Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

luận văn kiểm toán đề tài Kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong Kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minh thực hiện tại công ty khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.34 KB, 95 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
MỤC LỤC
ỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN
T CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Từ đầy đủ Từ viết tắt
Auditing and Informatic Services Company AISC
Ban giám đốc BGĐ
Báo cáo kết quả kinh doanh BCKQKD
BCTC BCTC
Cân đối kế toán CĐKT
Cổ phấn CP
Công cụ dụng cụ CCDC
Công nghiệp CN
Giá vốn hàng bán GVHB
Hàng tồn kho HTK
Kiểm toán viên KTV
Kiếm soát nội bộ KSNB
Ngân hàng Nhà nước NHNN
Nguyên vật liệu NVL
Tài khoản TK
Tài sản cố định TSCĐ
Thành phố TP
Thương mại cổ phần TMCP
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên


ỤC CÁCTỪ VẾT TẮTDA
C SƠ
ISC thực hiện
4
Sơ đồ 1.2: Phần hành kiểmtoán cơ
của kiểm
63
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Đánh g
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
hệ thống
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang
hoạt động theo cơ chế thị trường cósự uản lý củ a N hà nước, kiểm toán đã ra
đời và pNamhát triển ở Việt . Sự phát triển nhanh chóng của các Công ty
kiểm toán độc lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng minh cho sự cần
thiết của hoạt động này. Một trong những hoạt động nghiệp vụ chủ yếu mà
công ty kiểm toán độc lập cung cấp cho khách hàng là kiểm toánbáo á tài
chính ( BCTC ) , đó là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận xét về BC
của doanh nghiệp.
BCTC đã phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung trên
mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Một tập hợp các thông tin có được từ
việc xử lý các giao dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành các bộ phận,
cáckhoản mục trên BCTC . Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm toán toàn diện
các BCTC thì cần phải kiểm tra riêng biệt c
bộ phận của chúng.
Kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán là một trong những công
việc quan trọng cần phải tiến hànhtrong kiểm toán BCTC . Vì đây là một chu
trình quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đặc biệt

là doanh nghiệp sản xuất thương mại, mặt khác nó liên quan tới rất nhiều chỉ
tiêuquan trọng trên BCTC . Nhận thức được điều này nên trong thời gian tực
tập tốt nghiệp tạ i Công ty ráchnhiệm hữu hạn ( TNHH ) kiểm toán và dịch vụ
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
tin học P. Hồ Chí Minh (AISC),em đã chọn đề tài “ K iểm toán chu trình
mua hàng – thanh toán trong Kiểm toánBCTC do Cng ty TNHH kiể m toán
và d ịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minh thực hiện tại công ty khách hàng
để làm Đề tài nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xem xét thực trạng kiểm toán chu
trình mua hàng – thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm
toán và dịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minhthự hiện tại đơn vị khách hàng . T ừ
đó rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác kiểm toán chutrình mua hàng – thanh toán do C ông ty TNHH kiểm
toán và dịch
tinhọc TP. Hồ Chí Minh thực hiện.
N gồi phần mở đầu và kết luận, C huyên đề thựctập tốt
hiệp của em gồm cóhai phầ n chính:
Chương 1: Thực trạ ng kiểm toán ch trình mua hàng – thanh toán trong
kiể m toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán vàd
h vụ tin học TP. Hồ Chí Minh thực hiện ;
Chưng 2: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiệ n kiểm toán chu trình mua
hàng – thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán vàd
vụ tin học TP. Hồ Chí Minh thực hiện .
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty
TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho
em được tham gia thực tế cuộc kiểm toán để có những hiểu biết sâu hơn về
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
kiểm toán chu trình này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
giáo TS. Phan Trung Kiên đã hướng dẫn à giúp đỡ em nhiệt tìn
để hoàn thành báo cáo C h
Hà Nội, tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Duyên
ên đề thc tập này.
Em xin chânCHU thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠ NG KIỂM TOÁN TRÌNH MUA HÀNG –
THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH K
TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP. HỒ CHÍ MINH THỰC HIỆN
1.1 Khái quát về tổ chức công tác kiểm toán BCTC tại Công
y TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minh
1.1
Khái quát về trình tự chung thực hiện kiểm toán BCTC
Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP. Hồ Chí Minh là một trong
những Công ty kiểm toán lớn nhất của Việt Nam, luôn làm việc với chất
lượng đảm bảo, uy tín và tạo được niềm tin với đông đảo khách hàng. Công ty
luôn hoạt động và làm việc theo đúng chuẩn mực vàchế độ kế toán hện ành,
các quy định và quy trình do hộ i kiểm toán viên ( KTV ) hành nghề Việt
Nam VACPA ban hành. Cụ thể, Công ty đã vận dụng và thực hiện các bước
của công tác kiểm toán gồm 3 giai đoạn lập kế hoạc
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
Giai đoạn 1
Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 2

Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 3
Kết thúc kiểm toán
Đánh
giá
khách
hàng
Đánh
giá môi
trường
kiểm
soát
Tìm
hiểu
môi
trường
kinh
doanh
Các thủ
tục
phân
tích
chính
Đánh
giá rủi
ro tiềm
tàng
Lập kế
hoạch và
chương

trình
kiểm
toán
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
đối các chu trình
Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối
với các chu trình
Lĩnh vực
thử
nghiệm
kiểm soát
Các
đánh giá
về hệ
thống
KSNB
Thực
hiện và
kiểm tra
theo các
mục tiêu
Lĩnh vực
thử
nghiệm
cơ bản
Các vấn
đề có thể
xảy ra
Lập Báo cáo
kiểm toán và thư

quản lý
Gặp mặt
khách hàng
Thực
hiện và
kiểm tra
theo các
mục tiêu
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
ơ đồ 1.1 : Qu trình kiểm toán BCTC do AISC thực hiện
Giai đoạn : L ập kế hoạch kiểm
án - tìm hiểu thực trạng chung củ a Công ty khách hàng
Giai đoạn này là gii đoạn qan trọng quyết định đến chất lượng của cuộc
kiể m toán, n hằm tạo ra cơ sở pháp lý và điều kiện vật chất cho công tác
ểm toán. Ở giai đoạn này cần
i thực hiện các bớc sau:
Tiếp nhận yêu cầu khách hàng:
Khách hn gửi th ư mời đến Cônty bằng một trong các hình thức nh ư : fax,
điện thoại, th ư mời hay gặp trực tiếp. Sau đó ọi ê cầu của khách hàng ề được
chuyển đến ban giám đốc ( BGĐ ) . Ngoài ra, BGĐ AISC đ ư a ra các kế
hoạch marketing để lôi kéo khách hàng. Hiện nay AISC còn thu hút một
lượng khá lớn khách hàng qua hình thức đấu thầu. Với hình thức này, Công ty
phải gửi thư chào thầu với giá cả cạnh tranh.
y cũng là một nguồ
ạo cho AISC một khoản thu nhập đáng kể.
Nhân sự thực iện:

Các nhân viên được lựa chọn vào nhóm kiểm toán phải được dự a trên kinh
nghiệm, năng lực và kỹ năng phù hợp với yêu cầu và công việc kiểm toán.
Mỗ cuộc kiểm toán được đều domột nhóm kiểm toán của Công ty thực h
n và giám sát chung à do G iám đốc của
g chi nhánh thực hiện.
Thực hiện khảo sát s ơ bộ về khách hàng:
Khi bắt đầu công việc kiểm toán AISC gặp gỡ với đại diện BGĐ của
Công ty khách hàng và các nhà quản lý liên quan đến công tác kiểm ton tại
Công ty khách hàng. hững công việc được thực hệ như: Khảo sát s ơ bộ
ềkhách hàng, gửi th ư báo giá, đánh g
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
môi tr ư ờng kinh doanh, môi tr ư ờng iểm soát của Côny khách hàng.
Khi phân công khảo sát yêu cầu và hồ s ơ khách hàng, ng ư ời đi khảo
sát cần thực hiện thu thập đầy đủ thông tn theo mẫu khảo sát chung của Công
ty khách hàng, đánh giá chung ề hồ s ơ và sổ sách của káh hàng, đánh giá ủ ro
tiềm tàng… Sau khi đưa ra các đánh gá kết q u ả khảo sátpải đ ư ợc ghi chép
rõ ràng và
ư ợc tình cho T
ởng phòng Kiểm toán tr ư ớc khi đệ trình đến Giám đốc.
Gửi th ư báo gá Dựtrên các báo cáo khảo sát, Giám đốc sẽ xem xét và quyết
định giá phí , Th ư ký sẽ cn cứ vào báo áo khảo sát đã có ýkến của Giám
đctiến hành soạn thảo th ư báo giá. Th ư báo giá sau khi đ ư ợuyệt sẽ đ ư ợc
chuyển sang bộ phận Hành chính để gửi ho kháhhàng và đ ư ợập làm 3 bộ:
Một bộ
i cho khách hàng,
t bộ Th ư ký l ư u và một bộ l ư u phònHành chính.
Công tác chuẩn bị
Nhận hồi báo và lập hợp đồng kiểm toán. Th ư ký căn cứ vào báo giá và

cho ý kiến chỉ đạo caGiám đốc tiến hành lập hợp đồng theo mẫu thống nhất
của Công ty. Hợp đồng đ c lập thành 5 ộvà chuyển qua phòng Hành chính để
gửi đếnkhách hàng ký tr ư ớc. Hợp đồng đ ư ợc hch hàng ký và gửi lại chuyển
cho Th ư ký để trình cho Giám đố
ý, sau đó đ ư ợc cuển qua phòng Hành chính để thực hiện các thủ tục
khá.
Nhóm kiểm toán do Tr ư ởgphòng kiểm toán trực tiế
hân công, chỉ định n
ời tham gia sau khi có ý k i ến chỉ đạo của Giám đc Lập kế hoạch kiểm
toán
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Qua các kết quả trên thì kế hoạch kiểm toán do Nhóm tr ư ởng lập, phân chia
rõ công việc giao cho ai, hi hạn cần thiếà thờiđiểm hc hiện công việc cụ thể đã
phân công cho từng n ời. Kế hoạch đ ư ợc trì nh Tr ư ởng phòng kiểm toán
phê duyệt và trong những tr ư ờng hợp xét thấy cần
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
ết, phụ trách phòng nghiệp vụ có thể báo
o để xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc.
Giai đoạn 2: Thực hiện kế hoạch kiểm toán.
Giai đoạn này là giiđoạn thực hiện đồng bộ cáccông việã xác định trong
ế hoạch kiểm toán. Nhóm tr ư ởng có trách nhiệm soạn th ư báo tư ớc 10 ngày
ửi th ư hch hn để thông báo ngày giờ và nội dung dự đnh kiểmtán , việc sạn
thưbáo tr ư ớc đ ư ợc tự hiện bằng điện thoại và fax. Th ưbáo đ ư ợc hyển c ho
Tr ư ởng phòng kiểm toán tr ư ớc khi trình cho Giám đc ý duyệt . AISC sẽ đ ư
a ra một cuộc họp với bên khách
g và cuchọp cần nêu rõ ph ươ ng án làm việc và các vấn đề cần hỗ trợ

từ khách hàng.
Nhóm tr ư ởng có nhiệm vụ pâ công và giám sát toàn bộ công việc của
nhóm theo kế hoc kiểm toán đã phê duyệt. Tr ư ởng phòng ó trách nhiệm
giám sát công việc của hm tr ư ởng và báo cáo tiến độ thực hiện cũng nh ư
những khó khăn với iám ố để c ư ớng hỉ đạo. Để công việc kiểm toán đáp ứng
nhu cầu về thời gian, Nhó m tr ư ởng đưa ra th ư đề nghị các bút toán điều
chỉnh hoặc đềnhị giải trìh cung cấp thêm hồ s ơ . Sau khi hoàn tất công việc
tikhách hàng, Nhóm tr ư ởng hoặc Tr ư ởng phòng kimtoán phảhông báo cho
kách hàng tr ư ớc khi rút về văn phòng Công ty
tổng hợp hồ s ơ . Việc l ư tữ vào hồ s ơ kiểm toán phải theo đúng quy
định của Công ty.
KTV phải tuyệt đối tuân thủ ch ươ ng trình kiểm toán đã xây dựng. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện, nếu xuất hiện những vấề khác với kế hoạch
đề r,KTV có thể đề nghị điều chỉ
cho phù hợp. Mọi sự thay đổi đều ph
đ ư ợc sự đồng ý của Nhóm tr ư ởng kiểm toán và khách hàng.
Giai đoạn 3: Kết thúc cuộc k
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
toán.
Các công iệc
ong giai đoạn này bao gồm: lập báo cáo kiểm toán, các công việc sau
kiểm toán.Lập báo cáo kiểm t oán
Sau khi hoàn tất công việc kiểm toán phải tiến hành lập báo cáo kiểm toán.
Các b ư ớc công vệ cần thực hiện ở giai đoạày bao gồm: Gửi bản dự tho để
lấy ý kiếnt khách hàng. a khi khách hàng đ ư a ra ý kiến, Báo cáo sẽ đ ư ợc
hoàn chỉnh và gửi đếnkhách hàng ký tr ư ớ.BCTC đã đ ư ợc kiểm toán phải
bao gồm đầy đác báo biểu theo quy đn hiện hành, đ ư ợc khách hàng ký tr ư
ớc trên các báo biểu và sau đó trình cho Tr ư

g hòng kiểm toán. Tr ư ởng phòng sẽ đệ trình Giám đốc ký duyệt để
phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức.
Th ư quản lý: Cùng với việc kiểm tra xác nận tính trung thực, hợp lý của ác
số liệu trên BCTC các KTV sẽ có cơ hội tìm hiểu, kiểm tra và đánh giá về c ơ
chế hoạt động quản lý cũng nh ư sự tuân thủ, tính hiuquả của hệ thống KSNB
của quý Công ty, những vấn đề phát hiện vhững yếu điểm trong các hệ thống
này ẽ đ ư ợc các KTV tổ
hợp lại gửi BGĐ Công ty cùng những đề
ất về h ư ớng giải quyết khắc phục chúgtại th ư quản lý ủ AISC.
Các công việc hc hiện sau kiểm toán
Đồng tờ với việc trình các BCTC đã ư ợc kiểm toán vàđ đ ư ợc các khách
hàng ký tr ư ớc trêác báo biểu, Nhóm tr ư n phải
yển toàn bộ hồ s ơ kiểm toán cho Tr ư ởng phòng kiểm toánxm xét và
sau đó đ ư ợc chuyển cho bộ phận l ư u trữ.
Sau khi phát hành, mọi nhân viên trong Công ty khi nhận ợc các thông
tin liên quan đến khách hàng xétthấy có thể dẫn đến rủi ro hi kiểm toán, cần
thông báo ngay cho Tr ư ởng phòng kiểm toán để á cáo cho BGĐ cũng
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
ư trách nhiệm theo dõi và t ư vấn cho khách hàng các vấn đề phát sinh
saukhi khác
àng đã đ ư ợc quyết toán thuế.
1.1.2 Khái quát cách phân chia các phần hành trong quá trình thực hiện kiể m
toán
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chín là các bảng khai tài chính, trong đó
BCTC là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu. Trong kiểm toán tài
chính, đ ể c
đối tượng kiểm toán thành các phần hành kiểm toán có hai cách phân
chia: phân chia theo khoản mục và theo hu trình.

Phân theo khoản mục: là cách phân chia máy móc từng nhóm khoản mục
hoặc nhóm các khoản mục trong các bảng k hai vào một phần hành. Cách
phân chia này đơn gản song có thể hạn chế do tách biệtnhữgk
n mục ở vị trí khác nhau song có thể liên hệ chặt chẽ với nhau như giá
vố n hàng bán (GVHB) và hàng tồn kho ( HTK ) .
Phân theo chu trình: là cách phân chiathông dụng hơn căn cứ vào mối liên hệ
chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố
trong mộ t chu trình chung của hoạt động tài chính. Mỗi chu trình đều chứa
đựng nhiều mối quan hệ qua lại lẫn nhau. Do đó cách phân chia này thường
có hiệu quả hơn do tổng hợp được các đầu mối của mối liên hệ. Mặt khác có
những khoản có tính độc lập tương đối và bản thân nó đã chứa đựng những
nghiệp vụ đa d
g và phong phú như tiền mặt, HTK…Các phần hành cơ bản
ong kểm toán tài chính thông thường bao gồm các chu trình sau:
Kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền (ti
thụ).
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
+ Kiể m toán tiền mặt (tại két, tạ
ngân hàng hoặc đang chuển
+ Kiểm toán chu trình mua h
g và thanh toán.
+ Kiểm toán chu t
h tiền lương và nhân viên.
+ Kiểm toán hàng tồn kh o.
+ Kiểm toán đầu tư và chi trả.
+ Kiểm toán tiếp nhận và hoàn trả vốn.
Việc phân chia theo chu trình tuy phức tạp nhưng đã khắc phục được những
nhược điểm của việc phân chia theo phần hành là tạo được mối liên hệ chặt

chẽ giữa các khoản mục trong một quá trình nên được sử dụng nhiều hơn
trong th
ế. Các chu tình trong BCTC có mối liên hệ chặt chẽ, mật thi
ới nhau, mối liên hệ này được thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2:
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
Tiền
Hàng tồn kho
Bán hàng – thu
tiền
Huy động – hoàn
trả
Mua hàng –
thanh toán
Tiền lương và
nhân viên
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
hần hành kiểm toán cơ bản của kiểm toán tài chính
1.1.3 Ý nghĩa kiểm toán chu trình mua hàng - thanh toán trong chu trình
chunChug
Trong quá trình sản xuất và kinh doanh, theo vòng quay tuần hoàn của vốn
thì chu trình mua hàng - thanh toán là một khâu quan trọng. trình mua hà
- thanh toán có liên hệ mật thiết với các chu trình nghiệp vụ cơ bản
khác và có ảnh hưởng tới kết quả của toàn bộ quá trình kinh doanh.
Trong mỗi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành theo ba giai
đoạn: cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Giai đoạn cung ứng (mua hàng và thanh
toán), cung cấp đầy đủ và kịp thời các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất.
Chi phí cho dịch vụ mua hàng cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.

Thực hiện và quản lý hiệu quả giai đoạn cung ứng giúp cho doanh nghiệp có
thể đạt được hiệu quả kinh doanh tố
Chuvới hi phí đầu vào thấp. Theo đó, kết quả của giai đoạn cung ứng
có ảnh hưởng đến các khoản mục quan trọng có tính chất trọng yếu trên
BCTC.
trì nh mua hàng - thanh toán bao gồm các Chugiai đoạn và các quá trình cần
thiết để có hàng hóa dịch vụ cung ứng đầy đủ, kịp thời cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. trình thường được bắt đầu bằng
việc lập một đơn đặt mua của người có tr
h nhiệm dựa trên nhu cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
và kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ nhận
được.
Quá trình mua vào hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp bao gồm các khoản
mục như: NVL, vật tư, máy móc, thiết bị… Chi phí điện, nước, sửa ch
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
, bảo trì… chu trình này không bao gồm quá trình mua và thanh toán
các dịch vụ lao động, những sự chuyển nhượng và phân bổ chi phí bên trong
tổ chức.
Như vậy, kiểm toán chu trình mua hàng - thanh toán thực chất là việc kiểm tra
việc đánh giá số dư các tài khoản trên bảng CĐKT. Công việc của KTV đ
với chu trình này là kiểm tra tính hợp lý của các số dư trên bảng CĐKT,
phát hiện ra
hững sai sót trọng yếu và đưa raý kiến tư vấn cho khách hàng.
1.1.4 Quan hệ kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán với các chu trình
kiểm toán khác
Về bản chất, chu trình mua hàng – thanh toán có ảnh hưởng đến nhiều khoản
mục trong BCTC. Vì đây là chu trình quan trọng, nó bao gồm hai nghiệp vụ
chính là nghiệp vụ mua hàng và nghiệp vụ thanh toán, bắt đầu chu trình là

nhu cầu mua các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất, kết thúc là việc nhận
được hànghóa và thnh toán cho bên cun cấpo đó khi tiến hành kiểm toán chu
trình mua hàng – thanh toán cần phải dựa vào kết quả kiểm toán của các chu
trình và khoản mụ c như HTK , tài sản cố định ( TSCĐ ) , chi phí, khoản mục
tiền. Do chu trình mua hàng – thanh toán được đánh giá là một chu trình có
vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp đặc biệt là doanh
nghiệp thương mại, sản xuất và trong hoạt động kiểm toán nên
ó có ảnh hưởng mang tính chất quy mô và bản chất. Về bản chất chu trình
mua hàng – thanh toán có liên quan đến nhiều khoản mục trọng yếu trên
BCTC. Cụ thể như sau:
- Khoản mục phải trả người bán: đây là khoản mục mang tính chất nợ của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, nên nằm
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
ên nguồn vốn của bảng CĐKT, nếu mua hàng chưa thanh toán các khoản nợ
thì sẽ làm tăng nghĩa vụ phải trả, hoạt động thanh toán sẽ làm các khoản phải
trả giảm xuống.
- Khoản mục hàng tồn kho, đây là khoản mục nằm bên tài sản trên bảng c
đối kế toán, hoạt động mua hàng: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
mua đang đi đường… sẽ làm tăng giá trị của khoản mục hàng tồn kho trên
bảng cân đối kế toán.
- Giá vốn hà
bán: có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, vì vậy nó chịu
ảnh hưởng gián tiếp đến chu trình mua hàng – thanh toán thô
qua khoản mục hàng tồn kho.
- Tiền: nó có ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ vì trực tiếp
ảnh hưởng thông qua hoạt động thanh
n cho nhà cung cấp.
- Các tài khoản chi phí: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ…
Ngoài ra còn các phần hành kiểm toán: kiểm toán TSCĐ và đầu tư dài hạn,
iểm toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các loại hình đặc thù
từng lĩnh vực: kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, kiểm toán
báo cáo quyết toán ngân sách…
Như đã phân tích ở trên thì tất cả các chu trình hay khoản mục có mối quan hệ
với nhau bởi chúng cùng nằm trong hệ thống phần hành và kiểm toán. Chính
vì vậy mà các khoản mục như: tiền, hàng tồn kho, phải trả người bán có mối
quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng trực tiếp đến chu trình mua hàng – thanh toán.
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Ngoài ra việc thanh toán cho nhà cung cấp cũng tác động trực tiếp đến báo
cáo lưu chuyển dòng tiền của d
nh nghiệp. bên cạnh đnó òảnh hưởng đến khoản mục giá vốn thông qua sự
ăg giảm của hàng tồn kh.Từ đà
ết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng gián tiếp.
1.2 Khái quát trình t ự ki ể m toán chu trình mua hàng – thanh toán trong ki ể
m toán BCTC do AISC th ự c hi ệ n
Kiểm toán ch
trình muhàng – thanh toán là một bộ phận quan trọng
rong k ểm toán BCTC của Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học
TP. Hồ Chí Minh thực hiện. Công việc này gm có các bướ
sau:
Bước một : Lập biểu tổng hợp TK phải trả nhà cung cấp
Lập biểu tổng hợp theocác chỉ tiêu như: phải trả người bán, phải trả người
bán d
hạn, trả trước ch o người bán.
- Đối chiu số dư đầu năm và số dư cuối năm trướ hoc hồ sơ kiểm toán năm
trước trên bảng tổn g hợ

cân đối số phát sinh với Sổ cái, Sổ chi tiết TK 331.
- Đối chiếu số liệu cuối năm/ kỳ trên BCTC , Bảng cân đối số phát sinh với
Sổ cái , S ổ tổng hợp, Sổ chi tiết xem có khớp hay không.
- Thu thập bảng phâ
tích t ổi nợ phải trả nhà cung cấp và đối chiếu thời hạn nợ này với ngày đã
được thể hiện trên các phiếu nhập hàng có liên quan để việc phân loại tuổi nợ
được đúng đ
và chínxá nhất.
Sau đó, KTV tiến hành xem xét c
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
chínhsách kế toán mà khách hàng đang áp dng để có được những hiểu biết cơ
bản về các chính sách mà công ty đang thực hiện.
Bước hai : T iến hành kiểm tra hệ thống KSNB của khách hàng
KTV tiến hành kiểm tra hệ thống KSNB đối với công ty khách hàng nhằ
xác đị Chunh xem rủi ro kiểm soát thực tế tại công ty khách hàng đối với chu
trình mua hàng – thanh toán và có đúng với những đánh giá ban đầu trong
giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán hay không.
trình mua hàng – thanh toán là sự tổng hợp của hai quá trính đó là quá
trình mua hàng và quá trình thanh toán. Quá trình mua hàng gồm các chức
năng: xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ, nhận hàng hóa hay dịch vụ,
ghi nhận các khoản nợ người bán. Quá trình thanh toán gồm hai nhiệm vụ: xử
lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho n
i bán. Các trắc nghiệm được thực hiện
i với chu trình mua hàng – thanh toán gồm có hai loại trắc nghiệm: trắc
nghiệm đối với các ghiệp vụ mua hàng và trắc nghiệm đối với các nghiệp vụ
thanh toán.
Trắc nghiệm đối vi nh
p vụ mua hàng

- KTV tiến hành kiểm tra các chính sách áp dụng đối với HTK của công ty
khách hàng, quy chế áp dụng, phương pháp tính giá, phương phá và nguyên
tắc trích lập dự phòng giảm giá HTK .
- Thu thập, lập và cập nhật các văn bản về hệ thống KSNB, chính sác và qu
hế kiểm soát, trình tự các nghiệp vụ từ khi lập kế hoạch mua hàng hóa, NVL ,
công cụ đến khi kết thúc. Quá trình này cần được xem xét các thủ tục thanh
toán ới quátrình mua hàng hóa như các NVL , CCDC .
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
- iểm tra việc tuân thủ hệ thống KSNB từ khi bắt đầu quá trình phát sinh
nghiệp vụ đến khi kết thúc bằng cách chọn một số nghiệp vụ về xuất – nhập
kho hàng hóa, NVL , CCDC , sản phẩm sở dang và dự p
ng giảm giá HTK . KTV cần đánh giá
iệc tuân thủ các qy định và quy chế của HTK theo quy chế quản lý HTK và
theo quy định của luật pháp. Tất cả c
công việc này phải được ghi chép trên giấy tờ làm việc của KTV.
Trắc nghiệm đối với quá trình thanh toán
- Kiểm tra quy chế , ch
h sách kế toán mà ông ty ang áp dụng và phương pháp kế toán, công nhận
oản phải trả.
- Kim tra việc kiểm soát của BGĐ đối với các khoản nợ có báo áo ông nợ
thường xuyên không, có cân đối các khoản phải trả không.
- Kiểm tra tính tu ân thủ hệ thống KS
của qy trình quản lý chi phí.
Tất cả các công việ c trê
KTV đềughi chép và phản án
trên gấy tờ làm việc . T rong đó có đánh giá của KTV về việc kiểm soát các
kh
n công nợ, và đưa ra các kết luận về hệ thống KSNB.

Công việc tiếp theo, KTV tiến hành thủ tục phân tích.
Bước ba : Thủ tục phân tích
Để tiến hành thủ tục phân tích, KTV cần
hực hiện một số công việc sau:
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
- KTV tiến hành xem xét tính hợp lý và nhất quán với

m/ kỳ trước của các
khoản phải trả cho người bán. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho những
biến động bất thường mà KTV phát hiện ra.
- Xem xét những điểm bất thường
với năm/ kỳ trước về ngày th
a
nh toán tiền bình quân = (Phải trả người bán /
GVHB) x số ngày trong kỳ của năm nay/ k
này so với kế hoạch và so với năm/ kỳ trước. Để từ đó KTV xem xét xem có
những đ
u gì bất thường hay hông.
- Tiếp đó, KTV so sánh tỷ lệ của năm nay/ kỳ này so ới năm trước/ kỳ trước
để phát hiện những biến động bất thường.
- Xem xét ảnh hưởng của các kết quả phân tích đến các thủ tục kiểm tra chi
tiết.
Sau khi có được nh ững thông tin cần thiết về hoạt động của hệ thống
KSNB, căn cứ vào kết quả của việc kiểm tra hệ thống KSNB và tiến hành các
thủ tục phân tích, KTV sẽ đánh giá sự
ạt độn của hệ thống KSNB, nếu hệ thống KSNB được cho là hoạt động hiệu
quả thì KTV giảm bớt
c thủ tụkiểm tra chi tiết,

n nếu hệ thống KSNB được đánh giá là hoạt động kém hiệu quả thì
KTV cần tăng cường kiểm tra chi tiết.
Sau đây l các bước công việc khi thựchiện kiểm tra chi tiết của KTV, cụ
thể như sau:
Bước bốn : Kiểm tra chi tiết
Chu trình mua hàng – thanh toán là chu trình khá phức tạp có liên quan đến
nhiều cu trình
á nhau như: chu trình HTK , chu trình vốn bằng ti
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
N hưng trong quá trìn kiểm toá
chu trình mua hàng – thanh toán, để giảm bớt khối lượng công việc và sự
trùng lắp nên KTV chủ yếu tập trung vào khoản mục phải trả người bán ( TK
331).
Các bước công việc mà KTV cần thực hiện nư
au:
Thứ nhất:Kiểm tra và đối chiếu
- Thu thp Bảng kê chi tiết các khoản công nợ phải trảcho người bán (gồm số
dư đầu năm,
dư cui năm/ kỳ, sự tăng giảm về tuyệt đối và tương đối). Tính toán và cộng
dọc, ngang trên Bảng kê chi tiết .
- Đối chiếu số dư đầu năm trên Bảng kê chi tiết , Sổ chi tiết với số dư cuối
năm trước hoặc H ồ sơ kiểm toán năm trước (nếu có).
Trường hợp là kiểm toán năm đầu tiên cho khách
ng, KTV cần tiến hành đối chiếu số dư đầu năm với Báo cáo kiểm toán của
công ty khác kiểm to
, xem xét lại hồ sơ của công ty khác kiểm toán năm trước hoặc đối chiếu với
thư xác nhận, xem chứng từ gốc để xác nhận số dư đầu năm có chính xác hay
không.

- Đối chiếu số dư cuối năm/ kỳ trên Bảng kêchi tiết với Sổ chi tiết phải trả cho
người bán.
- Tiếp sau KTV tiến ành kiểm tra và xem lướt qua Bả
kê chi tiết để xe có khoả
mục bất thường không (số dư nợ quá lớn, quá chẵn, quá lâu, nhà cung cấp là
các bên liên quan như: vừa là nhà cung cấp vừ a là khách hàng, hoặc các
khoản nợ phải trả không mang tính chất là cá c
oản nợ phải trả người bán…)
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Thứ hai: Gửi thư xác nhận
- Trường hợp đã có xác nhận hay có biên bản đối chiếu côn nợ của khách
hàng kiểm
ra số liệu trên Bảng kê chi tiết với xác nhận hay biên bản đối chi
công nợ nhưng chú ý cần xem đó là bản gốc.
Tất cả các b
n bản ối chiếu công nợ thì KTV cần photo và kẹp cùng với các giấy tờ làm
việc và lưu trong H ồ sơ kiểm toán của
V.
- Chọn mẫu các khách hàng chưa được đối chiếu để gửi thư xác nhận.
- Lập thư xác nhận, gửi cho khách hàng kiểm tra lại và ký duyệt.
Sau khi khách hàng đã kí duyệt và đóng dấu xác nhận số tiền, KTV photo
lại một bản và lưu
ại hồ ơ kiểm toán.
- Thực hiện gửi thư xác nhận cho những khách hàng đã được chọn mẫu gửi
thư, thư xác nhận phải được gửi theo mẫu đã được kí duyệt và đồng thời KTV
lập bảng theo dõi thư xác nhận đã đ
c gửi i để theo dõi kết quả và thời gian phản hồi.
Theo dõi việc phản hồi của thư xác nhận nếu trong vòng mười ngày

không có thư xác nhận được phản hồi thì KTV tiến hành gửi thư xác nhận lần
hai, và liên hệ với khách hàng để tìm hiểu nguyên nhân.

ường hợp có sự khác biệt iữa số liệu trên thư xác nhận và số liệu của công ty
khách hàng trả lời thì cần sự giải thích từ đơn vị khách hàng được kiểm toán
hoặc yêu cầu đơn vị được kiểm toán trao đổi lại với khách hàng của họ để có
được số liệu thống nhất.
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Trung Kiên
- Trường hợp vẫn không nh ận được thư xác nhận sau hai lần gửi thư thì KTV
tiến hành thực hiện các thủ tục thay thế cho
xác nhận như: kiểm tra các chứng từ chứng minh ch
các khoản nợ của khách hàng như đơn đặt hàng,hợp đồng, hóa đơn, biên bản
hanh lý hợp đồng, phiếu nhập
ho …(cần dựa trên Sổ chi tiết TK
1 theo khách hàng để tiến hành thu thập các chứng từ kiểm tra).
Thứ ba: Kiểm
các khoản trả trước cho người bán
- Đối
iếu cá khoản ứng trước với điều khoả n thanh toán trong hợp đồng.
- Kiểm tra các chứng từ chi.
- Kiểm tra việc thanh toán kỳ sau.
- Đối chiếu với biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có biên bản vào thời điểm
kiểm toán).
Bước b
Thực hiện các thủ tục cut – off
Để t
c hiện các thủ tục này KTV ần chọn mẫu và tiến hành kiểm tra các nghiệp vụ
phát sinh vào ngày trước và sau ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo tính đúng

kỳNam của các khoản nợ phải trả được phả
ánh đúg niên độ và kỳ kế toán.
Bước năm: Thực hiện kiểm tra chênh lệch tỷ giá
- KTV tiến hành kiểm tra vi ệc quy đổi các khoản phải trả có gốc ngoại tệ
cuối năm/ kỳ theo tỷ giá quy định (tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN
Việt công bố tại thời điểm 31/12/2009).
Xác đ
SVTH: Bùi Thị Duyên MSV: CQ480417
22

×