Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Mĩ thuật 7 chuẩn KTKN_Bộ 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.62 KB, 73 trang )

Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:

Tiết: 1
Bài: 1 Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI TRẦN
(1226 – 1400)
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a.Kiến thức: HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần
b.Kỹ năng: Biết phân biệt mĩ thuật các thời kì. Trình bày khái quát về mĩ thuật thời
Trần.
c.Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết
trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bộ đồ dùng dạy học MT 7.
- Tranh về mĩ thuật thời Trần phóng to.
- Tài liệu tham khảo"Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm
Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội.
GV yêu cầu HS đọc phần I
SGK.
+ Nêu những biến động của
xã hội Việt Nam vào đầu thế
kỉ XIII?


+ Tình hình KT-XH có gì
thay đổi?
+ Thời Trần có sự kiện gì
đặc biệt?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
+ Quyền trị vì đất nước từ nhà Lý
chuyển sang nhà Trần (Trần Cảnh
lên ngôi).
+ Nhìn chung chưa có sự thay đổi
lớn về chế độ trung ương tập
quyền được củng cố, mọi kỉ
cương và thể chế được phát huy
+ Ba lần đánh thắng quân Nguyên
Mông, hào khí dân tộc dâng cao,
tạo sức bật cho Văn hoá, Nghệ
thuật trong đó có Mĩ Thuật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời trần.
GV đặt câu hỏi.
+ Vì sao mĩ thuật thời Trần
lại có điều kiện thuận lợi hơn
thời Lý?
+ Những loại hình nghệ

thuật nào xuất hiện ở mĩ
thuật thời Trần?
GV nhận xét, bổ sung.
GV chia lớp theo nhóm thảo
luận theo các câu hỏi và yêu
cầu các nhóm trình bày.
+ Trình bày nghệ thuật kiến
trúc thời Trần?
+ Điêu khắc thời Trần phát
triển như thế nào?

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý,
lắng nghe, ghi
bài.
- HS thảo luận
và trình bày.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
II. Vài nét về bối cảnh xã hội
thời trần.
+ Mối quan hệ với quần chúng
cởi mở hơn và có sự giao lưu văn
hoá với các nước lân cận.
+ Kiến trúc, điêu khắc, trang trí,
đồ gốm.
1. Kiến trúc:
a) Kiến trúc cung đình
Kinh Thành thăng Long được xây

dựng lại đơn giản hơn nhiều .
- Khu cung Điện Thiên Trường,
khu lăng mộ An Sinh, Thành Tây
Đô.
b) Kiến truc phật giáo
- Phát triển rầm rộ hơn thời Lý :
- Tháp chùa Phổ Minh (Nam
Định ).
- Tháp Bình Sơn ( Vĩnh Phúc ).
* Kiến trúc chùa làng : được xây
dựng ở nhiều nơi thờ phật kết hợp
với thờ thần .
2.Điêu khắc và chạm khắc
trang trí
a) Điêu khắc
* Tượng tròn : Các pho tượng
phật được tạc bằng nhiều chất liệu
đá và gỗ.
Tượng đá ở lăng mộ : Tượng
quan hầu, tượng các con thú ở
lăng Trần Hiến Tông (Quảng
Ninh ).Tượng hổ ở lăng Trần Thủ
Độ ( Thái Bình ), Tương sư tử ở
+ Nêu một số tác phẩm điêu
khắc của mĩ thuật thời Trần?
+ Vì sao người ta phải chạm
khắc trang trí?
+ Những hình chạm khắc
nào thường được đưa vào sử
dụng?

+ Gốm thời trần có gì đặc
biệt?
GV nhận xét, bổ sung: Mĩ
thuật thời trần giàu chất hiện
thực hơn MT thời Lý, cách
tạo hình khoẻ khoắn và vì
thế gần gũi với nhân dân lao
động hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
chùa Thông (Thanh Hoá).
* Những Bệ Rồng : ở chùa Dâu
(Bắc Ninh)
Khu lăng mộ An sinh. Hình tượng
con Rồng có thân hình khoẻ
khoắn hơn
b) chạm khắc trang trí :
- Nhạc công, người chim và Rồng
ở chùa Thái Lạc (Gỗ), Hưng Yên
Trang trí bệ đá hoa sen với những
hình chạm rồng, hoa lá.
*NGhệ thuật chạm khắc phổ biến
và làm ra các công trình trở nên
đẹp hơn.
3. Nghệ thuật Gốm

Xương gốm dày thô và nặng hơn,
đồ gốm gia dụng phát triển mạnh,
chế tác được gốm hoa nâu và hoa
lam, hoạ tiết trang trí trên gốm
chủ yếu là hoa sen , hoa cúc cách
điệu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đặc diểm mĩ thuật thời trần.
GV yêu cầu HS đọc phần III
SGK.
+ Nêu đặc điểm mĩ thuật
thời trần?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
III. Đặc điểm mĩ thuật thời
trần.
- Mĩ thuật thời Trần có vẻ đẹp
khỏe khoắn, phóng khoáng.
- Mĩ thuật thời Trần kế thừa tinh
hoa của mĩ thuật thời lý.
- Mĩ thuật thời Trần tiếp thu một
số yếu tố các nước láng giềng.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Điêu khắc và đồ gốm thời trần có gì đặc biệt?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài và làm các bài tập trong SBT.

- Về nhà đọc trước bài 8. Một số công trình mĩ thuật thời Trần.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 2
Bài: 8 Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời
Trần. Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời
Trần.
b. Kỹ năng: HS có khả năng phân biệt mĩ thuật thời Trần với các thời khác, rèn
luyện tư duy , phát triển khả năng phân tích khái quát.
c. Thái độ: HS yêu quý và bảo vệ những giá trị văn hoá của dân tộc.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tài liệu tham khảo, tranh ảnh: Tháp Bình Sơn, khu lăng mộ An Sinh,, Tượng Hổ.
- Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
+ Hãy nêu vài nét về kiến trúc thời trần?
Trả lời.
Kiến trúc cung đình
Kinh Thành thăng Long được xây dựng lại đơn giản hơn nhiều .
- Khu cung Điện Thiên TRường, khu lăng mộ An Sinh, Thành Tây Đô.
Kiến truc phật giáo
- Phát triển rầm rộ hơn thời Lý.

- Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định ).
- Tháp Bình Sơn ( Vĩnh Phúc ).
* Kiến trúc chùa làng : được xây dựng ở nhiều nơi thờ phật kết hợp với thờ thần .
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tháp Bình Sơn.
GV nêu yêu cầu, HS hoạt
động theo nhóm. Sử dung
phiếu bài tập và yêu cầu các
nhóm trình bày.
- HS thảo luận
và trình bày.
I. Kiến trúc.
1. Tháp Bình Sơn
- Là loại kiến trúc phật giáo, dạng
tháp chùa, ở chùa Vĩnh Khánh, xã
Tam Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh
+ Kiến trúc thời Trần được
thể hiện thông qua những
công trình nào?
+ Tháp bình Sơn thuộc loại
kiến trúc nào?
+ Nêu đặc điểm của Tháp
Bình Sơn?
+ Nêu đặc điểm của tháp
Chùa tháp? Cấu trúc của
chùa tháp?
GV nhận xét, bổ sung.
+ Nêu những đặc điểm của
khu lăng mộ An Sinh?

GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
Vĩnh Phúc.
- Tháp đặt ngay giữa sân chùa 11
tầng, cao 15 m, chất liệu: đất
nung.
Đặc điểm : Mặt bằng hình vuông,
các tầng đều trổ 4 mặt, tầng dưới
cao hơn các tầng trên.
- Là dạng lòng tháp, xây dựng
thành một khối trụ bằng gạch
khấu mỏng.
- Lõi là 1 trụ rỗng , phía ngoài ốp
1 lớp gạch vuông.
- Trang trí bằng hoa văn sóng
nước, những hình ảnh đẹp mắt.
*Tháp Bình Sơn là niềm tự hào
kiến trúc cổ Việt Nam.
2. Khu lăng mộ An Sinh
- Thuộc loại kiến trúc cung đình

là nơi an nghĩ của vua và hoàng
tộc, được xây dựng ở vùng Đông
Triều.
- Kích thước tương đối lớn, bố
cục đăng đối quy tụ vào một điểm
ở giữa. Một ngôi mộ là một quả
đồi .
- Trang trí : Chạm khắc nổi , phù
điêu trang trí bằng hoa văn sóng
nước.
- Các pho tượng được gắn vào
thành bậc, (tượng quan hầu, con
vật ở lăng Trần Hiến Tông ).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài tác phẩm điêu khắc và phù điêu
trang trí.
GV chia lớp theo nhóm thảo
luận theo các câu hỏi đã
chuẩn bị.
+ Khu lăng mộ Trần Thủ Độ
được xây dựng từ năm nào ở
đâu? Nêu đặc điểm của
- HS thảo luận
và các nhóm
trình bày.
- HS trả lời.
II. Điêu khắc.
1. Tượng Hổ.
- Được xây dựng vào năm 1264 ở
Thái Bình.
- Tượng Hổ có kích thước như

thật dài 1,43m, thân hình thon, bộ
ức nở nang, bắp vế căng tròn, đã
lột tả được tính tình dũng
"Tượng Hổ"?
+ Nêu giá trị nghệ thuật của
"tượng Hổ”?
GV nhận xét, bổ sung.
+ Chùa Thái lạc được xây
dựng từ khi nào?
+ Nội dung của những bức
chạm khắc?
+ Trình bày bố cục của
những bức chạm khắc đó?
+ Phân tích bức " Tiên nữ
đầu người mình chim đang
dâng hoa"
GV cho HS xem những bức
chạm khắc.
+ đặc điểm của bức chạm
khắc?
+ Nêu đặc điểm nghệ thuật
trong cách diễn tả?
+ Em rút ra kết luận gì về
nghệ thuật trang trí của cha
ông?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
mãnhcủa vị chúa Sơn Lâm ngay
cả trong tư thế rất thư thái.
- Tượng hổ tạo khối đơn giản, dứt
khoát có chọn lọc và được sắp
xếp một cách vững chải, chặt chẽ.
*Thông qua hình tượng con Hổ
các nghệ nhân thời xưa đã nắm
bắt , lột tả tính cách đường bệ lẫm
liệt của thái sư Trần Thủ Độ.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái
lạc
- Chùa được xây dựng tại Hưng
Yên, bị hư hỏng nhiều.
- Nội dung : là cảnh dâng hoa,tấu
nhạc với những nhân vật trung
tâm là vũ nữ hay nhạc công, hoặc
là con cim thần thoại.
- Bố cục được sắp xếp cân đối
nhưn không đơn điệu buồn tẻ.Các
lỗ đục chạm với độ nông sâu khác
nhau cách tạo khối tròn mịn của

hình tượng tạo nên sụ êm đềm
yên tĩnh phù hợp với không gian
mờ ảo của chùa khiến cho các
bức chạm khắc càng lung linh
sinh động.
*Bức "Tiên nữ dâng hoa "
- Hai tiên nữ đầu người mình
chim được chạm khắc cân đối đầu
hơi nghiêng về phía sau, đôi tay
kính cẩn dâng bình hoa về phía
trước, đôi cánh chim dang rộng.
- Khoảng không gian xung quanh
diễn tả hoa và mây, các hình sắp
xếp cân đối.
*Kết luận: đạt đến trình độ cao về
bố cục và cách diễn tả.
lắng nghe, ghi
bài.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Nêu vài nét về điêu khắc thời trần?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà học bài theo nội dung trong SGK.
- Về nhà đọc trước bài 2 cái cốc và quả.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng
Tiết: 3
Bài: 2 Vẽ theo mẫu
CÁI CỐC VÀ QUẢ

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
b. Kỹ năng: HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
c. Thái độ: HS hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Mẫu vẽ: gồm một cái cốc và quả dạng hình tròn.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Hình minh họa tiến hành các bước vẽ.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, vở vẽ, bút chì,
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
+ Em hãy nêu các đặc điểm của tháp Bình Sơn?
Trả lời.
- Là loại kiến trúc phật giáo, dạng tháp chùa, ở chùa Vĩnh Khánh, xã Tam Sơn,
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tháp đặt ngay giữa sân chùa 11 tầng, cao 15 m, chất liệu đất nung.
Đặc điểm : Mặt bằng hình vuông, các tầng đều trổ 4 mặt, tầng dưới cao hơn các tầng
trên.
- Là dạng lòng tháp, xây dựng thành một khối trụ bằng gạch khấu mỏng.
- Lõi là 1 trụ rỗng , phía ngoài ốp 1 lớp gạch vuông.
- Trang trí bằng hoa văn sóng nước, những hình ảnh đẹp mắt.
*Tháp Bình Sơn là niềm tự hào kiến trúc cổ Việt Nam.
a. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV cho HS xem mẫu.
+ Mẫu vẽ của chúng ta hôm

nay gồm những vật nào?
GV đưa ra cách đặt mẫu.
+ Trong những bố cục sau,
bố cục nào hợp lí và cân đối
hơn cả.?vì sao?

GV cho HS xem những bức
tranh mẫu.
GV gợi ý : Khung hình
chung của mẫu là khung
hình gì?
+ Hình dáng cái cốc như thế
nào, chiều ngang cốc bằng
mấy phần chiều cao?
+ Đáy cốc hình gì?
+ Vị trí của quả so với cốc?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.
I. Quan sát, nhận xét.
+ Gồm 1 cái cốc và cái qủa
+ Hình G bố cục đẹp và hợp lí

hơn cả. Vì quả và cốc đặt cân đối
thuận mắt hài hoà.
+ Còn hình A Bố cục lêch lên
phía trên, hình B lêch xuống dưới,
hình D lệch sang phải, hình D
lệch sang trái, Hình E qủa nằm
sau cốc
+ Khung hình chung chữ nhật
đứng.
+ Hình trụ 2 đáy : Đáy lớn là
miệng cốc, đáy bé là đáy cốc.
+ Chiều ngang cốc bằng 3/4 chiều
cao.
+ Đáy cốc hình e líp.
+ Quả nằm trước cốc và bằng 1/2
cái cốc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
GV yêu cầu HS nhắc lại các
bước vẽ theo mẫu ở lớp 6.
GV nhận xét, bổ sung. Gồm
5bước.
GV treo hình minh họa các
bước vẽ và phân tích từng
bước.

- HS trả lời.
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
II. Cách vẽ.

Gồm 5 bước.
Bước 1: Ước lượng tỉ lệ và vẽ
khung hình chung.
Bước 2: Ước lượng tỉ lệ của
GV treo tranh của HS năm
trước.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? Tại sao?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.
từng vật mẫu.
Bước 3: Ước lượng tỉ lệ các bộ
phận.
Bước 4: Nhìn mẫu và vẽ chi tiết
hoàn chỉnh hình.
Bước 5: Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
GV đưa ra yêu cầu bài tập.
GV bao quát lớp hướng dẫn
động vien những HS yếu và
khuyến khích những HS khá.
- HS làm bài.
III. Thực hành.
- Vẽ cái cốc và quả có dạng hình
cầu.
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và

chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về bố cục,
hình vẽ, đường nét.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? tại sao?
GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
- Bố cục
- Hình vẽ.
- Đường nét.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Em hãy nêu các bước vẽ theo mãu cái cốc và quả?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà lấy các đồ vật tương tự như mẫu vẽ hôm nay ra vẽ.
- Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài 3 vẽ trang trí.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 4
Bài: 3 Vẽ trang trí
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: HS hiểu được thế nào họa tiết trang trí và họa tiết là yếu tố cơ bản của
nghệ thuật trang trí.

b. Kỹ năng: HS biết tạo họa tiết đơn giản và áp dụng làm bài tập trang trí.
c. Thái độ: HS yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Phóng to một số họa tiết trang trí: Hoa, lá, chim, thú, côn trùng.
- Phóng to hình minh họa các bước đơn giản và cách điệu họa tiết (SGK).
- Một số ảnh, tranh về hoa, lá, chim, thú.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh về hoa, lá, chim, thú.
- Đồ dùng học tập.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
+ Nêu các bước vẽ theo mẫu lọ hoa và quả?
Trả lời.
Gồm 5 bước.
Bước 1: Ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình chung.
Bước 2: Ước lượng tỉ lệ của từng vật mẫu.
Bước 3: Ước lượng tỉ lệ các bộ phận.
Bước 4: Nhìn mẫu và vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
Bước 5: Vẽ đậm nhạt
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc phần I
và quan sát hình SGK
H.1,2,3,4. Tr84 – 85.
+ Người ta dùng hình ảnh gì
trong thiên nhiên để tạo họa
tiết trang trí?

GV nhận xét, bổ sung: Hoa,
lá, chim, mây, sóng nước
- HS chú ý
quan sát.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.
I. Quan sát, nhận xét.
- Họa tiết trang trí là: Hoa, lá,
chim, thú, mây, sóng nước, mặt
trời,
+ Hình dáng họa tiết có
giống nguyên như hình ảnh
thật không?
GV nhận xét, bổ sung: Các
đường nét, họa tiết thường
đơn giản và cân đối hài hòa
hơn hình dáng thật.
GV kết luận: Họa tiết rất
phong phú đa dạng bắt
nguồn từ các hình ảnh trong
thiên nhiên, trong cuộc sống.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.
- Các họa tiết thường được đơn
giản, cách điệu.
- Hình của họa tiết được tạo ra
phải phù hợp với vị trí đặt họa
tiết.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
GV yêu cầu HS đọc phần (1
SGK Tr85).
GV phân tích việc quan sát
mẫu.
GV cho HS quan sát mẫu để
ghi chép.
GV minh họa trên bảng các
bước đơn giản và cách điệu
để tạo họa tiết.
GV cho HS quan sát, tham
khảo một số bài của HS năm
trước.
+ Em thấy bài nào đạt và
chưa đạt?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
- HS chú ý
lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
I. Cách tạo họa tiết trang trí.
1. Lựa chọn nội dung họa tiết.

2. Quan sát mẫu thật.
3. Tạo họa tiết trang trí.
Bước 1: Quan sát mẫu.
Bước 2: Tìm hình và ghi chép
mẫu.
Bước 3: Vẽ hình đơn giản.
Bước 4: Vẽ cách điệu thành họa
tiết và vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
GV yêu cầu HS lấy mẫu đã
chuẩn bị trước ra để ghi
chép.
- HS làm bài.
III. Thực hành.
- Vẽ phác 3 họa tiết trên giấy kích
thước từ 5cm đến 5cm.
GV bao quát lớp hướng dẫn
động viên HS yếu kém và
khuyến khích HS khá giỏi
đưa ra yêu cầu cao hơn.
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và
chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về màu
sắc, đường nét, hình vẽ.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? Tại sao?
GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
GV nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Nêu các bước để tạo một họa tiết trang trí?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà hoàn thiện bài nếu bài vẽ chưa xong ở lớp.
- Về nhà đọc trước bài 4 vẽ tranh đề tài tranh phong cảnh.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 5
Bài: 4 Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
(Tiết 1)
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên
thông qua cảm thụ và sáng tạocủa người vẽ.
b. Kỹ năng: HS biết chọn, cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích.
c. Thái độ: HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt cảnh.
- Các bước vẽ tranh phong cảnh.
- Bài mẫu của học sinh lớp trước.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

a. Kiểm tra bài cũ.
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
GV cho HS xem những bức
tranh phong cảnh thiên
nhiên.
+ Vẽ tranh phong cảnh là vẽ
cảnh gì?
+ Phong cảnh ở nông thôn
có giống với thành phố
không
+ Trình bày nội dung của
những bức tranh trên?
+ Bố cục của những bức
tranh trên như thế nào?
+ Hình vẽ và màu sắc ra
sao?
GV cho HS xem những bức
tranh mẫu của HS năm
trước.
GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
quan sát, nhận

xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Là vẽ tất cả những cảnh vật mà
mình nhìn thấy và cảm nhận
được.
- Phong cảnh mỗi vùng miền đều
khác nhau và thay đổi theo thời
gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng,
vẽ về cảnh núi non, sông nước,
cảnh sinh hoạt của miền quê mỗi
mùa lại khác nhau về màu sắc,
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Hình vẽ mềm mại, màu sắc tươi
tắn, mang đậm nét riêng của mỗi
miền quê.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
GV hướng dẫn cách vẽ ( nếu
vẽ ở ngoài trời) lấy tấm bìa
cứng có khuôn khổ hình chữ
nhật, đưa ngang tầm mắt qua
lố thủng để cắt cảnh tìm vị
trí có bố cục đẹp nhất để vẽ
theo cảnh thực.
- Phác hình đơn giản.
- Vẽ màu: có thể dùng các
loại màu như màu nước, màu
- HS chú ý

quan sát
II. Cách vẽ.
1. Chọn cảnh.
- Tìm và chọn cảnh có bố cục
đẹp, có những hình ảnh điển hình
để vẽ.
2. Thể hiện.
- Vẽ phác hình toàn cảnh.
- Vẽ từ bao quát đến chi tiết, có
mảng chính, mảng phụ.
- lược bỏ các chi tiết không cần
thiết.
bột, sáp màu, - Vẽ màu theo màu sắc thiên
nhiên cùng cảm xúc của người vẽ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
GV đưa HS ra ngoài thiên
nhiên để thực hành.
GV bao quát lớp hướng dẫn
động viên học sinh làm bài
theo các bước đã hướng dẫn.
Hướng dẫn động viên những
HS yếu kém và khuyến
khích những HS khá giỏi.
- HS làm bài. III. Thực hành.
- Vẽ một bức tranh phong cảnh
theo ý thích.
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và
chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về bố cục,

nội dung, màu sắc.
GV nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
- Bố cục.
- Nội dung.
- Màu sắc.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Nêu các bước vẽ một bức tranh phong cảnh.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài và vẽ tiếp bài khác.
- Về nhà xem lại tất cả nội dung bài đã học.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 6
Bài: 4 Vẽ tranh
TRANH PHONG CẢNH
(Tiết 2)
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: HS hiểu sâu hơn về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên
nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
b. Kỹ năng: HS vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích.
c. Thái độ: HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sưu tầm một số tranh phong cảnh của Họa sĩ, học sinh.

b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ,
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
+ Nêu các bước để vẽ một bức tranh phong cảnh?
Trả lời.
- Vẽ phác hình toàn cảnh.
- Vẽ từ bao quát đến chi tiết, có mảng chính, mảng phụ.
- lược bỏ các chi tiết không cần thiết.
- Vẽ màu theo màu sắc thiên nhiên cùng cảm xúc của người vẽ.
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành.
GV yêu cầu HS mang bài ra
để GV kiểm tra nhận xét.
GV nhắc lại phần lý thuyết
đã học ở tiết 1.
GV yêu cầu HS mang bài vẽ
tiết trước ra vẽ nếu bài vẽ
chưa xong nhưng HS nào đã
vẽ xong thì mang giấy ra tiếp
tục vẽ bài mới.
GV cho HS quan sát một số
bài của HS năm trước để HS
cảm nhận được màu sắc, bố
cục, hình vẽ, nội dung.
- HS thực hiện
- HS chú ý
lắng nghe.

- HS thực hiện.
- HS chú ý
quan sát, nhận
xét.
III. Thực hành
- Vẽ một bức tranh phong cảnh
- Kích thước, màu sắc tùy chọn.
Hoạt động 2: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và
chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về bố cục,
hình vẽ, màu sắc và cho
điểm.
GV nhận xét và cho điểm.
- HS chú ý
quan sát nhận
xét, và cho
điểm.
- HS chú ý
quan sát.
- Bố cục.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Vẽ tranh phong cảnh cần phải chú ý đến điều gì?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà hoàn thiện bài nếu bài vẽ chưa xong ở lớp.
- Về nhà đọc trước bài Tạo dáng và trang trí lọ hoa.
*******************************************************************

Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 7
Bài: 5 Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tạo dáng và trang trí lọ hoa.
b. Kỹ năng: Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số lọ hoa đơn giản.
c.Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của cha
ông.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số lọ hoa đẹp, màu sắc hài hoà, hoạ tiết rõ ràng.
- Hình minh họa các bước tạo dáng và trang trí lọ hoa.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh của các lọ hoa.
- Giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra.
GV thu một số bài vẽ phong cảnh của HS nhận xét và cho điểm.
b. Bài mới.
Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao. Từ thời
Lý,Trần, Lê, các lọ hoa được làm bằng nhiều chất liệu và chạm trổ rất đẹp. Ngày
nay hình dáng cáclọ hoa không ngừng đa dạng, cách trang trì nâng cao với đường
nét tinh tế và sắc sảo.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV cho HS xem một số lọ
hoa có hình dáng khác nhau.

+ Em có nhận xét gì về hình
dáng của các lọ hoa?
+ Cấu tạo của chúng như thế
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
I. Quan sát, nhận xét.
- Hình dáng: phong phú, đa dạng.
To nhỏ, rộng hẹp, cao thấp khác
nhau
- Gồm miệng lọ, cổ lọ, thân lọ,
nào?
+ Về bố cục, cách sắp xếp và
bố trí các hoạ tiết như thế
nào?
+ Hoạ tiết được vẽ theo lối tả
thực hay cách điệu? Màu sắc
thế nào?
GV nhận xét, bổ sung.
GV cho HS xem một số bài
HS năm trước.
- GV kết luận, bổ sung: Mỗi
lọ hoa đều có một cách trang
trí riêng tạo nên đặc trưng
cho nó đồng thời phù hợp
với mục đích sử dụng.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.

- HS quan sát,
- HS chú ý
lắng nghe.

đáy lọ.
- Hoạ tiết rải đều khắp lọ, bố cục
chặt chẽ có trọng tâm.
- Hoạ tiết đa dạng tinh tế, màu sắc
hài hoà làm nổi bật lọ hoa cần
trang trí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
+ Trước khi trang trí lọ hoa
ta phải làm gì?
+ Trình bày cách tạo dáng lọ
hoa?
+ Nêu các bước của bài vẽ
trang trí?
GV nhận xét, bổ sung.
GV treo hình minh họa các
bước tạo dáng và trang trí lọ
hoa (hoặc vẽ trực tiếp lên
bảng các bước)
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe, ghi
bài.
- HS chú ý
quan sát, lắng

nghe.
II. Cách vẽ.
1. Tạo dáng.
Bước1: Tìm chu vi của lọ hoa
(Hình vuông, hình tròn, hình chữ
nhật).
Bước 2: Kẻ trục đối xứng.
Bước 3: Phác hình.
Bước 4: Vẽ hình chi tiết.
2. Trang trí.
Bước 1: Tìm bố cục.
Bước 2: Vẽ họa tiết.
Bước 3: Vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
III. Thực hành.
GV ra yêu cầu bài tập chia
lớp theo nhóm thực hành.
GV ra yêu cầu thi vẽ nhanh
vẽ đẹp giữa 4 nhóm.
GV bao quát lớp, hướng dẫn
chỉnh sửa bài cho những em
vẽ chưa được khuyến khích
HS khá giỏi.
- HS làm bài. - Tạo dáng và trang trí một lọ
hoa.
- Kích thước khổ giấy A4, màu
sắc tùy chọn.
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn mỗi nhóm ra một
số bài đạt và chưa đạt yêu

cầu HS cùng tham gia nhận
xét về hình dáng, họa tiết,
màu sắc.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? tại sao?
GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
GV nhận xét, bổ sung và cho
điểm.
- HS chú ý
quan sát.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
quan sát.
- Hình dáng.
- Họa tiết.
- Màu sắc.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Nêu các bước tạo dáng và trang trí lọ hoa?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà hoàn thành bài nếu bài vẽ chưa xong ở lớp.
- Về nhà đọc trước bài vẽ theo mẫu lọ hoa và quả.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 8
Bài: 7 Vẽ theo mẫu
LỌ HOA VÀ QUẢ

(Tiết 1)
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp HS biết nhận xét về màu của lọ hoa và quả.
b. Kỹ năng: HS vẽ được lọ hoa và quả bằng màu có độ đậm nhạt theo cảm thụ
riêng.
c. Thái độ: HS nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Đồ dùng dạy học tự làm.
- Mẫu vẽ.
- Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả (vẽ màu) của học sinh lớp trước.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, bút vẽ, màu, tẩy.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi.
+ Nêu các bước để tạo dáng và trang trí lọ hoa?
Trả lời.
1. Tạo dáng.
Bước1: Tìm chu vi của lọ hoa (Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật).
Bước 2: Kẻ trục đối xứng.
Bước 3: Phác hình.
Bước 4: Vẽ hình chi tiết.
2. Trang trí.
Bước 1: Tìm bố cục.
Bước 2: Vẽ họa tiết.
Bước 3: Vẽ màu.
b. Bài mới.
Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, thông qua
những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc

của con người .
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV yêu cầu HS quan sát
tranh trong SGK và giới
thiệu một số tranh tĩnh vật
màu phân tích vẻ đẹp về bố
cục, màu sắc trong tranh.
GV gọi 1 HS lên bày mẫu
yêu cầu các HS khác nhận
xét về bố cục.
GV bày mẫu theo hai ba bố
cục khác nhau và phân tích.
GV bày một bố cục đẹp nhất
yêu cầu HS quan sát.
+ Lọ hoa, quả có dạng hình
gì?
- HS chú ý
quan sát.
- HS thực hiện
và nhận xét.
- HS quan sát,
lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
I. Quan sát, nhận xét.
- Lọ có dạng hình chữ nhật đứng,
quả có dạng hình cầu.
+ Lọ hoa và quả vật nào ở
phía trước vật nào ở phía

sau?
+ Lọ hoa, quả có màu gì?
+ Lọ và quả vật nào đậm
hơn vật nào nhạt hơn?
+ So sánh màu của nền và
màu của vật mẫu vật màu
nào sáng hơn?
+ Màu sắc của 2 vật có ảnh
hưởng qua lại với nhau
không?
+ Ánh sáng chính chiếu từ
phía nào?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Quả ở phía trước lọ ở phía sau.
- Lọ hoa có màu nâu đậm, quả có
màu xanh.
- Lọ hoa có màu đậm hơn so với
quả.
- Màu nền sáng hơn so với màu
của vật mẫu.
- Lọ và quả có màu ảnh hưởng
qua lại với nhau.
- Ánh sáng chiếu từ của đi vào.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
GV yêu cầu HS nhắc lại các

bước vẽ một bài vẽ theo
mẫu.
GV nhận xét, bổ sung.
GV treo hình minh họa lên
bảng (hoặc vẽ các bước vẽ
lên bảng) và phân tích.
+ Vẽ hình.
Vẽ phác hình theo các bước
một bài vẽ theo mẫu (vẽ
hình)
- Có thể dùng chì phác nhẹ
hay dùng màu nhạt để vẽ
hình.
- Phác các mảng đậm nhạt.
+ Vẽ màu.
- Nhìm màu để tìm ra các độ
đậm nhạt của màu.
- Vẽ màu sao cho gần giống
mẫu.
- Vẽ màu nền làm sao có
không gian với mẫu.
- HS nhắc lại.
- HS chú ý
lắng nghe.
- HS chú ý
quan sát.
- HS chú ý
lắng nghe.
- HS chú ý
lắng nghe.

II. Cách vẽ.
1. Vẽ hình.
2. Vẽ màu.
GV cho HS xem một số bài
vẽ của HS năm trước.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? Tại sao?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS chú ý
lắng nghe.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
GV đưa ra yêu cầu bài tập.
GV bao quát lớp hướng dẫn
động viên HS làm bài theo
các bước đã hướng dẫn.
- HS làm bài.
III. Thực hành.
- Vẽ lọ hoa và quả (vẽ màu).
- Khổ giấy A4
- Chất liệu: Bột màu, sáp màu,
màu nước
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và
chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về bố cục,
hình vẽ, màu sắc.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? Tại sao?
GV yêu cầu HS khác nhận

xét.
GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
- Bố cục.
- Màu sắc.
- Hình vẽ.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Nêu các bước để vẽ lọ hoa và quả (vẽ màu)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà lấy các vật mẫu tương tự ra để vẽ.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 9
Bài: 12 Vẽ theo mẫu
LỌ HOA VÀ QUẢ
(Tiết 2 - Vẽ màu)
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp HS hiểu sâu hơn về cách vẽ lọ hoa và quả vẽ màu.
b. Kỹ năng: HS vẽ được lọ hoa và quả bằng màu có độ đậm nhạt theo cảm thụ
riêng.
c. Thái độ: HS nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số tranh tĩnh vật màu của HS khóa trước.

b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, bút vẽ, tẩy, màu vẽ,
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra đồ dùng HS.
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV cho HS quan sát một số
tranh tĩnh vật màu. Yêu cầu
các HS khác nhận xét.
GV nhận, xét bổ sung.
GV cho HS quan sát một số
tranh của HS năm trước.
+ Em thích bài nào? Tại sao?
GV yêu cầu HS khác nhận
xét.
GV nhận xét, bổ sung.
GV gọi 1 HS lên bày mẫu và
yêu cầu các HS khác nhận
xét về bố cục.
GV nhận xét và bày mẫu có
một bố cục đẹp nhất.
+ Mẫu vật gồm những gì?
+ Hình dáng, màu sắc của
các vật mẫu như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS thự hiện
và nhận xét.
- HS chú ý

lắng nghe,.
- HS qua sát.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
- HS thực hiện
và nhận xét.
- HS chú ý
quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách Vẽ.
GV yêu cầu HS nhắc lại các - HS nhắc lại.
II. Cách vẽ.
bước vẽ lọ hoa và quả.
GV nhận xét, bổ sung và
phân tích thêm các bước vẽ
đã học ở tiết 8.
GV cho HS xem một số bài
của HS năm trước.
+ Em thích bài nào không
thích bài nào? Tại sao?
GV nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý
lắng nghe.

- HS chú ý
quan sát.
- HS trả lời
- HS chú ý
quan sát, lắng
nghe.
1. Vẽ hình.
2. Vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
GV đưa ra yêu cầu bài tập.
GV bao quát lớp hướng dẫn
động viên HS làm bài theo
các bước đã hướng dẫn.
- HS làm bài.
III. Thự hành.
- Vẽ một bức tranh lọ hoa và quả
( Vẽ màu).
Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét.
GV chọn một số bài đạt và
chưa đạt yêu cầu HS cùng
tham gia nhận xét về bố cục,
màu sắc, hình vẽ.
+ Em thích bài nào không th
GV yêu cầu HS nhận xét bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung.ích bài
nào? Taij sao?
- HS chú ý
quan sát.
- HS trả lời.

- HS nhận xét.
- HS chú ý
lắng nghe.
c. Cũng cố luyện tập.
GV đặt câu hỏi.
+ Khi vẽ một bức tranh tĩnh vật lọ hoa và quả cần chú ý đến điều gì?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà lấy mẫu vật có hình dáng giống lọ hoa và quả ra vẽ.
- Về nhà chuẩn bị giấy kiểm tra và học lại toàn bộ nội dung các bài đã học để tiết
sau kiểm tra 1 tiết.
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Nhằm đánh giá kĩ năng lĩnh hội và ghi nhớ kiến thức của HS.
- Giúp học sinh hiểu được cách trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật.
b. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, nhận xét đánh giá tổng hợp kiến thức.
- HS trang trí được một đồ vật dạng hình chữ nhật.
c. Thái độ: HS nghiêm túc làm bài.
- HS yêu thích các đồ vật được trang trí đẹp.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Đề kiểm tra.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy kiểm tra, màu vẽ, bút vẽ, tẩy.
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Không kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b. Bà mới.

ĐỀ BÀI
- Bằng những kiến thức đã học em hãy vẽ một bài trang trí đồ vật có dạng
hình chữ nhật?
Khổ giấy: A4
Màu Sắc tùy chọn.
Chất liệu: Sáp màu, màu bột, màu nước,

* THANG CHẤM ĐIỂM
Bài đạt học sinh phải đạt được tiêu chí 1 và tiêu chí 3
Bài chưa đạt là bài chưa đạt được tiêu chí 1 và tiêu chí 3
* Tiêu chí 1
– Đúng nội dung bài yêu cầu trang trí.
* Tiêu chí 2
- Họa tiết sinh động, đẹp phong phú, phù hợp với nội dung
* Tiêu chí 3
- Bố cục đẹp, sáng tạo, hấp dẫn
- Mầu sắc hài hoà, rõ trọng tâm, đậm nhạt phong phú
* Tiêu chí 4
- Nét vẽ tự nhiên, có cảm xúc, tạo được phong cách riêng
c. Củng cố luyện tập:
- Nắm nội dung câu hỏi đề ra
c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đọc bài tiếp theo
*******************************************************************
Lớp: 7A Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Lớp: 7B Tiết (ttkb) Ngày dạy: / / Sĩ số: / Vắng:
Tiết: 11
Bài: 10 Vẽ tranh
ĐỀ TÀI CUỘC SỐNG QUANH EM
(Tiết 1)

1. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Tập quan sát nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của
con người.
b. Kỹ năng: Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức
tranh theo ý thích.
c. Thái độ: Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sưu tầm một số tranh ảnh đẹp về phong cảnh đất nước và các hoạt động của con
người ở các vùng miền khác nhau.
- Sưu tầm tranh ảnh của các họa sĩ và HS vẽ về đề tài cuộc sống quanh em.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ,
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b. Bài mới.
HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu cho HS biết
đây là một đề tài có nhiều
nội dung phản ánh cuộc sống
thiên nhiên.
GV cho HS xem tranh minh
hoạ trong SGK lớp 6 và lớp
7.
GV giới thiệu cho HS tranh
ảnh đã sưu tầm được về đề
tài cuộc sống quanh em.
+ Các bức tranh này vẽ về
- HS chú ý

lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Nội dung: đi chợ, nấu ăn, lau
nhà, quét sân,

×