Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án GDCD 9 trọn bộ_CKTKN_Bộ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.15 KB, 91 trang )

Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Tuần 1
Ngày soạn : 3/9/07
Kí duyệt Bài 1 : Chí công vô t
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô t, ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối
với cuộc sống, xã hội
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào để có chí công vô t
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
III.Tiến trình hoạt động
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
I.Đặt vấn đề
1.Tìm hiểu 1 tấm gơng
về chí công vô t:
Tô H.Thành
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
1
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
- Đây là một trong những đức tính mà Bác Hồ đã
dạy: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô t
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện về Tô Hiến
Thành


? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ ntn trong việc
dùng ngời và giải quyết công việc
? Tại sao nếu chọn ngời làm việc, T.H.T chon
V.T.Tá?
- Đó là ngời có tinh thần trách nhiệm cao, hết
lòng vì công việc
? T.H.T không chọn ngời đã hầu hạ mình chu đáo
->Không vì tình riêng mà quên đi trách nhiệm
đối với đất nớc
Đọc Điều mong muốn của Bác Hồ
? Cùng với sự hiểu biết của em về BH em có suy
nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập suy nghĩ của
h/s)
? Theo em những điều đó đã tác động ntn đến
tình cảm của nhân dân ta đvới Bác?
- Kính yêu -> sống, làm việc theo gơng Bác
? Em hiểu thế nào là chí công vô t và tác dụng
của nó trong đời sống cộng đồng?
? Chí công vô t là gì?
-Tấm gơng sáng về
chí công vô t: Chủ tịch HCM
II. Chí công vô t và ý nghĩa,
tác dụng đối với cuộc sống
- Chí công vô t:
Phẩm chất, công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải vì lợi ích chung
của tập thể và toàn xh
- Thiết thực-> đnớc giàu

mạnh, xh công bằng, dân chủ,
văn minh
- Đợc tin cậy, kính trọng
III. Bài tập
Bài 1.A( chí công )
B( không ch.công )
d,đ, e a, b, c
Bài 2
Chọn d, đ
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
2
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
? Chí công vô t đem lại lợi ích gì cho tập thể
? Ngời chí công vô t sẽ đợc đón nhận những gì?
- Tin cậy, kính trọng của ngời khác
? Để rèn luyện phẩm chất chí công vô t học sinh
cần phải làm gì?
- ủng hộ, quý trọng ngời có chí công vô t
- P
2
vụ lợi cá nhân
- Học tập những ngời có đ/ tính chí công vô t
? Tìm những danh ngôn nói về chí công vô t
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập, các hành vi
Chia 2 nhóm: N1 chọn h.vi chí công vô t
N2: chọn h.vi không chí công vô t
? HS nêu yêu cầu bài tập
? Tán thành ý kiến nào? Tại sao?

Thái độ của em ntn trong các tình huống
sau?
? Nêu 1 số VD về những việc làm thể hiện
chí công vô t
Bài 3
a, Phản đối
b, đồng tình bạn trung
c, phản đối
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN - Đọc bài 2
I. Rút kinh nghiệm:
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
3
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Tuần 2
Ngày soạn: 6/9/07
Kí duyệt
Bài 2: Tự chủ
I. Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ cuộc sống
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào tính tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
II. Tiến trình hoạt động
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:

- Thế nào là chí công vô t
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Gọi H/S đọc 2 VD SGK trang 6,7
? Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh của gia
đình
? Theo em bà Tâm là ngời ntn?
? N từ 1 HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và
trộm cắp ntn? Tại soa nh vậy?
? Theo em tính tự chủ biểu hiện ntn?
I.Tự chủ là gì?
- Làm chủ bản thân:
Suy nghĩ, tình cảm và hành vi
của mình trong moi hoàn cảnh,
bình tĩnh, tự tin và biết điều
chỉnh hành vi
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
4
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
? Vì sao con ngời cần biết tự chủ?
? Là học sinh, cần rèn luyện tính tự chủ ntn?
Gọi HS đọc y/c BT 1
Yêu cầu H/S kể:
Y/ C H/S thảo luận
Y/ C H/ S viết ra giấy, ktra
II. ý nghĩa của tự chủ đối với
mỗi ngời
- Con ngời biết sống đúng

đắn c xử có đạo đức, có văn
hoá
- Con ngời biết đứng vững tr-
ớc khó khăn thử thách
H/s : + suy nghĩ trớc khi
hành động
+ sau mỗi việc làm xem xét lại
thái độ, hành động lời nói
đúng/ sai => rút kinh nghiệm
I. Bài tập
Bài 1
Đồng ý: a, b, d, e
Bài 2
Bài 3
- Việc làm của Hằng thiếu tự
chủ
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập
- Đọc bài 3
III. Rút kinh nghiệm:
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
5
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Tuần 3
Ngày soạn:13/9/07
Kí duyệt
Bài 3: Dân chủ và kỷ luật

A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỷ luật; Những biểu hiện của dân chủ,
kỉ luật trong nhà trờng và trong đời sống xã hội.
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và
kỉ luật là cơ hội, điều kiện để mỗi ngời phát triển nhân cách và góp phần xây dựng
một xã hội công bằng, dân chủ văn minh
- Giúp học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phát huy vai trò của công dân, thực
hiện tốt Dân chủ, kỉ luật nh biết biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ,
biết góp ý với bạn bè và mọi ngời xung quanh.
- Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội thể hiện tốt tính
dân chủ và tính kỉ luật.
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
6
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
3. Bài mới
GV dẫn dắt vào bài
HS đọc VD/sgk/20
Tổ chức cho HS trao đổi về tình
huống SGK
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ

trong 2 VD trên
GV chia bảng thành 2 phần
HS trả lời và điền ý kiến cá nhân vào 2
cột
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
? Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỷ luật của lớp 9A
G chia bảng thành 2 cột
H trả lời và điền vào 2 cột
H cả lớp tham gia góp ý kiến
G nhận xét, bổ sung
? Việc làm của ông giám đốc cho thấy
ông là ngời ntn?
- H trả lời cá nhân
- H cả lớp trao đổi
G nhận xét, bổ sung
? Từ các nhxét trên về việc làm của lớp
9A và của ông GĐ em rút ra bài học gi
I. Đặt vấn đề
* Có dân chủ:
- Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất chỉ
tiêu cụ thể
- Các biện pháp thực hiện vấn đề chung
- Tự nguyện tham gia các hoạt động
tập thể
- Thành lập Đội thanh niên cờ đỏ.
* Thiếu dân chủ
- Công nhân không đợc bàn bạc, góp ý
các yêu cầu của GĐ

- Sức khỏe củ công nhân giảm sút
- CN kiến nghị cải thiện lao động, đời
sống vật chất tinh thần, nhng không đ-
ợc chấp nhận.
- GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia tr-
ởng
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là Dân chủ, kỉ luật ?
* DC là:
- Mọi ngời làm chủ công việc
- Mọi ngời đợc viết đợc cùng tham gia.
- Mọi ngời góp ý kiến thực hiện kiểm
tra giám sát
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
7
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- H trao đổi, phát biểu
- G nhxét và kết luận
- G kết luận chuyển ý
- G tổ chức cho h/s thảo luận theo
nhóm chia lớp thành 3 nhóm
- G giao câu hỏi cho học sinh
- H cử đại diện nhóm, th kí
- G hớng dẫn các nhóm thảo luận ( có
gợi ý)
Nhóm 1:
Câu 1: Em hiểu thế nào là DC?
Câu 2: Thế nào là tính kỉ luật?

Nhóm 2:
Câu 1: Dân chủ, kỉ luật thể hiện ntn?
Câu 2: Tác dụng của dân chủ và kỉ
luật?
Nhóm 3:
Câu 1: Vì sao trong cuộc sống chúng ta
cần phải có Dân chủ, kỉ luật
Câu 2: Chúng ta cần rèn luyện Dân
chủ, kỉ luật ntn?
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- H góp ý kiến.
- G nhxét, bổ sung
-> G hớng dẫn, H rút ra bài học
G trình nội dung bài học lên bảng
-H ghi vào vở
- G nhắc lại nội dung bài học
* Kỉ luật là:
- Tuân theo quy luật của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt chất l-
ợng cao
2. Tác dụng:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận
nhận thức, ý trí và hành động
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân
- XD xã hội phát triển về mọi mặt
3. Rèn luyện ntn?
- Mọi ngời cần tự giác chấp hành kỷ
luật
- Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH

tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy
Dân chủ, kỉ luật
- HS vâng lời bố mẹ thực hiện quy định
của trờng.
III. Bài tập
Bài 1:Những việc làm thể hiện tính dân
chủ
ý : a,b,d
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
8
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- G kết luận chuyển ý
- G. HS cả lớp phân tích các hiện tợng
trong học tập và trong cuộc sống, các
quan hệ XH
- G đa ra các câu hỏi
- H trả lơì
- G bổ sung, hớng đến ý đúng
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HDVN :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
9
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9

Tuần 4
Ngày soạn: 18/9/07
Kí duyệt
Bài 4 :Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc hoà bình là khát vọng của nhân loại, mang lại hạnh phúc
cho con ng
- Hiểu đợc hậu quả, tác hại của chiến tranh
- Trách nhiệm bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của toàn nhân loại
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì hoà bình chống chiến tranh, vận động
mọi ngời cùng tham gia
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập 1,2 trang 11
3. Bài mới
Cho h/s thảo luận theo nhóm: 3 nhóm
- Cử đại diện nhóm đọc thông tin trong
sgk
- GV sử dụng 2 bức tranh sgk để thảo
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
1- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
10

Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
luận
- G treo tranh lên bảng
- Các nhóm đọc thông tin và xem
tranh
- G đặt câu hỏi?
Nhóm 1:
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các
thông tin và xem ảnh
2. Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì
cho con ngời?
3. Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho
trẻ em
Nhóm 2
C1: Vì sao phải ngăn ngừa chtranh và
bảo vệ hoà bình
C 2. Cần phải làm gì để ngăn ngừa
ctranh và bảo vệ hoà bình
Nhóm 3
C1: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ
gây ctranh ở Việt Nam?
C2. Em rút ra bài học gì sau khi thảo
luận các thông tin và ảnh
- Các nhóm thảo luận
- G hớng dẫn các nhóm trình bày
- Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình
2 Hậu quả :
- CTTG 1 làm 10 triệu ngời chết

- CTTG2 làm 60 triệu ngời chết
3. Từ 1900 -> 2000 chiến tranh làm:
- 2 triệu trẻ em chết
- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 3 trăm nghìn trẻ em tuổi thiếu niên
buộc phải đi lính cầm súng giết ngời
Nhóm 2
- H trả lời
Nhóm 3
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
11
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- H trình bày
- H nhận xét
- G đánh giá, xem xét
- G kết luận chuyển ý
- G giúp h/s hiểu đợc hoà bình là gì và
các hoạt động nhằm bảo vệ hoà bình,
học sinh liên hệ bản thân
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói
riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình
- GV và HS đàm thoại theo 3 câu hỏi
- H trình bày, nhận xét
- G nhận xét, bổ sung
- H ghi vào vở

- H làm bài tập
Bài tập 1/16
Bài tập 4/16
- H tham gia tiểu phẩm phân vai và lời
II. Nội dung bài học
1. Hoà bình:
- Không có chiến tranh hay sung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng
bình đẳng giữa các quốc gia,DT, giữa
con ngời với con ngời
- là khát vọng của nhân loại
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng long thơng lợng đàm phán đê
giải quyết mâu thuẫn
- không để xảy ra chiến tranh sung đột
3. Rèn luyện
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà
bình thể hiện mọi nơi mọi lúc giữa mọi
ngời
- DT đã và đang tích cực vì sự nghiệp
bảo vệ hoà bình và công lý trên TG
III. Luyện tập
- H làm bài tập 1,4
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
12
Trờng THCS Yên Thành Giáo

dục công dân 9
thoại
- H cả lớp nhận xét
- G nhận xét, đánh giá
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HDVN :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
13
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Tuần 5
Ngày soạn:3/10/07
Kí duyệt
Bài 5 : Tình hữu nghị giữa các dân tộc
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các DT, ý nghĩa, biểu hiện cụ thể của
tình hữu nghị
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì tình hữu góp phần giữa gìn bảo vệ tình
hữu nghị giữa các nớc
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hoạt động vì hoà bình của trờng của lớp của địa phơng em. Các hình

thức của hoạt động đó là gì?
3. Bài mới
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
14
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
G chuẩn bị số liệu, tranh ảnh phóng to treo
lên bảng
- G ghi số liệu lên bảng phụ, treo ảnh lên
góc bảng
- Tổ chức cho h/s thảo luận
- HS theo dõi bảng số liệu và ảnh
- G đặt câu hỏi
? Quan sát ảnh và đọc các số liệu em thấy
Việt Nam đã thể hiện mqh hữu nghị hợp
tác ntn
? Nêu VD mối quan hệ hữu nghị giữa nớc
ta và các nớc mà em biết
- G gợi ý cho H trao đổi
- H sinh phát biểu ý kiến
- H nhận xét góp ý
- G nhận xét, kết luận
- G kết luận chuyển ý
- Liên hệ thực tế về tình hữu nghị
- cho HS liên hệ hoạt động hữu nghị của n-
ớc ta với các nớc nói chung và của thiếu
nhi Việt Nam nói riêng
- H giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc
- G tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 3

nhóm
- Giao câu hỏi cho từng nhóm
Nhóm 1: Thế nào là tình hữu nghị giữa các
nớc trên thế giới?
I. Đặt vấn đề
1. Đến tháng 10 Việt Nam có 47 tổ
chức hữu nghị song phơng và đa
phơng
- Tháng 3- 2003 có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia, trao đổi đại
diện ngoại giao với 61 quốc gia
2. Hội nghị cấp cao A - Âu tổ chức
lần thứ 5 tại Việt Nam là dịp để
Việt Nam mở rộng ngoại giao với
các nớc, hợp tác về các lĩnh vực
kinh tế, văn hoá
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị:
- là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
nớc này với nớc khác
2. ý nghĩa của tình hữu nghị
- Tạo cơ hội điều kiện để các nớc,
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
15
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Nhóm 2: ý nghĩa của tình hữu nghị hợp
tác? VD minh hoạ ?
Nhóm 3:

C1: Chính sách của Đảng ta đối với hoà
bình hữu nghị ?
C2: Chúng ta phải làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị?
- H các nhóm thảo luận
- G yêu cầu nhóm trởng trình bày
- H cử các nhóm cử đại diện trình bày
- H nhận xét
- G gợi ý, góp ý kiến, kết luận nội dung
của bài học
- H ghi vào vở
- H nhắc laị nội dung bài học
- G kết luận chuyển ý
- G tổ chức học sinh thảo luận và làm bài
tập trong sgk
- H đọc câu hỏi sgk và H làm bài, trả lời,
các dân tộc cùng hợp tác cùng phát
triển
- Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng
phát triển kinh tế văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học kỹ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh
gây mâu thuẫn, căng thăng dẫn đến
nguy cơ chiến tranh
3. Chính sách của Đảng ta về hoà
bình:
- đúng đắn có hiệu quả
- chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi
- đảm bảo thúc đẩy quá trình phát

triển của đất nớc
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại
4. Học sinh phải làm gì
- Thể hiện tình đoàn kết với bạn bè
nớc ngoài
- Thái độ, cử chỉ, việc làm và s tôn
trọng thân thuộc trong c/s hàng
ngày
III. Luyện tập
Bài1/19 Những việc làm thể hiện
tình hữu nghị
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
16
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
nhận xét
- G nhận xét bổ sung
Bài 2/19 Em sẽ làm gì trong các
tình huống sau đây? Vì sao?
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HDVN :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
17
Trờng THCS Yên Thành Giáo

dục công dân 9
Tiết 13
Tuần 13: Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc lý tởng sống của thanh niên là gì
- Mục đích sống của mỗi ngời ntn
- Lẽ sống của em?
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lý tởng sống
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng
sống đẹp đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để nâng cao năng suất, chất lợng và hiệu quả vận dụng?
3. Bài mới
GV giới thiệu bài
- H thảo luận nhóm
- Gợi ý trao đổi các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng
dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta đã làm gì?
Lý tởng của thanh niên trong giai đoạn
lịch sử đó là gì?
I. Đặt vấn đề
- Thảo luận về lý tởng sống của thanh
niên
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
18

Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- Giải phóng dân tộc
Nhóm 2: Trong thời kỳ đổi mới hiện
nay, TN chúng ta đã có đóng góp gì?
? Lý tởng sống của thanh niên hiện nay
là gì?
- Làm cho dân giàu, nớc mạnh tiến lên
CNXH
Nhóm 3: Suy nghĩ của bản thân em về
lý tởng sống của thanh niên qua 2 giai
đoạn trên? Em học tập đợc gì?
- H các nhóm thảo luận cử đại diện
trình bày kết quả thảo luân của mình,
nhận xét, bổ sung.
-> G gợi ý HS nêu VD thực tiễn về các
lĩnh vực khác
? Đọc những câu nói, lời dạy của BH
với thanh niên Việt Nam
? Lý tởng của em là gì? Tại sao em
xác định lý tởng nh vậy?
? Em sẽ là gì để thực hiện lý tởng ấy?
? Vậy ngời có lý tởng sống cao đẹp là
ngời ntn?
- Một năm khởi đầu là mùa xuân,
- Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
- Học giỏi, thành đạt để làm giàu cho
mình, gia đình và XH
-> Suy nghĩ và hành động không mệt

mỏi để thực hiện lý tởng sống của DT ,
nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân và
XH
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
19
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
luôn vơn tới sự hoàn thiện bản thân về
mọi mặt
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tuần 14 Tiết 14
Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Nh tiết 13
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng
sống đẹp đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học tập ở nhà trờng có đợc co là 1 nội dung của lý tởng thanh niên không? vì
sao?
- H trả lời, G nhận xét, cho điểm

3. Bài mới
G cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm lý tởng sống
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
20
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
Nhóm 1: Lý tởng sống là gì? Biểu hiện
của lý tởng sống ?
Nhóm 2: ý nghĩa của việc xác định lý
tởng sống ?
Nhóm 3:
? Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay?
Nhóm 4:
HS phải rèn luyện ntn để trở thành ngời
sống có lý tởng sống ?
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- G bổ sung, kết luận nhận xét
G kết luận:
- Cái đích của cuộc sống mà mỗi ngừi
khát khao muốn đạt đợc
2. ý nghĩa của lý tởng sống
- Khi lý tởng mỗi ngời phù hợp với lý
tởng chung thì hành động của họ góp
phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung

- XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện
lý tởng
- Ngời sống có lý tởng cao đẹp luôn đ-
ợc mọi ngời tôn trọng
3. Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay:
- XD đất nứơcVN độc lập, dân giàu n-
ớc mạnh, XH công bằng dân chủ, văn
minh
- Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức,
phẩm chất và năng lực để thực hiện lý
tởng
- Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện
đạo đức lối sống, tham gia các hoạt
động xã hội
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
21
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- Trung thành với lý tởng XHCN là đòi
hỏi đặt ra nghiêm túc đối với thanh
niên. Đó không chỉ là đạo đức, tình
cảm mà thực sự là một quá trình rèn
luyện để trởng thành. Chúng ta phải
kính trọng, biết ơn và học tập thế hệ
cha anh, chủ động XD cho mình lý t-
ởng sống, cống hiến cao nhất cho sự
phát triển của XH
- Thảo luận: Thực trạng thanh niên

hiện nay sống thiếu lý tởng hoặc không
có lý tởng
+ G tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
+ HS bày tổ ý kiến
+ Giáo viên liệt kê lại những ý đúng
Sống có lý tởng
- Vợt khó trong học tập
- Vận dụng kiến thức-> thực tiễn
- Năng động sáng tạo trong công việc
- Phấn đấu làm giàu chính đáng cho
mình, gđ
- Đấu tranh trớc mọi tiêu cực
- Tham gia hoạt động chính trị- xã hội,
bảo vệ, xây dựng Tổ quốc

Thiếu Lý tởng
- Sống ỷ lại, thực dụng
- Không có hoài bão, ớc mơ, mờ nhạt
lý tởng
- Sống vì tiền tài, danh vọng
- Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe
- Sống thờ ơ với mọi ngời
- Lãng quên quá khứ, chỉ biết hiện tại
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
22
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
GV kết luận: Lý tởng dân giàu nớc mạnh theo con đờng XHCN không phải là cái
gì trừu tợng đối với thế hệ trẻ đang lớn lên. Nó đợc biểu hiện cụ thể và sinh động

trong đời sống hành ngày. Với h/s nó đựoc biểu hiện trong học tập, lao động, xây
dựng tập thể, rèn luyện đạo đức, lối sống.
- G hớng dẫn học sinh làm BT1
- Lớp thảo luận theo nhóm
- G đánh giá, nhận xét, cho điểm
III. Bài tập
BT1: - Việc làm đúng: a, c, d, đ, e, i, k
- việc làm sai: b, g, h
4. Củng cố
- Thiếu lý tởng sống hoặc xác định mục đích không đúng xẽ có hại gì?
5. HD :
- Làm BT 2,3,4/36
- Xem trớc bài 11
- Su tầm gơng thanh niên Việt Nam thực hiện lý tởng sống
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
- H tự rút ra kinh nghiệm sau khi so sánh, đối chiếu giữa ngời có lý tởng va ngời
không có lý tởng
Ngày tháng năm
Tuần 15
Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phơng và các nội dung đã học
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở lớp 9
- Vận dụng vào thực tế để rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống; ý thức với
học tập, ý thức đạo đức
- Cùng với mọi ngừơi xây dựng, tạo lập cuộc sống hàng ngày tốt đẹp
B. Chuẩn bị:
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
23

Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HS làm BT theo nhóm
- Các phơng án đúng : A,B,D
- Có thể là đảng viên, bán bộ, hoặc là 1
ngời nào đó em đợc nghe kể hoặc em
biết
- HS phát biểu, nhận xét, giáo viên h-
ớng dẫn, HS phát hiện
Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể
hiện đức tính chí công vô t?
A. Làm việc vì lợi ích chung
B. Giải quyết công việc công bằng
C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình
D. Không thiên vị
Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nớc
cho việc cá nhân
Câu 2. Kể tên những tấm gơng tiêu
biểu về chí công vô t mà em biết ở địa
phơng
Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu
hiện nào em đã gặp ở địa phơng?
a) Làm giaù = sức lao động chính
đáng

b) Hiến đất để xây trờng học
c) Lấy đất công bán thu lợi riệng
d) Bố trí viêc làm cho con, cháu họ
hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại
e) Trù dập những ngời tốt
Câu 4: Chiến tranh đã gây nên hiệu quả
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
24
Trờng THCS Yên Thành Giáo
dục công dân 9
? Trong chiến tranh, trẻ em chịu
những hậu quả gì?
- H thảo luận, rút ra bài học cho bản
thân cho mọi ngời
- Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ
nào kể đợc nhiều truyền thống nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ
cổ hủ nào? - Bói toán, ma chay, cới xin
gì cho con ngời ?
- Chiến tranh TG thứ I:10 triệu ngời
chết
- Chiến tranh TG thứ II: 60 triệu ngời
chết
* Trẻ em trong chiến tranh:
- 2 triệu trẻ em chết
- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 300 nghìn trẻ em tuổi thiếu niên buộc

phải đi lính cầm súng giết ngời
Câu 5: Vì sao chúng ta phải ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hoà bình?
Câu 6. Học sinh phải làm gì để bảo vệ
hoà bình?
Câu 8: Kể những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
- Yêu nớc
- Đoàn kết
- Cần cù trong lao động
- Hiếu học
- Tôn s trọng đạo
- Yêu thích nghệ thuật, ca hát
Câu 9:
ở địa phơng em có những truyền thống
nào tốt đêp nhất?
- Yêu nớc, đoàn kết
GV:
Đoàn Thị Thu Hiền
25

×