Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

luận văn kế toán Thực trạng cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tổng hợp tại Cụng ty TNHH NAM Đễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.04 MB, 174 trang )

Trung hc k thuât v nghip v H Ni
Khoa kinh t
LI M U
Th truờng l nhõn t quyt nh giỏ c v cht lợng hng hoỏ bỏn đợc hng thỡ cỏc
hng hoỏ ca cụng ty phi ỏp ng đợc nhu cu ca thi trng.
Cụng ty cn cú chin lợc m rng th trờng y mnh quỏ trỡnh tiờu th mt trong nhng
bin phỏp hiu qu l qung cỏo, thụng qua qung cỏo cụng ty s gii thiu cỏc sn phm n
tng ngời tiờu dựng. Cụng ty phi chỳ trng m rng cỏc phơng thc tiờu th hng hoỏ a
dng v phong phỳ, tớch cc tham gia cỏc hi ch liờn quan n ngnh v lnh vc ca mỡnh
tỡm kim th trờng, ng thi tng cờng khâu bán buôn và nâng cao chất lng khõu
bỏn l m bo uy tớn v thỏi phc v tt.
K toỏn l mt trong nhng thc tin quan trng nht trong qun lý kinh t. Mi nh u t
hay mt c s kinh doanh cn phi da vo cụng tỏc k toỏn bit tỡnh hỡnh v kt qu kinh
doanh.
Hin nay nớc ta ang trong quỏ trỡnh chuyn i kinh t mnh m sang nn kinh t th tr-
õng cú s qun lý ca nh nớc. Cụng tỏc qun lý kinh t ang ng trớc yờu cu v ni dung
qun lý cú tớnh cht mi m, a dng v khụng ớt phc tp. L mt cụng c thu thp x lý v
cung cp thụng tin v cỏc hot ng kinh t cho nhiu i tợng khỏc nhau bờn trong cng nh
bờn ngoi doanh nghip nờn cụng tỏc k toỏn cng tri qua nhng ci bin sõu sc, phự hp
vi thc trng nn kinh t. Vic thc hin tt hay khụng tt u nh hởng n cht lợng v
hiu qu ca cụng tỏc qun lý.
Cụng tỏc k toỏn cụng ty cú nhiu khõu, nhiu phn hnh, gia chúng cú mi liờn h,
gn bú vi nhau to thnh mt h thng qun lý cú hiu qu. Mt khỏc, t chc cụng tỏc k
toỏn khoa hc v hp lý l mt trong nhng c s quan trng trong vic iu hnh, ch o
sn xut kinh doanh.
Qua quỏ trỡnh hc tp mụn k toỏn doanh nghiêp sn xut v tỡm hiu thc t ti Cụng ty
trỏch nhim hu hn Nam ụ, ng thi đợc s giỳp tn tỡnh ca thy cụ giỏo cng nh
cỏc cụ cỏc ch k toỏn ca Cụng ty trỏch nhim hu hn Nam ụ. Em ó chn ti :
"Thc trng cụng tỏc hch toỏn k toỏn tng hp ti Cụng ty TNHH NAM ễ
Bỏo cỏo gm 3 phn :
Nguyn Tth Oanh 1 Bỏo cỏo thc t


p kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Phần I: Tổng quan chung công ty TNHH Nam Đô
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công tyTNHH Nam Đô
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công ty.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực
tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của cô Mai Thị Hoa và
các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Tthị Oanh 2 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Phần I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM ĐÔ
1. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH NAM ĐÔ
Công ty TNHH NAM ĐÔ được thành lập vào ngày 17 tháng 11 năm 2003 theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0102010532 với tên công ty là: Công ty TNHH NAM ĐÔ. Tên
giao dịch của công ty là: NAM ĐÔ Company Limited; tên viết tắt là Nam Do Co.,Ltd.
Đến ngày 17 tháng 07 năm2006 Công ty TNHH NAM ĐÔ đã trải qua 4 lần thay đổi Đăng ký
kinh doanh với các ngành nghề kinh doanh gồm:
- Buôn bán thiết bị: Điện tử, điện lạnh, điện gia dụng;
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực: Điện tử, tin học,
điện lạnh;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Môi giới thương mại;
- Dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa;
- Buôn bán lương thực, thực phẩm
- Sửa chữa máy móc thiết bị

- Kinh doanh dụng cụ và thiết bị chăm sóc sức khỏe
Công ty TNHH Nam Đô có vốn điều lệ là 5.500.000.000 (Năm tư năm trăm triệu đồng Việt
Nam). Số nhân viên của Công ty hiện tại gần 200 người. Với hệ thống khách hàng bao gồm
hơn 1000 khác hàng thân thuộc là các đại lý, các trung tâm, siêu thị điện tử, điện lạnh trên
toàn miền Bắc và Bắc Trung bộ từ Hà Tĩnh trở ra.
Trụ sở chính của Công ty: Lĩ 5-CN6,Cụm công nghiệp Ngọc Hồi,xã Ngọc Hồi,huyện Thanh
Trì - Thành phố Hà Nội.
Từ khi thành lập đến nay với mục đích là tối đa hóa lợi nhuận, giải quyết việc làm và
tăng thu nhập cho người lao động… Bằng những kinh nghiệm quản lý kinh doanh của ban
lãnh đạo cùng với đội ngũ nhân viên giàu năng lực, khả năng chuyên môn cao, năng động,
nhiệt tình Công ty TNHH Nam Đô đang từng bước khẳng định chỗ đứng của mình trên thị
trường.
2.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY :
2.1. Mô hình tổ chức quản lý:
Nguyễn Tthị Oanh 3 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc quản
lý, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp tạo lên sự thống nhất, nhịp nhàng giữa các bộ
phận, đơn vị trong doanh nghiệp. Đảm bảo cho việc tăng cường công tác quản lý, kiểm tra,
giám sát, chỉ đạo và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào quy trình và
tình hình thực tế của Công ty TNHH Nam Đô tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh theo mô
hình trực tuyến chức năng: Đứng đầu là Giám đốc, các phó giám đốc giúp việc cho giám đốc
và hệ thống các phòng, ban, bộ phận. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nam Đô
được thể hiện dưới sơ đồ sau:
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Để đảm bảo cho việc tăng cường công kiểm tra giám sát, chỉ đạo, nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Nam Đô đã tổ chức thống nhất và chuyên môn giữa
các phòng ban. Qua đó các phòng ban thực hiện tốt các nhiệm vụ, chức năng của mình.

Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban cụ thể như sau:
Nguyễn Tthị Oanh 4 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Phó giám đốc kinh
doanh
Phó giám đốc Tài
chính - hành chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Bộ
phËn
kho
GIÁM ĐỐC
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
• Ban giám đốc công ty:
- Ban giám đốc Công ty gồm có: Giám đốc, Phó giám đốc kinh doanh, Phó giám đốc tài
chính - hành chính.
- Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động chung của Công ty, là người đại diện pháp
luật của Công ty. Các phó giám đốc là người trực tiếp giúp việc cho Giám đốc Công ty,
phụ trách các công việc đã được phân công và được ủy nhiệm trong quy chế làm việc
của Ban giám đốc.

• Các phòng ban của Công ty:
Công ty TNHH Nam Đô hình thành các phòng ban trực thuộc Ban giám đốc Công ty, bao
gồm: Phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng tổ chức tài chính và bộ phận kho.
- Phòng kinh doanh: Là phòng chức năng có nhiệm vụ tiếp thị, tìm hiểu thị trường, mở
rộng thị trường, theo dõi, quản lý, tiêu thụ, tư vấn cho ban Giám đốc các chính sách,
sách lược kinh doanh, chăm sóc khách hàng.
- Phòng kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, có trách
nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch tài chính và tình hình chấp hành các
chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của công ty. Đây là phòng có chức năng
vô cùng quan trọng của công ty trong quá trình kinh doanh. Có trách nhiệm hạch toán
các khoản chi phí giá thành, tình hình biến động vốn, tài sản của công ty, theo dõi các
khoản thu chi tài chính để phản ánh vào các tài khoản liên quan định kỳ lập báo cáo tài
chính gửi cho ban giám đốc, giúp cho ban giám đốc đề ra các biện pháp nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao.
- Phòng tổ chức hành chính: Là phòng chức năng tham mưu cho giám đốc thực hiện
quản lý CBCNV trong công ty và thực hiện các chính sách cho người lao động theo qu
định của nhà nước. Lập kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch đào tạo nâng cấp, nâng
bậc CBCNV. Theo dõi thực hiện chính sách tiền lương và chế độ phân phối tiền lương.
Xây ng định mức lao động, xây dung đơn giá tiền lương, khoán tiền lương theo doanh
thu. Xây dung phương án tổ chức sản xuất, có nhiệm vụ chăm lo quản lý hành chính,
phục vụ đời sống cho toàn thể CBCNV trong Công ty. Trực tiếp giảI quyết các công
việc sự vụ, văn phòng phục vụ cho công việc của ban giám đốc.
- Bộ phận kho trực thuộc ban giám đốc công ty: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn
hàng hóa cụ thể theo từng chủng loại hàng hóa. Bảo quản hàng hóa và vận chuyển
hàng hóa giao tới khách hàng, quản lý và sửa chữa các phương tiện vận chuyển của
Công ty.
Nguyễn Tthị Oanh 5 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế

3.TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
Trong quá trình thành lập và phát triển của mình Công ty TNHH Nam Đô đã khẳng định
mình là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
- Buôn bán thiết bị: Điện tử, điện lạnh, điện gia dụng;
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực: Điện tử, tin học,
điện lạnh;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Môi giới thương mại;
- Dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa;
- Buôn bán lương thực, thực phẩm
- Sửa chữa máy móc thiết bị;
- Kinh doanh dụng cụ và thiết bị chăm sóc sức khỏe.
Hiện nay Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực phân phối hàng điện tử - điện lạnh.
Công ty TNHH Nam Đô là nhà phân phối chính thức các mặt hàng điện tử - điện lạnh của các
hãng nổi tiếng như: Samsung, Panasonic, JVC, LG, Nikko
Công ty TNHH Nam Đô là một Công ty mới được thành lập không lâu nhưng Công ty đã và
đang chứng tỏ những bước đi đúng đắn của mình trên con đường phát triển. Công ty có
nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, phê hợp về giá cả và bảo đảm về chất lượng tốt đã, đang
và sẽ khẳng định được vị trí của Công ty trên thương trường và uy tín trước khách hàng. Tuy
nhiên với những thay đổi, biến động của thị trường Công ty sẽ còn gặp phải nhiều trở ngại và
khó khăn. Bên cạnh đó Công ty cũng bộc lộ một vài nhược điểm. Phần này sẽ được trình bày
cụ thể tại phần 3 của Báo cáo.
Nguyễn Tthị Oanh 6 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
PHẦN 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
NAM ĐÔ
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN.
1.1. Hình thức kế toán:

Là một loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh doanh chính được tập trung
tại một chỗ. Cho nên hiện nay Công ty đang áp dĩng hình thức tổ chức công tác kế toán theo
mô hình tập trung, điều đó có nghĩa là toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại
một phòng Kế toán của công ty, ở các đơn vị phụ thuộc không có tổ chức kế toán riêng, mà
chỉ có các nhân viên làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu (thu nhập, kiểm tra, xử lý chứng từ) và
phải gửi về phòng kế toán trung tâm. Phòng kế toán trung tâm, tiến hành nhận chứng từ của
các bộ phận phụ thuộc gửi về để tiến hành ghi sổ kế toán và lập sổ sách báo cáo Tài chính
toàn Công ty.
1.1.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán tập trung: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp hạch toán TSC§: TSC§ hạch toán theo nguyên giá. Phương pháp khấu
hao TSC§ theo đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền. Nguyên
tắc đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.1.2. Chế độ chứng từ:
Tổ chức chứng từ là việc vận dụng phương pháp chứng từ và chế độ chứng từ kế toán cho
đơn vị hạch toán cơ sở. Về bản chất tổ chức chứng từ là thiết kế khối lượng chứng từ kế toán
và quy trình hạch toán trên chứng từ theo chỉ tiêu của đơn vị. Trong Công ty TNHH Nam Đô,
có một số chứng từ sau được Công ty sử dụng thường xuyên như: Hóa đơn giá trị gia tăng,
biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi…
Nguyễn Tthị Oanh 7 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
- Chứng từ thanh toán: Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng, giấy báo số dư của khách
hàng, phiếu chuyển khoản.
- Chứng tị được sử dụng trong việc bán hàng bao gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,

hóa đơn thuế GTGT, biên bản bàn giao hàng hóa,vv…
1.1.3. Chế độ tài khoản:
Công ty sử dụng hầu hết các loại tài khoản có trong hệ thống tài khoản kế toán của Việt Nam.
Do đặc điểm hoạt động, Công ty cũng lập thêm các tài khoản con theo đúng quy định của chế
độ kế toán.
Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” với các tiểu khoản 1121, 1122, với TK 009 không được
sử dụng.
1.1.4. Chế độ sổ sách:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Việc áp dụng hình thức này tạo điều kiện
thuận lợi cho công ty thực hiện được chương trình kế toán trên máy vi tính. Hiện nay, công ty
đang sử dụng phần mềm kế toán Bravo phiên bản 5.0 trên máy vi tính tương đối hoàn chỉnh.
Trên cơ sở các chứng từ gốc của tất cả các nghiệp vụ phát sinh đã được xét duyệt kế toán cập
nhật hàng ngày theo chứng từ gốc. Cuối tháng in sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. Căn
cứ vào số liệu hàng tháng, quý, năm kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. Các loại sổ dùng
trong hình thức kế toán Nhật ký chung mà công ty dùng:
- Sổ nhật ký chung mẫu số S03a - DN
- Sổ cái các tài khoản mẫu số S03b-DN
- Sổ chi tiết cho các đối tượng mẫu số S10-DN, S31-DN
Nguyễn Tthị Oanh 8 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Theo sơ đồ trên thì trình tự ghi sổ kế toán của công ty được thực hiện như sau: Hàng ngày căn
cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ
chi tiết, sổ tổng hợp và các sổ nhật ký chuyên dùng (công ty chỉ dùng các sổ chi tiết mà
không dùng các sổ nhật ký chuyên dùng), sau đó được dùng để ghi sổ cái. Cuối tháng kế toán

khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng, lên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài
khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp số liệu
Nguyễn Tthị Oanh 9 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Chứng từ gốc
Sổ chi tiếtSổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiªt
Sổ quỹ
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Trung hc k thuât v nghip v H Ni
Khoa kinh t
ghi trờn s cỏi v bng tng hp chi tit (c lp t cỏc s k toỏn chi tit) c dựng lp
cỏc bỏo cỏo ti chớnh.
1.2. T chc b mỏy k toỏn:
1.2.1. S t chc b mỏy k toỏn:
T chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty Nam ụ c khỏi quỏt di s sau:
1.2.2. Chc nng, nhim v ca k toỏn:
Ton b cụng tỏc ti chớnh, k toỏn ca cụng ty TNHH Nam ụ c t chc thnh mt
phũng gi l phũng K toỏn. B mỏy hch toỏn k toỏn ca Cụng ty c t chc theo hỡnh
thc tp trung. Ton b cụng vic hch toỏn k toỏn c thc hin ti phũng K toỏn Cụng
ty.
Phũng K toỏn ca cụng ty cú 13 ngi gm:
- 01 K toỏn trng: T chc v iu hnh cụng vic chung ca phũng k toỏn, cú trỏch
nhim ch o cụng vic cho cỏc nhõn vic trong phũng v chu trỏch nhim trc phỏp
lut v nhng sai sút trong cụng tỏc qun lý ti chớnh ca cụng ty. K toỏn trng l

ngi lp bỏo cỏo ti chớnh v trc tip bỏo cỏo cỏc thụng tin kinh t- ti chớnh vi Nh
nc, vi Giỏm c v vi cỏc c quan chc nng khi h yờu cu.
Nguyn Tth Oanh 10 Bỏo cỏo thc t
p kt2-k08
K
toán
vật t-
hàng
hóa
K
toán
tiền
lng
v
BHX
H
K
toỏn
ngõn
hng
K
toỏn
tiờu
th &
xđịnh
KQK
D
K
toỏn
cụng

n
Th
qũy
K TON
TNG HP
K TON TRNG
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
- 01 Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu lên báo cáo, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của kế toán trưởng và phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về các báo cáo
được lập.
- 01 Kế toán hàng hoá: Có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ mua bán hàng hóa từ đó vào
các sổ kế toán, kiểm tra và đối chiếu hàng hóa tồn kho thực tế so với sổ sách.
- 01 Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Có nhiệm vụ theo dõi, các khoản lương,
thưởng. Theo dõi và nộp các khoản BHXH, BHYT của toàn bộ nhân viên.
- 01 Kế toán Ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền gửi, lưu giữ các
chứng từ ngân hàng, lập các chứng từ ngân hàng, đối chiếu số dư ngân hàng, các khoản
phí, theo dõi các khoản vay và lập các hồ sơ vay vốn ngân hàng.
- 03 Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và lập các đơn hàng, viết hóa
đơn, lập phiếu xuất kho, kiểm tra về số lượng và các thanh toán với các đơn hàng sau
khi đã giao hàng về.
- 04 Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ đôn đốc thu hồi công nợ, đối chiếu công nợ với
khách hàng, giải đáp những khúc mắc của khách hàng (nếu có)
- 01 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu và chi tiền mặt theo giá trị đã ghi trên các phiếu thu và
phiếu chi.
Với hình thức kế toán tập trung thì mỗi bộ phận kế toán thực hiện những phần kế toán riêng
biệt, tuy vậy các phần hành còn lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
2.CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
- Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam.
2.1. Kế toán vốn bằng tiền:

2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền của công ty thường làm các nhiệm vụ sau:
- Kế toán theo dõi, phản ánh kịp thời tình hình biến động của từng loại vốn bằng tiền.
- Kế toán tổ chức theo dõi, phản ánh từng khoản đầu tư, đôn đốc việc thu hồi tiền đúng
thời hạn theo dõi.
- Kế toán tổ chức theo dõi, phản ánh kịp thời tong khoản công nợ, đôn đốc việc thu hồi
đúng thời hạn.
- Kế toán tuân thủ nghiêm ngặt, triệt để các nguyên tắc quản lý quỹ tiền.
2.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền:
Nguyễn Tthị Oanh 11 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Tiền của công ty là tài sản tồn tại trực tiếp dưới dạng tiền mặt tại qòy và tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển. Trong đó tiền mặt là chủ yếu, tiền mặt được giữ tại quỹ của công ty là
tiền Việt Nam đồng và được hạch toán theo nguyên tắc tiền tệ thống nhất, nguyên tắc cập
nhật và thực hiện triệt để nguyên tắc kế toán chỉ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến số tiền
thực nhập, thực xuất và ở các nghiệp vụ phát sinh đều phải có chứng từ chứng minh.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Nam Đô được chia làm 2 loại tiền Việt
Nam đồng và tiền ngoại tệ. Trong đó, tiền Việt Nam đồng được gửi ở các ngân
hàng sau:
- Chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Nam ¸
Tiền ngoại tệ được gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam.
2.1.3. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu theo mẫu số 01-TT theo quyết định số 15/2006/Q§-BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
- Phiếu chi theo mẫu số 02-TT theo quyết số 15/1006/Q§-BTC ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có cu¶ các ngân hàng trên
2.1.4. Sổ tổng hợp:

Gồm có:
- Sổ cái tài khoản tiền mặt - số hiệu tài khoản 111
- Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng - số hiệu tài khoản 112
2.1.5. Sổ chi tiết:
- Sổ quỹ tiền mặt mẫu số S07-DN của Bộ tài chính
- Sổ tiền gửi ngân hàng mẫu S08-DN của Bộ tài chính.
2.2. Kế toán vật tư, hàng hóa:
2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán vật tư, hàng hóa:
Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ mua bán hàng hóa từ đó
vào các sổ kế toán. Cụ thể nhiệm vụ của kế toán hàng hóa ở công ty như sau:
Nguyễn Tthị Oanh 12 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
- Ghi chép và phán ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến việc lưu chuyển hàng hóa, nhằm cung cấp số liệu phục vụ kịp thời cho việc
điều hành kinh doanh.
- Kiểm tra việc dự trữ, bảo quản hàng tồn kho, thúc đẩy việc chấp hành đúng quy
định dự trữ, làm tốt công tác hàng hóa và bảo quản hàng hóa.
- Phản ánh chín xác, kịp thời, đầy đủ về tình hình mua hàng về số lượng, chất
lượng, đơn giá, thời điểm mua hàng.
- Phản ánh chính xác tình hình tiếp nhận và sử dụng hàng mua đảm bảo cho hàng
hóa cả về số lượng, chất lượng.
- Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
2.2.2. Đặc điểm của hàng hóa:
Hàng hóa của công ty TNHH Nam Đô chủ yếu là hàng điện tử, điện lạnh của
nhiều hãng khác nhau như: Samsung, Niko, LG, Daewoo, Sanyo, Funiki… là
những sản phẩm đơn chiếc với những đặc trưng kỹ thuật thuộc ngành hàng hóa
kim khí điện máy.
2.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết:

Công ty sử dông phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa là phương pháp Thẻ song
song. Tại kho thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn của
hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào Thẻ kho, mở cho
từng loại hàng hóa. Cuối tháng, thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất và tính
ra số tồn kho về mặt số lượng theo từng loại hàng hóa. Tại phòng kế toán, kế toán
hàng hóa sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết cho từng loại hàng hóa để ghi chép tình
hình nhập - xuất - tồn cho từng loại hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá
trị. Kế toán sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất của thủ khô chuyển tới
phải kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền nhập, xuất.
Sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết. Cuối
tháng tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết, đối chiếu với thẻ kho và vào sổ kế toán
tổng hợp hàng hóa. Phương pháp này được khái quát theo sơ đồ sau:
Nguyễn Tthị Oanh 13 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2.3.4. Phương pháp kế toán tổng hợp: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Tức là kế toán tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho,
xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên tài kháan 156. Việc xác định giá vốn thực tế của hàng
hóa xuất kho được tính căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho. Trị giá vốn thực tế của
hàng hóa tồn kho trên tài kháan, sổ kế toán được xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán.
2.3.5. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa:
Công ty sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền. Được tính theo công thức sau:
+
=
+

= x
Nguyễn Tthị Oanh 14 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Sổ
chi
tiết
vật liệu,
dụng cụ,
sản
phẩm,
hàng
hóa
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập
xuất, tồn kho vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Kế toán tổng hợp vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa

Đơn giá bình
quân gia quyền
Trị giá hàng
hóa tồn đầu kỳ
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng

hóa tồn đầu kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá hàng hóa
xuất kho
Số lượng hàng
hóa xuất kho
Đơn giá bình
quân gia
quyền
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2.3.6. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT theo quyết định số 15/2006/Q§-BTC của Bộ tài chính.
- Phiếu xuất kho mẫu số 02 - VT theo quyết định số 15/2006/Q§-BTC của Bộ tài chính.
- Hóa đơn Giá trị gia tăng mẫu 01GTKT-3LL của Bộ tài chính
2.3.7. Sổ chi tiết:
- Thẻ kho mẫu S12-DN của Bộ tài chính
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S10-DN của Bộ tài chính
2.3.8. Sổ tổng hợp:
- Sổ cái tài khoản hàng hóa - số hiệu 156, mẫu S01c1-DN của Bộ tài chính.
- Sổ tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S11-DN của Bộ tài chính.
2.3. Kế toán công nợ:
2.3.1. Đặc điểm của kế toán công nợ:
Kế toán công nợ công ty TNHH Nam Đô chủ yếu theo dõi công nợ của các khách hàng với
công ty và công nợ giữa công ty với các nhà cung cấp. Ngoài ra còn theo dõi các khoản vay
ngắn hạn và vay dài hạn với ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcombank).
2.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ:
- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả của tong đối tượng, theo tong khoản
nợ, từng lần thanh toán.

- Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ phải
tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ lại, nếu cần
có thể yêu cầu khách hàng ký nhận nợ bằng văn bản.
- Tiến hành phân loại nợ: Nợ có thể trả đúng, quá hạn, nợ khó đòi hoặc không có khả năng
thu hồi để có căn cứ xác định số dự phòng cần trích lập cho phù hợp.
2.3.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, sec chuyển khoản,
sec thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…
2.3.4. Các sổ sử dụng:
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua mẫu số S31-DN
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán mẫu số S31-DN
Nguyễn Tthị Oanh 15 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ cái các tài khoản 131, 331, 311, 341
2.4. Kế toán tài sản cố định:
2.4.1. Đặc điểm của kế toán tài sản cố định:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có đầy đủ các yếu
tố đầu vào. Về mặt hiện vật, các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao
động, đối tượng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tư
liệu lao động. TSC§ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá trị hơn, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần
dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất.
TSC§ hữu hình của công ty TNHH Nam Đô chủ yếu là nhà văn phòng, phương tiện vận tải

phục vụ cho bộ phận bán hàng, các thiết bị văn phòng và quản lý, TSC§ vô hình của công ty
là phầm mềm kế toán máy Bravo. TSC§ của công ty cũng mang những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh(SXKD) và vẫn giữ được
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- TSC§ bị hao mòn dần và đối với những TSC§ dùng cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Những tài sản dùng cho các hoạt động khác như: Hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự
án giá trị của TSC§ bị tiêu dùng dần dần trong quá trình sử dụng.
Đối với TSC§ vô hình, khi tham gia vào quá trình SXKD thì cũng bị hao mòn do tiến
độ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về luật pháp… GÝa trị của tài sản cố định vô hình
cũng chuyển dịch dần dần, từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán TSC§:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý nêu trên, kế toán TSC§ với tư cách là một công cụ của
quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực hiện tốt các nhiệm vụ sau
đây
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSC§ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSC§ trong
nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng
TSC§
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSC§ trong qóa trình sử dụng, tính toán, phân
bổ chính xác số khẩu hao và chi phí SXKD trong kì.
Nguyễn Tthị Oanh 16 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSC§, phản ánh chính xác chi phí
sửa chữa TSC§, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sữa chữa TSC§
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường TSC§, tham gia đánh giá lại TSC§
khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSC§ ở doanh nghiệp.
2.4.3. Phân loại và đánh giá:
2.4.3.1. Phân loại:

TSC§ của công ty TNHH Nam Đô bao gồm:
+ TSC§ hữu hình: Nhà cửa văn phòng, phương tiện vận tải («t« tải…), thiết bị văn phòng và
quản lý (Bộ đàm, máy vi tính, điều hòa …)
+ TSC§ vô hình: Phầm mềm kế toán Bravo
2.4.3.2. Đánh giá TSC§:
TSC§ của doanh nghiệp có chủ yếu là do mua mới nên TSC§ được đánh giá như sau:
Nguyên giá TSC§ = Giá mua thực tế – Các khoản giảm trị + Chi phí phát sinh (lắp đặt, chạy
thử…) + Thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, lệ phí trước bạ…)
2.4.4. Phương pháp tính khấu hao:
Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng, trích khấu hao tháng. Theo
công thức sau:
Giá trị tính khấu hao x Tư lệ khấu hao
=
12 tháng
2.4.5. Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSC§ mẫu số 06-TSC§
- Biên bản giao nhận TSC§ mẫu số 01- TSC§
- Biên bản thanh lý TSC§ mẫu số 02 -TSC§
2.4.6. Sổ:
- Sổ TSC§ mẫu số S21-DN
- Sổ cái tài khoản 211, 213, 214
2.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.5.1. Đặc điểm của kế toán tiền lương:
Công ty TNHH Nam Đô có gần 200 nhân viên. Dựa vào Bảng chấm công và hợp đồng lao
động mà công ty tính lương phải trả cho nhân viên. Công ty cũng trích bảo hiểm cho nhân
viên theo chế độ quy định.
Nguyễn Tthị Oanh 17 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Mức trích khấu
hao TSC§ tháng

Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2.5.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý
về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động. Thực hiện nhiệm vụ này, doanh
nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lương của nhà
nước phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng loại lao động ở doanh nghiệp
- Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản có liên quan cho từng người lao động,
từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán, đúng chế độ nhà nước, phù hợp với các quy định
quản lý doanh nghiệp
- Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương theo
đúng đối tượng sử dụng có liên quan.
- Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý và
chi tiêu quỹ tiền lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến
quản lý lao động, tiền lương.
2.5.3. Phương thức trả lương:
Công ty dùng phương thức trả lương theo thời gian, căn cứ theo hợp đồng lao động và bảng
chấm công để trả lương tháng cho nhân viên, tối thiểu là 850.000 đồng và mức tối đa là
5.000.000 đồng.
2.5.3. Chứng từ kế toán:
Các chứng từ gồm:
- Mẫu số 01 - L§TL- Bảng chấm công. Bảng này do các tổ sản xuất hoặc các phòng ban nhằm
cung cấp chi tiết số ngày công cho từng người lao động theo tháng hoặc theo tuần ( Tùy theo
cách chấm công và trả lương ở doanh nghiệp).
- Mẫu số 03-L§TL - Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, chứng từ này do các cơ sở y tế được
phép lập riêng cho từng cá nhân người lao động nhằm cung cấp thời gian người lao động
được nghỉ và hưởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT.
- Mẫu số 07- L§TL- Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ.
Các chứng từ ban đầu bộ phận lao động tiền lương thu nhập, kiểm tra, đối chiếu với chế độ
của nhà nước, của doanh nghiệp và thỏa thuận theo hợp đồng lao động, sau đó ký xác nhận

chuyển cho kế toán tiền lương làm căn cứ lập các bảng thanh toán lương, bảng thanh toán
BHXH…
2.5.4. Sổ tổng hợp:
Sổ cái tài khoản 334, 338
2.6. Kế toán vốn chủ sở hữu:
Nguyễn Tthị Oanh 18 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2.6.1. Đặc điểm vốn chủ sở hữu:
Vốn điÒu lệ của công ty TNHH Nam Đô là 5.500.000.000 do các thành viên góp vốn. Cụ
thể:
STT Tân thành viên Giỏ trị vốn góp(Đồng VN) Tỷ lệ
(%)
Hình tức góp
vốn
1 Trịnh Đình Khoa 3.000.000.000 54.54 Tiền mặt
2 An Mai Hà 1.500.000.000 27.27 Tiền mặt
2 Trần Thị Mai Phương 1.000.000.000 18.19 Tiền mặt
Tổng cộng 5.500.000.000 100
Cuối niên độ kế toán công ty trích lập quỹ dự phòng tài chính,quỹ đầu tư phát triển,quỹ khen thưởng
phúc lợi.
2.6.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn chủ sở hữu:
- Tổ chức hạch toán rành mạch rõ ràng từng loại nguồn vốn chủ sở hữu, theo dõi chi tiết tình
hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tượng góp vốn
- Kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế
độ hình thành và việc trích lập các quỹ phù hợp để nâng cao hiệu qña sử dụng vốn
2.6.3. Sổ sách:
Sổ cái các tài khoản 411, 414, 415, 431, 421
2.7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:

2.7.1. Đặc điểm của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Công ty TNHH Nam Đô có nhà cung cấp ổn định và có uy tín như công ty TNHH sản phẩm
tiêu dùng Toshiba Việt Nam, công ty TNHH Panasonic Việt Nam… Hệ thống phân phối rộng
khắp từ tỉnh Hà Tĩnh cho đến Lai Châu, Điện Biên. Công ty sử dụng cả kênh phân phối trực
tiếp và gián tiếp, bán lẻ, giao đại lý… Ngày nay, công ty đang mở rộng địa bàn phân phối vào
các tỉnh miền Trung. Với phương châm bán hàng “khách hàng là thượng đế”, đảm bảo giao
đến khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt, đúng số lượng, phẩm chất, quy cách với
giá cả hợp lý. Để hạch toán và quản lý các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng và hoạt
động quản lý doanh nghiệp nhằm xác định chính xác chi phí phục vụ cho việc xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng, 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp ở công ty được tính chung cho toàn bộ hàng hóa chứ không phân bổ
riêng cho từng loại hàng hóa. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả .
Nguyễn Tthị Oanh 19 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2.7.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng
loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trị
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời đôn đốc kế toán công
nợ theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán cho viªch lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích häat
động kinh tế liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
2.7.3. Phương thức bán hàng:
Hiện tại, Công ty tiêu thụ hàng hoá theo hai phương thức là bán buôn và bán lẻ.
2.7.3.1. Phương thức bán buôn:

Khách hàng của công ty TNHH Nam Đô chủ yếu là các trung tâm, siêu thị, cửa hàng
Điện tử - Điện lạnh trên địa bàn miền Bắc và Bắc trung bộ tính từ Hà Tĩnh trở ra.
Công ty có ký hợp đồng nguyên tắc về cung cấp hàng hoá đối với các khách hàng. Căn
cứ vào điều khoản ghi trong hợp đồng mà khách hàng đến kho nhận hàng hoặc đơn vị
chuyển hàng đến cho khách hàng, chi phí vận chuyển thường là do đơn vị chịu. Theo phương
thức này công ty có điều kiện theo dõi quản lý trực tiếp tình hình nhập xuất tồn cũng như tình
trạng bảo quản sản phẩm, hàng hóa, tránh được hiện tượng thất thoát. Đây cũng là nghiệp vụ
bán hàng chủ yếu, chiếm tới hơn 90% doanh thu của toàn Công ty.
Chứng từ của nghiệp vụ bán buôn là “ hóa đơn bán hàng” và “ phiếu giao hàng” do
phòng kế toán lập.
2.7.3.2. Phương thức bán lẻ:
Công ty mở các cửa hàng bán lẻ với mục đích để giới thiệu sản phẩm, hàng hoá và để
tăng nguồn thu cho Công ty. Công ty cũng thực hiện bán lẻ cho người tiêu dùng khi họ có
nhu cầu. Chứng từ của nghiệp vụ bán lẻ cũng là hoá đơn bán hàng do phòng kế toán lập và
được lập cho mỗi nghiệp vụ bán lẻ phát sinh.
2.7.4. Chứng từ kế toán:
- Phiếu xuất kho mẫu số 01-VT
- Hóa đơn GTGT mẫu 01GTKT-3LL
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, ủy nhiệm thu, sec chuyển
khoản…
Nguyễn Tthị Oanh 20 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2.7.5. Sổ:
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua mẫu số S31-DN
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán mẫu số S31-DN
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua

+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ cái các tài khoản 511, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821 và 911
2.8. Báo cáo tài chính:
Đến cuối niên độ kế toán, sau khi đã kiểm tra lại các số liệu đã ghi chép trên sổ sách và kế
toán khóa sổ. Kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các số liệu cần thiết trên sổ sách để lập báo cáo. Số
lượng báo cáo phải lập tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của Ban lãnh đạo công ty. Các báo cáo
tài chính bao gồm:
2.8.1. Bảng cân đối kế toán: Báo cáo này sau khi được kê toán tổng hợp lập sẽ được kế toán
trưởng ký và trình lên cho Giám đốc và các Phó giám đốc
2.8.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Được lập theo mẫu số B02-DN của Bộ tài
chính, phản ánh tóm lược các khan doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công
ty trong 1 tháng, 1 quý. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. Từ sổ kế toán trong kỳ và các tài khoản từ
loại 5 đến loại 9.
2.8.3. Bảng cân đối tài khoản: Là bảng tổng hợp số dư bên Nợ, bên Có đầu kỳ, số phát sinh
trong kỳ và số dư cuối kỳ.
2.8.4. Báo cáo thuyết minh tài chính: Công ty sử dụng báo cáo này để giảI trình bằng lời,
số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính.
Báo cáo này được lập dựa vào các sổ kế toán trong kỳ báo cáo, Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước.
Các báo cáo trên được lập hàng tháng, hàng quý để theo dõi tình hình kinh doanh của công
ty, riêng Báo cáo thuyết minh tài chính được lập vào cuối niên độ kế toán. Tất cả các báo cáo
tài chính của công ty đều phải được thông qua Kế toán trưởng và Phó giám đốc tài chính
trước khi được Giám đốc ký duyệt và chỉ ®îpc công nhận khi có thông báo của cơ quan thuế
và cơ quan chức năng khác. Ngoài các báo cáo trên, kế toán tổng hợp của công ty còn lập các
báo cáo nội bộ như: Báo cáo tăng giảm nguồn vốn, báo cáo tăng giảm tài sản cố định, báo cáo
Nguyễn Tthị Oanh 21 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế

tình hình thanh toán các kháan nợ của công ty, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước…
3.CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CÔNG
TY:
3.1. Số dư các tài khoản tại ngày 01 tháng 03 năm 2008 của Công ty TNHH Nam Đô:

3.1.1. Bảng số dư đầu tháng 03/2008:
Đơn vị tính: đồng
Tài
khoản
Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
111 Tiền mặt 4.754.615.47
1
112 Tiền gửi ngân hàng 464.534.30
9
1121 Tiền tiền Việt Nam đồng 464.534.30
9
131 Phải thu của khách hàng 1.571.642.
000
133 Thuế GTGT được khấu trừ 40.800.41
5
156 Hàng hóa 438.015.89
0
211 Tài sản cố định hữu hình 2.925.629.61
5
2113 Máy móc, thiết bị 34.888.81
0
2114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2.875.090.80
5
2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 15.650.00

0
213 Tài sản cố định vô hình 30.000.00
0
2138 TSC§ vô hình khác 30.000.00
0
214 Hao mòn TSC§ 818.303.41
6
Nguyễn Tthị Oanh 22 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
2141 Hao mòn TSC§ hữu hình 790.525.62
4
2143 Hao mòn TSC§ vô hình 27.777.79
2
311 Vay ngắn hạn 964.130.00
0
331 Phải trả người bán 1.848.491.82
4
333 Thuế và các khoản phải nộp NN 24.168.35
0
3334 Thuế TNDN phải nộp 24.168.35
0
341 Vay dài hạn 272.400.00
0
411 Nguồn vốn kinh doanh 5.500.000.00
0
421 Lợi nhuận chưa phân phối 857.744.11
0
Tổng cộng 10.285.237.7

00
10.285.237.7
00
3.1.2. Số dư chi tiết các tài khoản:
* Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
448.445.65
1
02 Chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Nam ¸ (Seabank) 16.088.65
8
Tổng 464.534.30
9
* Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng:
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Công ty TNHH Anh Tuấn - Hà Nội 243.734.700
Nguyễn Tthị Oanh 23 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
02 Công ty TNHH Đại Đoàn Kết - Hà Nội 477.296.600
03 Doanh nghiệp tư nhân Luân Chính - Hà Nội 377.330.00
0
04 Cty TNHH thương mại và dịch vụ Hoàng Hải - Hà
Nội
450.162.00
0
05 Cửa hàng điện tử Minh Sơn - Hà Nội 23.118.700
Tổng 1571.642.000

* Tài khoản 156: Hàng hóa
Mặt hàng Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Tivi Toshiba 21LSV28 Chiếc 50 2.045.45
5
102.272.75
0
Tivi Toshiba 32A3500E Chiếc 5 9.909.00
0
49.545.00
0
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 20 3.815.36
4
76.307.28
0
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 10 3.491.72
7
34.917.27
0
Máy giặt Toshiba 8970 Chiếc 10 3.823.00
0
38.823.00
0
Máy giặt Toshiba AW950 Chiếc 10 5.326.36
4
53.263.64
0

Điều hòa Panasonic
9HKH
Bộ 5 4.970.00
0
24.850.00
0
Điều hòa Panasonic
C12HK
Bộ 5 6.365.00
0
31.825.00
0
Đầu giải mã DTH Chiếc 10 1.357.18
0
13.571.80
0
Antena Bộ 55 166.35
0
9.149.25
0
Bàn là (hàng khuyến mại) Chiếc 20 64.54
5
1.290.90
0
Mũ bảo hiểm (HKM) Chiếc 20 110.00
0
2.200.00
0
Tổng cộng 438.015.89
0

Nguyễn Tthị Oanh 24 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08
Trung học kỹ thu©t và nghiệp vụ Hà Nội
Khoa kinh tế
* Tài khoản 331: Phải trả người bán
Stt Tên nhà cung cấp Số tiền
01 Công ty TNHH Panasonic Việt Nam 632.570.5
70
02 Cty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam 245.753.2
72
03 Cty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba Việt Nam 970.167.9
82
Tổng 1.848.491.8
24
* Tài khoản 341: Vay dài hạn
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
199.500.000
02 Chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Nam ¸ (Seabank) 72.900.000
Tổng 272.400.000
3.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/03, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ trước 24.168.350 bằng tiền mặt theo phiếu
chi số 0002101.
2. Ngày 01/03, mua tủ lạnh của công ty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba Việt Nam chưa
thanh toán theo hóa đơn số 004556 ngày 01/03, nhập kho đủ theo phiếu nhập số 0003208.
Mặt hàng §vt Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh 11VT Chiếc 10 3.815.36

4
38.153.64
0
Tủ lạnh 16VPT Chiếc 10 3.491.72
7
34.917.27
0
Thuế GTGT 10% 7.307.091
Tổng cộng tiền thanh toán 80.378.00
1
3. Ngày 01/03 tạm ứng cho nhân viên theo phiếu chi số 0002102.
Nguyễn Tthị Oanh 25 Báo cáo thực tậ
ớp kt2-k08

×