Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án GDCD 6 cả năm_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.23 KB, 72 trang )

Tuần 1 Ngày
soạn:18/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy:
21/8/2012
BÀI 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1./Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân
thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự
rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc
sức khoẻ cho bản thân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
- Kĩ năng đặt mục tiêu
-KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Kích thích tư duy


- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy
khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
Giáo án, SGK, SGV …
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:( kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới.
a) Khám phá: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng " Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện
việc đó bằng cách nào?
b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát
tranh
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
1. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?.
2. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
3. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi
người không? Vì sao?
HS thảo luận, nhận xét. GV bổ sung và
KL:
Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi
chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ

là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua
được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn
luyện , chăm sóc bản thân .
Hoạt động 2:
Liên hệ tới bản thân
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
1. Em đã làm gì để tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể ở khu nội trú
nhà trường?
2. Những việc em chưa làm được để tự
chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể?
Cách khắc phục của em?
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?
I . Ytuyện đọc:
Nhóm 1
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và
biết bơi.
Nhóm 2
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn
cách tập luyện thể thao.
Nhóm 3
- Con người có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động học tập, lao động…
- HS tự liên hệ
- HS tự nêu hướng khắc phục. GV bổ
sung và KL

II . Nội sung bài học :
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết
giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ,
thường xuyên luyện tập thể dục, năng
chơi thể thao, tích cực phòng và chữa
bệnh, không hút thuốc lá và dùng các
2. Theo em SK cú ý ngha gỡ i vi hc
tp? Lao ng? Vui chi gii trớ?.
3. Em hóy nờu cỏch rốn luyn ca bn
thõn?
Hot ng 4
Luyn tp.
- GV yờu cu HS lm BT a, SGK trang 5.
- Nờu tỏc hi ca vic nghin thuc lỏ,
ung ru bia?.
cht kớch thớch khỏc.
2. í ngha:
- Sc kho l vn quý ca con ngi.
- Sc kho tt giỳp chỳng ta hc tp, lao
ng cú hiu qu, cú cuc sng lc quan,
vui ti hnh phỳc.
3. Cỏch rốn luyn SK.
- n ung iu cht dinh dng
(chỳ ý an ton thc phm).
- Hng ngy tớch cc luyn tp TDTT.
- Phũng bnh hn cha bnh.
- Khi mc bnh tớch cc cha chy trit
.

III. Bi tp:
Bi tp a
-Đánh dấu '+' vào ô tơng ứng với những
biểu hiện biết tự chăm sóc sức khỏe
-Đáp án: a, e, g, h, i.
Bi tp b)
Nờu tỏc hi ca vic nghin thuc lỏ,
ung ru bia?
* ỏp ỏn: Gõy ung th ph
ễ nhim khụng khớ
Gõy mt trt t
5. Cng c - Dn dũ:
- Lm th no t chm súc , t rốn luyn thõn th
- í ngha ca vic chm súc sc kho ?
- Lờn k hoch cho mỡnh v chm súc , rốn luyn thõn th ?
Chun b bi 2 Siờng nng , kiờn trỡ .
- c v tr li cỏc cõu hi trong truyn Bỏc H t hc ngoi ng
- Nhng biu hin ca siờng nng , kiờn trỡ .
- Su tm mt s cõu ca dao , tc ng v siờng nng , kiờn trỡ .
Tun 2,3 Ngy son:25/8/2012
Tit 2,2 Ngy dy:
28/8/2012
4/9/2012
BI 2: SIấNG NNG - KIấN TRè
I/ Mc tiờu bi hc.
1/ Kin thc: Giỳp hc sinh hiu th no l siờng nng, kiờn trỡ, nhng biu hin ca
siờng nng, kiờn trỡ v ý ngha ca nú.
2/ K nng:
- Cú kh nng t rốn luyn c tớnh siờng nng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các

hoạt động khác để trở thành người tốt.
3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động và các hoạt động khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-Kĩ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai
-Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình
huống.Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất,
SGK, SGV, giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
3/ Bài mới.
a) Khám phá:

b) Kết nối: Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể
thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác
dụng của đức tính siêng năng kiên trì .
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái
niệm
GV Gọi Hs đọc truyện SGK, nêu câu hỏi cho HS
thảo luận nhóm:
1. Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?
( GV bổ sung ngoài ra Bác còn biết tiếng Nhật,
Đức, Ý…)
I. Truyện đọc:
- Nhóm 1:
Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp
Anh, nga Trung Quốc…
- Nhóm 2:
2. Bác đã tự học như thế nào?
3. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
- HS quan sát một số tranh
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi – HS trả lời và ghi bài học.
1.Thế nào là siêng năng?Cho ví dụ?
2.Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
3. Thế nào là kiên trì?
4. Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?

5. Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên
trì?
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế về siêng năng, kiên trì
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nội
dung câu hỏi sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp?.
2. Kể một vài việc làm của em chứng tỏ sự
siêng năng, kiên trì?.
3. Kể những tấm gương siêng năng trong học
tập mà em biết.
4. Khi nào thì cần phải siêng năng, kiên trì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung sau đó GV chốt lại.
Hoạt động 4
+ Bác học thêm vào giờ nghỉ ban
đêm.
+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết
10 từ vào tay, sáng chiều tự học…
- Nhóm 3:
Bác không được học ở trường, vừa
làm việc vừa học, tuổi cao…
- Nhóm 4:
Thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là siêng năng, kiên
trì?
- Siêng năng là đức tính của con

người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
+ Trái với siêng năng là lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn
bám
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
+ Trái với kiên trì là: nản lòng,
chóng chán
- Gĩưa chúng có mối quan hệ
tương tác , hỗ trợ cho nhau để dẫn
đến thành công ….
Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a, SGK/7.
- BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra môn văn ngày mai,
Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
chơi điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Tổ chức hs chơi sắm vai )
III. Bài tập:
- Bài tập a
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ?
HS chuẩn bị cho phần 2 của bài

TIẾT 2

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Thế nào là siêng năng?Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
b.Thế nào là kiên trì?Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới:
GV sơ lược phần học trước, dẫn dắt HS vào phần tiếp theo của bài học.
4. dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung
sau:
1. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập?
2.Tìm biểu hiện siêng năng trong lao động?.
3. Tìm những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn
nói về siêng năng, kiên trì?
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
GV bổ sung những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn
nói về siêng năng, kiên trì:
“ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
“ Nước không chảy không trong”
“ Mưa dầm thấm lâu”
“ Luyện mới thành tài , miệt mài tất giỏi”
“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
Hoạt động 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện siêng năng,
kiên trì
Gv yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng năng
của Bác Hồ. Rồi đặt câu hỏi:

1. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?
2. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân trong
học tập, lao động và các hoạt động khác?
Hoạt động 3
Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập b, c
SGK/7.
Làm bài tập sách bài tập.
GV hướng dẫn HS lập ra phương hướng , kế hoạch
rèn luyện siêng năng, kiên trì :
Thứ /
Ngày
Biểu
hiện
hàng
ngày
Siêng Năng Kiên trì
Đã SN Chưa
SN
Đã
KT
Chưa
KT
Thứ 2 - Học
tập
- Gíup
bố ,
mẹ
+
+

+
+
… …. … … … ….
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên
cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế
hoạch học tập
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác:
( kiên trì luyện tập TDTT, đấu
tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ
môi trường )
III. Bài tập:
- Bài tập b, c
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- Những biểu hiện cụ thể của siêng năng kiên trì là gì ?
- Siêng năng kiên trì giúp chúng ta những gì ?
- Cách rèn luyện siêng năng, kiên trì ?
- Chuẩn bị bài học Tiết kiệm
- Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
Tuần 4 Ngày soạn:8/9/2012

Tiết 4 Ngày dạy: 11/9/2012
Bài 3
TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của,
đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Phân tich, xử lí tình huống.
C. Tư liệu, phương tiện
- Những mẩu chuyện về gương tiết kiệm.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn liên quan.
- HS xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu ca dao ,tục ngữ,danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì và giải
thích một câu trong năm câu đó?
3: Giới thiệu bài mới ;
GV nêu vấn đề : Theo em hiểu như thế nào là tiết kiệm ? HS trả lời theo suy nghĩ – GV
dẫn dắt vào bài .
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc
GV. Gọi Hs đọc truyện“ Thảo và Hà” và
quan sát tranh

Chia lớp 5 nhóm thảo luận những nội dung
sau:
1. Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?.
2.Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?.
3. Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?.
I. Truyện đọc
- Nhóm 1:
Không xứng đáng. Vì đạt thành tích
trong học tập là nhiệm vụ của người
con trong gia đình và người HS. Ngoài
việc học, còn phải có trách nhiệm lao
động để phát triển kinh tế gia đình.
- Nhóm 2:
Thảo không đòi hỏi, ngược lại Thảo
còn phải lo cho gia đình vì điều kiện
khó khăn…
- Nhóm 3
Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
4. Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi:
1.Thế nào là tiết kiệm?Chúng ta cần phải
tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?
2. Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ?
3. Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt,
hà tiện?.

4. Vì sao cần phải tiết kiệm?
Hoạt động 3
Rèn luyện cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
- Nhóm 1: Tiết kiệm trong gia đình.
- Nhóm 2: Tiết kiệm ở lớp.
- Nhóm 3: Tiết kiệm ở trường.
- Nhóm 4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại và nêu câu hỏi:
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế
nào? Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
Hoạt động 4
Luyện tập - Củng cố
GV hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập)
thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm.
Nhóm 4
Thảo có đức tính tiết kiệm …
II. Nội dung bài học :
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức,
hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và của người khác.
- Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí,
keo kiệt, hà tiện
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức
lao động của mình và của người khác.

- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất
nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực
hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp
hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng
phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ
học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
III. Bài tập:
- Bài a – SGK
- Sách bài tập
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Chuẩn bị cho tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ
- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
Tuần 5 Ngày soạn: 15/9/2012
Tiết 5 Ngày dạy: 18/9/2012
Bài 4
LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành
vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những

người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống
- Thảo luận nhóm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bài tập…
- Xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
a. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
b. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề: Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp
các em cần phải làm gì? Sau đó dẫn dắt các em vào bài học.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc
GV mời Hs đọc truyện SGK và Quan sát
tranh :
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các
câu hỏi:
1. Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
2. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?
Hoạt động 2
Phân tích nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:

I. Truyện đọc:
Nhóm 1:
+ Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà
và khách uống trà.
+ Xin phép bà nói chưyện, giới thiệu bố,
mẹ.
+ Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội,
lớp…
+ Tiễn khách và hẹn gặp lại.
Nhóm 2
Thuỷ thể hiện là một HS ngoan, lễ độ
II. Nội dung bài học :
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nội dung sau:
?Thế nào là lễ độ?
? Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ,
ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng ?
? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

? Trái với lễ độ là gì?
? Vì sao phải sống có lễ độ?
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ
độ.
GV tổ chức hs chơi sắm vai theo nội dung
bài tập b sgk/13.
GV nhận xét họat động của HS và nêu câu
hỏi:
? Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?

Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập c, a
sgk/13.
Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố
đức tính này.Nêu những câu ca dao, tục
ngữ, nói về lễ độ.
1. Lễ độ là gì?
- Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người khác.
- Biểu hiện:
+ Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở
đối với người khác.
+ Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin
lỗi
- Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu
văn hóa
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với
con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến
bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử
có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản
thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
III. Bài tập:
- Bài tập a

- Bài tập c
- HS tự kể và sưu tầm, giới thiệu.
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài , làm bài tập SGK
Chuẩn bị cho tiết 6 Bài 5 TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
Tuần 6 Ngày soạn:22/9/2012
Tiết 6 Ngày dạy: 25/9/2012
Bài 5
TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn
trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái
độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Phương pháp:
- Thảo luận, giải quyết tình huống.
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6.
- Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật
- Xem trước nội dung bài học.
D. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu
lễ độ.
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:

- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông
Sau đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Khai thác nội dung truyện đọc
GV gọi HS đọc truyện” Gĩư luật lệ chung”
HS thảo luận nội dung:
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?
- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh thêm;
Mặc dù là chủ tịch nước nhưng Bác đã thể
hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra
cho mọi người.
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
2. Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS Thảo luận nhóm.
Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
I. truyện đọc
- Bác bỏ dép trước khi bước vào chùa.
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị
sư. Đến mỗi gian thờ thắp hương.

- Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú
lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật mới
được đi.
- Bác nói “ phải gương mẫu, tôn trọng
luật lệ giao thông”
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp
hành những quy định chung của tập
thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
- GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
2.Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
3. Em hãy nêu cách rèn luyện ý thức tôn
trọng kỉ luật của mình ở trường, gia đình và
xã hội?
Hoạt động 3
Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
GV Phân tích những điểm khác nhau giữa
Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ,
sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp
luật….
Hoạt động 4
Luyện tập.
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.


2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội
có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho
mọi người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng
được thực hiện nghiêm túc, thống nhất
và có hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
- HS tự nêu.
III. Bài tập:
Bài tập: Trong những câu thành ngữ
sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật:
1. Nước có vua, chùa có bụt.
2. Ăn có chừng, chơi có độ.
3. Ao có bờ, sông có bến.
4. Dột từ nóc dột xuống.
5. Nhập gia tuỳ tục.
6. Phép vua thua lệ làng.
7. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Chuẩn bị cho bài bài 6 BIẾT ƠN
Tuần 7 Ngày soạn: 29/9/2012
Tiết 7 Ngày dạy: 2/10/2012
Bài 6
BIẾT ƠN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng

biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ
không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống đạo đức
- Thảo luận nhóm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh…
- Bài hát, ca dao, tục ngữ, danh ngôn theo chủ đề bài học.
D. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 15 phút :
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
3. Bài mới.
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau: Ngày 10-3 ( al); ngày 8-
3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11
Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công
lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của
bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước

sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền
thống ấy.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
HS đọc truyện sgk.
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo
những câu hỏi gợi ý sau:
1.Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
những việc gì?.
2. Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
3. Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
lên đức tính gì?.
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Vậy, theo em biết ơn là gì?.
Thảo luận nhóm.
Phát phiếu học tập cho 4 nhóm
1. Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
2. Trái với biết ơn là gì? Cho ví dụ.
3. Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
đối với những người vô ơn, bội nghĩa?.
4.Hãy kể những việc làm của em thể
hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy
cô giáo, những người đã giúp đỡ mình,
các anh hùng liệt sỹ )
5. Biết ơn có ý nghĩa ntn?

Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế, hướng dẫn HS về cách rèn
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
- Rèn viết tay phải.
- Thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Nhóm 2
- Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết
thư thăm hỏi và mong có dịp được đến
thăm thầy.
Nhóm 3, 4:
- Thầy giá Phan đã dạy chị Hồng cách 20
năm, chị vẫn nhớ và trân trọng.
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn – một
truyền thống đạo đức của dân tộc ta.
II. Nội dung bài học :
1.Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng,
tình cảm và những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người đã giúp đỡ
mình, những người có công với dân tộc,
đất nước.
- Ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh
hùng liệt sĩ…

- Vô ơn, bội nghĩa…
- Mọi người sẽ coi thường, xa lánh….
- HS tự kể
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp
truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành
mạnh giữa con người với con người.
3. Cách rèn luyện:
luyện lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
SGK/18. và bt 1 sbt/17
GV: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết
ơn?
Hoạt động 4
A. Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
B. Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết
ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1

HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của
người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn
như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng
quà, tham gia quyên góp, ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra
trong cuộc sống hằng ngày.
III. Bài tập:
- Câu 2, 3, 4, 5,
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
Tuần 8 Ngày soạn: 67/10/2012
Tiết 8 Ngày dạy: 9/10/2012
Bài 7
YÊU THIÊN NHIÊN
SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại
môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi…

C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh…
- Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D.Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
b. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
3. Giới thiệu bài mới.
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dắt vào bài
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
HS đọc truyện sgk.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
1. Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên
nhiên?
2. Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp
của thiên nhiên?
3. Huyện Krông Bông của chúng ta có những
cảnh đẹp nào?
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung, GV kết luận.
1.Thiên nhiên là gì?.
2. Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
3. Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất

nước mà em biết?
Hoạt động 3
I. Đặt vấn đề:
- Mây, núi, đường quanh co,
những vùng đất xanh mướt bởi
nương ngô, chè, sắn…
- Tổ quốc mình thật đẹp và đáng
yêu biết nhường nào… Rung
động trước cảnh đẹp của thiên
nhiên…
- HS tự liên hệ và trình bày.
II. Nội dung bài học
1. Thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên là: những gì tồn tại
xung quanh con người mà không
phải do con người tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu trời,
sông suối, rừng cây, đồi núi,
động thực vật, khoáng sản
- Yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên là sự gắn bó, rung
động trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo
vệ thiên nhiên.
- Danh lam thắng cảnh: Hạ Long,
rừng Cúc Phương, Hồ Ba Bể, Hồ
Lăk, Nha Trang…
Thảo luận nhóm - Liên hệ thực tế.
- Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên
làm để bảo vệ thiên nhiên?

- Tổ chức HS thảo luận và trình bày.
GV nêu câu hỏi:Thiên nhiên có vai trò như thế
nào đối với cuộc sống của con người?Ví dụ:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập a sgk/22.
1. Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
( Trồng cây, lao động vệ sinh sân trường, không
xae rác bừa bãi…)
2. Học sinh cần có trách nhiệm gì?
Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, ghi điểm.
2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để phát
triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của
nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.

III. Bài tập
- HS vẽ tranh trên giấy A4.
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, chuẩn bị tiết sau ôn tập
Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2012
Tiết 9 Ngày dạy: 18108/2012

KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/2012
Tiết 10 Ngày dạy: 25/10/2012
Bài 8
SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi
người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức hoạt động giao lưu
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,
- Xem trước nội dung bài học.
D.Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:

-Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
3. Giới thiệu bài mới. GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao
mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
Gọi HS đọc truyện sgk.
Nêu câu hỏi để HS trả lời:
1. Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình tiết nào
trong truyện nói lưên điều đó?
2. Tìm những chi tiết chứng tỏ Bác Hồ quan tâm
đến mọi người?
3. Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người?
việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
Hoạt động 2
I. Đặt vấn đề
- HS tự do trình bày, trao đổi.
II. Nội dung bài học:
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu các câu hỏi với những nội dung sau cho HS
trả lời:
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người ?
2. Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan
hoà với mọi người?.( HS tự nêu)
3. Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không
làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự
ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà? (HS tự
trình bày)
4. Trái với sống chan hoà là gì?

(Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt )
5. Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những
lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì
sao?.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế - cách rèn luyện
Thảo luận nhóm.( GV chia lớp thành các nhóm nhỏ-
theo bàn).
Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan
hoà và không biết sống chan hoà với mọi người
của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại
Hoạt động 4
Luyện tập.
? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?
a. Mong muốn được tham gia.
b. Ghê sợ và tránh xa.
c. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
d. Lên án, góp ý cho bạn là không nên như thế và
mong muốn xã hội ngăn chặn.
Hướnh dẫn học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
? Để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học
tập, rèn luyện như thế nào?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT
GDCD 6/ 21
1. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?

Sống chan hoà là sống vui
vẽ, hoà hợp với mọi người và
sẵn sàng tham gia vào những
hoạt động chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây dựng
mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết
điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.
III. Bài tập:
d. Lên án, góp ý cho bạn là
không nên như thế và mong
muốn xã hội ngăn chặn.
- HS tự nêu.
5. Cũng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1,2:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
Ngày soạn 02/11/2010
Tuần 11
Tiết 11
Bài 9:

LỊCH SỰ - TẾ NHỊ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó
trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng
ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch
sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
- tổ chức trò chơi, sắm vai
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
- Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
- Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
3. Giới thiệu bài mới. - Yêu cầu HS sắm vai tình huống trong SGK
? Hãy nhận xét hành vi của các bạn HS ? GV dẫn dắt vào bài
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu tình huống sgk.
Cho HS đóng vai theo nội dung tình huống.
Sau đó GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
1. Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong
tình huống?
2. Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào

trong những cách sau:
I. Đặt vấn đề:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho HS nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để HS
tự liên hệ
3. Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện?
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, phân tich và đưa ví dụ minh
hoạ nội dung bài học:
1. Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
2. Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
3. Hãy nêu mối quan hệ giữa lịch sự và tế nhị?.
4. Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những
điểm nào?. Nêu ví dụ?.
5. Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của
em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
6. Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
7. Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị?
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp với quy định của xã
hội, thể hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.

- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử, thể hiện là
con người có hiểu biết, có văn
hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, quy định chung của xã
hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo
đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
Hoạt động 3
Luyện tập.
- Yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn
nói về lịch sự tế nhị
- Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28; bài tập 1
sbt.
- Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi"
SBT GDCD 6/ 23,24
III. Bài tập:
5. Cũng cố - Dặn dò:

-Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Chuẩn bị bài 13 – Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
+ N1 : Đọc và phân tích truyện “Điều ước của Trương Quế Chi”
+ N2,3 : Thế nào là TCTGTHĐTT, XH ? Nó có cần thiết trong hoạt động của chúng ta ?
+ N4 : Sưu tầm những câu ca dao , tục ngữ liên quan chủ đề ?
……………………………………………………
Ngày soạn 09/11/2010
Tuần12
Tiết 12

Bài 10:
TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu
hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
- tổ chức sắm vai, trò chơi.
C. Tư liệu, phương tiện
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,
- Xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là lịch sự, tế nhị?.

- Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1 số biểu hiện cụ
thể?
3. Giới thiệu bài mới. Gv tổ chức hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà
trường dẫn dắt vào bài mới.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc sgk.
Gọi hs đọc truyện.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
1.Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì?
Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì?
2. Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
3. Động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như
vậy?
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu một số câu hỏi dẫn dắt HS vào tìm hiểu
nội dung bài học:
1. Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội mà em biết? ( HS tự kể, GV bổ
sung)
2. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội?
? Theo em chúng ta cần phải làm gì?
I. Đặt vấn đề:
- Ước mơ trở thành con ngoan, trò giỏi.
- Ước mơ trở thành nhà báo, thể hiện sớm
xác định lí tưởng nghề nghiệp của cuộc
đời.

- Những ước mơ đó trở thành động cơ
của những hành động tự giác, tích cực
đáng được học tập, noi theo.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó,
kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc, học tập,
không cần ai nhắc nhở, giám sát, không
do áp lực bên ngoài.
2. Làm thế nào để có tính tích cực, tự
giác?
- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã
định để học giỏi và tham gia các hoạt
động tập thể hoạt động xã hội.
- Không ngại khó hoặc lẫn tránh những
việc chung.
Hoạt động 3
Thảo luận – Liên hệ tới bản thân
GV chia lớp 4 nhóm, thảo luận 4 nội dung sau:
1. Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích
cực của em?
2. Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác
của em?
3. Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương
lai?.
4. Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước
mơ của mình?.
HS thảo luận, trình bày kết quả, các nhóm khác

bổ sung, GV kết luận .
- HS quan sát tranh: Bức tranh này nói lên
điều gì ?
GV nêu câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa
tích cực và tự giác?.
Hoạt động 4
Luyện tập.
- Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
- Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD
6/ 25
- Tham gia tích cực vào các hoạt động
của trường, lớp, địa phương tổ chức
III. Bài tập – Luyện tập ( tiết 1)
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ?
- Học bài , làm bài tập SGK .
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội dung bài tập b sgk/31.
…………………………………………………

×