Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án GDCD 6 cả năm_CKTKN_Bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.46 KB, 87 trang )

Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Ngày soạn 23 – 08 - 2011
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức
khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống.
- Thảo luận nhóm.
C. Tư liệu, phương tiện
- Tranh bài 1, giấy khổ lớn,
- Ca dao tục ngữ về sức khoẻ.
- Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài mới:
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng " Vậy sức khoẻ
là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát tranh


GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
I . Đặt vấn đề:
Giáo án GDCD 6 Trang 1 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
1. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?.
2. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
3. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?
HS thảo luận, nhận xét. GV bổ sung và KL:
Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “
Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả
của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân .
Hoạt động 2:
Liên hệ tới bản thân
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
1. Em đã làm gì để tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể ở khu nội trú nhà trường?
2. Những việc em chưa làm được để tự chăm
sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể? Cách khắc
phục của em?
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
2. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập?
Lao động? Vui chơi giải trí?.
Nhóm 1
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và

biết bơi.
Nhóm 2
- Minh được thầy giáo Quân hướng
dẫn cách tập luyện thể thao.
Nhóm 3
- Con người có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động học tập, lao
động…
- HS tự liên hệ
- HS tự nêu hướng khắc phục. GV bổ
sung và KL
II . Nội sung bài học :
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống
điều độ, thường xuyên luyện tập thể
dục, năng chơi thể thao, tích cực
phòng và chữa bệnh, không hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập,
lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc
quan, vui tươi hạnh phúc.
Giáo án GDCD 6 Trang 2 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
3. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân?
HS trả lời.
Hoạt động 4

Luyện tập.
- GV yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu
bia?.
3. Cách rèn luyện SK.
III. Bài tập:
Bài tập a
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Làm thế nào để tự chăm sóc , tự rèn luyện thân thể
- Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ ?
- Lên kế hoạch cho mình về chăm sóc , rèn luyện thân thể ?
Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
……………………………………………
Ngày soạn 30– 08 - 2011
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2
Giáo án GDCD 6 Trang 3 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng
năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc
có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm
- Giải quyết tình huống
- Sắm vai, tiểu phẩm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Tự chăm sóc rèn luyện thân thể có ý nghĩa
như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới:
Để chúng ta học tập và lao động có hiệu quả thì ngoài việc có một sức khoẻ tốt chúng ta
cần phải biết rèn cho mình đức tính siêng năng và kiên trì .
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm
GV Gọi Hs đọc truyện SGK, nêu câu hỏi cho HS thảo
luận nhóm:
1. Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ
tiếng nước ngoài?
( GV bổ sung ngoài ra Bác còn biết tiếng Nhật, Đức,
Ý…)
2. Bác đã tự học như thế nào?
3. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự
I. Đặt vấn đề:
- Nhóm 1:
Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp
Anh, nga Trung Quốc…

- Nhóm 2:
+ Bác học thêm vào giờ nghỉ ban
đêm.
+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài,
viết 10 từ vào tay, sáng chiều tự
học…
- Nhóm 3:
Giáo án GDCD 6 Trang 4 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
học?.
4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
- HS quan sát một số tranh


Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi – HS trả lời và ghi bài học.
1.Thế nào là siêng năng?Cho ví dụ?
2.Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
3. Thế nào là kiên trì?
4. Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
5. Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên trì?
Bác không được học ở trường,
vừa làm việc vừa học, tuổi cao…
- Nhóm 4:
Thể hiện tính siêng năng, kiên
trì.
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là siêng năng, kiên
trì?

- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
+ Trái với siêng năng là lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn
bám
- Kiên trì là sự quyết tâm làm
đến cùng dù có gặp khó khăn
gian khổ.
+ Trái với kiên trì là: nản lòng,
chóng chán
Giáo án GDCD 6 Trang 5 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế về siêng năng, kiên trì
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nội dung
câu hỏi sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính siêng
năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp?.
2. Kể một vài việc làm của em chứng tỏ sự siêng
năng, kiên trì?.
3. Kể những tấm gương siêng năng trong học tập
mà em biết.
4. Khi nào thì cần phải siêng năng, kiên trì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại.
Hoạt động 4
Luyện tập.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a, SGK/7.
- BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra môn văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi chơi điện
tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Tổ chức hs chơi sắm vai )
- Gĩưa chúng có mối quan hệ
tương tác , hỗ trợ cho nhau để
dẫn đến thành công ….
III. Bài tập:
- Bài tập a
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ?
HS chuẩn bị cho phần 2 của bài
……………………………………………
Ngày soạn 06 – 09 - 2011
Tuần 3
Tiết 3
Bài 2
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TT)
Giáo án GDCD 6 Trang 6 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng
năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc

có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết tình huống
- Sắm vai, tiểu phẩm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Thế nào là siêng năng?Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
b.Thế nào là kiên trì?Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới:
GV sơ lược phần học trước, dẫn dắt HS vào phần tiếp theo của bài học.
4. dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung
sau:
1. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập?
2.Tìm biểu hiện siêng năng trong lao động?.
3. Tìm những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn
nói về siêng năng, kiên trì?
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
GV bổ sung những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn
nói về siêng năng, kiên trì:
“ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”

“ Nước không chảy không trong”
“ Mưa dầm thấm lâu”
“ Luyện mới thành tài , miệt mài tất giỏi”
“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
Giáo án GDCD 6 Trang 7 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Hoạt động 2
Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện siêng năng, kiên
trì
Gv yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng năng
của Bác Hồ. Rồi đặt câu hỏi:
1. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?
2. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân trong
học tập, lao động và các hoạt động khác?
Hoạt động 3
Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập b, c
SGK/7.
Làm bài tập sách bài tập.
GV hướng dẫn HS lập ra phương hướng , kế hoạch
rèn luyện siêng năng, kiên trì :
Thứ /
Ngày
Biểu
hiện
Siêng Năng Kiên trì
Đã SN Chưa
SN
Đã
KT

Chưa
KT
Thứ 2 - Học
tập
- Gíup
bố ,
mẹ
+
+
+
+
… …. … … … ….
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch
học tập
+ Trong lao động: Chăm làm việc
nhà, không ngại khó miệt mài với
công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên
trì luyện tập TDTT, đấu tranh
phòng chốngTNXH, bảo vệ môi
trường )
III. Bài tập:

- Bài tập b, c
Giáo án GDCD 6 Trang 8 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- Những biểu hiện cụ thể của siêng năng kiên trì là gì ?
- Siêng năng kiên trì giúp chúng ta những gì ?
- Cách rèn luyện siêng năng, kiên trì ?
Chuẩn bị bài học Tiết kiệm
- Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
- Tiết kiệm là gì ? Sưu tầm câu tục ngữ , ca dao về tiết kiệm
- Trái với tiết kiệm là như thế nào
- Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm ?
……………………………………………
Ngày soạn : 13 – 09 - 2011
Tuần 4
Tiết 4
Bài 3
TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ
dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Phân tich, xử lí tình huống.
C. Tư liệu, phương tiện
Giáo án GDCD 6 Trang 9 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương

- Những mẩu chuyện về gương tiết kiệm.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn liên quan.
- HS xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu ca dao ,tục ngữ,danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì và giải
thích một câu trong năm câu đó?
3: Giới thiệu bài mới ;
GV nêu vấn đề : Theo em hiểu như thế nào là tiết kiệm ? HS trả lời theo suy nghĩ – GV
dẫn dắt vào bài .
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
GV. Gọi Hs đọc truyện“ Thảo và Hà” và quan sát
tranh

Chia lớp 5 nhóm thảo luận những nội dung sau:
1. Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?.
2.Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?.
I. Đặt vấn đề
- Nhóm 1:
Không xứng đáng. Vì đạt thành tích
trong học tập là nhiệm vụ của người
con trong gia đình và người HS.
Giáo án GDCD 6 Trang 10 Năm học 2012 – 2013

Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
3. Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi
đến nhà Thảo?.
4. Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi:
1.Thế nào là tiết kiệm?Chúng ta cần phải tiết
kiệm những gì? Cho ví dụ?
2. Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ?
3. Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?.
4. Vì sao cần phải tiết kiệm?
Hoạt động 3
Rèn luyện cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:
- Nhóm 1: Tiết kiệm trong gia đình.
- Nhóm 2: Tiết kiệm ở lớp.
- Nhóm 3: Tiết kiệm ở trường.
- Nhóm 4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận
xét, chốt lại và nêu câu hỏi:
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế nào?
Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
Ngoài việc học, còn phải có trách
nhiệm lao động để phát triển kinh tế
gia đình.
- Nhóm 2:
Thảo không đòi hỏi, ngược lại Thảo

còn phải lo cho gia đình vì điều kiện
khó khăn…
- Nhóm 3
Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm.
Nhóm 4
Thảo có đức tính tiết kiệm …
II. Nội dung bài học :
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của người
khác.
- Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng
phí, keo kiệt, hà tiện
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức
lao động của mình và của người
khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và
đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực
hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn
thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh
lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ

học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
Giáo án GDCD 6 Trang 11 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Hoạt động 4
Luyện tập - Củng cố
GV hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập)
III. Bài tập:
- Bài a – SGK
- Sách bài tập
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
Chuẩn bị cho tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ
- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
- Thế nào là lễ độ , trái với lễ độ là gì ?
- Biểu hiện , ý nghĩa của lễ độ?
……………………………………………
Ngày soạn 20 – 09 - 2011
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4
LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi
của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những

người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống
- Thảo luận nhóm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
Giáo án GDCD 6 Trang 12 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bài tập…
- Xem trước nội dung bài học.
D. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
a. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
b. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề: Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp
các em cần phải làm gì? Sau đó dẫn dắt các em vào bài học.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
GV mời Hs đọc truyện SGK và Quan sát tranh :

GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các câu
hỏi:
1. Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
2. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.
Hoạt động 2
I. Đặt vấn đề:

Nhóm 1:
+ Kéo ghế mời khách, đi pha trà,
mời bà và khách uống trà.
+ Xin phép bà nói chưyện, giới thiệu
bố, mẹ.
+ Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động
đội, lớp…
Giáo án GDCD 6 Trang 13 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Phân tích nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:
?Thế nào là lễ độ?
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nội dung sau:
? Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng ?
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung sau đó GV chốt lại và nêu tiếp câu hỏi:
? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

? Trái với lễ độ là gì?
GV yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện; " lời nói có
phép lạ" ( sách bài tập)
? Vì sao phải sống có lễ độ?
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
GV tổ chức hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
GV nhận xét họat động của HS và nêu câu hỏi:
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người

sống có lễ độ?
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố
đức tính này.Nêu những câu ca dao, tục ngữ, nói
về lễ độ.
+ Tiễn khách và hẹn gặp lại.
Nhóm 2
Thuỷ thể hiện là một HS ngoan, lễ
độ
II. Nội dung bài học :
1. Lễ độ là gì?
- Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người
khác.
- Biểu hiện:
+ Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm
nở đối với người khác.
+ Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn,
xin lỗi
- Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo,
thiếu văn hóa
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người
với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh
tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách

cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản
thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
Giáo án GDCD 6 Trang 14 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
III. Bài tập:
- Bài tập a
- Bài tập c
- HS tự kể và sưu tầm, giới
thiệu.
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài , làm bài tập SGK
Chuẩn bị cho tiết 6 Bài 5 TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Gĩư luật lệ chung”
- Tìm hiểu khái niệm và những biểu hiện của tôn trọng kỉ luật ?
……………………………………………
Ngày soạn 27 – 09 - 2011
Tuần 6
Tiết 6
Bài 5
TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn
trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ
tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Phương pháp:

- Thảo luận, giải quyết tình huống.
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6.
- Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật
- Xem trước nội dung bài học.
D. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ
độ.
Giáo án GDCD 6 Trang 15 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
3. Giới thiệu bài mới.
Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông
Sau đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Khai thác nội dung đặt vấn đề
GV gọi HS đọc truyện” Gĩư luật lệ chung”
HS thảo luận nội dung:
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ
luật của Bác?
Sau khi HS thảo luận, GV nhận xét, bổ sung và nhấn
mạnh thêm; Mặc dù là chủ tịch nước nhưng Bác đã
thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho

mọi người.
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
2. Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS Thảo luận nhóm.
Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
I. Đặt vấn đề:
- Bác bỏ dép trước khi bước vào
chùa.
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các
vị sư. Đến mỗi gian thờ thắp
hương.
- Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo
chú lái xe dừng lại. Khi đèn xanh
bật mới được đi.
- Bác nói “ phải gương mẫu, tôn
trọng luật lệ giao thông”
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung

của tập thể, của các tổ chức xã hội
ở mọi nơi, mọi lúc.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã
hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi
Giáo án GDCD 6 Trang 16 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
2.Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do
không? Vì sao?.
3. Em hãy nêu cách rèn luyện ý thức tôn trọng kỉ
luật của mình ở trường, gia đình và xã hội?
Hoạt động 3
Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
GV Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức,
kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của
Đạo đức, kỉ luật và pháp luật….
Hoạt động 4
Luyện tập.
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào
nói về tôn trọng kỉ luật:
1. Nước có vua, chùa có bụt.
2. Ăn có chừng, chơi có độ.
3. Ao có bờ, sông có bến.
4. Dột từ nóc dột xuống.
5. Nhập gia tuỳ tục.
6. Phép vua thua lệ làng.
7. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
ích cho mọi người và giúp XH tiến

bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng
đồng được thực hiện nghiêm túc,
thống nhất và có hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
- HS tự nêu.
III. Bài tập:
-
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Chuẩn bị cho bài bài 6 BIẾT ƠN
+ Thế nào là lòng biết ơn ? Những biểu hiện của nó ?
+ Lòng biết ơn mang lại ý nghĩa gì cho bản thân và xã hội ?
+ Sưu tầm những câu tục ngữ , ca dao …. về lòng biết ơn ?
……………………………………………
Giáo án GDCD 6 Trang 17 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Ngày soạn: 03 – 10 - 2011
Tuần 7
Tiết 7
Bài 6
BIẾT ƠN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng
biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không

đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
B. Phương pháp:
- Xử lí tình huống đạo đức
- Thảo luận nhóm
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh…
- Bài hát, ca dao, tục ngữ, danh ngôn theo chủ đề bài học.
D. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 15 phút :
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?( 5
điểm)
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? ( 5 điểm )
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
Giáo án GDCD 6 Trang 18 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
3. Bài mới.
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau: Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3;
ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11
Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao
những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của
mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước
sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền
thống ấy.

4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
HS đọc truyện sgk.
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo những câu
hỏi gợi ý sau:
1.Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc
gì?.
2. Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối
với thầy?
3. Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính
gì?.
- HS quan sát tranh

I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
- Rèn viết tay phải.
- Thầy khuyên" Nét chữ là nết
người".
Nhóm 2
- Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp
được đến thăm thầy.
Nhóm 3, 4:
- Thầy giá Phan đã dạy chị Hồng
cách 20 năm, chị vẫn nhớ và trân

trọng.
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn –
một truyền thống đạo đức của dân
tộc ta.
Giáo án GDCD 6 Trang 19 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Vậy, theo em biết ơn là gì?.
Thảo luận nhóm.
Phát phiếu học tập cho 4 nhóm
1. Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?.
- Ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh hùng liệt sĩ…
2. Trái với biết ơn là gì? Cho ví dụ.
- Vô ơn, bội nghĩa…
3. Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với
những người vô ơn, bội nghĩa?.
- Mọi người sẽ coi thường, xa lánh….
4.Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết
ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người
đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ )
- HS tự kể
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
GV treo ảnh cho HS quan sát

II. Nội dung bài học :
1.Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm

đền ơn đáp nghĩa đối với những
người đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc, đất
nước.
Giáo án GDCD 6 Trang 20 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
GV nêu câu hỏi: Vì sao phải biết ơn?.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế, hướng dẫn HS về cách rèn luyện
lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1
sbt/17
GV: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
Hoạt động 4
A. Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào
nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
B. Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế"
( sbt/19) cho cả lớp nghe)
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:

- Biết ơn là một trong những nét
đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp,
lành mạnh giữa con người với con
người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn
của người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết
ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp
đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp,
ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa
diễn ra trong cuộc sống hằng
ngày.
III. Bài tập:
- Câu 2, 3, 4, 5,
5. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
Giáo án GDCD 6 Trang 21 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
……………………………………………
Ngày soạn 11– 10 - 2011
Tuần 8
Tiết 8
Bài 7
YÊU THIÊN NHIÊN
SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi
trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi…
C. Tư liệu, phương tiện:
- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh…
- Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D.Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
b. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
3. Giới thiệu bài mới.
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dắt vào bài
4. Dạy và học bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
HS đọc truyện sgk.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
I. Đặt vấn đề:
Giáo án GDCD 6 Trang 22 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương

1. Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên
nhiên?
2. Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp
của thiên nhiên?
Núi Tam Đảo
3. Huyện Krông Năng của chúng ta có những
cảnh đẹp nào?
Thác Thuỷ Tiên – Krông năng- Đăk Lăk
Hoạt động 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung, GV kết luận.
1.Thiên nhiên là gì?.
2. Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
3. Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
- Mây, núi, đường quanh co,
những vùng đất xanh mướt bởi
nương ngô, chè, sắn…
- Tổ quốc mình thật đẹp và đáng
yêu biết nhường nào… Rung động
trước cảnh đẹp của thiên nhiên…
- Thác Thuỷ Tiên thơ mộng và
hùng vĩ
II. Nội dung bài học
1. Thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên là: những gì tồn tại
xung quanh con người mà không
phải do con người tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu trời,

sông suối, rừng cây, đồi núi, động
thực vật, khoáng sản
- Yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên là sự gắn bó, rung
động trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên.
Giáo án GDCD 6 Trang 23 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
nước mà em biết?
Hoạt động 3
Thảo luận nhóm - Liên hệ thực tế
.
- Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên
làm để bảo vệ thiên nhiên?
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại
- Tổ chức HS quan sát một số cảnh đẹp thiên nhiên

Cầu Sông Hàn ĐN Buôn Đôn – Đăk Lăk

Vịnh Nha Trang Đà Lạt
GV nêu câu hỏi:Thiên nhiên có vai trò như thế
nào đối với cuộc sống của con người?Ví dụ:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập a sgk/22.
1. Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
( Trồng cây, lao động vệ sinh sân trường, không
xae rác bừa bãi…)
2. Học sinh cần có trách nhiệm gì?

Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi.
- Danh lam thắng cảnh: Hạ Long,
rừng Cúc Phương, Hồ Ba Bể, Hồ
Lăk, Nha Trang…
2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để phát
triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của
nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của dân
tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.
III. Bài tập
Giáo án GDCD 6 Trang 24 Năm học 2012 – 2013
Trường THCS Thạnh Phước GV: Nguyễn Thị Tuyết Phương
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, ghi điểm.
- HS vẽ tranh trên giấy A4.
5. Cũng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.

- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, chuẩn bị tiết sau ôn tập
……………………………………………
Giáo án GDCD 6 Trang 25 Năm học 2012 – 2013

×