨu ®ỵc
nh÷ng th«ng tin cÇn thiÕt tõ b¶n vÏ nµy.
VD: Xe ®¹p víi c¸c chi tiÕt x¨m, lèp, trơc
Giíi thiƯu èng lãt, b¶n vÏ èng lãt
HS: §äc SGK
Quan s¸t h×nh 9.1
Nªu c¸c néi dung cđa b¶n vÏ chi tiÕt
? H×nh biĨu diƠn gåm nh÷ng h×nh nµo ( H×nh
chiÕu, h×nh c¾t vv…)
? C¸c h×nh ®ã biĨu diƠn c¸c bé phËn nµo cđa
vËt thĨ.
? Bªn trong èng lãt lµ g×?
? Bªn ngoµi h×nh d¹ng ra sao
( Bªn trong : H×nh trơ v× h×nh chiÕu ®øng lµ
HCN; h×nh chiÕu c¹nh lµ h×nh trßn ).
HS: Quan s¸t h×nh 9.1
? Trªn b¶n vÏ thĨ hiƯn kÝch thíc nµo cđa vËt
thĨ.
? C¸c kÝch thíc ®ã cã ý nghÜa g×.

Chó ý: KÝch thíc ghi trªn b¶n vÏ lµ kÝch thíc
thùc cđa s¶n phÈm.
GV: Gi¶i thÝch viƯc c¨n cø vµo sè ghi kÝch thíc
trªn b¶n vÏ ®Ĩ chÕ t¹o, kiĨm tra s¶n phÈm.
HS: Quan s¸t h×nh 9.1
? Yªu cÇu kü tht lµ mn nãi ®Õn ®iỊu g×.
I. Néi dung cđa b¶n vÏ chi tiÕt
a. H×nh biĨu diƠn
BiĨu diƠn h×nh d¹ng bªn trong vµ
bªn ngoµi cđa èng lãt
Gåm h×nh c¾t ( VÞ trÝ h×nh chiÕu
®øng)
- H×nh chiÕu c¹nh.
b. KÝch th íc:
Gåm:
- §êng kÝnh ngoµi
- §êng kÝnh trong
- ChiỊu dµi
CÇn thiÕt kÕ, chÕ t¹o vµ kiĨm tra
èng lãt
c. Yªu cÇu kÜ tht:
16
- Giải thích việc làm tù cạnh và mạ kẽm
HS: Quan sát hình 9.1
- Xác định khung tên
? Nêu các nội dung trong khung tên
? Tên gọi chi tiết máy ( ống lót )
? Vật liệu ( Thép )
? Tỉ lệ ( 1:1 )
? Kí hiệu bản vẽ ( 9.01 )

? Cơ sở thiết kế ( Nhà máy cơ khí Hà Nội )
b. Tìm hiểu phần II
GV: Treo bảng 9.1 phóng to
Gv cùng hs đọc bản vẽ ống lót .
? Vậy để đọc đợc thông thạo bản vẽ chúng ta
phải làm gì.
Làm tù cạnh và mạ kẽm
Chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt vv
Thể hiện chất lợng của chi tiết.
d. Khung tên:
Gồm:
- Tên gọi chi tiết máy
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- Kí hiệu bản vẽ
- Cơ sơ thiết kế
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự: 1.Khung tên
2.Hình biểu diễn
3. Kích thớc
4. Yêu cầu kĩ thuật
Tổng hợp
4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK
- Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
5. Hớng dẫn về nhà:- Đọc trớc bài 10
Soạn: 20/10/2013
Tiết 10-bài 10: Bài tập thực hành : Đọc bản vẽ chi tiết
đơn giản có hình cắt
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu một cách đầy đủ nội dung bản vẽ chi tiết.
- Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
- Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói
riêng
- Thỏi : Tác phong làm việc đúng quy định, ý thức tổ chức kỷ luật tốt
Cn gi v sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trờng
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan
- Vẽ phóng to bản vẽ 10.1 SGK và bảng 9.1
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
+ Đối với học sinh:
- Bộ dụng cụ vẽ
- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành
17
- Đọc trớc bài 10 SGK
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bản vẽ chi tiết. Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
? Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết
3. Giảng bài mới: Bài tập thực hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
Giới thiệu nội dung và trình tự tiến
hành
HS: Nghiên cứu: Nội dung, các bớc tiến
hành bài tập
? Nêu nội dung những công việc cần
làm?

? Nêu các bớc tiến hành?
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự đọc
bản vẽ chi tiết
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1
- Ghi phần trả lời vào bảng
GV: Hớng dẫn HS đọc bản vẽ 10.1
Treo bản vẽ 10.1 phóng to
? Hình dạng của hình biểu diễn, các
hình biểu diễn?
? Các kích thớc?
? Yêu cầu kĩ thuật
? Khung tên
? Tổng hợp
? Nêu công việc cần làm
? Nhắc lại nội dung bảng 9.1
? Nhắc lại nội dung bản vẽ chi tiết
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu phần có thể
em cha biết
GV: Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ cuả HS
HS: Thực hiện bài tập theo các bớc:
GV: Theo dõi uốn nắn những học sinh
yếu
GV: Cùng HS nhận xét bài làm của một
HS
I. Giai đoạn hớng dẫn ban u
Đọc bản vẽ chi tiết bộ vòng đai hình 10.1
Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu nh
bảng 9.1
Hình biểu diễn, kích thớc, yêu cầu kĩ thuật,
khung tên

- Hình cắt ở hình chiếu đứng : Gồm các
hình bán nguyệt, HCN
- Hình chiếu bằng: Các hình chữ nhật
- Chiều dài đế: 140
- Chiều rộng đế: 50
- Khoảng cách giữa 2 lỗ: 110
- Bán kính trong: 25
- Bán kính ngoài: 39
- Bề dày đế: 10
- Đờng kính lỗ vít : 12
* làm tù cạnh; mạ kẽm
*Tên gọi chi tiết: Vòng đai; Vật liệu: Thép;
Tỉ lệ: 1:2
*Hình 1/2 trụ tròn, 2 cánh nẹp hình hộp
chữ nhật có lỗ
II. Giai đoạn Tổ chức thực hành
- Bớc 1: Kẻ khung bản vẽ, khung tên vào
tờ giấy vẽ khổ A4
- Bớc 2: Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1 vào tờ
giấy vẽ
- Bớc 3: Ghi phần trả lời vào bảng 9.1
III.Giai đoạn kết thúc thực hành
-ý thức chuẩn bị
-Thái độ học tập và làm việc
18
HS: Căn cứ nhận xét của GV, tự đánh
giá bài làm của mình
GV: Thu bài
-thời gian làm việc
4. Củng cố Theo từng phần

5 HDVN: Chuẩn bị bài 11
Soạn 27/10/2013
Tiết 11 - bài 11: Biểu diễn ren

Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu và biểu diễn đợc ren trên bản vẽ
Giúp học sinh nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết, biết đợc quy ớc vẽ
ren
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên
- Vật mẫu: Đèn sợi đốt xoáy, đui xoay, vít, bu lông, đai ốc vv
- Tranh vẽ phóng to hình 11.3; 11.4; 11.5; 11.6 SGK
+ Đối với học sinh
-Su tầm mẫu vật
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp
2 . Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
+ 1 HS kể tên chi tiết, nêu công dụng
- cho biết công dụng của ren trên các
chi tiết ở hình 1.1 SGK. Sau đó Gv cho
hs bỏ mẫu vật đã chuẩn bị để quan sát.
- Nhận xét sự thuận lợi của việc ghép

nối bằng ren
? Tại sao phải quy ớc vẽ ren
HS: Xác định ren ngoài trên mẫu vật
? Ren nh thế nào đợc gọi là ren ngoài
Đọc yêu cầu tìm hiểu của phần 1
GV: - Treo tranh vẽ hình 11.2 và 11.3
I. Chi tiết có ren
Bu lông , đai ốc , lọ mực
II. Quy ớc vẽ ren
1. Ren ngoài<ren trục>
Ren ngoài là ren đợc hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết
-Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm
-Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét liền
mảnh
19
Giới thiệu: + Ren hình biểu diễn ren
+ Đỉnh ren, giới hạn ren, chân ren
HS:- Thực hiện yêu cầu bằng bút chì vào
SGK
Chữa bài, nhận xét
áp dụng làm miệng bài tập 1/37:
+ Quan sát hình 11.7, xác định hình biểu
diễn đúng, hình biểu diễn sai ? Có mấy
lỗi sai? đó là những lỗi nào?
GV: Treo tranh hình 11.4; 11.5, hớng
dẫn tìm hiểu tơng tự với ren trong
HS: Đọc chú ý trớc khi thực hịên bài tập
2/37

HS: Đọc nội dung phần 3
GV: Cho HS quan sát hình 11.6 đồng
thời với hình 11.4; 11.5
Gợi ý cho HS thấy :
Hình cắt : Thấy ren trong
Hình chiếu : Không thấy ren trong
GV: Cho HS quan sát tranh
? Hình 11.9a ren đợc biểu diễn ntn?
? Hình 11.9b, ren đợc biểu diễn ra sao
( Phần ăn khớp u tiên biểu diễn ren nào )
GV: Lu ý HS về khái niệm: Dạng ren, đ-
ờng kính ren, hớng soắn sẻ, tìm hiểu ở
bài 12
-Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm
-Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
-Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét liền
mảnh
2.Ren trong<ren lỗ>
-Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm
-Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét liền
mảnh
-Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm
-Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
-Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét liền
mảnh

3.Ren bị che khuất
-Đờng đỉnh ren , đờng chân ren,
đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét đứt
4. Củng cố
HS: Lần lợt trả lời các câu hỏi : 1,2,3/37( SGK)
5 Hớng dẫn về nhà:
Chuẩn bị đủ đồ dùng, dụng cụ cho bài thực hành : Bài 12
Soạn 03/11/2013
Tiết 12: Bài 12: Bài tập thực hành : Đọc bản vẽ chi tiết
đơn giản có ren
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu một cách đầy đủ nội dung bản vẽ chi tiết.
20
Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
- Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói
riêng
- Thái độ: Tác phong làm việc đúng quy định, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
Cn gi v sinh nơi làm việc góp phần bảo vệ môi trờng
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan
- Tranh vẽ phong to hình 12.1 SGK; bảng 9.1
- Bộ vật liệu, dụng cụ vẽ
+ Đối với học sinh:
Mẫu báo cáo thực hành.
Giấy A4, bút chì, tẩy, êke, thớc , com pa.
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:

2 . Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Bài tập thực hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
Giới thiệu nội dung và trình tự tiến
hành
HS: Nghiên cứu: Nội dung, các bớc tiến
hành bài tập
? Nêu nội dung những công việc cần
làm?
? Nêu các bớc tiến hành?
- Đọc bản vẽ côn có ren theo trình tự
đọc bản vẽ chi tiết
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1
- Ghi phần trả lời vào bảng
GV: Hớng dẫn HS đọc bản vẽ 12.1
Treo bản vẽ 12.1 phóng to
? Khung tên
? Hình dạng của hình biểu diễn, các
hình biểu diễn?
? Các kích thớc? Kích thớc chung?
? Kích thớc các phần của chi tiết
? Yêu cầu kĩ thuật
? Tổng hợp
I. Giai đoạn hớng dẫn ban u
Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren hình 12.1
Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu nh
bảng 9.1

*Tên gọi chi tiết: Côn có ren
- Vật liệu: Thép

- Tỉ lệ: 1:1
- Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh
HCN
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
-Rộng 18, dày 10
- Đầu lớn 18, đầu bé 14.
- Kích thớc ren M8x1 ren hệ mét, đờng
kính d= 8, bớc ren p=1.
* Nhiệt luyện : Tôi cứng
- Xử lý bề mặt mạ kẽm
*Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa
21
? Nêu công việc cần làm
? Nhắc lại nội dung bảng 9.1
? Nhắc lại nội dung bản vẽ chi tiết
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu phần có thể
em cha biết
GV: Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ cuả HS
HS: Thực hiện bài tập theo các bớc:
GV: Theo dõi uốn nắn những học sinh
yếu
GV: Cùng HS nhận xét bài làm của một
HS
HS: Căn cứ nhận xét của GV, tự đánh
giá bài làm của mình
GV: Thu bài
- Dùng để lắp với trục của cọc lái( Xe đạp)
II. Giai đoạn Tổ chức thực hành
- Bớc 1: Kẻ khung bản vẽ, khung tên vào
tờ giấy vẽ khổ A4

- Bớc 2: Kẻ bảng theo mẫu bảng 9.1 vào tờ
giấy vẽ
- Bớc 3: Ghi phần trả lời vào bảng 9.1
III.Giai đoạn kết thúc thực hành
-ý thức chuẩn bị
-Thái độ học tập và làm việc
- Thời gian làm việc
4. Củng cố Theo từng phần
5 HDVN: Chuẩn bị bài 13
Soạn 03/11/2013
Tiết 13 - bài 13: Bản vẽ lắp
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đợc nội dung và công dung của bản vẽ lắp.
- Kỹ năng: Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
- Bảng phụ vẽ H13.1; 13.3 SGK.
- tranh vẽ bản vẽ lắp bộ vòng đai
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài, trả lời các câu hỏi.
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới: ĐVĐ: Sau khi hoàn thành việc sản xuất các chi tiết, để có sản
phẩm làm công việc lắp ráp căn cứ vào hớng dẫn nào để lắp ráp ta nghiên cứu bài
Bản vẽ lăp

22
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có
công dụng gì?
HS: Đọc phần I
? Nêu công dụng của bản vẽ lắp
? Cho ví dụ cụ thể
? So sánh với công dụng của bản vẽ chi
tiết
? Nêu nguyên nhân khác nhau
? Nêu nội dung của bản vẽ lắp ( 4 nội
dung )
? Nêu mục đích đọc bản vẽ lắp ( Biết đ-
ợc hình dạng, kết cấu, vị trí tơng quan
giữa các chi tiết của sản phẩm ).
? Bản vẽ lắp gồm có những nội dung
nào và trên bản vẽ có những hình chiếu
nào. ? Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết
nào ? Ví trí tơng đối giữa các chi tiết
ntn
? Các kích thớc ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì.
? Bảng kê chi tiết gồm những nội dung
gì.
? Khung tên ghi những mục gì.
HS: Quan sát bảng 13.1
? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp
? Thông tin cần biết qua mỗi bớc đọc
bản vẽ lắp
Chú ý

? Kích thớc chung, kích thớc lắp. là
những kích thớc nào
? Hình cắt cục bộ có tác dụng gì
GV: Đọc mẫu lại toàn bộ các nội dung
HS: - Tháo lắp bộ vòng đai trên mẫu vật
? Cho VD các loại vòng đai trong thực
tế, tác dụng của chúng.
I. Nội dung của bản vẽ lắp
- Diễn tả hình dạng kết cấu của một sản
phẩm, vị trí tơng quan giữa các chi tiết
máy
- Dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng
sản phẩm
Có 4 nội dung:
- Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu bằng và
HCĐ có cắt cục bộ, thể hiện chi tiết:
Vòng đai (2), Đai ốc (2), Bu lông (2).
- Vị trí tơng đối giữa các chi tiết.
- Kích thớc:
+ Kích thớc chung.
+ Kích thớc lắp ráp giữa các chi tiết M10
+ Kích thớc xđịnh khoảng cách giữa các
chi tiết 50, 110.
- Bảng kê: TT, Tên gọi chi tiết, số lợng chi
tiết, vật liệu.
- Khung tên: Tên sản phẩm, Tỉ lệ, Kí hiệu
bản vẽ, cơ sở thiết kế.
II. Đọc bản vẽ lắp:
Theo trình tự
1. Khung tên

2. Bảng kê
3. Hình biểu diễn
4. Kích thớc
5. Phân tích chi tiết
6. Tổng hợp
4. Củng cố ? Bản vẽ lắp có tác dụng gì? Làm thế nào đọc tốt bản vẽ
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
5. HDVN: Luyện đọc bản vẽ bộ vòng đai
Chuẩn bị bài 15 Bn v nh
23
Soạn 10/11/2013
Tiết 14 - bài 15: Bản vẽ nhà
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đọc đợc bản vẽ nhà. và ký hiệu diễn tả các bộ phận của ngôi nhà.
- Kỹ năng: Đọc đợc bản vẽ nhà đơn giản.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, màn máy chiếu
+ Đối với học sinh:
- Nghiên cứu bài
III. Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Bn v lp dựng lm gỡ? Nờu trỡnh t c bn v lp.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
HS quan sát hình chiếu phối cảnh của ngôi

nhà 1 tng trên máy chiếu.
GV bấm mỏy chiu hỡnh bn v nh
HS quan sỏt tranh bn v nh trờn mỏy chiu
? Nêu nội dung bản vẽ nhà
? Nêu công dụng bản vẽ nhà
GV:- Nhận xét điều chỉnh, kết luận
GV bấm mỏy chiu hỡnh 15.1 bn v nh
HS: Chỉ các nội dung trên hình 15.1
GV: cho hs quan sát hinh 15.1
? Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi qua các bộ
phận nào của ngôi nhà?
? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi
nhà? (Vị trí, kích thớc, vách tờng )
? Mặt phẳng của mặt bằng song song với mặt
phẳng hình chiếu nào (Mặt phẳng hình chiếu
bằng)
? Mặt đứng có hớng chiếu ( thờng nhìn) từ
I. Nội dung bản vẽ nhà:
Bn v nh gm cỏc hỡnh biu din ( mt
bng, mt ng , mt ct) v các số liệu
xỏc nh hình dạng, kích thớc, cu to
của ngôi nhà
- Dùng trong thiết kế và thi công xây
dựng ngôi nhà.
+ Nội dung của bản vẽ nhà:
a) Mặt bằng:
- Mặt phẳng cắt đi ngang qua các cửa sổ
và song song với nền nhà.
- Diễn tả vị trí, các tờng vách, Cửa đi, cửa
sổ, kích thớc chiều dài, chiều rộng của

ngôi nhà, của các phòng
b) Mặt đứng:
- Mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng
24
phía nào của ngôi nhà?
? Mặt cắt có các mặt phẳng cắt song song với
mặt phẳng chiếu nào? Mặt cắt diễn tả các bộ
phận nào của ngôi nhà
? Các kích thớc ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
Kích thớc của ngôi nhà, của từng phòng, từng
bộ phận ngôi nhà ntn?
Gv chiếu bảng 15.1 lên máy chiếu cho hs
quan sát
HS:- Quan sát bảng 15.1, đọc tên các kí hiệu
HS thảo uận nhóm
Nhóm 1 : Kớ hiu ca i n 2 cỏnh c mụ
t trờn hỡnh biu din no?
- Nhóm 2: Kớ hiu ca s n c miờu t
trờn hỡnh biu din no?
- Thực hiện yêu cầu tìm hiểu của phần II
GV cho hs quan sát hình 15.1 và hình 15.2
trên máy chiếu
? Nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ ?
? Nêu tên gọi hình chiếu và tên gọi mặt cắt ?
? Nêu kích thớc chung của ngôi nhà ?
? Nêu kích thớc từng bộ phận của ngôi nhà ?
? Hãy phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà 1
tầng ?
chiếu cạnh.
- Diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà

c) Mặt cắt:
- Có mặt phẳng cắt song song với mặt
phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu
cạnh
- Biểu diễn các bộ phận nh vì kèo, kết cấu
tờng vách, móng nhà và các kích thớc
mái nhà, các phòng, móng nhà theo chiều
cao.
II. Kí hiệu qui ớc một số bộ phận của
ngôi nhà
III. Đọc bản vẽ nhà
Theo trình tự:
1.Khung tên
2. Hình biểu diễn
3.Kích thớc
4. Các bộ phận
4. Củng cố: HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk
5.HDVH: HS chuẩn bị ở nhà ôn lại kiến thức phần vẽ kĩ thuật giờ sau ôn tập
Soạn 10/11/2013
Tiết 15 -ôn tập phần vẽ kĩ thuật
Ngày giảng
Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C

I. Mục tiêu:
25

×