Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HK II và đáp án môn Vật lý 10CB - Đề số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.71 KB, 2 trang )

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 10 CHUẨN - NĂM HỌC 2008-2009
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 1(1,5đ):
a) Vì sao nước lạnh không làm ướt lá môn tươi đang sống ?
b) Vì sao dầu hỏa không đi qua thành chai làm bằng thủy tinh, nhưng trong cây đèn
dầu hỏa thì dầu có thể đi theo một dây vải để lên cao ?
Câu 2(1,5đ):
a) Khi nào thì công của một lực có giá trị dương ? Khi nào thì công của một lực có
công âm ?
b) Công của ngựa kéo xe và của xe kéo ngựa là công dương hay âm ?
c) Khi kéo vật trên một đoạn đường nhất định S, giữ cho công A không thay đổi và
muốn giảm lực kéo thì cần chú ý điều gì ?
Câu 3(2,0đ):
a) Viết biểu thức động lượng của một vật ?
- Chiều của vec-tơ động lượng phụ thuộc yếu tố nào ?
b) Viết biểu thức tường minh định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật cô lập ?
c) Viết biểu thức vận tốc giật lùi của khẩu pháo khi đang nhả đạn ?
d) Có hai cách để giảm vận tốc chuyển động lùi về phía sau của khẩu pháo khi nhả đạn
mà không cần thay đổi khối lượng của đạn và vận tốc của đạn, đó là cách nào ?
Câu 4(2,0): Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái 1 có áp suất p
1
= 2 atm, thể tích V
1
= 4 lít,
nhiệt độ T
1
= 300K được đun nóng đẳng tích từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 có T
2
= 600K.
+ Sau đó giãn đẳng nhiệt từ trạng thái 2 sang trạng thái 3 có áp suất p


3
+ Tiếp tục hạ nhiệt độ đẳng áp từ trạng thái 3 về trạng thái 1.
Tìm p
2
, V
2
, p
3,
V
3
, T
3
?
Câu 5(3,0đ) Một vật có khối lượng m = 0,1kg bắt đầu trượt từ đỉnh M của một mặt phẳng
nghiêng dài MN = ℓ = 1m, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang một là 30
0
.
a. Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng, tìm vận tốc của vật khi tới điểm N là
chân mặt phẳng nghiêng ?
b. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang và
đi được s = 2m rồi dừng lại. Tính công của lực ma sát ?
c. Tính hệ số ma sát giữa vật với mặt ngang, lấy g = 10m/s
2
?
ĐA THI KỲ II MÔN LÝ 10 CB - NĂM HỌC 08-09
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1.
(1,5đ)
a) Lực tương tác giữa các phân tử nước với nhau lớn hơn lực tương tác
giữa các phân tử nước với phân tử lá môn.

0,5
b) Các tế bào của thủy tinh sắp xếp khít nhau nên không có những đường
rỗng như ống mao dẫn, do đó dầu không có đường dẫn. 0,5
Các tế bào của vải sắp xếp không khít nhau nên tạo ra những đường
rỗng như ống mao dẫn, do đó dầu có đường dẫn để dẫn lên cao theo
nguyên tắc "mao dẫn". 0,5
Câu 2.
(1,5đ)
a) A > 0 : Công phát động ; A < 0 : Công cản
0,5
b) Công của ngựa kéo xe thì A > 0 là công phát động. Công của xe kéo
ngựa là A > 0 công cản âm .
0,5
c) Tăng cosα => giảm góc kéo α
0,5
Câu 3
(2,0đ)
a- Động lượng:
vmp

=
- cho biết chiều của
p

là chiều của
v

0,5đ
b- Định luật bảo toàn động lượng:
,

2
,
1 1 2 2 1 2
1
m v m v m v m v
+ = +
   
0,5đ
c- Biểu thức vân tốc giật lùi
d
d
s
m
v
Ms
v
=−
u

0,5đ
d-Tăng khối lượng của bệ pháo và bệ pháo cắm vào đất để tăng sức cản. 0,5đ
Câu 4 - Từ trạng thái 1sang trạng thái 2 là đẳng tích nên V
2
= V
1
= 4 lít
0,5đ
Và p
2
=

1
21
T
Tp
thay số để có p
2
= 4 atm
0,5đ
- Từ trạng thái 3 về trạng thái 1 là đẳng áp nên p
3
= p
1
= 2atm
0,5đ
- đẳng nhiệt 2 => 3 nên T
3
= T
2
= 600K và V
3
=
2 2
3
p V
P
=
4.4
2
= 8 lít
0,5đ

Câu 5
(3,0đ)
a. + cơ năng tại M: W
M
= mgh
cơ năng tại N: W
N
=
2
2
N
mv
0,5đ
+ Viết được biểu thức v
2
= 2gh 0,5đ
+ Tính được h = 0,5 m và Giải ra
10v m s=
0,5đ
b. +Động năng tại N: W
đN
=
2
2
N
mv
động năng tại C: W
đC
= 0
0,5đ

+ công của lực ma sát A
ms
= ∆W
đ
= W
đN
=
2
2
N
mv
= mgh = 0,5J 0,5đ
c. Viết được F
ms
S = kN.S =
2
2
N
mv
=> k = 0,25 0,5

×