Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án GDCD 6 cả năm_CKTKN_Bộ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.19 KB, 79 trang )

Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 25 tháng 8 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 3 tiết 5 lớp 6A ngày 27 tháng 8 năm 2013
Thứ 6 tiết 1 lớp 6B ngày 30 tháng 8 năm 2013
Tiết 1.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện
thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ bản
thân.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể
thao.
B. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, tài liệu.
- Tranh ảnh bài 6 ttrong bộ tranh GDCD; giấy khổ A3 + bút dạ; Báo sức khoẻ
và đời sống; tục ngữ ca dao Việt Nam nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
- Mỏy chiu
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Cha ông ta thờng nói: Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quí hơn
vàng. Nếu đợc ớc muốn thì điều ớc đầu tiên của con ngời là sức khoẻ. Để hiểu đợc
ý nghĩa của sức khoẻ nói chung và tự chăm sóc sức sức khoẻ của mỗi cá nhân nói
riêng, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài.
- Gọi HS đọc truyện Mùa hè kì diệu
? Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè qua?


? Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
? Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời hay
không? Vì sao?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, ghi
kết quả thảo luận vào giấy A3.
? Em hãy giới thiệu hình thức tự chăm
sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân
thể?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chuyển ý: Sức khoẻ là tài
sản vô giá. Không có gì quí hơn sức
khoẻ. Chúng ta có sức khoẻ thì sẽ có
tất cả. Cho nên mỗi ngời chúng ta cần
biết tự chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân. Tích cực phòng bệnh và chữa
bệnh.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý
nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể.
- Chủ đề:
+ Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập.
+ Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động.
+ Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải
trí.
- Sau thảo luận, các nhóm trởng lên
I. Tìm hiểu bài.
Truyện đọc: Mùa hè kì diệu
- HS đọc truyện.

- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và biết
bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn cách
luyện tập.
- Con ngời có sức khoẻ thì tham gia tốt
các hoạt động nh: học tập, lao động, vui
chơi, giải trí
II. Nội dung bài học.
- HS thảo luận và cử đại diện trình bày,
các nhóm nhân xét bổ sung.
* Sức khoẻ là vốn quí nhất của con ngời.
Mỗi ngời phải biết giữ gìn về sinh cá
nhân, ăn uống điều độ. Hằng ngày luyện
tập thể dục, năng chơi thể thao để sức
khoẻ ngày càng tốt hơn.
* Sức khoẻ tốt giúp cho ta học tập tốt, lao
động có hiệu quả, năng suất cao; cuộc
sống lạc quan vui vẻ, thoải mái, yêu đời.
1
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
trình bày.
? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì
hậu quả sẽ nh thế nào?
- Tổ chức trò chơi sắm vai:
+ Một học sinh dáng điệu mệt mỏi, gầy
gò hay xin nghỉ học để xuống phòng y
tế.
+ Một bác công nhân ốm yếu, nghỉ
việc để chữa bệnh, nhà nghèo, con
không đợc đi học.

GV: Để có kết quả học tập tốt, lao
động tốt, duy trì cuộc sống vui vẻ,
hạnh phúc thì phải xác định ý nghĩa
của việc chăm sóc sức khoẻ để có sức
khoẻ tốt.
- Giao bài tập cho HS:
Đánh dấu x vào ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS giải
quyết bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập a.
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em
biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
? Em biết gì về tác hại của việc nghiện
thuốc lá, rợu, bia đến sức khoẻ con ng-
ời?
? Em hãy tự đặt cho mình một kế
hoạch luyện tập thể dục, thể thao để
ngời mạnh khoẻ?
- GV nhận xét và cho điểm.
- Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu
đợc bài giảng, về nhà không làm bài ->
kết quả kém.
- Công việc khó hoàn thành, có thể phải
nghỉ làm, ảnh hởng đến tập thể, giảm thu
nhập.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản,
không có hứng thú tham gia các hoạt
động khác.
Bài tập nhanh:
- Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dỡng

- Ăn ít, kiêng khem để giảm cân
- Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, can xi, sắt,
kẽm thì chiều cao phát triển sớm.
- Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều
- Hàng ngày tập luyện TDTT
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Vệ sinh cá nhân không liên quan đến
sức khoẻ
- Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt
để.
III. Bài tập.
BT a. HS lên bảng thực hiện.
BTb. HS tự bộc lộ.
BTc. HS tự bộc lộ.
BT d. HS tự lập kế hoạch.
E. Củng cố, dặn dò.
1. Hãy cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phơng em về rèn luyện sức khoẻ.
2. Su tầm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ: Cơm không rau nh đau không thuốc; Ăn
kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa; Càng già, càng dẻo càng dai; Thà vo sự mà ăn cơm hẩm
còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung

2
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 31 tháng 8 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 3 tiết 5 lớp 6A ngày 03 tháng 9 năm 2013
Thứ 6 tiết 1 lớp 6B ngày 06 tháng 9 năm 2013

Tiết 2.
Siêng năng, kiên trì

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những tấm gơng về các danh nhân.
- Tranh bài 1 trong bộ thực hành GDCD 6.
- Mỏy chiu
C. Kiểm tra bài cũ:
1- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
2- Hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục thể thao?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Nhà cô Mai có hai ngời con trai, chồng cô là bộ đội ở xa, mọi việc trong gia
đình đều do ba mẹ con cô cô xoay xở. Hai con trai của cô rất ngoan. Mọi công việc
trong nhà: rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nớc đều do hai con trai cô làm. Hai anh
em còn rất cần cù, chịu khó học tập. Năm nào hai anh em cũng đạt học sinh giỏi.
Câu chuyện kể trên nói lên đức tính gì của hai anh em con cô Mai? Đức tính
đó đợc biểu hiện nh thế nào? ý nghĩa gì? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu bài.
- Gọi HS đọc truyện Bác Hồ tự học

ngoại ngữ
? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ
tiếng?
- GV bổ sung: Bác còn biết tiếng
Đức, ý, Nhật đến nớc nào Bác cũng
học tiếng đó.
? Bác đã tự học nh thế nào?
? Bác đã gặp khó khăn gì trong học
tập?
- GV bổ sung: Bác học ngoại ngữ
trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống
vừa tìm hiểu cuộc sống các nớc, tìm
hiểu đờng lối cách mạng
? Cách học của Bác thể hiện đức tính
gì?
- GV kết luận và chuyển ý: Bác Hồ
học trong nhà trờng không nhiều.
Nhng nhờ lòng quyết tâm và sự kiên
trì tự học mà Bác đã nói đợc nhiều
thứ tiếng nớc ngoài. Đức tính đó của
Bác đã là tấm gơng cho các thế hệ
con, cháu Việt Nam noi theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
siêng năng, kiên trì.
- GV: Dân tộc ta có truyền thống lao
động cần cù, siêng năng. Trải qua
hàng nghìn năm lịch sử dựng nớc và
giữ nớc mà thành công của họ là nhờ
tính siêng năng, kiên trì.
? Em hãy kể tên những danh nhân mà

em biết nhờ có tính siêng năng, kiên
trì mà thành công xuất sắc trong sự
nghiệp của mình?
? Trong lớp của chúng ta, bạn nào có
đức tính siêng năng trong học tập?-
GV: Ngày nay có nhiều nhà doanh
nghiệp trẻ, nhà khoa học trẻ, những
hộ nông dân làm kinh tế giỏi Họ đã
làm giàu cho bản thân, gia đình và xã
hội bằng sự siêng năng, kiên trì.
- GV giao bài tập trắc nghiệm (đánh
dấu x vào ý kiến mà em đồng ý)
I. Tìm hiểu bài:
Truyện đọc Bác Hồ tự học ngoại ngữ
- HS bộc lộ dựa vào SGK.
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong đêm).
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới
vào tay, vừa làm vừa học; sáng sớm và buổi
chiều tự học ở vờn hoa; ngày nghỉ trong
tuần Bác học với giáo s ngời Italia; Bác tra
từ điển, nhờ ngời nớc ngoài giảng.
- Bác không đợc học ở trờng lớp; Bác làm
phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác
từ 17- 18 giờ trong một ngày, tuổi cao Bác
vẫn học.
- Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng
năng, kiên trì.
+ Bác Hồ có lòng quyết tâm và sự kiên trì.
+ Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
công trong sự nghiệp.

II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Nhà bác học Lê Quí Đôn; GS- bác sĩ Tôn
Thất Tùng; Nhà nông học- Lơng Đình Của;
nhà văn Nga M. Gorki, Nhà bác học Niu
tơn
- HS liên hệ.
- Ngời siêng năng:
+ Là ngời yêu lao động
+ Miệt mài trong công việc.
+ Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
+ Làm việc thờng xuyên đều đặn.
+ Làm tốt công việc không cần khen thởng.
+ Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
+ Lấy cần cù để bù khả năng của mình.
4
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
? Theo em thế nào là siêng năng, kiên
trì?
GV: Siêng năng, kiên trì là phẩm
chất, đạo đức của mỗi ngời. Để đánh
giá đợc đức tính này cần phải thông
qua các hoạt động cụ thể: học tập, lao
động và các hoạt động khác.
+ Vì nghèo mà thiếu thốn.
+ Học bài quá nửa đêm.
* Siêng năng là phẩm chất đạo đức của
con ngời. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài,
thờng xuyên, đều đặn.
* Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng

dù có gặp khó khăn gian khổ.
E. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố kiến thức bài học qua các câu hỏi kiểm tra nội dung bài học.
- Tìm hiểu tiếp phần nội dung còn lại của bài học.
- Su tầm các câu tục ngữ, ca dao, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.


Ngày soạn: 07 tháng 9 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 3 tiết 5 lớp 6A ngày 10 tháng 9 năm 2013
Thứ 6 tiết 1 lớp 6B ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 3.
Siêng năng, kiên trì
A. Mục tiêu cần đạt:
Tiếp tục giúp cho HS hiểu đợc:
5
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
- Thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những tấm gơng về các danh nhân.
- Tranh bài 1 trong bộ thực hành GDCD 6.
- Mỏy chiu
C. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là siêng năng, kiên trì?
? Kể một mẩu chuỵên hoặc đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính
siêng năng?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài: Siêng năng, kiên trì là phẩm chất, đạo đức của mỗi ngời. Để
đánh giá đợc đức tính này cần phải thông qua các hoạt động cụ thể: học tập, lao
động và các hoạt động khác của mỗi cá nhân. Những biểu hiện đó là gì? Chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp bài học.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì.
- Chia nhóm thảo luận theo 3 chủ đề:
CĐ1: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong học tập.
CĐ2: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các lĩnh vực lao động.
CĐ3: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các lĩnh vực hoạt động xã
hội khác.
- Khi thảo luận xong cử 1 nhóm tr-
ởng ghi kết quả lên bảng.
Học tập Lao động Hoạt động
khác
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói
về siêng năng, kiên trì?

? Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên
trì?
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của:
HS giỏi của trờng; nhà khoa học trẻ
thành đạt trên các lĩnh vực; làm kinh
tế giỏi VAC; làm giàu từ sức lao

động của chính mình nhờ siêng
năng.
? Nêu những biểu hiện trái với siêng
năng, kiên trì qua bài tập.
Đánh dấu x vào cột tơng ứng.
Hành vi Không Có
- Cần cù, chịu khó.
2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Trong học tập: Đi học chuyên cần, chăm chỉ
làm bài, có kế hoạch trong học tập, bài khó
không nản chí, tự giác học, không chơi la cà,
đạt kết quả cao.
- Lao động: Chăm làm việc nhà, không bỏ dở
công việc, không ngại khó, Miệt mài với
công việc, tiết kiệm, tìm tòi sáng tạo.
- Hoạt động khác: Kiên trì luyện tập TDTT;
kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội;
bảo vệ môi trờng; đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói giảm nghèo, dạy chữ.
+Tay làm hàm nhai.
+ Siêng làm thì có.
+ Miệng nói tay làm.
+ Có công mài sắt có ngày nên kim.
+ Kiến tha lâu đầy tổ.
+ Cần cù bù khả năng.
- ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp cho con
ngời thành công trong mọi lĩnh vực trong
cuộc sống.
3. Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên
trì.

- Lời biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả
- Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản
6
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
- Lời biếng ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay để
ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy trốn tránh
- Nói ít làm nhiều
x
x
x
x
x
GV: Phê phán những biểu hiện trái
với siêng năng, kiên trì.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai
hoặc tiểu phẩm minh hoạ.
+ Siêng năng, kiên trì.
+ Không siêng năng, kiên trì.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm
bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
? Hãy kể lại một việc làm thể hiện
tính siêng năng, kiên trì của em?
? Kể một tấm gơng kiên trì, vợt khó
trong học tập mà em biết?

? Trong những câu tục ngữ thành
ngữ sau câu nào nói về sự siêng
năng, kiên trì.
- Nhận xét, giải thích câu đúng, sai.
- Làm phiếu điều tra nhanh. Ghi vào
phiếu tự đánh giá mình đã siêng
năng, kiên trì cha?
III. Bài tập:
BTa(SGK)
- HS lên bảng thực hiện.
BTb (SGK)
- HS tự bộc lộ.
BTc( SGK)
- HS tự kể.
BT bổ sung:
1.
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nớc mắt.
- Liệu cơm gắp mắm.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm
đứng.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
2. Ghi vào phiếu đánh giá.
Biểu hiện Siêng năng, kiên trì
Có Cha
- Học bài cũ
- Làm bài mới
- Chuyên cần
- Giúp mẹ

- Chăm sóc
em
- Tập TDTT
E. Củng cố, dặn dò.
1. Lập bảng tự đánh giá quá trình rèn luyện siêng năng, kiên trì.
Đánh giá cả tuần với 3 nội dung: học tập, công việc ở trờng, công việc ở nhà.
2. Su tầm tục ngữ, ca dao, truyện cời nói về siêng năng, kiên trì.
( Ma lâu thấm đất; Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa; Chân lấm tay bùn; Lời ngời không -
a; Nói chín thì nên làm mời, nói mời làm chín kẻ cời ngời chê)
3. Đọc trớc bài 3.

7
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 16 tháng 9 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 1 lớp 6A ngày 18 tháng 9 năm 2013
Thứ 7 tiết 3 lớp 6C ngày 21 tháng 9 năm 2013
Tiết 4.
Tiết kiệm
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
- Biết quí trọng ngời tiết kiệm, giản dị; ghét sống xa hoa, lãng phí.
- Có thể đánh giá đợc mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những mẩu chuyện về tấm gơng tiết kiệm; những vụ việc tiêu cực- làm thất thoát
tài sản của Nhà nớc, nhân dân; tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
- Máy chiếu, máy tính.
C. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết.
? Nhận xét phiếu tự đánh giá siêng năng, kiên trì của học sinh.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Vợ chồng bác An siêng năng lao động. Nhờ vậy thu nhập của gia đình bác rất cao.
Sẵn có tiền của bác sắm đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho các con. Hai
ngời con bác ỷ vào bố mẹ, không chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi ăn chơi
thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An cứ thế lần lợt ra đi, cuối cùng cuộc
sống rơi vào cảnh nghèo khổ.
Do đâu uộc sống của gia đình bác An nh vậy?
Để hiểu đợc vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu bài.
- Gọi HS đọc truyện Thảo và Hà
? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ th-
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc.
- Dựa vào truyện để bộc lộ.
8
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
ởng tiền không?
? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ th-
ởng tiền?
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà
trớc và sau khi đến nhà Thảo? Suy
nghĩ của Hà nh thế nào?

? Qua câu chuyện trên em tự thấy đôi
lúc mình giống Hà, hay Thảo?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
GV đa ra các tình huống yêu cầu HS
giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm
là gì?
Tình huống 1: Lan sắp xếp thời gian
học tập rất khoa học, không lãng phí
thời gian vô ích, để kết quả học tập
tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí
nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia
đình khó khăn, Bác phải nhận thêm
việc để làm. Mặc dù vậy Bác vẫn có
thời gian nghỉ tra, thời gian giải trí và
thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị của Mai học lớp
12, trờng xa nhà. Mặc dù gia đình tập
trung để mua xe máy cho chị, nhng
chị đã không đồng ý. Hằng ngày chị
vẫn đi học bằng chiếc xe đạp Việt
Nam sản xuất.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức
rất ngoan, tuy đã lớn những vẫn mặc
quần áo của bố, anh để lại.
? Qua những câu chuyện trên em có
thể rút ra tiết kiệm là gì?
? Tiết kiệm biểu hiện nh thế nào?
? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và

xã hội có lợi ích gì?
? Em có thể lấy ví dụ phê phán cách
dùng hoang phí?
GV: Lãng phí làm ảnh hởng đến công
sức, tiền của của nhân dân. Chính vì
thế, Đảng và Nhà nớc ta kêu gọi:
Tiết kiệm là quốc sách.
- Ngời Việt Nam vốn quí trọng đức
tính tiết kiệm. Bác Hồ của chúng ta
luôn coi lãng phí, tham ô là kẻ thù
của nhân dân.
- Tổ chức cho HS thảo luận với chủ
đề: Em đã tiết kiệm nh thế nào?
+ Nhóm 1: Rèn luyện tiết kiệm trong
gia đình.
- Đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm.
- HS tự bộ lộ.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tiết kiệm.
- HS giải thích, nhận xét.

- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách
hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời
gian sức lực của mình và của ngời
khác.
2. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng
kết quả lao động của bản thân mình
và của ngời khác.

3. ý nghĩa của tiết kiệm.
- Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho
gia đình và xã hội.
- HS thảo luận.
+ Tiết kiệm trong gia đình: ăn mặc
giản dị; tiêu dùng đúng mức;không
lãng phí, phô trơng; không lãng phí
9
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
+ Nhóm 2: Rèn luyện tiết kiệm ở lớp,
trờng.
+ Nhóm 3: Rèn luyện tiết kiệm ở
ngoài xã hội.
- Yêu cầu nhóm trởng lên trình bày.
? Nêu những việc làm để thực hành
tiết kiệm?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Đánh dấu x vào các thành ngữ tơng
ứng nói về tiết kiệm.
? Tìm những hành vi trái ngợc với tiết
kiệm? Hậu quả của hành vi đó?
? Giải thích câu thành ngữ sau: Buôn
tàu bán bè không bằng hà tiện.
thời gian để chơi; không làm hỏng đồ
dùng do cẩu thả; tận dụng đồ cũ;
không lãng phí điện nớc; thu gom
giấy vụ
+ Tiết kiệm ở lớp, trờng: giữ gìn bàn
ghế; tắt điện, quạt khi ra về; dùng nớc

xong khoá lại; không vẽ lên bàn ghế,
làm bẩn tờng; không làm hỏng tài sản
chung; ra vào lớp đúng giờ; không ăn
quà vặt trong giờ, không lãng phí.
+ Tiết kiệm ngoài xẫ hội: giữ gìn tài
nguyên thiên nhiên; thu gom giấy vụn
đồng nát; tiết kiệm điện nớc; không
hái hoa, hái lộc; khồn làm thất thoát
tài sản xã hội; không la cà nghiện
ngập
- Tiết kiệm tiền ăn sáng để ủng hộ
đồng bào bị bão lụt; giữ gìn sách vở,
quần áo; sắp xếp thời gian để vừa học
tốt vừa giúp đỡ đợc bố mẹ
III. Bài tập:
*
- Ăn phải dành, có phải kiệm. x
- Tích tiểu thành đại x
- Năng nhặt chặt bị x
- Ăn chắc mặc bền x
- Bóc ngắn cắn dài
* Trái với tiết kiệm:
Hoang phí, xa hoa, lãng phí
* Làm ra nhiều mà phung phí không
bằng nghèo mà tiết kiệm.
E. Củng cố, dặn dò.
- Làm bài tập a, c (SGK)
- Su tầm tục ngữ ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
VD: Đợc mùa chớ phụ ngô khoai, đến khi thất bát lấy ai bạn cùng; Nên ăn có chừng,
dùng có mực; Thắt lng buộc bụng; ít chắt chiu hơn nhiều phung phí; chẳng lo trớc

ắt luỵ sau; Ngời ta làm giàu bằng mồ hôi nớc mắt, mà hơn thế nữa bằng tiết kiệm.
- Đọc trớc bài: Lễ độ.
Ngày soạn: 23 tháng 9 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 25 tháng 9 năm 2013
Thứ 7 tiết 3 lớp 6C ngày 28 tháng 9 năm 2013
Tiết 5.
Lễ độ
A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ; ý nghĩa và sự cần thiết
của việc rèn luyện tính lễ độ.
- Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
10
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện
tính lễ độ; rèn luyện thói que khi giáo tiếp với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn
bè và những ngời xung quanh.
B. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, tài liệu; những câu chuyện kể, ca dao tục ngữ, bài tập trắc nghiệm,
đóng tiểu phẩm.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của đức tính tiết kiệm?
? Tìm 5 câu tục ngữ hoặc thành ngữ, ca dao nói về đức tính tiết kiệm?
2. Giới thiệu bài:
? Khi đến lớp học, ra khỏi nhà việc đầu tiên các em phải làm gì?
( Chào ông, bà, bố, mẹ con đi học)
? Khi cô giáo vào lớp, việc đầu tiên các em phải làm gì? (Cả lớp đứng nghiêm
chào cô giáo)
? Khi vào lớp, cô giáo đứng nghiêm chào các em để làm gì? (Thể hiện sự tôn
trọng, lịch sự với HS)

? Khi chúng ta đến các trờng học thờng bắt gặp khẩu hiệu: Tiên học lễ, hậu học
văn, em hiểu lễở đây là gì? ( Lễ ở đây là chỉ lễ nghĩa, đạo đức) Chúng ta cần
hiểu lễ nghĩa trớc mới học chữ sau.
Những hành vi trên thể hiện ngời có lễ độ. Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều
mối quan hệ. Trong các mối quan hệ đó đều phải có những phép tắc quy định cách
ứng xử, giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó là lễ độ.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung truyện đọc.
? Em hãy kể lại những việc làm của
Thuỷ khi khách đến nhà?
? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Thuỷ?
? Những hành vi, việc làm của Thuỷ
thể hiện đức tính gì?
? Em đã có lần nào làm đợc nh Thuỷ
cha?
? Em học tập bạn Thuỷ điều gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
GV đa ra các tình huống:
TH1: Mai và Hoa tuy học cùng khối
6 nhng khác lớp. Một hôm, hai bạn
gặp cô giáo dạy Văn của lớp Mai.
Mai lễ phép chào cô giáo còn Hoà
không chào mà chỉ đứng yên sau lng
Mai.
TH2:Tuấn cùng Hùng vui vẻ đến tr-
ờng trên một chiếc xe đạp. Bên phải

có một cụ già chuẩn bị sang đờng.
Hai em dừng lại dắt cụ qua đờng rồi
tiếp tục đi học.
TH3: Bác Dũng, thủ trởng cơ quan
của mẹ em. Bác luôn gần gũi, quan
I. Tìm hiểu bài:
- Đọc truyện Em Thuỷ
- Thuỷ giới thiệu khách với bà rồi:
nhanh nhẹn kéo ghế mời khách, đi
pha trà, mời bà mời khách uống trà,
xin phép bà nói chuyện, giới thiệu bố
mẹ, vui vẻ kể chuyện học, hoạt động
Đội, các hoạt động của lớp, tiễn
khách và hẹn gặp lại.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự
khi tiếp khách; biết tôn trọng bà và
khách; làm vui lòng khách và để lại
ấn tợng tốt đẹp. Thuỷ thể hiện là một
HS ngoan, lễ độ.
- HS liên hệ.
. Nội dung bài học.
1. Thế nào là lễ độ?
11
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
tâm đến cán bộ công nhân viên, vui
vẻ chào hỏi, lịch sự với tất cả mọi ng-
ời.
? Qua 3 tình huống trên, em có nhận
xét gì về cách c xử, đức tính của các
nhân vật.

? Vậy các em cho biết thế nào là lễ
độ?
- Thảo luận nhóm: Tìm những hành
vi tơng ứng với thái độ:
Cho biết lễ độ biểu hiện nh thế nào?
? Đánh dấu X cho ý kiến đúng:
+ Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn
+ Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt
+ Lễ độ là việc riêng của cá nhân
+ Không lễ độ với kẻ xấu
+ Sống có văn hoá cần phải có lễ độ.
? Lễ độ có ý nghĩa gì?
? Đánh dấu X vào cột em cho là
đúng:
- Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi
- Kính thầy, yêu bạn
- Chỉ tôn trọng ngời lớn
- Nói leo trong giờ học
- Kính trọng ngời già, ngời tàn tật
? Để rèn luyện đức tính này chúng ta
cần phải làm gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập.
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập
trong sách giáo khoa.
- Bài tập bổ sung: Luyện tập hành vi,
thảo luận tình huống.
Nhân ngày 20-11, bác Nam- Giám
đốc của một công ty cùng ngời bạn
cũ là bác Hùng- một cán bộ cao cấp

của quân đội, đến thăm thầy giáo
Bình đã nghỉ hu.
- Lễ độ là cách c xử đúng mực của
mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời
khác.
2. Biểu hiện của lễ độ.
- HS thảo luận.
Đối tợng Biểu hiện, thái
độ
- Ông bà, cha
mẹ
- Anh chị em
trong gia đình
- Chú bác, cô gì
- Ngời già cả,
lớn tuổi
- Tốn kính, biết
ơn, vâng lời.
- Quý trọng
đoàn kết, hoà
thuận.
- Kính trọng gần
gũi.
- Kính trọng, lễ
phép.
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng hòa
nhã, quí mến ngời khác.
- Là sự thể hiện ngời có văn hoá,
đạo đức.
3. ý nghĩa của lễ độ.

- Quan hệ mọi ngời tốt đẹp
- Xã hội tiến bộ, văn minh.
4. Rèn luyện đức tính lễ độ.
- Thờng xuyên rèn luyện
- Học hỏi các quy tắc, c xử có văn
hoá
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ.
III. Bài tập.
- HS làm bài tập
- HS thảo luận.
C. Hớng dẫn học ở nhà:
1. Su tầm tục ngữ, ca dao nói về lễ độ.
2. Làm bài tập (SGK)
3. Nắm vững nội dung bài học.
4. Đọc trớc bài: Tôn trọng kỉ luật.

12
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 30 tháng 9 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 2 tháng 10 năm 2013
Thứ 7 tiết 1 lớp 6C ngày 05 tháng 10 năm 2013
Tiết 6.
Tôn trọng kỷ luật
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật; ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật;
có thái độ tôn trọng kỉ luật.

- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện; đấu
ttranh chống biểu hiện vi phạm pháp luật.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Câu chuyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật; tục ngữ, ca dao nói về sự tôn trọng kỉ
luật.
- Máy tính, máy chiếu
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là lễ độ? Đức tính lễ độ biểu hiện nh thế nào? Liên hệ bản thân em đã
có những hành vi lễ độ nh thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trờng học?
? Lấy một câu tục ngữ hay ca dao, thành ngữ nói về đức tính lễ độ?
2. Giới thiệu bài mới:
Một học sinh không xuống xe khi vào cổng trờng, bị bác bảo vệ phê bình. Theo
các em, bạn đó bị phê bình vì lí do gì?
- Bạn đó đã không thực hiện quy định của trờng đã nêu trọng nội quy.
GV: Trong trờng học hay một tổ chức nào, mọi ngời luôn tuân theo những quy
định chung đó là kỉ luật. Có kỉ luật là biểu hiện của tôn trọng.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện.
? Qua câu truyện trên em thấy Bác
Hồ đã tôn trọng những quy định
chung nh thế nào?
GV: Mặc dù là Chủ tịch nớc, nhng
mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.

- Việc làm của Bác:
+ Bỏ dép trớc khi vào Chùa.
+ Đi theo sự hớng dẫn của các vị s.
+ Đến mỗi gian thờ, thắp hơng.
+ Qua ngã t gặp đèn đỏ, Bác bảo chú
lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật lên
rồi mới đi.
+ Bác nói: Phải gơng mẫu, tôn trọng
luật lệ giao thông.
13
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
trọng luật lệ chung đợc đặt ra cho tát
cả mọi ngời.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
? Hãy tự nói về mình đã tôn trọng kỉ
luật nh thế nào?
- Gọi 3 em HS tự điền vào bảng.
Trong gia
đình
Trong nhà
trờng
Ngoài xã
hội

? Qua các việc làm cụ thể của các bạn
thực hiện tôn trọng kỉ luật em có
nhận xét gì?
? Phạm vi thực hiện nh thế nào?
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

? Hãy cho ví dụ về những hành vi
không tự giác thực hiện kỉ luật?
? Nêu biểu hiện của tôn trọng kỉ luật?
? Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
? Hãy phân biệt tôn trọng kỉ luật với
pháp luật?
GV: Một HS có ý thức dừng xe khi có
đèn đỏ là tôn trọng kỉ luật. Còn pháp
luật bắt buộc em phải thực hiện (kể cả
em không muốn) vì không thực hiện
thì sẽ bị xử phạt.
- Vi phạm kỉ luật thì bị phê bình,
cảnh cáo, còn vi phạm pháp luật sẽ bị
xử phạt theo luật định.
? Bạn nào cho biết có khẩu hiệu nào
yêu cầu chúng ta nghiêm chỉnh thực
hiện pháp luật?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
- Trong gia đình: ngủ dậy đúng giờ;
đồ đạc để ngăn nắp, đúng quy định;
đi học và về nhà đúng giờ; thực hiện
đúng giờ tự học; không đọc truyện
trong giờ học; hoàn thành công việc
gia đình giao
- Trong nhà ttrờng: vào lớp đúng giờ;
trật tự nghe bài; làm đủ bài tập; mặc
đúng đồng phục; đi giày, dép quai
hậu; không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn;

trực nhật đúng phân công; đảm bảo
giờ giấc
- Ngoài xã hội: thực hiện nếp sống
văn minh; không hút thuốc lá; giữ gìn
trật tự chung; đoàn kết; bảo vệ môi tr-
ờng; an toàn giao thông; bảo vệ của
công
- Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình
thực hiện quy định chung.
- Thực hiện mọi lúc mọi nơi.
* Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung
của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi
mọi lúc.
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách
bắt buộc; thấy tín hiệu đèn đỏ, dừng
lại vì sợ mọi ngời chê trách
2. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là
sự tự giác, chấp hành phân công.
3. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trờng, xã hộ có kỉ cơng, nề
nếp, mang lại lợi ích cho mọi ngời và
giúp xã hội tiến bộ.
- Những quy định, nội quy của kỉ luật
là do gia đình, nhà trờng, các cơ quan
và xã hội đề ra, còn pháp luật là quy
định chung do Nhà nớc đề ra.
Tôn trọng kỉ luật
Quy định, nội

quy
GĐ, tập thể, XH
đề ra
Tự giác
Nhắc nhở, phê
bình
Pháp luật
Quy tắc xử sự
chung
Nhà nớc đặt ra
Bắt buộc
Xử phạt
- Sống và làm việc theo hiến pháp
và pháp luật
III. Bài tập.
14
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
tập nâng cao nhận thức, rèn luyện
tôn trọng kỉ luật.
? Đánh dấu (x) vào ô trống có những
thành ngữ nói về kỉ luật.
? Em hãy cho biết ý kiến đúng?
BT1:
- Đất có lề, quê có thói
- Nớc có Vua, chùa có Bụt
- Ăn có chừng, chơi có độ
- Ao có bờ, sông có bến
- Cái khó bó cái khôn
- Dột từ nóc dột xuống
BT2:

- Đi học đúng giờ
- Giữ gìn trật tự trong lớp
- Ngăn nắp, chu đáo trong sinh hoạt
gia đình
- Xét nét, cố chấp
- Nghiêm túc thực hiện nội quy
- Thực hiện nếp sống văn minh
- Xuề xoà, dễ tính
- An toàn giao thông
- Giữ gìn trật tự chung
D. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Làm bài tập a, b, c (SGK)
- Su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về kỉ luật.
+ ở thời nào theo kỉ cơng thời ấy; Quân pháp bất vị thân; Nhập gia tuỳ tục; Phép
Vua thua lệ làng
- Tìm hiểu trớc bài: Biết ơn
Ngày soạn: 7 tháng 10 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 09 tháng 10 năm 2013
Thứ 7 tiết 1 lớp 6C ngày 12 tháng 10 năm 2013
Tiết 7.
Biết ơn
A. Mục tiêu cần đạt.
Giup HS:
- Hiểu thế nào là biết ơn, biểu hiện và ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.
- Đúng mức trong tự dánh giá hành vi của bản thân và ngời khkác về lòng biết ơn;
phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
- Tự nguyện làm những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với ông, bà, cha mẹ, thầy
cô giáo và mội ngời.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.

- Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD6 (2 tranh)
- Ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn.
- Máy tính, máy chiếu.
15
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kẻ bài tập lên bảng hoặc giấy khổ to.
? Hãy đánh dấu (x) vào ô trống tơng ứng với những hành vi thể hiện tính kỉ luật.
- Đi xe vợt đèn đỏ
- Đi học đúng giờ
- Đọc báo trong giờ học
- Đi xe đạp hàng ba, hàng bốn
- Đá bóng dới lòng đờng
- Viết đơn xin nghỉ học một buổi
- Vào cổng trờng dắt xe, chào bác bảo vệ.
2. Giới thiệu bài mới:
? Các em hãy cho biết chủ đề của các ngày kỉ niệm sau:
Ngày kỉ niệm Chủ đề
- Ngày 10/3 (âl)
- Ngày 8/3
- Ngày 27/7
- Ngày 20/10
- Ngày 20/11

- Ngày giỗ tổ Hùng Vơng
- Ngày quốc tế phụ nữ
- Ngày thơng binh liệt sĩ
- Ngày phụ nữ Việt Nam
- Ngày Nhà giáo Việt Nam

? Nêu mục đích, ý nghĩa của những ngày trên? (Những ngày trên nhắc nhở chúng
ta nhớ đến: Vua Hùng đã có công dựng nớc; nhớ công lao những ngời đã hy sinh
cho độc lập tự do
? ý nghĩa đó nói lên đức tính gì? (Thể hiện lòng biết ơn)
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Họat động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu bài qua nội dung truyện đọc.
- Gọi HS đọc.
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
nh thế nào?
? Chị Hồng có những việc làm và ý
nghĩ ra sao?
? Vì sao chị Hồng không quên thầy
giáo cũ đã hơn 20 năm?
? ý nghĩ của chị Hồng nói lên đức
tính gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Chúng ta biết ơn những ai?
+ Vì sao chúng ta phải biết ơn những
ngời đó?
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.
- Thầy Phan giúp chị Hồng rèn viết
tay phải, thầy khuyên nét chữ là nết
ngời
- Chị Hồng: ân hận vì làm trái lời
thầy; quyết tâm rèn viết tay phải.

- Chị Hồng luôn nhớ kỉ niệm và lời
dạy của thầy; sau 20 năm chị tìm đợc
thầy và viết th hỏi thăm thầy.
- Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc,
dạy dỗ của thầy.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn những ai Vì sao
- Tổ tiên, ông
bà, cha mẹ
- Ngời giúp đỡ
chúng ta lúc khó
khăn
- Anh hùng, liệt

- Đảng CSVN và
Bác Hồ
- Các dân tộc
trên thế giới
- Đã sinh thành,
nuôi dỡng ta
- Mang đến điều
tốt lành
- Có công bảo vệ
Tổ Quốc
- Đem lại độc
lập, tự do
- Giúp đỡ vật
chất và tinh thân
16

Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
? Từ đó, em có thể phát biểu biết ơn
là gì?
GV: Từ xa, ông cha ta đã luôn đề cao
lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối
sống nhân hậu, thuỷ chung của dân
tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế
hệ nối tiếp nhau chiến đấu và chiến
thắng kẻ thù, vợt qua mọi khó khăn
để xây dựng đất nớc. Lòng biết ơn
làm cho con ngời biết sống nhân
nghĩa, có trớc có sau, có sức mạnh để
vợt lên chiến thắng. Biết ơn là biểu
hiện tình ngời, nét đẹp, phẩm chất
đạo đức con ngời.
? Kể những việc làm thể hiện lòng
biết ơn của bản thân, gia đình và xã
hội?
? Chúng ta phải rèn luyện lòng biết
ơn nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Em hãy cho biết ý kiến đúng với
các nội dung sau:
- HS phải đợc giáo dục truyền thống
Uống nớc nhớ nguồn
- Biết ơn cha mẹ, thầy cô
- Thanh thiếu niên hiện nay ít hiểu
biết về lịch sử
- Chữ Hiếu thời mở của phải khác.

? Câu tục ngữ nào nói về lòng biết
ơn?
để bảo vệ và xây
dựng đất nớc.
* Biết ơn là thái độ trân trọng
những điều tốt đẹp mà mình đợc h-
ởng do có công lao của ngời khác,
và những việc làm đền ơn, đáp
nghĩa xứng đáng với công lao đó.
2. ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Là truyền thống của dân tộc ta.
- Làm đẹp quan hệ giữa ngời với ng-
ời.
- Làm đẹp nhân cách con ngời.
- Việc làm:
+ Mua tăm ủng hộ ngời mù
+ Đặt hoa tại đài tởng niệm liệt sĩ
+ Đóng góp xây dựng nnhà tình
nghĩa.
+ Nhận chăm sóc bà mẹ Việt Nam
anh hùng.
+ Thờ cúng ông bà, tổ tiên
+ Thăm, thầy cô giáo nhân ngày
20/11
+ Tặng hoa cho mẹ nhân ngày 8/3
3. Rèn luyện lòng biết ơn.
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp
đỡ cha, mẹ.
- Tôn trọng ngời già cả, ngời có
công; tham gia hoạt động đền ơn

đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ.
III. Bài tập.
Bài tập 1.
- HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2.
- Ân trả nghĩa đền
- Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đờng đi
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
D. Hớng dẫn HS học bài.
- So sánh sự biết ơn trớc đây với sự biết ơn của xã hội ta ngày nay.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về sự biết ơn.
17
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 14 tháng 10 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 16 tháng 10 năm 2013
Thứ 7 tiết 1 lớp 6C ngày 19 tháng 10 năm 2013
Tiết 8.
Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống của mỗi cá nhân và loài ngời; hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con
ngời đang phải gánh chịu.
- Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu
cầu sống gần gũi với thiên nhiên.
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trờng tự
nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
- SGK,SGV, tài liệu; Luật bảo vệ môi trờng của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam; các văn bản về kế hoạch và báo cáo kết quả phủ xanh đồi núi trọc; Tranh
ảnh, tài liệu thiệt hại ở đồng bằng sông Cửu Long do lũ lụt gây ra; Su tầm các bài
báo, tranh ảnh về ô nhiễm môi trờng, phá hoại thiên nhiên.
- Mỏy tớnh, mỏy chiu
C. Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp trắc nghiệm
Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng với những biểu hiện thể hiện sự biết ơn:
- Em cố gắng trở thành ngời con ngoan trò giỏi.
- Bình cố ý lảng tránh cô giáo cũ đã giúp em vợt qua mọi khó khăn để vào Đại
học.
- Nhân dịp Tết Nguyên Đán, Dũng cùng bố mẹ đi thăm mộ ông, bà nội.
- Thấy phố phờng sạch đẹp, Tú nhớ tới công sức của những ngời quét rác đêm
qua.
- Một học sinh thành đạt trong cuộc sống tự tin khẳng định rằng: Ta có đợc ngày
hôm nay là do công sức mình ta xây dựng
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh ảnh về thiên nhiên.
? Hãy nói lên cảm nghĩ của em về cảnh đó?
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu bài qua truyện đọc: Một ngày
chủ nhật bổ ích.
? Chi tiết nào trong truyện nói lên
cảnh đẹp của địa phơng, của đất nớc?
? ở Hà Nội có những cảnh đẹp nào?
? Thiên nhiên là gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài học.
? Thiên nhiên là gì?
? Cảm xúc suy nghĩ của em trớc vẻ

đẹp của thiên nhiên?
I. Tìm hiểu bài:
- Truyện đọc Một ngày chủ nhật bổ
ích
- Đồng lúa xanh ngắt màu xanh; tia
nắng vàng, mặt trời rực rỡ; vùng đát
xanh mớt khoai; Tam Đảo hùng vĩ mờ
trong sơng; mây trắng nh khói.
- Địa danh: Cầu Thăng Long, Từ
Liêm, Phúc Yên, Vĩnh Yên, Tam
Đảo
- Cảnh đẹp Hà Nội: Hồ Tây, hồ Hoàn
Kiếm, Hồ Trúc Bạch, Bách Thảo
II. Nội dung bài học.
1. Thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc, không
khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời,
đồi núi.
- HS bộc lộ.
18
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
? Hãy kể về một số danh lam thắng
cảnh của đất nớc mà em biết và nêu
cảm xúc của em?
- Tổ chức thảo luận nhóm.
? Trong những hành vi sau, hành vi
nào phá hoại thiên nhiên?
? Việc làm nào sau đây phát triển và
bảo vệ thiên nhiên?
? Con ngời sẽ nh thế nào, nếu không

có thiên nhiên?
? Không có thiên nhiên, không có tài
sản con ngời sẽ nh thế nào?
? Bản thân mỗi học sinh phải làm gì?
Thái độ nh thế nào với thiên nhiên?
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trả lời bằng miệng
bài tập a (SGK)
- Cho HS thi vẽ tranh giữa các nhóm
về khung cảnh thiên nhiên.
- Yêu cầu hS nêu gơng tốt bảo vệ
thiên nhiên ở trong lớp, trờng.
- Cho HS thi hát chủ đề thiên nhiên.
- Hành vi: chặt cây rừng trái phép lấy
gỗ; đốt rừng làm nơng rẫy; đi tắm
biển; vứt rác bừa bãi ở khu vực tham
quan; săn bắn chim bừa bãi.
- Việc làm: Trồng cây gây rừng; phủ
xanh đồi trọc; tích cực tham gia Tết
trồng cây; không bẻ cành cây để lấy
lộc; không hái hoa trong công viên;
tiết kiệm nguồn nớc; không gây ô
nhiễm môi trờng; vì thành phố:
Xanh, sạch, đẹp.
2. Thiên nhiên với con ngời.
- Thiên nhiên cung cấp tài sản cho
con ngời.
-> Thiên nhiên là tài sản vô giá, rất
cần thiết cho con ngời.

3. ý thức của con ngời đối với thiên
nhiên.
- Bảo vệ, giữ gìn, phát triển thiên
nhiên ngày càng phong phú và đa
dạng.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm đối
với tài nguyên thiên nhiên.
- Tuyên truyền vận động mọi ngời
thực hiện.
- Đấu tranh với hành vi phá hoại
thiên nhiên.
- Sống gần gũi chan hoà với thiên
nhiên.
III. Bài tập:
a. Thể hiện tình yêu thiên nhiên và
sống hoà hợp với thiên nhiên:
- Mùa hè, cả nhà Thuỷ thờng đi tắm
biển ở Đồ Sơn.
- Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một
khu đồi có nhiều bãi cỏ xanh nh tấm
thảm.
- Trờng Kiên tổ chức đi tham quan
Vịnh Hạ Long, một trong những di
sản văn hoá thế giới.
- Lớp Hơng thờng xuyên chăm sóc
cây và hoa trong vờn trờng.
E. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Su tầm tranh thiên nhiên.
- Tìm hiểu trớc bài: Sống chan hoà với mọi ngời.


19
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 23 tháng 10 năm 2013
Thứ 7 tiết 1 lớp 6C ngày 26 tháng 10 năm 2013
KIM TRA VIT I TIT
I. Mc tiờu.
1. V kin thc:
Hc sinh bit c nhng nột chớnh:
- Nhng biu hin ca tụn trng k lut.
- Th no la tỡnh yờu thin nhiờn
- Lũng bit n gia con ngi vi con ngi.
2. V k nng: HS phi cú cỏc k nng vit bi kim tra t lun, k nng lm bi
kim tra trc nghim.
3. V thỏi t tng, tỡnh cm:
Hc sinh bc l c thỏi , tỡnh cm i vi cỏc tỡnh hung nhanh m giỏo
viờn a ra.
II. Hỡnh thc kim tra: T lun, trc nghim
III. Thit lp Ma trn
Ni dung
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Trc
nghim
T lun
Trc
nghim
T lun
Trc
nghim

T
lun
-Tụn trng k Cõu 1 Cõu 2, Cõu 2( 1) Cõu 2
20
Chu ThÞ Lan – Trêng THCS Liªn B·o
luật.
- Biết ơn.
-Yêu thiên
nhiên và sống
hoà hợp với
thiên nhiên
(ý 1)
( 0,5đ)
Câu1
( ý2)
(0,5 đ)
ý 1(2đ)
Câu 1
(2đ)
Câu 3( 1đ)
ý 2 (1 đ)
Câu 3
(2 đ)
Tổng cộng 1 4 2 1 2
10 5 3 2
ĐỀ KIỂM TRA
I. phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (1đ): Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất?
1. Theo em, hành vi nào thể hiện chấp hành luật lệ An toàn giao thông ?
a. Đi vượt đèn đỏ .

b. Đi đúng phần đường quy định.
c. Đá bóng dưới hành lang, lòng đường …
d. Đi xe đạp hàng ba, hàng tư….
2. Thiên nhiên bao gồm những gì? Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất?
a. Không khí, bầu trời
b. Không khí, bầu trời, sông suối.
c. Không khí, bầu trời,sông suối,rừng cây
d. Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, núi đồi, động-thực vật
Câu 2 (1đ).Hãy điền từ thích hợp vào ô trống với những từ cho sẵn: ( gia đình, cộng
đồng , nhà trường) khi viết về ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật.
- Mọi người tôn trọng kỷ luật thì cuộc sống ……. ……………nhà trường và xã hội
sẽ có nề nếp, kỷ cương
- Tôn trọng kỷ luật không những bảo vệ lợi ích của…………….…….mà còn bảo
đảm lợi ích của bản thân.
Câu 3 ( 1đ). Những biểu hiện nào, thể hiện em đã tôn trọng thầy cô giáo ?.
a. Luôn vâng lời thầy cô dạy . b. Không cần làm bài tập và học bài
ở nhà .
c. Nói xấu thầy cô với bạn bè d. Vô lễ với thầy giáo.
e. Tôn trọng những lời thầy cô dạy bảo.
II. phần tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm): Thế nào là biết ơn ? ý nghĩa của biết ơn là gì ?
Câu 2(3 điểm): Tôn trọng kỷ luật là gì ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ.
Câu 3 (2 điểm): Hãy kể 2 ví dụ thể hiện việc làm của em để bảo vệ thiên nhiên.
C.Đáp án và hướng dẫn chấm điểm
I. PhầnTrắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1. 1-a . 2-d
Câu 2 : - ………… gia đình………………
21
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
-cng ng

Cõu 3 : a, e.
II. Phn T lun ( 7 im )
Cõu 1 :
* Th no l bit n ( 1):
Bit n l s by t thỏi trõn trng, tỡnh cm v nhng vic lm n n, ỏp
ngha i vi nhng ngi ó gip mỡnh, vi nhng ngi cú cụng vi dõn
tc ,t nc.
* ý ngha : ( 1):
Bit n s to ra mi quan h tt p gia ngi vi ngi.
Cõu 2: ( 3):
* Tụn trng k lut l gỡ ? ( 2):
- Tụn trng k lut l bit t giỏc chp hnh nhng quy nh chung ca tp th, ca
cỏc t chc x hi mi ni, mi lỳc. Tụn trng k lut cũn th hin vic chp
hnh mi s phõn cụng ca tp th nh lp hc, c quan, doanh nghip.
* Vớ d( 1)
Em thng xuyờn mc qun ỏo v i giy th thao khi hc th dc.
Cõu 3: (2 ):
Em khụng x rỏc trong lp hc, sõn trng hoc sụng sui.
i tham quan cỏc khu du lch, em tuyt i khụng b cnh cõy, hỏi hoa, vt rỏc ni
cụng cng.
Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2013
Ngày giảng: Thứ 4 tiết 2 lớp 6A ngày 30 tháng 10 năm 2013
Thứ 7 tiết 1 lớp 6C ngày 2 tháng 11 năm 2013
Tiết 10
Sống chan hòa với mọi ngời
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh; hiểu đợc ích lợi của việc sống
chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở.

- Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, với mọi ngời trong cộng đồng và có
mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là với cha mẹ,
anh em, thầy cô giáo, bạn bè.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà.
B. Chuẩn bị:
- SGK, STK, SGV.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh theo chủ đề.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Điền các thông tin vào bảng sau (HS thực hiện trên bảng phụ)
Việc làm bảo vệ tài nguyên TN Việc làm phá hoại tài nguyên TN






? Làm bài tập (SGK). Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS lớp Hơng.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
22
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
Truyện kể rằng có hai anh em sinh đôi: ngời em thì dễ gần, luôn gần gũi quan
tâm đến mọi ngời, ngời anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai,
giao thiệp với ai. Trong một lần, xóm của hai anh em ở xảy ra hoả hoạn. Cả làng ai
cũng tham gia giúp đỡ ngời em, còn ngời anh chẳng ai để ý đến. Trong lúc đó chỉ
mỗi ngời em giúp đỡ anh của mình, ngời anh thấy vậy buồn lắm, hỏi ngời em: Vì
sao mọi ngời không ai giúp anh nhỉ?. Nếu là em, em sẽ trả lời ra sao?-> từ đó dẫn
vào bài.

2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu truyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
? Những cử chỉ, lời nói nào của Bác
thể hiện sự ân cần, quan tâm của Bác
đối với mọi ngời?
? Việc làm của Bác Hồ thể hiện đức
tình gì?
? Suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi
đọc truyện về Bác Hồ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
? Qua câu chuyện kể về Bác, hãy thảo
luận và ghi kết quả vào giấy.
- Nhóm 1: Thế nào là sống chan hoà
với mọi ngời?
- Nhóm 2: Vì sao cần sống chan hoà
với mọi ngời? Điều đó đem lại lợi ích
gì?
- Nhóm: Nêu nhữn việc làm cụ thể về
sống chan hoà với mọi ngời?
GV yêu cầu các nhóm cử ngời trình
bày kết quả, sau đó nhận xét, bổ
sung.
- Yêu cầu HS làm bài tập củng cố.
? Hãy đánh dấu x vào ô tơng ứng với
hành vi thể hiện việc sống chan hoà
với mọi ngời.

GV: Sống chan hoà với mọi ngời là
đạo lí tốt đẹp của ngời Việt Nam. Sự
quan tâm đó giúp cho chúng ta hiểu
nhau hơn, có trách nhiệm với nhau
hơn, làm xã hội tốt đẹp hơn. Phê phán
lối sống ích kỉ, vụ lợi chỉ biết lo cho
cuộc sống cá nhân.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Tìm những hành vi thể hiện việc
sống chan hoà với mọi ngời?
? Những biện pháp rèn luyện sống
chan hoà?
? Hãy cho ý kiến về những hành vi
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.
- Bác Hồ thăm gia đình, đời sống bà
con; mời cụ ăn cơm, nghỉ ngơi; cho
xe đa cụ về
- Bác sống chan hoà, ân cần, quan
tâm đến mọi ngời một cách chu đáo.
- Kính trọng Bác. Dù là một vị Chủ
tịch nớc, Bác vẫn quan tâm đến ngời
già, đồng bà của mình.
-> Cần phải biết quan tâm đến những
ngời xung quanh mình.
II. Nội dung bài học.
1. Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà
hợp với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động chung

có ích.
2. Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời
giúp đỡ, quý mến, giúp chúng ta vợt
qua khó khăn, góp phần vào việc
xây dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
- Cởi mở, vui vẻ . x
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó
khăn. x
- Tham gia tích cực mọi hoạt động
của lớp. x
- Chia sẻ niềm vui với mọi ngời. x
- Tâm sự với bạn khi có chuyện buồn.
x
- Không tham gia ý kiến vì sợ bạn c-
ời.
- Không góp ý sợ mất lòng bạn.
- Quan tâm đến hàng xóm nơi mình
ở. x
III. Bài tập.
a. Những hành vi thể hiện sống chan
hoà:
- Cởi mở, vui vẻ.
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó
khăn. Tham gia tích cực mọi hoạt
23
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
sau? động do lớp, Đội tổ chức.
- Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi ngời
xung quanh.

- Thờng xuyên quan tâm tới công việc
của lớp.
b. Những biện pháp:
- Biết chăm lo, giúp đỡ mọi ngời xung
quanh.
- Chống lối sống ích kỉ
c. Hành vi:
- Bác An là bộ đội, Bác luôn vui vẻ
với mọi ngời.
- Cô giáo Lan ở khu tập thể luôn chia
sẻ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng
không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Tâm là tiến sĩ, suốt ngày lo
nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bác An do giàu có nhng không chịu
đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Văn lái xe ôm biết giúp đỡ ng-
ời nghèo.
E. Hớng dẫn HS học bài:
- Nắm vững nội dung bài học.
- Su tầm ca dao và những câu châm ngôn nói về sự nhờng nhịn, sống hoà thuận,
chan hoà.

Ngày soạn: 04 tháng 11 năm 2012
Ngày giảng: Lớp 6C- Tiết 1 ngày 6 tháng 11 năm 2013
Lớp 6B Tiết 1 ngày 9 tháng 11 năm 2013
Tiết 11
Lịch sự , Tế nhị
A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:
24
Chu Thị Lan Trờng THCS Liên Bão
- Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày; lịch sự tế nhị là
biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp; hiểu đợc lợi ích của lịch sự, tế nhị trong cuộc
sống.
- Có ý thức rèn luyện, cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự tế nhị,
mong muốn xây dựng tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết kiểm tra hành vi của mình và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có hành
vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu; su tầm tranh ảnh, truyện đọc có nội dung thể hiện hành vi,
lời nói, trang phục lịch sự, tế nhị hoặc không lịch sự tế nhị; giấy Ao và bút dạ.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời? Nêu những việc làm đợc và cha làm đ-
ợc của bản thân?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Chuyến xe buýt khá đông ngời. Một số ngời không đủ ghế phải
đứng. Có hai bác có vẻ nh công nhân đi làm về, trông hai bác vẫn còn nguyên sự
mệt mỏi, căng thẳng sau giờ làm việc. ở hàng ghế giữa có hai bạn học sinh vừa nói
chuyện, vừa ăn quà, câu chuyện của họ ngày càng nhiều hơn, nói to hơn, cời nhiều
hơn. Nhiều ánh mắt khó chịu nhìn về phía các bạn ấy. Những câu hỏi đặt ra? Giá nh
hai bạn đó! Cái điều giá nh đó là gì?
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
hiểu bài.
? Hãy nhận xét hành vi của những
bạn chạy vào lớp khi thầy giảng bài?
? Đánh giá hành vi ứng xử của bạn

Tuyết?
? Nêu là những ngời bạn cùng lớp,
em sẽ nhắc nhở bạn đó nh thế nào?
Vì sao em nhắc bạn nh vậy?
? Nếu em đến họp lớp, họp Đội muộn
mà ngời điều khiển cuộc họp đó là
bạn cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn thì em
ứng xử nh thế nào?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài học.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: Thế nào là lịch sự?
+ Nhóm 2: Thế nào là tế nhị?
+ Nhóm 3: Lịch sự, tế nhị biểu hiện
nh thế nào?
+ Nhóm 4: ý nghĩa của lịch sự tế nhị.
GV: Lịch sự, tế nhị là lối sống có văn
hoá trong cuộc sống hiện đại ngày
nay. Đức tính lịch sự, tế nhị cần đợc
giữ vững trong đời sống đạo đức của
mỗi ngời.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Các nhóm hoàn thành bài tập a
I. Tìm hiểu bài.
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,
thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không
tế nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết

lỗi lịch sự, tế nhị
- Cách giải quyết:
+ Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ
sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+
- Phải xin lỗi vì đến muộn.
II. Nội dung bài học.
1. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp ứng xử phù
hợp với yêu cầu xã hội, thể hiện
truyền thống đạo đức của dân tộc.
2. Tế nhị là khéo léo sử dụng những
cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp
ứng xử.
3. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn
trọng trong giao tiếp và quan hệ với
những ngời xung quanh.
4. ý nghĩa: Lịch sự, tế nhị trong
giao tiếp ứng xử thể hiện trình độ
văn hoá, đạo đức của mỗi ngời.
III. Bài tập:
a. - Biểu hiện của lịch sự:
25

×