TRƯỜNG TH NAM SƠN KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
Mơn :Tiếng việt lớp 3 . Thời gian 60 phút khơng kể đọc thành tiếng
Hä vµ tªn:……………………………… Líp:…….SBD:…
A. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5 Điểm: Gi¸o viªn ®äc häc sinh viÕt đầu b ià và bài viết: Đôi bạn. Viết
từ’’ Về nhà đến ngần ngại” (SGK TV3, Tập 1, trang 130)
2. Tập làm văn: (5 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về
quê hương em hoặc quê hương của ban em.
B.Kiểm tra đọc: (10 điểm )
2) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm )
Giản dò
Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đường đi công
tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà bên đường.
Trong nhà, các gường màn sạch sẽ đã có người nằm. Bác lặng lẽ tụt giày,
cởi áo, rồi đến nằm bên cạnh các em thiếu nhi đang ôm nhau ngủ. Được tin
Bác Hồ đến, anh chủ nhà giật mình bược lại gần xin lỗi Bác và khẩn khoản
thưa:
- Bác thứ lỗi cho, cháu ngủ quá say nên không biết Bác đến. Xin rước Bác sang
buồng bên cạnh có giường màn sạch sẽ.
Bác xua tay và nói:
- Chú nói nhỏ chớ, để anh em ngủ. Bác ngủ thế này cũng được rồi. Các chiến
só ta lúc này còn ngủ ở hầm, ở bùn, ở nước thì sao?
Chú cứ đi ngủ để bác tự lo.
Tập đọc lớp 3 - 1980
Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1- Trên đường công tác về, Bác Hồ đến nằm cạnh ai?
a. Các anh nông dân.
b. Các anh chiến só.
c. Các em thiếu nhi.
2. Câu nói nào của Bác nói lên sự tôn trọng giấc ngủ của người khác?
a. Chú cứ đi ngủ để Bác tự lo.
b. Chú nói nhỏ chớ, Để anh em ngủ.
c. Bác ngủ thế này cũng được rồi.
3. Câu trả lời của Bác nói lên điều gì ?
a. Tôn trọng giấc ngủ mọi người.
b. Tôn trọng chủ nhà.
c. Tôn trọng hàng xóm.
4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh ?
a. Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
b. Người đi rất đông.
c. Ngưòi đông như kiến.
2.Kiểm tra đọc thành tiếng điểm ( 6 điểm) : Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và
trả lời 1 câu hỏi
§iĨm ®äc: ViÕt: Chung: Gi¸o viªn chÊm:
TRƯỜNG TH NAM SƠN KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
m«n : TỐN líp 3. Thêi gian lµm bµi: 40 phót ( kh«ng kĨ thêi gian ph¸t ®Ị)
Hä vµ tªn:……………………………… Líp:…….SBD:…
PHẦN I: ( 2 điểm)
Mỗi bài tập dưới đâycó nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D( là đáp số, kết quả
tính ) Hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1.Gấp 12 lên 5 lần ,rồi bớt đi 42 rồi lại thêm vào 10 thì được:
A. 102 B. 18 C. 28 D. 38
2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của
8m 5 cm =………cm là:
A. 85 B. 850 C. 806 D. 8050
3. Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng là 20 cm .chu vi là:
a. 25+ 20 = 45(cm ) b. 25 + 20 x 2 = 65 (cm ) c. ( 25 + 20 ) = 90 (cm )
4. Thương và số dư trong phép chia 254 : 5 là:
a. 5 và 4 b. 4 và 5 c. 50 và 4 d. 50 và 5
PHẦN II
1 Tính nhẩm : ( 1,5 điểm)
8 x 6 =…… 32 : 4 = …… 9 x 9 =……. 48 : 6= …
2. Đặt tính rồi tình : ( 2 điểm)
289 + 508 888 – 240 105 x 7 369 : 3
………… ………… ………. …………
………… ………… ………. …………
………… ………… ………. …………
………… ………… ………. …………
3. Tính giá trị biểu thức và tìm y: ( 2 điểm)
a. 369 – 48 : 2 b. 24 : y = 8
……………………… ………………………
………………………. ………………………
……………………… ………………………
………………………. ………………………
4. Nam nuôi 66 Viên bi, Nam cho bình 1 số bi .Hỏi Nam còn lại bao
3
nhiêu viên bi ? ( 1,5 điểm)
b.(1 điểm)Giả sử Nam đã cho Bình 2 số bi Nam có thì số bi còn lại của Nam lúc
này là bao nhiêu?
3
Tóm tắt
……………………………………………….
………………………………………………
……………………………………………….
………………………………………………
……………………………………………….
Giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tổng điểm: Giáo viên chấm:
Hướng dẫn chấm định kỳ lần 2 năm học 2010-2011
Môn Tiếng việt
Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5 điểm:
Viết đúng cở chữ, mẫu chữ, đúng chính tả, viết đẹp, không tẩy xoá cho điểm
tối đa.
Viết sai mỗi âm, vần, thanh thì trừ 0.1 đ. Sai mỗi tiếng trừ 0.5 đ
Bài viết tối thiểu cho 1 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm
Yêu cầu viết đúng nội dung
- có 3 phần rõ ràng.
- Câu văn trôi chảy, có hình ảnh.
- Viết đúng chủ đề, trọng tâm.
- Thể hiện được tình cảm của mình đối với quê hương.
- Tuỳ bài viết của mỗi học sinh giáo viên cho điểm hợp lý. Bài viết tối thiểu
cho 1 điểm.
Môn toán:
Làm đúng đủ yêu cầu của mỗi bài, viết đúng mẫu chữ và số, không tẩy xoá, sạch
đẹp cho điểm tối đa ở mỗi bài:
Phần1: 2 điểm
Phần 2
Câu 1: 1.5 điểm
Câu 2: 2 điểm
Câu 3: 2 điểm
Câu 4: 2.5 điểm