Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo án Công nghệ 8 cả năm_CKTKN_Bộ 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 128 trang )

Ngày dạy: /8/2013
Tiết 2
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHUƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ
ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được bản vẽ dùng trong đời sống và bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, một số bản vẽ kĩ thuật và các đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
III . Tiến trình trên lớp
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV kiểm tra việc chuẩn bị SGK, dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới: (1’)
* Đặt vấn đề:
Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để
diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin, vậy các em thấy qua H1.1 con người
thường dùng các phương tiện gì ?
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản
vẽ kĩ thuật (5’)
- HS đọc, tìm hiểu SGK.


? Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ
kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống?
- GV phân tích, giới thiệu khái niệm bản
vẽ kĩ thhuật.
? Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật quan
trọng ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với
sản xuất. (15’)
• - GV cho HS quan sát H1.1/SGK
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Bản vẽ KT trình bày các thông tin kĩ thuật
của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các
kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ.
- Có 2 loại bản vẽ thuộc 2 lĩnh vực quan
trọng là.
+ Bản vẽ cơ khí: thuộc lĩnh vực chế tạo
máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: thuộc lĩnh vực xây
dựng các công trình cơ sở hạ tầng.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất

3
• ? Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý
nghĩa gì ?
• - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK
• ? Hãy cho biết các hình có liên quan với
nhau như thế nào ?
• HS trả lời: các phương tiện thông tin đại
chúng.

• Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm.
• ? Để có một sản phẩm đến tay người tiêu
dùng thì sản phẩm đó được làm ra như
thế nào ?

• - GV: Người công nhân khi chế tạo các
sản phẩm hoặc xây dựng các công trình
thì phải căn cứ vào cái gì?
• Căn cứ vào bản vẽ
⇒ GV nhấn mạnh tầm quan trọng của
bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật
đối với đời sống (5’)
- GV cho HS quan sát H1.3/SGK
? Hãy cho biết ý nghĩa của các hình ?
? Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và
các thiết bị thì ta cần phải làm gì ?
- GV nhận xét, nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng
trong các lĩnh vực kĩ thuật (10’)
- GV cho học sinh quan sát H1.4/SGK
? Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng
trong các lĩnh vực kĩ thuật nào?
- HS phát biểu:
- GV nhận xét, nhắc lại.
- Hiện nay bản vẽ đựơc vẽ chủ yếu bằng
dụng cụ gì?
- Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình
dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ

các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật
liệu, yêu cầu kĩ thuật…
- Các thông tin này được trình bày theo các
quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật
-
⇒ KL: Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung
dùng trong kĩ thuật.
III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
- Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết cho mỗi sản
phẩm hoặc thiết bị.
- Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn
thì mỗi thiết bị phải kèm theo bản vẽ hoặc
chỉ dẫn.
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ
của nghành mình.
- Bản vẽ được vẽ bằng tay, bằng dụng cụ vẽ
hoặc bằng máy tính điện tử.
4. Củng cố (3’)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 2/SGK.


4
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 3

BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Biết được vị trí các hình chiếu của vật thể.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ
- Rèn tính tư duy logíc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn bị các vật mẫu như: Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật,
bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan.
III. Các bước trên lớp
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 1 (Sgk)
2/ Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 2 (Sgk).
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng
trên mặt đất, mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu .
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình
chiếu (5’)
- HS quan sát Hình 2.1.
? Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên
một mặt phẳng có hiện tượng gì?

GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên

mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
- GV minh họa : Dùng đèn pin chiếu lên
vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa
tia sáng và bóng của vật đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các
phép chiếu (15’)
- GV Cho HS quan sát Hình 2.2.
? Các em cho biết về đặc điểm các tia
chiếu trong các hình a, b và c ?
I. Khái niệm về hình chiếu
- Khái niệm: Hình chiếu là “bóng” (hình)
của vật thể nhận được trên mặt phẳng
chiếu.
II. Các phép chiếu
* Đặc điểm các tia chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm.

5
=> Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu
đồng quy.
=> Phép chiếu song song: các tia chiếu
song song
- GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu
khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau.
Lấy VD minh họa.
? Hãy cho biết trong những trường hợp nào
thì chúng ta sử dụng phép chiếu nào?
* Công dụng của các phép chiếu:
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các
hình chiếu vuông góc.

- Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song
song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ
sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản
vẽ kỹ thuật.
- GV nhấn mạnh cách dùng các phép chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu
vuông góc và các vị trí trên bản vẽ (15’)
Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể,
ta chiếu vuông góc vật thể theo 3 hướng
khác nhau:
Nhấn mạnh: Hình chiếu nằm trên mặt
phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt
phẳng đó.
Dựa vào các hướng chiếu tương ứng người
ta sẽ gọi tên các hình chiếu khác nhau.
Gv hướng dẫn hs đọc tên các hình chiếu.
- Phép chiếu song song.

- Phép chiếu vuông góc.
Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác nhau.
III. Các hình chiếu vuông góc:
1. Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu
bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu:

Hình chiếu đứng
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước
tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên
xuống.

6
Hình
chiếu
cạnh
Hình chiếu bằng
Hs lấy ví dụ trong thực tế và nêu tên các
hình chiếu và rút ra nhận xét.
Gv kết luận
- HS đọc SGK-10.
? Quan sát H2.5 - Cho biết vị trí các hình
chiếu ở trên bản vẽ kĩ thuật được sắp xếp
như thế nào ?
- GV giới thiệu cách biểu diễn các hình
chiếu trên bản vẽ kĩ thuật H2.5).
- GV nhấn mạnh mục chú ý.
- HS đọc SGK-10.
- Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu của
một vật thể được vẽ trên cùng một mặt
phẳng của bản vẽ.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái
sang.
IV. Vị trí các hình chiếu.
Mặt phẳng chiếu đứng mở xuống dưới
trùng với mặt phẳng chiếu bằng.

Mặt phẳng chiếu đứng mở sang phải trùng
với mặt phẳng chiếu cạnh.
* Chú ý: SGK-10.
4. Củng cố: (3’)
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK-10.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập SGK/10 và 11. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài thực hành theo từng học sinh.
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 4
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
3. Thái độ:
- Rèn tính tưởng tượng không gian, tư duy logic.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, các khối hình: Hình hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều. Tranh H4.3 – H4.5 – H4.7.
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
Tổng số: vắng:


7
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Có mấy loại mặt phẳng chíêu? Đó là những loại nào?
Nêu tên các loại hình chiếu?
2/ Nêu vị trí các hình chiếu?
Làm bài tập sgk trang 10?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu khối đa diện (5’)
- HS quan sát hình 4.1.
? Các khối hình học trên được bao bởi các
hình gì ?
- HS trả lời :
- GV nhận xét

KL
? Hãy kể thêm một số vật thể có dạng các
khối đa diện mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình hộp chữ
nhật (10’)
- HS quan sát H4.2/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện đó được bao
bởi hình gì?
- GV nhận xét

KL và giới thiệu các
kích thước trên hình 4.2.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bản vẽ
(H4.3).
HS nghe hướng dẫn, thảo luận và trả lời

các câu hỏi :
? Nêu tên các hình chiếu ?
? Chúng có hình dạng như thế nào ?
? Thể hiện kích thước nào của HCN ?
- GV nhận xét, cho HS điền bảng 4.1.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình lăng trụ
đều (10’)
- HS quan sát H4.4/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện đó được bao
bởi các hình gì?
- HS phát biểu:
- GV nhận xét

KL và giới thiệu các
kích thước trên hình 4.4.
I. Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác
phẳng.
II. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật ?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình
chữ nhật.
c b
a
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hình Hình chiếu Hình dạng
Kích
thước
1 Đứng Chữ nhật H, a
2 Bằng Chữ nhật b

3 Cạnh Chữ nhật A, h
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?

8
- HS quan sát hình 4.5 và trả lời các câu
hỏi trong SGK.17.
- GV nhận xét, cho HS điền kết quả vào
Bảng 4.2.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình chóp
đều(10’)
- HS quan sát H4.5/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện đó được bao
bởi các hình gì?
- GV nhận xét

KL và giới thiệu các
kích thước trên hình 4.6.
- HS quan sát hình 4.7, trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- GV nhận xét, cho HS điền kết quả vào
Bảng 4.3.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy
là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều:
Hình
Hình
chiếu
Hình dạng Kích thước

1 Đứng Chữ nhật h
2 Bằng Tam giác đều b, a
3 Cạnh Chữ nhật b, h
IV. Hình chóp đều:
1. Thế nào là hình chóp đều ?
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một
đa giác đều và các mặt bên là các tam giác
cân bằng nhau có chung đỉnh
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
Hình
Hình
chiếu
Hình dạng Kích thước
1 Đứng Tam giác cân h, a
2 Bằng Vuông a
3 Cạnh Tam giác cân h, a
4. Củng cố: (3’)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.18 và làm bài tập SGK.19.
- Đọc và chuẩn bị trước bài “ Bản vẽ các khối tròn ”.
- Chuẩn bị giấy A4, bút chì, tẩy, thước cho tiết học sau.

9
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 5
BÀI 3: THỰC HÀNH - HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức

- Biết được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Hãy vẽ hình hộp chữ nhật và vẽ hình chiếu của nó?
2/ Hãy vẽ hình lăng trụ đều và vẽ hình chiếu của nó?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (3’)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài.
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho
tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày
(7’)
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày
bài thực hành trên giấy A4:
+ Kẻ bảng 3.1 ( khoảng 1/3 tờ giấy)
+ Vẽ lại ba hình chiếu đúng vị trí trên bản
vẽ ( khoảng 2/3 tờ giấy )
+ Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải
của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành (20’)

- GV cho HS tiến hành làm bài.
( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ

Bước vẽ đậm )
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước kẻ, ê ke, ….
- Vật liệu: giấy A4, bút chì, …
II. Nội dung
Cho vật thể. Yêu cầu:
- Chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu
và hướng chiếu.
- Vẽ hình chiếu cho đúng vị trí.
- Thực hiện theo 4 bước trong SGK
Bảng 3.1
Hướng chiếu
Hình chiếu
A B C

10
- HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
+ đọc nội dung bài thực hành, kẻ bảng 3.1,
đánh dấu vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng cạnh của
1 trong các vật thể.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
- GV nhắc nhở HS trường hợp dùng nét
liền, nét đứt.

- Yêu cầu HS vẽ đúng vị trí của hình
chiếu:
+ Hình chiếu bằng ở duới hình chiếu
đứng.
+ Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu
đứng.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực
hành (5’)
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ.
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết
quả bài làm của mình.
- GV thu bài thực hành của học sinh.
1
×
2
×
3
×
Các hình chiếu

4. Củng cố: (3’)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
- Đánh giá tiết học để rút kinh nghiệm cho tiết học thực hành tiếp theo.
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Vẽ lại các hình chiếu và đúng vị trí hình 3.1
- Chuẩn bị bài thực hành: đọc bản vẽ các khối đa diện.
***************************************
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 6

BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu tương ứng.
- Biểu diễn được hình chiếu của các khối đa diện trên bản vẽ.
1. Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc được bản vẽ các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, hình chóp đều.

11
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Có ý thức sử dụng bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài.
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho
tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày
(8’)
- GV hướng dẫn hs kẻ bảng 5.1 và làm

bài.
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày
bài thực hành trên giấy A4:
+ Kẻ bảng 3.1 ( khoảng 1/3 tờ giấy)
+ Vẽ lại ba hình chiếu đúng vị trí trên bản
vẽ ( khoảng 2/3 tờ giấy )
+ Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải
của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành (25’)
- GV cho HS tiến hành làm bài.
( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ

Bước vẽ đậm )
- HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
+ đọc nội dung bài thực hành, kẻ bảng 3.1,
đánh dấu vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng cạnh của
1 trong các vật thể.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
- GV nhắc nhở HS trường hợp dùng nét
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước kẻ, ê ke, ….
- Vật liệu: giấy A4, bút chì, …
II. Nội dung
Cho vật thể. Yêu cầu:
- Chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu
và hướng chiếu.

- Vẽ hình chiếu cho đúng vị trí.
b. Bảng 5.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 X
b. Hình chiếu vật thể
Vật thể D

Vật thể C

12
liền, nét đứt.
b. Yêu cầu HS vẽ đúng vị trí của hình
chiếu:
+ Hình chiếu bằng ở duới hình chiếu
đứng.
+ Hình chiếu cạnh bên phảI hình chiếu
đứng.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực
hành (5’)
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ.
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết
quả bài làm của mình.
- GV thu bài thực hành của học sinh.
Vật thể B

Vật thể A
4. Củng cố: (3’)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
- Đánh giá tiết học để rút kinh nghiệm cho tiết học thực hành tiếp theo.
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Vẽ lại các hình chiếu và đúng vị trí hình 3.1
- Chuẩn bị bài: Bản vẽ các khối tròn xoay.

13
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 6
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu tương ứng.
- Nhận dạng được các khối tròn xoay trên bản vẽ: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kĩ năng :
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu vật thể có dạng khối tròn xoay đúng các bước.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, logic và tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, các mô hình: hình trụ, hình nón, hình cầu. Các vật mẫu sưu tầm như:
vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay.
(15’)
- GV giới thiệu một số đồ vật có hình
dạng khối tròn xoay.
- HS tìm hiểu H6.1
- GV hướng dẫn HS quan sát H6.2, điền
cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
HS Quan sát
Gv: ? Có mấy khối tròn xoay?
? Nó được tạo ra như thế nào?
HS Trả lời
GV Y/c hs điền từ vào những chỗ trống
trong SGK
I. Khối tròn xoay.
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c. Nửa hình tròn.
- Khối tròn xoay được tạo thành khi ta
quay một hình phẳng quanh một đường cố
định của hình .
- Ví dụ: Cái đĩa, cái bát, lọ hoa …

14
HS Điền từ
HS Đưa ra khái niệm
GV Hãy kể thêm một số vật thể có hình
dạng khối tròn xoay mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của
hình trụ, hình nón, hình cầu. (25’)
- GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình chiếu

của hình trụ (H6.3), hình nón (H6.4), hình
cầu (H6.5).
- HS quan sát các hình vẽ và trả lời các
câu hỏi:
GV Cho hs quan sát hình trụ, h 6.3
HS Quan sát.
GV - Y/c hs chỉ ra hình dạng của hình
chiếu, kích thước, …
- Y/c hs so sánh sự giống và khác
nhau giữa các hình chiếu.
HS Thực hiện.
GV Treo bảng 6.1. Y/c hs lên bảng điền
vào chỗ trống.
HS Lên bảng điền từ
- GV nhận xét, điền bảng 6.1- 6.2- 6.3(kẻ
sẵn).
GV Y/c hs thực hiện tương tự như 2 phần
trước
HS Thực hiện theo y/c của gv
GV Y/c hs so sánh sự giống nhau giữa
hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh
HS Thảo luận theo bàn và trả lời
GV Cho hs đọc nội dung phần chú ý
HS Đọc bài
GV Khái quát chung.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1. Hình trụ:
Bảng 6.1
Hình chiếu Hình dạng Kthước

Đứng HCN h, d
Bằng Hình tròn D
Cạnh HCN h, d
2. Hình nón:
Bảng 6.2
Hình chiếu Hình dạng Kthước
Đứng T.giác cân h, d
Bằng Hình tròn D
Cạnh T.giác cân h, d
3. Hình cầu
Bảng 6.3

h
d




h
b
15
Hình chiếu Hình dạng K thước
Đứng Hình tròn D
Bằng Hình tròn D
Cạnh Hình tròn D
Chú ý: (SGK.25)
4. Củng cố: (3’)
- GV hệ thống nội dung của tiết học.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Học bài và trả lời các câu hỏi (SGK.25) + bài tập (SGK.26).
- Đọc, chuẩn bị trước nội dung thực hành của bài 5 + 7 để tiết sau thực hành.
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 8

BÀI 7: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phân tích được vật thể được tạo bởi các khối hình học khác nhau.
2. Kĩ năng:
- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
3. Thái độ:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung thực hành.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4 , các dụng cụ vẽ.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung

16
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5’)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài 7.
- Giới thiệu các dụng cụ cần thiết cho
tiết thực hành.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày
(5’)
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày
bài thực hành trên giấy A4:
+ Kẻ bảng 7.1 và 7.2 (1/2 tờ giấy).
+ Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên
phải của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành(25’)
- GV cho HS tiến hành làm bài.
( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ

Bước vẽ đậm )
- HS làm bài thực hành trên khổ giấy
A4.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực
hành (5’)
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả.
- GV thu bài thực hành của học sinh.
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước kẻ, ê ke, ….
- Vật liệu: giấy A4, bút chì, …
II. Nội dung
Cho vật thể, bản vẽ. Yêu cầu:
- Chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ và vật
thể
- Phân tích bản vẽ để xác định khối vật thể

được tạo thành từ những khối hình học nào
1. Bảng 7.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
2. Bảng 7.2

Vật thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
Hình chỏm cầu x
4. Củng cố: (3’)
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành.
- Nhận xét thái độ và ý thức tự giác của học sinh trong giờ.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học và xem lại nội dung bài thực hành.
- Đọc và chuẩn bị trước bài 8 “ Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt ”.
Ngày dạy: /9/2013
Tiết 9
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT

17

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về hình cắt và các nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng
- HS hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì ?
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, Hình 9.1 và bảng 9.1/SGK
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình
cắt(15’)
? Khi học về thực vật hay động vật
muốn rõ cấu tạo bên trong của hoa quả,
các bộ phận bên trong cơ thể người ta
làm như thế nào?
- GV giới thiệu khái niệm hình cắt, lấy ví
dụ minh họa ( H8.1).
- HS quan sát hình 8.2, trả lời câu hỏi :
? Hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào,
được dùng để làm gì ?

Gv hướng dẫn HS từng bước cắt ống lót
như sgk.
- HS lấy một số ví dụ minh họa về hình cắt trong
thực tế.
Hoạt động 2.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi
tiết(15’)
GV nêu: trong sản xuất để tạo ra một chiếc
máy người ta phải chế tạo các chi tiết của
chiếc máy sau đó mới lắp ghép chúng lại
với nhau. Khi chế tạo chi tiết người ta phải
căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
Vậy bản vẽ chi tiết là gì, gồm những nội
dung gì?
- Cho HS quan sát hình 9.1/SGK
- GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết trong
H9.1.
I. Khái niệm hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở
sau mặt phẳng cắt.
Ví dụ:
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị
mặt phẳng cắt đi qua được kẻ gạch gạch.
II. Nội dung bản vẽ chi tiết.
a. Hình biểu diễn:
- Gồm hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
- Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và
bên trong của ống lót.
b. Kích thước:
- Gồm đường kính ngoài, đường kính

trong, chiều dài.
c. Yêu cầu kỹ thuật:
- Gồm chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt…
d. Khung tên:

18
+ Yêu cầu HS cho biết phần gạch gạch thể
hiện hình gì?
+ Hai hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh
biẻu diễn hình gì?
Trong bản vẽ ống lót về kích thước người
ta thể hiện điều gì?
Phần khung tên gồm những nội dung gì?
- GV nêu kết luận về bản vẽ chi tiết
Hoạt động 3: Đọc bản vẽ chi tiết (10’)
- GV hướng dẫn cho HS trình tự đọc bản vẽ
chi tiết trong bảng 9.1
- HS xem bảng 9.1, đọc theo hướng dẫn.
- GV chốt lại các bước đọc bản vẽ chi tiết
(theo bảng 9.1).
- GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết đối
với bản vẽ ống lót.
Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ …

Kết luận: Bản vẽ chi tiết gồm các hình
biểu diễn, các kích thước và các thông tin
cần thiết để xác định chi tiết máy.
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc bản vẽ chi tiết.Gồm 5 bước
đọc:

+ Khung tên.
+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ Yêu cầu kĩ thuật.
+ Tổng hợp.
4. Củng cố: (3’)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.33
- Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 11 “Biểu diễn ren”.
Tuần 5 Ngày soạn: / /2013
Tiết 10 Ngày dạy: / /2013
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng
- Biết được qui ước vẽ ren ( Ren trong, ren ngoài và ren bị che khuất ).
3. Thái độ
- Liên hệ thực tế, rèn tính quan sát.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các mẫu vật có ren (Bút bi, đinh vít lọ mực …)
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định :
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu nội dung bản vẽ chi tiết?
2/ Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?

3. Bài mới:


19
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các chi tiết có
ren
GV cho HS quan sát mẫu vật ( ốc, vít) và
mô tả về ren.
? Hãy kể tên một số chi tiết có ren trong
H11.1 ? Nêu công dụng của chúng ?
? Công dụng của ren là gì ?
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các qui ước về
ren
- HS quan sát H11.2 và H11.3.
- GV giới thiệu hình

Ren ngoài, yêu
cầu HS hoàn thành các mệnh đề.
- HS đọc nội dung quy ước.
- GV nhấn mạnh quy ước vẽ ren ngoài.
- HS quan sát H11.4 và H11.5.
- GV giới thiệu hình

Ren trong, yêu
cầu HS hoàn thành các mệnh đề.
- HS đọc nội dung quy ước.
- GV nhấn mạnh quy ước vẽ ren ngoài.
1. Chi tiết có ren.

- Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong
thực tế như bóng đèn, ốc vít, chai, lọ …
- Ren dùng để ghép nối các chi tiết có
ren với nhau.
2. Qui ước vẽ ren.
a. Ren ngoài: (ren trục).
* Là ren được hình thành ở mặt ngoài
của chi tiết.
* Quy ước vẽ ren ngoài:
- Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng
đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren, vòng chân ren được
vẽ bằng nét liền mảnh.
- Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn.
b. Ren trong: (ren lỗ).
* Là ren được hình thành ở mặt trong
của lỗ.
* Quy ước vẽ ren trong:
- Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng
đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren, vòng chân ren được

Đỉnh ren Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Chân ren Vòng chân ren
Đỉnh ren Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Chân ren Vòng chân ren
20
? Nêu sự khác biệt trong quy ước vẽ ren
trong và ren ngoài ?
- HS quan sát Hình 11.6

- GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ
trong trường hợp bị che khuất
vẽ bằng nét liền mảnh
- Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn
3. Ren bị che khuất.
Được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.37 và mục có thể em chưa biết.
- GV hệ thống nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi + BT trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị tiết thực hành (bài 10 + 12) .
Tuần 6 Ngày soạn: / /2013
Tiết 11 Ngày dạy: / /2013
BÀI 10: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH CẮT
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các nội dung về bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
3. Thái độ
- Có tác phong làm việc theo qui trình, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Bảng 10.1 và bảng12.1
2. Học sinh: SGK, kiến thức liên quan, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:

1/ Ren trong là gì? Ren ngoài là gì?
2/ Nêu quy ước vẽ ren trong, ren ngoài?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung

21
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực
hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình
bày.
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài
thực hành trên giấy A4:
+ Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo mẫu
bảng 9.1, điền đầy đủ thông tin cần thiết.
(1/2 tờ giấy)
+ Đọc bản vẽ côn có ren theo mẫu bảng
9.1, điền đầy đủ thông tin cần thiết. (1/2 tờ
giấy).
+ Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên
phải của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
GV cho HS tiến hành làm bài.
HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ
chi tiết?
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực

hành
- GV nhận xét giờ thực hành.
- GV thu bài thực hành của học sinh
I. Chuẩn bị
II. Nội dung
III. Các bước tiến hành
B1: Ôn lại trình tự đọc bản vẽ chi
tiết.
B2: Kẻ bảng teo mẫu 9.1
B3: Đọc bản vẽ vàn đai H10.1
Đọc bản vẽ chi tiết H10.1
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ chi tiết vòng đai H 10.1
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- Vòng đai
- Thép
- 1:2
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chng của chi
tiết
- Kích thước các phần của
chi tiết

- R25, R39, 10,50,140.
- Chiều dài 140
Chiều rộng 50
Chiều cao 10
Bán kính trong 25
Bán kính ngoài 39
Đường kính 2lỗ 12, khoảng cách
2lỗ là 110.

22
4. Yêu cầu kĩ
thuật
- Gia công
- Xử lí bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mã kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- Phần giữa là nửa hình trụ, 2bên là
hình chữ nhật có lỗ ở giữa.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ
với các chi tiết khác.
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học và xem lại nội dung bài thực hành.
- Đọc và chuẩn bị trước bài 12 "Thực hành đọc bản vẽ chi tiết có hình ren"
Tuần 6 Ngày soạn: / /2013

Tiết 12 Ngày dạy: / /2013
BÀI 12: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH REN
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
2. Kĩ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
3. Thái độ
- Có tác phong làm việc theo qui trình, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Bảng 10.1 và bảng12.1
2. Học sinh: SGK, kiến thức liên quan, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3. Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực
hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình
bày.
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày
bài thực hành trên giấy A4:
I. Chuẩn bị
II. Nội dung
Trình tự

đọc
Nội dung
cần hiểu
Bản vẽ
côn có ren
H 12.1

23
+ Đọc bản vẽ côn có ren theo mẫu bảng
9.1, điền đầy đủ thông tin cần thiết. (1/2
tờ giấy).
+ Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên
phải của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV cho HS tiến hành làm bài.
- HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá
trình thực hành.
1. K. tên
2. Hình
BD
3. K.
Thước
4. Y/C KT
5. Tổng
hợp
III. Các bước tiến hành
Đọc bản vẽ chi tiết 12.1
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- Côn có ren
- Thép
- 1:2
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chng của chi
tiết
- Kích thước các phần của
chi tiết
- 141, 10, 18
- Chiều cao 10
Đường kính trong 14
Đường kính ngoài 18
Kích thước M8*1
4. Yêu cầu kĩ
thuật
- Gia công
- Xử lí bề mặt
- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo

của chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- Có dạng hình nón cụt, có lỗ ren
ở giữa.
- Dùng để lắp với trục ống lái
( xe đạp)
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung bài thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà:

24
- Học và xem lại nội dung bài thực hành.
- Đọc và chuẩn bị trước bài "Bản vẽ lắp"
Tuần: 7 Ngày soạn:………………
Tiết: 13 Ngày dạy:…………………
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP

25
KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết được trình tự đọc bản vẽ lắp.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện tư duy không gian qua quan sát vật mẫu hoặc đọc bản vẽ lắp.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ lắp đơn giản, củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic.
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh H13.1, bộ vòng đai.

2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung bản
vẽ lắp
GV cho HS quan sát mẫu vòng đai, giới
thiệu các chi tiết có trên mẫu vật.
HS quan sát, nghe giảng.
GV trình bày để HS hiểu thế nào là bản vẽ
lắp.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bản vẽ
lắp thông qua tranh H13.1.
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ lắp
GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp theo
trình tự bảng 13.1 (SGK.42)
*Hình biểu diễn:
? Bản vẽ lắp gồm những hình biểu diễn
nào?
1. Nội dung bản vẽ lắp.
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu
của một sản phẩm và vị trí tương quan
giữa các chi tiết máy của sản phẩm.
- Các nội dung của bản vẽ lắp:
2. Đọc bản vẽ lắp.
* Trình tự đọc bản vẽ lắp, gồm 6 bước:
- Khung tên

- Bảng kê
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp.
*Hình biểu diễn:
- Gồm hình chiếu đứng và hình chiếu
bằng
- Vòng đai(1), Đai ốc(2),

Bản vẽ lắp
Bản vẽ lắp
Hình biểu
diễn
Hình biểu
diễn
Kích
thước
Kích
thước
Bảng kê
Bảng kê
Khung
tên
Khung
tên
26
? Hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
? Nêu số lợng của các chi tiết trên bản vẽ?
*Kích thước:

? Kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa
gì?
*Bảng kê
Bảng kê gồm những nội dung gì?
*Khung tên
? Khung tên ghi những nội dung gì?
GV nêu nội dung cột 1 và 2.
HS trả lời cột 3.
GV nhấn mạnh phần chú ý SGK. 43
Vòng đệm(3), Bulông(4)
- Đai ốc(2), Vòng đệm(2) Vòng đai(2),
Bu lông(2)
*Kích thước:
+ Kích thước chung
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa
các chi tiết
+ Kích thước lắp giữa các chi tiết
*Bảng kê
+ Tên gọi chi tiết
+ Số lợng chi tiết
*Khung tên
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
* Chú ý: SGK.43
Trình tự đọc bản vẽ lắp
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Tỉ lệ
- Bộ vòng đai

- 1:2
2. Bảng kê
- Tên gọi hình chiếu
- Số lượng chi tiết
- Vòng đai (2)
- Đai ốc (2)
- Vòng đệm (2)
- Bu lông (2)
3. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
và hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu đứng
có cắt cục bộ
4. Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước lắp giữa
các chi tiết
- Kích thước xác định
khoảng cách giữa các
chi tiết
- 140, 50, 78
- 10
- 50, 110
5. Phân tích chi
tiết
- Vị trí các chi tiết Đai ốc -> Vòng đệm ->
Vòng đai -> Bu lông
6. Tổng hợp
- Trình tự tháo lắp

- Công dụng của sản phẩm
- Tháo chi tiết: 2–3–4–1
- Lắp chi tiết: 1–4–3–2
- Ghép nối chi tiết hình

27

×