Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án Ly_KPB 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.84 KB, 3 trang )



1
Bộ giáo dục và đào tạo

Đề thi chính thức
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2006
Môn thi: Vật lí- Trung học phổ thông không phân ban

hớng i
hớng dẫn chấm thi
Bản hớng dẫn chấm gồm 03 trang
I. Hớng dẫn chung

* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm nh hớng
dẫn qui định (đối với từng phần).
* Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hớng dẫn chấm phải đảm bảo
không sai lệch với hớng dẫn chấm và đợc thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
* Thí sinh không ghi đơn vị đo hoặc ghi sai đơn vị ở đáp số một lần thì trừ 0,25đ; từ hai lần trở lên
trừ 0,5đ đối với toàn bài.
* Nếu thí sinh viết đợc các công thức cần để giải toán nhng không tìm ra đáp số đúng thì có thể
cho 1/2 số điểm của phần tơng ứng.
* Sau khi cộng điểm toàn bài thi mới làm tròn điểm theo nguyên tắc: Điểm toàn bài đợc làm tròn
đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm).
II. Đáp án và thang điểm
Đáp án Điểm
A. Lý thuyết (5 điểm). Theo SGK Vật lý 12-Nhà xuất bản Giáo dục năm 2005.
Đề I
Theo thứ tự bớc sóng tăng dần:
Tia gamma, tia Rơnghen, tia tử ngoại, tia sáng màu vàng, tia hồng ngoại. 0,75
0,75



(Nếu chỉ sắp xếp đợc vị trí tia có bớc sóng ngắn nhất là tia gamma (đầu dãy) và tia có
bớc sóng dài nhất là tia hồng ngoại (cuối dãy) thì cho 0,50 điểm).

- Năng lợng phôtôn tỉ lệ nghịch với bớc sóng:
hc


=


0,50
- Nêu đợc bức xạ tử ngoại có bớc sóng ngắn hơn bớc sóng của bức xạ màu lục. 0,25
Câu 1
(2,0đ)
1,25
- Kết luận đợc: Năng lợng của phôtôn ứng với bức xạ tử ngoại lớn hơn năng
lợng của phôtôn ứng với bức xạ màu lục.

0,50
- Định nghĩa dao động điều hoà (trang 6- SGK Vật lý 12).
0,25
- Phơng trình dao động điều hoà: x = Asin(t+).
0,25

1,00
- Nêu đúng tên của các đại lợng: x, A, , (t+), .
(Nêu đúng 1 hoặc 2 đại lợng cho 0,25đ; nêu đúng tên từ 3 đại lợng trở lên cho đủ 0,50đ).
0,50
Thiết lập quan hệ T và :


- Vì hàm sin là hàm tuần hoàn có chu kì 2 nên ta viết đợc:
x = Asin(t+) = Asin(t + + 2) =A sin[(t +
2


) + ]

0,50
Câu 2
(2,0đ)
1,00
- Trạng thái dao động ở hai thời điểm gần nhau nhất là t và (t+
2


) là nh nhau.
Vậy T =
2


là chu kì dao động của dao động điều hoà.





0,50
- Phản ứng hạt nhân là sự tơng tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng
thành các hạt khác. Phóng xạ là trờng hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

0,50
- Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
Câu 3
(1,0đ)
1,00
Bảo toàn số nuclôn, bảo toàn điện tích, bảo toàn năng lợng (năng lợng toàn phần)
và bảo toàn động lợng.
(Nếu chỉ nêu đúng đợc tên 2 định luật: cho 0,25đ; nêu đợc tên từ 3 định luật trở lên:
cho đủ 0,50 đ).

0,50


2
Đề II
- Cấu tạo của con lắc đơn: (trang 10 SGK).
0,50
1,00

- Chu kì:
2
l
T
g

=
.

0,50
- Vì đặt tại cùng một nơi nên T chỉ phụ thuộc vào l: Chu kì của con lắc đơn tỉ lệ

với căn bậc hai của chiều dài con lắc: T ~ l

0,25
- Có
C
>
D
>
A
>
B

- Sắp xếp đúng: T
C
, T
D
, T
A
, T
B
.


0,75
Câu 1
(2,0đ)
1,00
(Nếu chỉ sắp xếp đợc vị trí con lắc có chu kì lớn nhất là con lắc C (đầu dãy) và con lắc
có chu kì nhỏ nhất là con lắc B (cuối dãy) thì cho 0,25 điểm).



Hai tiên đề của Bo: (trang 202- SGK vật lý 12).

- Trình bày đúng nội dung tiên đề về các trạng thái dừng.
0,50
1,25
- Trình bày đúng nội dung tiên đề về sự bức xạ, hấp thụ năng lợng của nguyên tử.
0,75
Viết biểu thức tính bớc sóng

của vạch phổ màu đỏ:

- Vẽ đợc sơ đồ các mức năng lợng của nguyên tử hiđrô.
(Hình 8.8 trang 205- SGK vật lý 12).
0,25
- Nêu đợc vạch đỏ H

đợc tạo thành khi có sự chuyển của êlectrôn từ quỹ đạo
M về quỹ đạo L (hoặc từ mức năng lợng E
3
về E
2
).
0,25
Câu 2
(2,0đ)
0,75
- Viết đợc:
ML
M

L
hc hc
EE
E
E




= =

(hoặc
32
hc
E
E


=

).

0,25
- Phản ứng có tên: phản ứng kết hợp hạt nhân (còn gọi là phản ứng nhiệt hạch) 0,50
Câu 3
(1,0đ)

1,00

- Điều kiện để phản ứng xảy ra: ở nhiệt độ rất cao (khoảng 50 - 100 triệu độ). 0,50

B. Bài toán (5 điểm).
a)
0,50
-Tính công thoát: áp dụng công thức:
34 8
19
0
6
0
6,625.10 .3.10
3,975.10
0,50.10
hc hc
AA
A





= = ==
J


0,50

-Từ công thức Anhxtanh: = A+
2
0max
1

2
mv với =
hc

=>
0
max
0
.
Whc




=


đ

0,25
- Khi chiếu bức xạ
1
, động năng ban đầu cực đại là
1
01
01
.
Whc





=


đ



0,25
- Khi chiếu bức xạ
2
, động năng ban đầu cực đại là
2
02
02
.
Whc




=


đ


0,25
Bài 1

(2,0đ)
b)
1,50
- Lập đợc tỉ số
1
2
W
W
đ
đ
=
012
021
()
()




.

0,25

- Thay số, tính đợc đúng:
1
2
W
W
đ
đ

= 6 (Nếu tính đợc
2
1
1
6
W
W
=
đ
đ
thì cho đủ 0,50đ).

0,50


3
- Thấu kính có hai mặt lồi: R
1
= 2R; R
2
= R >0 0,25
- áp dụng công thức: D =
12
111
(1)
n
f
RR

= +





0,25
a)
1,00
=>
3( -1 )
R=
2
nf
thay số tính đợc R = 30 cm.
Vậy R
1
= 2R = 60 cm; R
2
= 30 cm.



0,50
Khi nhúng thấu kính trong nớc:

- Viết đợc D =
12
11 3
11
''2
nn

nRRnR


+=






0,50
Bài 2
(2,0đ)
b)
1,00
- Thay số tính đợc: D = 0,625 dp. 0,50
- Khi mắc cuộn dây vào hiệu điện thế không đổi, cuộn dây chỉ có tác dụng nh
một điện trở thuần:
U
R
I
= = 5


0,25
- Khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều, cuộn dây có cảm kháng Z
L
= L = 35
0,25
- Tổng trở của cuộn dây: Z =

22
L
R
Z+
= 25 2
- Cờng độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây:
U' 25 2
I' =
Z2
25 2
==
A



0,25
Bài 3
(1,0đ)
1,00
- Công suất tiêu thụ của cuộn dây: P = UIcos
= I
2
R = 2,5W.
0,25

Hết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×