1
1.
Sông Nhuệ - sông Đáy nằm ở hữu ngạn sông Hồng với diện tích tự nhiên khoảng
7665 km
2
trong đó chảy qua địa phận ca Th đô Hà Nội là 2503 km
2
[Nguồn: Trung tâm Dự
báo khí tượng thủy văn Quốc gia]. Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển ca thành phố Hà
Nội ngày một tăng nhanh, sự gia tăng dân số tập trung vào khu vực đô thị trung tâm đã tạo ra
nhiều nguy cơ mà đô thị phải đối mặt về kiểm soát phát triển dân cư, các điều kiện hạ tầng xã
hội và kỹ thuật, kiểm soát đất đai và môi trường đô thị. Nhũng sự phát triển này cũng gây nên
nhiều thách thc cho việc bảo vệ môi trường.
Ngoài chc năng là tiếp nhận nước thải (ch yếu đoạn sông ở khu vực Hà Nội) thì sông
Nhuệ - sông Đáy còn là nguồn cung cấp nước sinh hoạt, tưới ruộng và nuôi trồng thy sản cho khu
vực phát triển phía nam th đô và các tỉnh hạ du như Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. Cũng chính
vì vậy giải quyết vấn đề ô nhiễm trên địa bàn th đô Hà Nội sẽ là mấu chốt cho việc bảo vệ chất
lượng nước sông cho cả hệ thống sông trong toàn lưu vực mà nó chảy qua.
Cũng chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cu xác đnh ngng chu ti ô
nhim hu c ca h thng sông Nhu - Đáy trong th đô HƠ Ni lƠm c s quy hoch các
đim x thi đô th và công nghip”
2.
Phạm vi nghiên cu: Th đô Hà Nội với diện tích 3300 km
2
[Nguồn Quy hoạch
chung thủ đô Hà nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050].
Lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy trong ranh giới Th đô Hà Nội.
BOD sẽ được lựa chọn là chỉ tiêu đặc trưng cho mc độ ô nhiễm hữu cơ từ
nguồn nước thải đô thị.
3.
Xác định được ngưỡng chịu tải ô nhiễm hữu cơ ca các đoạn sông Nhuệ - Đáy
khu vực th đô Hà Nội.
Xác định và đề xuất các điểm xả nước thải tập trung ca Hà Nội ra sông Nhuệ -
sông Đáy trên cơ sở Quy hoạch thoát nước Hà Nội.
4.
1)Điều tra thu thập các tài liệu, số liệu, Phương pháp kế thừa. 2)Khảo sát, đo đạc
phân tích. 3) Phương pháp mô hình. 4)Phương pháp chuyên gia.
a.
Nghiên cu lý thuyết về quá trình tự làm sạch ca dòng chảy nhằm xác định sự biến đổi chất
lượng nước sông khi tiếp nhận nước thải và khả năng chịu tải ô nhiễm ca các đoạn sông.
Nghiên cu điều kiện thuỷ văn và chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy thuộc địa bàn Th đô
Hà Nội nhằm xác định các hệ số thực nghiệm phù hợp với mô hình để lựa chọn tính toán
thy văn và biến đổi chất lượng nước.
Lựa chọn mô hình toán phù hợp để tính toán thy văn và khả năng tự làm sạch sông Nhuệ
- Đáy trong địa bàn Th đô Hà Nội.
2
Thu thập và khảo sát đo đạc cập nhật số liệu về chất lượng nước sông trong phạm vi
nghiên cu, đánh giá mc độ ô nhiễm ca sông Nhuệ, sông Đáy trong Th đô Hà Nội.
Hiệu chỉnh và kiểm chuẩn và kiểm chuẩn các mô hình tính toán được lựa chọn.
Xác định ngưỡng chịu tải ca hệ thống sông bằng mô hình tính toán theo các kịch bản phát
triển đô thị tại Th đô Hà Nội phù hợp với Quy hoạch chung đã được phê duyệt.
Đề xuất phương án bố trí các điểm xả tập trung và mc độ xử lý ca nó phù hợp với định
hướng thoát nước thải trong quy hoạch chung Th đô Hà Nội năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050
b.
Xác định ngưỡng chịu tải ô nhiễm theo chỉ tiêu BOD sông Nhuệ và sông Đáy
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo khả năng tự làm sạch ca dòng chảy sông.
Kết hợp được các mô hình thy văn, thy lực (NAM, MIKE) với mô hình chất
lượng nước (Qual2E) để khắc phục các hạn chế khi sử dụng độc lập các mô hình
riêng biệt nhằm giải quyết bài toán kiểm soát chất lượng nước có tính đến yếu tố
tự làm sạch ca dòng sông.
Đề xuất xem xét mc độ xử lý nước thải đối với các trạm xử lý nước thải trong
quy hoạch thoát nước phù hợp với ngưỡng chịu tải ca sông Nhuệ, sông Đáy
khi tiếp nhận nước thải.
Xây dựng phương pháp tiếp cận mới trong quy hoạch thoát nước hay các đồ án
quy hoạch chung, vùng để đề xuất vị trí các trạm xử lý nước thải phù hợp với
ngưỡng chịu tải ca các nguồn tiếp nhận và đáp ng với yêu cầu phát triển bền
vững trong các đồ án quy hoạch.
c.
Áp dụng với quy hoạch thoát nước Th đô Hà Nội tới năm 2030, tầm nhìn
2050, xác định được yêu cầu chất lượng nước thải xả ra nguồn sau khi xử lý trên
cơ sơ công suất các trạm xử lý nước thải đã được Chính ph phê duyệt trong các
quy hoạch thoát nước.
Làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn xả nước thải vào các đoạn sông phù
hợp với mục đích sử dụng nguồn nước.
d.
Gồm phần mở đầu, 3 chương, kết luận kiến nghị và tài liệu tham khảo.
Chương I. Tổng quan về các nghiên cu về khả năng tiếp nhận nước thải ca dòng chảy
sông và cơ sở xác định ngưỡng chịu tải hệ thống sông Nhuệ - sông Đáy tại khu vực th đô
Hà Nội.
Chương II: Xác định mô hình tính toán chất lượng nước sông áp dụng cho sông Nhuệ - Đáy.
Chương III: Xác định ngưỡng chịu tải ô nhiễm hữu cơ các đoạn sông Nhuệ, sông Đáy và
đề xuất một số điều chỉnh điểm xả nước thải trong quy hoạch thoát nước th đô Hà Nội đến
năm 2030.
3
Chng I. TỔNG QUAN CÁC NGHIểN CU V KH NĂNG TIP NHN NC
THI CA DÒNG CHY SÔNG VÀ C S XỄC ĐNH NGNG CHU TI H
THNG SÔNG NHU - SÔNG ĐỄY TI KHU VC TH ĐÔ HÀ NI.
1.1. Các tác nhân,
sông
1.1.1. Các tác nhân gây ô nhiễm
a)Các chất rắn; b) Các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học; c) Các chất hữu cơ độc tính cao;
d) Các chất dinh dưỡng; e) Các kim loại nặng; f) Dầu mỡ; g) Các vi sinh vật gây bệnh
1.1.2. Các quá trình ô nhiễm nước sông
Sự thâm nhập ca ôxy từ khí quyển vào nước qua bề mặt phân chia pha là hiện tượng rất
quan trọng trong quá trình tự làm sạch ca sông. Quá trình chuyển hóa được diễn ra theo sơ đồ sau.
Hình 1. 1 chuyn hoá cht bn trong c mt sau khi nhn cht thi
(Nguồn: Bảo vệ và quản lý tài nguyên nước. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Trần Đức Hạ (2009),tr 92)
1.1.3. Khả năng tự làm sạch nước sông
T làm sch bao gm hai quá trình c bn: quá trình pha loƣng nc thi và quá trình
chuyển hoá cht bẩn theo không gian và thi gian trong ngun nc.
Có 3 vùng thc hin quá trình t làm sch din ra trong dòng sông:
1) Vùng 1: vùng xáo trộn nước thải với nước nguồn. 2)Vùng 2: vùng pha loãng hoàn toàn
nước sông với nước thải. 3) Vùng 3 : vùng khôi phục trạng thái ban đầu ca nguồn nước.
1.2.
1.2.1. Về lĩnh vực thoát nước đô thị và khu công nghiệp
Nghị định s 80/2014/NĐ-CP ca Chính ph về Thoát nc và xử lý nc thi
1.2.2. Về lĩnh vực quản lý môi trường
Thông t 02/2009/TT-BTNMT (TT 02) ngày 19/3/2009 ca Bộ TƠi Nguyên Môi trng
về vic quy định đánh giá kh năng tip nhn nc thi ca ngun nc.
4
1.2.3. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngƠy 29 tháng 3 năm 2013 ca Chính ph về phí bo v môi
trng vi nc thicó nêu về phí môi trng đi vi nc thi, ch độ thu nộp, qun lý và sử
dụng phía bo v môi trng đi vi nc thi.
1.3. N
1.3.1. Nghiên cứu về khả năng tiếp nhận nước thải của nước sông
a) Các nghiên cứu ứng dụng ngoài nước
Giai đoạn đầu thế kỷ 20: Mô hình chất lượng nước đầu tiên được Streeter - Phlep thiết lập vào
năm 1925, mô phỏng sự thay đổi các giá trị DO và BOD. Mô hình được thiết lập trên các giả thiết:
Dòng chảy ổn định; Sự phân hy các chất hữu cơ theo phản ng bậc nhất
Thập niên 30-50 Mô hình được nâng cao độ tin cậy bằng việc xem xét đồng thời ảnh hưởng
ca quá trình khuyếch tán rối đến quá trình lan truyền các chất ô nhiễm trong dòng chảy.
Giai đoạn thập niên 60: bổ sung thêm các quá trình ảnh hưởng đến sự phân bố nồng độ các
chất hữu cơ trong dòng chảy
Giai đoạn thập niên 70: trong giai đoạn này tập trung nghiên cu phát triển mô hình sinh thái.
Giai đoạn thập niên 80 tới nay: từ thập niên 80 trở lại đây, mô hình chất lượng
nước tập trung vào mối quan hệ giữa các quá trình sinh thái và các độc tố trong nước
b) Các nghiên cứu ứng dụng trong nước
Trong hơn một thập kỷ qua, các nghiên cu về mô hình chất lượng nước tại Việt Nam ch
yếu phát triển theo các hướng sau:
- Sử dụng mô hình nước ngoài chuyển giao hoặc từ các nguồn khác nhau
- Xây dựng mô hình tính toán lan truyền và chuyển hóa chất ô nhiễm cho một đối tượng cụ
thể trên cơ sở các dữ liệu đầu vào khảo sát thu thập được.
1.3.2. Các phần mềm tính toán chất lượng nước sông
Trên cơ sở mối quan hệ giữa các quá trình, các yếu tố hình thành và ảnh hưởng đến chất
lượng nguồn nước, các phần mềm tính toán dựa trên cở sở mô hình chất lượng nước được chia
thành hai loại:
- Mô hình tính toán sự lan truyền phân bố các chất ô nhiễm trong dòng chảy
- Mô hình mô phỏng sự hình thành chất lượng nước và xu thế biến đổi chất lượng nguồn nước
1.4. sông
Có thể nhận thấy, các nghiên cu trong và ngoài nước từ trước tới nay đã đề cập
đến khả năng tiếp nhận nước ca sông, tuy vậy các nghiên cu mới chỉ xác định đến
mc độ xả thải ca nguồn thải vào nguồn nước nhằm đảm bảo nguồn nước không bị ô
nhiễm.
Ngưỡng chịu tải ô nhiễm tại một điểm bất kỳ trên đoạn sông:
M
L
= C
cp
- C
ng.X,
mg/L (1.1)
Sc chịu ti (ti lợng) ô nhim ca đon sông từ A đn B:
G
A-B
=
dXCC
X
Xngcp
)(10
0
.
3
, kg (1.2)
5
Nng độ nền (cht ô nhim trong sông) chuyển hóa theo phng trình phn ng bc 1
v
X
K
AngXng
CC
1
10.
, mg/L (1.3)
Trong đó: C
cp
- Nng độ gii hn cho phép ca cht ô nhim trong sông (xác định theo
QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn k thut quc gia về cht lợng nc mặt),
mg/L;
C
ng.X
ậ Nng độ cht ô nhim trong sông (nng độ nền) ti điểm X, mg/L; ω ậ Tit din
t ca dòng chy, m
2
; K
1
- H s tc độ phân hy cht ô nhim trong sông,
ngày
-1
; v ậ Vn tc dòng chy trong đon sông, m. ngày
-1
.
1.5. -
1.5.1. Điều kiện tự nhiên của sông Nhuệ, Đáy.
Sông Nhu bắt ngun từ cng Liên Mc ly nc từ sông Hng trong địa phn huyn
Từ Liêm (ThƠnh ph HƠ nội) vƠ điểm kt thúc lƠ cng Ph Lý khi hợp lu vi sông Đáy gn thƠnh
ph Ph Lý. Độ rộng trung bình ca sông lƠ 30-40m, sông chy ngoằn ngoèo theo hng Bắc ậ
Nam ở phn thợng ngun vƠ theo hng Tây Bắc ậ Đông Nam ở trung lu vƠ h lu
là một chi lu ln nằm bên hu ngn sông Hng, din tích lu vc khong
6595km
2
, chiều dƠi sông chính khong 247km (tính từ cửa Hát Môn đn cửa Đáy trc khi đ ra
biển Đông). Sông Đáy chiều dƠi sông chính khong 247km (tính từ cửa Hát Môn đn cửa Đáy).
Hình 1. 2- i
(Nguồn: Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực
sông Nhuệ- sông Đáy đến năm 2030 - Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn)
6
1.5.2. Chế độ thủy văn và lưu vực sông Nhuệ - Đáy trong phạm vi Thủ đô Hà
Nội
a)
Về mùa cn, sông Hng lƠ ngun cung cp chính lợng nc ti cho lu vc sông Nhu
qua cng Liên Mc vƠ các trm bm nh Hng Vân, Đan HoƠi ngoƠi ra một s trm bm ly
nc từ sông Đáy cp nc cho các khu vc nh ven đê.
b)
Ch độ thy văn lu vc sông Đáy không nhng chịu nh hởng ca các yu t mặt đm
trên bề mặt lu vc, các yu t khí hu mƠ còn phụ thuộc vƠo ch độ dòng chy ca nc sông
Hng vƠ các sông khác. Vì th mƠ ch độ thy văn ở đơy rt phc tp vƠ có s khác nhau nht định
gia các đon sông. Dòng chy trên lu vc sông phơn b không đều theo không gian vƠ thi gian
Trong mùa ma, mc nc vƠ lu lợng các sông sui ln thay đi nhanh, tc độ dòng
chy đt từ 2- 3 m/s, biên độ mc nc trong từng con lũ thng 4- 5 m.
1.5.3. Chức năng của hệ thống sông Nhuệ - Đáy
+ Đảm bảo tưới tiêu ch động cho toàn bộ diện tích canh tác trong hệ thống
thuỷ nông Sông Nhuệ
+ Những năm có phân lũ sông Đáy cũng phải bảo đảm chống úng đến một mc độ nhất
định, hạn chế diện tích mất trắng.
+ Kết hợp cấp nước cho dân sinh, công nghiệp và cải tạo môi trường.
1.5.4. Hiện trạng các điểm xả thải và môi trường nước sông Nhuệ - Đáy
a) Hiện trạng các điểm xả ra sông Nhuệ - Đáy
Nhìn chung các ngun thi lng trên đon sông Nhu, Đáy ch yu lƠ các ngun thi từ các
khu dơn c
b) Hiện trạng môi trường nước sông Nhuệ
Các kết quả phân tích chất lượng nước trên toàn tuyến sông Nhuệ từ năm 2006 đến 2009 cho
thấy: Hàm lượng TSS vào mùa mưa cao hơn mùa khô do tiếp nhận nhận nước sông Hồng qua cống
Liên Mạc. Nồng độ ô xy hòa tan là khá thấp và không đạt yêu cầu mc B1theo Quy chuẩn QCVN
08:2008/BTNMT. Ô nhiễm hữu cơ COD, BOD
5
và coliform diễn ra ở mc độ cao trong mùa khô.
c) Hiện trạng môi trường nước sông Đáy
Sông Đáy có chế độ dòng chảy phc tạp do ở thượng lưu đã bị chia cắt khỏi sông Hồng, lại
chịu ảnh hưởng ca các dòng sông nội địa và đoạn hạ lưu chịu ảnh hưởng ca thy triều nên chất
lượng nước sông Đáy thay đổi thất thường. Các kết quả phân tích chất lượng nước trên toàn tuyến
sông Đáy từ 2006 đến 2009 cho thấy:
Hàm lượng Ô xy hòa tan tương đối cao, đa số đạt quy chuẩn loại B1ca QCVN
08:2008/BTNMT. Tuy nhiên vào thời điểm quan trắc mùa khô thì hàm lượng DO khá thấp, phần lớn
không đạt quy chuẩn B1. Các kết quả phân tích chất lượng nước cũng cho thấy sông Đáy đang bị ô
nhiễm cục bộ tại một số điểm đặc biệt là nơi tiếp nhận nước thải ca cư dân sống dọc 2 bờ sông,
không đáp ng được QCVN 08/2008/BTNMT loại A1, nhiều chỉ tiêu vượt quy chuẩn loại B1.
7
1.6. Q
2050
1.6.1. Quy hoạch phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2050
a) Các chỉ tiêu phát triển đô thị
Quy mô dơn s đn năm 2030, khong 9,0 - 9,2 triu ngi, t l đô thị hóa khong 65 -
68%. Đn năm 2050, dơn s ti đa khong 10,8 triu ngi, t l đô thị hóa khong 70 - 80%.
b) Định hướng tổ chức phát triển không gian đô thị Hà Nội.
Th đô HƠ Nội phát triển theo mô hình chùm đô thị gm khu vc đô thị trung tơm, 5 đô thị
v tinh, các thị trn đợc kt ni bằng h thng giao thông đng vƠnh đai kt hợp các trục hng
tơm, có mi liên kt vi mng li giao thông vùng vƠ Quc gia.
Hình 1. 3 các vùng phát trin trong quy hoch th i
(Nguồn: Quy hoạch chung Thủ đô Hà nội năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 - Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn)
1.6.2.
Quy hoạch thoát nước thủ đô Hà nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
1.6.2.1. Hệ thống thoát nước
Khu vc các đô thị: Đi vi các đô thị cũ đƣ có h thng thoát nc: Sử dụng h thng
thoát nc hỗn hợp (cng riêng vƠ nửa riêng); Các khu vc phát triển mi h sinh học
t nhiên xung quanh lƠng xóm để tip nhn vƠ xử lý nc thi.
- Khu vc bnh vin: Sử dụng h thng thoát nc thi riêng.
- Khu công nghip: Sử dụng h thng thoát nc thi riêng.
1.6.2.2. Chất lượng nước thải sau khi xử lý:
Nước thải sinh hoạt: Chất lượng nước thải sinh hoạt xả trực tiếp ra nguồn nước mặt sau khi
xử lý phải đảm bảo quy định ca QCVN 14:2008; Nước thải công nghiệp và nước thải đô
thị phải đảm bảo quy định ca QCVN 40:2011; Nước thải y tế: đạt QCVN 28:
2010/BTNMT.
1.6.2.3. Khối lượng nước thải đô thị cần xử lý của Hà Nội đến năm 2030
8
Theo đồ án Quy hoạch thoát nước Th đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn
đến 2050 đã xác định nhu cầu xử lý nước thải như sau:
Bng 1. 1. D báo tng c thi thu gom và x trung tâm
Th v tinh
STT
sinh
(m
3
/ngày)
1
Đô thị trung tơm
29
1.439.300
1.883.300
2
Đô thị v tinh, đô thị Quc Oai
10
369.000
599.000
Tng
39
1.808.300
2.482.300
1.6.2.4. Mô hình thu gom và xử lý nước thải đối với khu vực sông Nhuệ - Đáy:
- Khu vực đô thị: Công nghệ SBR, C-Tech được đề xuất cho các trạm xử lý nước thải đô thị.
- Khu vực công nghiệp (KCN): Nước thải cần được xử lý theo quy định mới xả ra nguồn.
- Nước thải y tế: Nước thải từ các bệnh viện phải thu gom và xử lý riêng đạt yêu cầu môi
trường.
1.6.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu
công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
Khu vực lưu vực sông Nhuệ trong phạm vi Th đô Hà Nội được chia làm theo các lưu vực
chính:
1. Lưu vực trạm xử lý nước thải Yên Sở.
2. Lưu vực trạm xử lý nước thải Yên Xá.
3. Lưu vực trạm xử lý nước thải Phú Đô.
4. Lưu vực TXLNT Tây sông Nhuệ (Phú Diễn).
5. Lưu vực trạm xử lý nước thải Vĩnh Ninh.
6. Lưu vực trạm xử lý nước thải Đại Áng.
Các đô thị vệ tinh ca Hà Nội được dự kiến như sau:
- Đô thị Phú Xuyên - Phú Minh:
Chọn hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Đô thị Phú Xuyên - Phú Minh được chia làm 3
lưu vực thoát nước:
Lưu vực 1: Phía Đông Bắc đô thị, dự kiến xây dựng đợt đầu
Lưu vực 2: Phía Nam đô thị, là khu vực dự kiến xây dựng đợt 2.
Theo Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/05/2013 ca Th tướng Chính ph về việc phê
duyệt Quy hoạch thoát nước Th đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 có nêu lưu vực thoát
nước thải sông Đáy bao gồm:
1. Lưu vực Tân Hội bao gồm các xã thuộc phía Đông huyện Đan Phượng đến trục Thăng
Long.
2. Lưu vực Đc Thượng từ các xã từ trục Hồ Tây – Ba Vì đến quốc lộ 32 gồm: xã Đc
Thượng, xã Đc Giang, xã Kim Chung
3. Lưu vực Lại Yên giới hạn bởi trục Hồ tây – Ba Vì đến đại lộ Thăng Long bao gồm các xã
Di Trạch, xã Sơn Động, xã Vân Canh, phía bắc xã An Khánh và một phần xã Xuân
Phương thuộc huyện Từ Liêm.
9
4. Lưu vực Nam An.
5. Lưu vực Dương Nội trong lưu vực này phân bố dân cư tập trung theo đơn vị làng xóm và
đô thị trung tâm Hà Đông cũ ch yếu từ kênh La Khê đến trục đường quốc lộ 6 là lưu vực
phía nam và lưu vực khu dân cư tập trung dọc đường Láng Hòa Lạc, khu vực đô thị khu A,
B, C, D khu đô thị Lê Trọng Tấn, làng Việt Kiều, khu Bảo Sơn, khu đô thị Dương Nội, An
Hưng, Văn khê… thuộc phía bắc.
6. Lưu vực Phú Lương đây là khu vực tốc độ đô thị hóa cao, riêng khu vực trung tâm Hà
Đông nằm men theo quốc lộ 6, khu dân cư tập trung xã Phú Lương, Phú Lãm, Kiến, Các
khu đô thị mới khác thuộc lưu vực có hệ thống thoát nước riêng như Văn Phú, Thanh Hà,
Mỹ Hưng
1.7.
1.7.1. Chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm hữu cơ dòng chảy sông.
Các chỉ tiêu N-NH
4
, TN, COD. DO, BOD…, Coliform dùng để đánh giá mc độ ô
nhiễm ca nước thải. Tuy nhiên trong các chỉ tiêu trên chỉ tiêu BOD là một trong những chỉ
tiêu đặc trưng hàm lượng chất hữu cơ để phân hy sinh học trong nước thải sinh hoạt và sông
hồ, nó quan hệ mật thiết với chế độ ô xy trong vực nước mặt. Với chỉ tiêu này có thể đánh giá
nhanh mc độ ô nhiễm nguồn nước. Thông số BOD cũng được xem như một chỉ thị môi
trường. Do vậy trong phạm vi nghiên cu ca đề tài, sự biến đổi hàm lượng BOD được xác
định là đối tượng nghiên cu ca đề tài.
1.7.2. Hệ số tự làm sạch theo BOD
5
của dòng chảy sông.
Đối với quá trình tự làm sạch các chất ô nhiễm hữu cơ không bền sinh học, đặc trưng
bằng BOD, người ta thường dùng hệ số tiêu thụ ô xy sinh hoá K
1
làm đại lượng đặc trưng.
Trong quá trình tiêu thụ ô xy để ô xy hoá sinh hoá chất hữu cơ, hệ số K
1
phụ thuộc vào các
điều kiện như nhiệt độ nước, vận tốc dòng chảy Hệ số K
1
trong đề tài được xác định là
0,103 ngày
-1
Chng II. XỄC ĐNH MÔ HỊNH TÍNH TOÁN CHT LNG NC
SÔNG ỄP DNG CHO SÔNG NHU - SÔNG ĐỄY
2.1.
2.1.1. Các mô hình biến đổi chất lượng nước trong dòng chảy sông
Sau khi nước thải nhập dòng chảy, chất ô nhiễm được phát tán và chuyển hoá
nhờ các quá trình vật lý, hoá học, sinh học xảy ra trong dòng. Do đó quá trình phát tán
chất ô nhiễm trong dòng chảy có thể mô tả bằng phương trình vi phân cân bằng vật chất
có dạng như sau:
F
z
C
E
zy
C
E
yx
C
E
xz
C
V
y
C
V
x
C
V
t
C
zyxzyx
(2.1)
Trong đó:
C- nng độ cht ô nhim trong dòng chy;
V
x
, V
y
, V
z
- thành phn vn tc dòng chy theo các phng x,y,z;
E
x
, E
y
, E
z
- các h s khuch tán theo các phng x,y,z;
10
F - lợng vt cht sinh ra hoặc bin đi trong ngun theo thi gian t.
Các đi lợng V, E,F đặc trng cho nh hởng ca các quá trình xy ra trong dòng ti
s phân b cht ô nhim nh sau.
- Vn tc dòng chy V và h s khuch tán E đặc trng cho quá trình vn chuyển vt
cht và nh hởng ca chúng ti mọi thông s lƠ nh nhau.
2.1.2. Quá trình tiêu thụ và hòa tan ô xy trong dòng sông theo không gian và thời
gian
Quá trình chuyển hóa sinh học nh vi sinh vt trong nc sông xy ra theo hai giai đon:
- ôxy hoá các hợp cht cha các bon thành CO
2
và H
2
O.
- ôxy hoá các hợp cht cha nit thƠnh nitrit sau đó thƠnh nitrat.
Đối với các sông thoát nước ca Hà Nội hệ số K
1
theo mô hình đã kiểm chuẩn là 0,103 ngày
-1
.
2.2.
2.2.1. Cấu trúc của Qual2E
Qual2E là phần mềm tính toán chất lượng nước dòng chảy mặt ch yếu áp dụng cho
sông [Nguồn: EPA (1987), Qual2E User’s Manual]. Qual2E được áp dụng tính toán cho dòng
chảy có xáo trộn vật chất, tính toán quá trình truyền tải ca các chất ô nhiễm theo hướng dòng
chảy từ thượng lưu đến hạ lưu và sự lan toả ca chúng. Qual2E cũng tính đến quá trình vận
chuyển thay đổi các chỉ tiêu khi có yếu tố các dòng chảy trên sông hoặc kênh hợp lưu và trên
lưu vực có nhiều điểm xả. Ngoài ra Qual2E cũng còn tính đến quá trình pha loãng ca các
dòng chảy khi hợp lưu có chỉ tiêu DO khác nhau.
2.2.2. Các đặc trưng cơ bản của Qual2E
Tại mỗi phần tử tính toán, cân bằng vật chất dòng chảy được biểu diễn bởi quan hệ đầu
ra và đầu vào. Lưu lượng đầu vào là phần tử th Q
i-1
đầu ra là Q
i
, và nguồn phụ khác Q
x
.
Tương tự như vậy, việc tính toán cân bằng tải lượng cũng được biểu diễn qua các yếu tố trên
tại mỗi phân đoạn. Quá trình tính toán cân bằng vật chất cũng như lưu lượng đều được tính
cho trường hợp xáo trộn hoàn toàn.
Hình 2. 1. Dòng chy t do
(Nguồn: The enhanced stream water quality models QUAL2E and QUAL2E-UNCAS: Documentation and user manual, EPA, 1987, tr 12)
Cân bằng ti lợng
Cân bằng lu lợng
Tính toán cho đon sông i
Đon sông
11
2.2.3. Mô tả quá trình phân tán chất ô nhiễm trong mô hình Qual2E
Công thc cơ bản được giải bởi QUAL2E là một chiều, phát tán dọc trục, công thc vận
chuyển khối lượng bao gồm phát tán, pha loãng, thành phần phản ng, và sự tác động qua lại giữa
chúng, nguồn sông và lắng đọng. Công thc có thể được viết như sau:
s
dt
dC
dxAdx
x
uCA
dx
x
x
C
DA
t
M
x
x
Lx
)(
(2.2)
trong đó: M – tải lượng (M), x – khoảng cách tính toán (L), t – thời gian (T), C
– nồng độ chất thải (ML
-3
), A
x
– diện tích mặt cắt ướt (L
2
), D
L
– hệ số phân tán
theo phương x (L
2
T
-1
), U – vận tốc trung bình (LT
-1
), s – Tải lượng chất nguồn sông
hoặc nguồn lắng đọng (MT
-1
). Do M = VC, ta có thể viết
t
V
C
t
C
V
t
VC
t
M
)(
(2.3)
Khi đó: V = Adx = sự gia tăng thể tích (L
-3
)
2.2.4. Hệ số đường cong dòng chảy
Với các thông số đặc trưng khác ca thuỷ lực cho mỗi phân đoạn có thể biểu diễn theo
phương trình lũy thừa liên quan giá trị trung bình ca chiều dọc và chiều sâu ca phần tử trong một
đoạn sông:
b
Q
au
(2.4)
u
Q
A
x
(2.5)
và d =
Q
(2.6)
Các hệ số a, b, , là các hệ số thực nghiệm xác định từ sự phân tán dọc trục và
sự phát tán theo giai đoạn ng với hệ số đường cong, d là chiều sâu tính toán ca dòng
chảy. Các hệ số này thường được xác định từ đường cong biến đổi lưu lượng.
2.3. -
2.3.1. Nguyên tắc phân đoạn
Do sông Nhuệ và sông Đáy chảy qua khu vực th đô Hà Nội có những nguồn nước thải và
nước mưa bổ cập, do vậy chế độ thy văn cũng như quá trình thy động học dòng chảy luôn thay
đổi. Vì vậy để áp dụng được mô hình Qual2E phải phân đoạn dòng chảy theo chế độ thy lực,
trong đó việc phân đoạn tính toán phải đảm bảo số lượng cũng như khoảng cách từng phân đoạn
như nhau trên suốt chiều dài ca sông.
2.3.2. Phương pháp phân đoạn
Với mô hình Qual2E, sau khi đã tính toán các thông số về liên quan thy lực và độ sâu phụ
thuộc lưu lượng đoạn sông cùng với hệ số thực nghiệm đã tính được bởi quá trình hiệu chỉnh mô
hình phần thy lực do Mô hình MIKE kết hợp mô hình NAM, ta tính toán sự phù hợp ca mô
hình với các điều kiện biên nêu trên với các số liệu đo được vào năm 2006, 2007, 2008, 2009 do
Trung tâm quan trắc Môi trường Bộ Tài nguyên môi trường cung cấp. Sau khi tính toán và hiệu
12
chỉnh mô hình, phù hợp với điều kiện tính toán, sẽ tiến hành tính toán với các số liệu năm 2010 và
đo đạc kiểm chng.
Quy trình phân đoạn dòng chảy sông có thể mô tả theo hình (2.2) và các bước thực hiện mô
tả tại hình (2.3)
PHÂN ĐON SÔNG
NHU, ĐÁY
Thàtoàthủà
lựàtêàà
hình MIKE11+
NAM
Xàđịhàà
hỉàsốàthựà
ghiệàphùà
hợpàvớiàà
hình Qual2E
ThàtoàhệàsốàNash-
Sutcliffe ≥à0.9
Mô hình MIKE11
Mô hình NAM
(thủàvă)
Càsốàliệuàđoàđạà
thủàvă
Đoàđạààặtàắtà
sông, lưuàlượg,
vậàtố
Đưaààthgàsốàthựàghiệà
vào mô hình Qual2E
ìốàliệuàthuàthậpàvàsốàliệuàđoàhấtà
lượgàguồàhiệàtườg
Thiếtàlậpààhhàvà
tính toán
Tiàliệuàkhààliêà
quan
Kếtàuảààhỉà
tiêuààhiễ
ìốàliệuàđãàđoàđạà
hiệàtườg
ThàtoàhệàsốàNash-Sutcliffe
≥à0.9
KHÔNG ĐẠT KẾT
QUẢ
Ápàdụgàthàtoàhoààhhàuà
hoạhàtạàửàlýàướàthảiàtớiàăà
2030 -2050 - TpàHàNội
Thàtoàphươgàà
điềuàhỉhààvịàtà
điểàảàvàuàà
gàsuấtààtạà–
theoàkịhàảà1
Thàtoàphươgàà
điềuàhỉhààvịàtà
điểàảàvàuàà
gàsuấtààtạà–
theoàkịhàảà2
So sánh PA1 PA2
Kếtàluậàđềàuấtà
phươgààhọ
Iààtiàliệu
Ra báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
-Số liu thực tế theo các báo
cáo đã có
Tính toán mô hình
theo các thông số
mặc định của
Qual2E cung cấp
Tính toán
số liu của
mô hình
Kiểm tra số liu phù
hợp với mô hình
Chỉ tiêu
Nash
F
2
từ 0,7-1
Không đt
Đưa ra h số xây
dựng mô hình
Đt
Đo đc ti một
số điểm nguồn
xả trên sông
Nhu, Đáy
Tính toán mô hình
trên số liu khảo
sát
Kiểm tra sự phù hợp mô hình với các số liu đo ti h
lưu sau các điểm xả theo khoảng phân đon mô hình
Đt
Không đt
Kết luận sư phù
hợp của mô hình
Hình 2. 2 c thc hin công tác lp mô hình
n và kt ni gia Qual2E vi MIKE+NAM
Hình 2. 3c hiu chnh mô hình tính
toán chc QUAL2E cho sông
Nhu
2.3.3. Phân đoạn mô hình tính toán
- Từ bản đồ địa hình và vị trí mặt cắt cửa ra ca lưu vực, xác định vị trí và diện tích các lưu vực
bộ phận cần tính toán.
- Xác định vị trí và số lượng các trạm đo mưa và bốc hơi có ảnh hưởng tới lưu vực cần tính toán.
- Tiến hành khai báo đầy đ các thông số và chạy mô hình hiệu chỉnh và kiểm nghiệm
với các số liệu thực đo.
Trên c sở quan h H-Q (mc nc ậ lu lợng) đợc xây dng vƠ đng quá trình
mc nc thc đo ti Ba Thá, Ph Lý có thể tính toán, khôi phục đng quá trình bin
đi lu lợng ti Ba Thá, Ph Lý cho các năm, thi kỳ có s liu thc đo mc nc.
2.3.4. Xác định các hệ số thực nghiệm quan hệ giữa lưu lượng vận tốc và độ sâu cho
các phân đoạn dòng chảy sông Nhuệ, Đáy.
Sau khi phân tích chế độ thy lực ca sông Nhuệ, Đáy với mô hình thy văn trên,
việc xác định các chỉ số thực nghiệm phù hợp với mô hình Qual2E được xác định qua mô hình
chỉ số ca hàm hồi quy dạng
xy
. Trong đó các hệ số và ca hàm hồi quy tương
ng với các hệ số a,b ca biểu thc (2.4) và , ng với biểu thc (2.6).
13
2.3.5. Kiểm định mô hình thủy lực các phân đoạn sau khi áp dụng quy trình phân
đoạn trên cơ sở kết quả tính toán theo mô hình MIKE-NAM
Các số liệu sử dụng cho công tác hiệu chỉnh mô hình thy lực hầu hết có nguồn gốc từ
Trung tâm Khí tượng Thy văn Quốc gia – Bộ Tài nguyên và Môi trường, có độ chính xác và tin
cậy caoTheo kết quả thu được, các phân đoạn đạt hiệu quả mô hình ≥70% (với một số đoạn cho
hiệu quả mô hình không đạt được tới 80% do yếu tố địa hình, mặt cắt điển hình tại sông Đáy phc
tạp, dòng chảy bị cản …) các đoạn cho thấy việc phân đoạn sông Đáy đáp ng yêu cầu:
Bng 2. 1 Kt qu hiu qu
mô hình
d Q
mô hình
u - Q
hình
u=a*Q
b
d=*Q
a
b
0-3300
69,18%
82,28%
75,73%
0,0132
0,8388
0,3035
0,372
3300-7800
98,64%
70,82%
84,73%
0,1131
0,2514
0,0588
0,7551
7800-11200
88,92%
65,15%
77,04%
0,0955
0,2956
0,462
0,4245
11200-15500
73,51%
66,81%
70,16%
0,1484
0,185
0,2312
0,4921
15500-20500
72,49%
66,81%
69,65%
0,1484
0,185
0,0412
0,8126
20500-26000
85,4%
66,81%
76,11%
0,1484
0,185
0,241
1,0201
26000-32000
86,1%
66,81%
76,46%
0,1484
0,185
0,479
0,4399
32000-35500
84,21%
61,98%
73,1%
0,1070
0,1648
0,2569
0,5314
35500-40500
82,68%
71,27%
76,98%
0,0740
0,2333
0,2799
0,4755
40500-46500
86,13%
76,13%
81,13%
0,0325
0,3995
0,6493
0,3499
46500-51000
63,92%
76,13%
70,03%
0,0191
0,5128
3,2333
0,0634
51000-55500
67,98%
94,04%
81,01%
0,0123
0,5461
2,7617
0,1270
55500-60000
73,68%
98,28%
85,98%
0,0244
0,4783
2,4572
0,112
Bng 2. 2 Kt qu hiu qu mô hình sông Nhu
mô hình
d Q
mô hình
u - Q
hình
u=a*Q
b
d=*Q
a
b
0-2500
97.38%
83.26%
90.32%
0,0975
0,2083
0,0326
1,9964
2500-5000
98.51%
83.26%
90.89%
0,0975
0,2083
0,2089
1,1035
5000-7500
99.08%
83.26%
91.17%
0,0975
0,2083
0,34
0,8624
7500-10000
99.33%
74.91%
87.12%
0,1176
0,1283
0,5348
0,688
10000-12500
99.27%
80.89%
90.08%
0,09667
0,1747
0,5544
0,6464
12500-15000
99.28%
56.69%
77.99%
0,1727
0,0638
0,6112
0,606
15000-17500
99.28%
91.65%
95.47%
0,1809
0,2545
0,5851
0,5839
17500-20000
99.65%
93.6%
96.63%
0,0794
0,2524
1,1923
0,4369
20000-22500
99.67%
92.11%
95.89%
0,1231
0,1617
1,0198
0,4522
22500-25000
99.62%
93.17%
96.4%
0,1135
0,2005
0,8614
0,4715
14
mô hình
mô hình
u=a*Q
b
d=*Q
25000-27500
99.8%
97.76%
98.78%
0,0673
0,3103
1,2365
0,3967
27500-30000
99.82%
97.54%
98.68%
0,0747
0,293
1,2531
0,3893
30000-25000
99.84%
99.28%
99.56%
0,0492
0,4483
1,3617
0,3693
32500-35000
99.87%
98.11%
98.99%
0,0602
0,3538
1,802
0,3166
35000-37500
99.83%
97.21%
98.52%
0,094
0,3083
1,3782
0,3464
37500-40000
99.88%
98.26%
99.07%
0,0741
0,336
1,6202
0,3156
40000-42500
99.82%
97.18%
98.5%
0,0978
0,4523
1,3048
0,3403
42500-45000
99.7%
91.27%
95.49%
0,0884
0,2977
1,1189
0,353
2.3.5. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E
Để xác định các chỉ tiêu tham s ca Qual2E trc khi tin hành tính toán phi
tin hành kiểm định phn mềm Qual2E vi mô hình tính toán cht lợng nc đn gin
là mô hình Streeter-Phelps
Hình 2. 4. Biu quan h kt qu tính toán kinh mô hình Qual2E K
1
=0,103 ngày
-1
2.3.6. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E khi áp dụng kết quả các
phân đoạn đã kiểm định từ kết quả tính toán mô hình MIKE-NAM cho sông Nhuệ, Đáy.
Mô hình sau khi kiểm chuẩn đảm bảo yêu cầu. Các thông số chạy mô hình và đo thực
nghiệm phù hợp với các chỉ số quan hệ thực nghiệm và đo đạc
Sau khi kiểm chuẩn, có thể nhận thấy chỉ số Nash-Sutcliffe cho các đoạn sông như đoạn
Cống Liên Mạc, Phúc La – Hà Đông, Cầu Mai Lĩnh có các chỉ số đạt > 0.9 – mc độ tốt, đối với
các đoạn hạ lưu chỉ số đạt >0,8 và <0,9 – mc độ khá. Với kết quả đó có thể nhận thấy mô hình đạt
yêu cầu. Qua kiểm chuẩn mô hình có thể nhận rõ được mô hình Qual2E cho kết quả chính xác
trong điều kiện dòng chảy mang tính ổn định một chiều, điều này phù hợp với tính chất ca mô
hình Qual2E. Với sự kết hợp mô hình MIKE-NAM với mô hình Qual2E có thể đánh giá được
quá trình làm sạch ca chất lượng nước sông Nhuê, Đáy trong phạm vi th đô Hà Nội.
y = 0.0001x
3
- 0.0162x
2
+ 1.2914x - 0.4735
R² = 0.9996
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN MÔ HÌNH STREETER-PHELPS
VÀ QUAL2E K
1
=0.103 ngày
-1
ìốàliệuàthàto
Pol.àìốàliệuàthàto
15
2.3.7. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E khi áp dụng kết quả các
phân đoạn đã kiểm định từ kết quả tính toán mô hình MIKE-NAM cho sông Nhuệ, Đáy.
Số liệu chất lượng nước mặt trên lưu vực sông Nhuệ, Đáy được dùng làm biên trên, biên
dưới và hiệu chỉnh, kiểm nghiệm mô hình chất lượng nước. Các số liệu này được đo đạc đồng
thời tại các điểm quan trắc với tần suất 12 lần/năm. Việc hiệu chỉnh mô hình theo số liệu trong
giai đoạn từ 4/3/2006 đến 10/2008 với thông số BOD
5
2.4.
Nồng độ BOD5 tại khu vực từ Hà Đông đến ng Hòa khá cao gấp nhiều lần so với
QCVN 08:2008, nguyên nhân có thể thấy lượng nước thải khu vực này xả ra lớn do đông dân
cư, làng nghề và các dịch vụ. Tải lượng BOD5 xả vào sông Nhuệ trung bình vào khoảng
700T/ngđ đến 1200 T/ngđ trong phạm vi nghiên cu.
Đoạn đầu đập Đáy và các khu dân cư ven huyện Đan Phượng (gần giáp đường 32 cũ)
chất lượng nước phản ánh được nước sông Đáy đáp ng được yêu cầu QCNVN 08:2008 do tại
đây vẫn có bổ cập nước sông Hồng qua đập Đáy với lưu lượng nhỏ. Tuy nhiên khi chảy qua
các đoạn dân cư lớn như thị trấn Phùng… chất lượng nước diễn biến tăng nồng độ BOD
5
lên
khá cao nguyên nhân lượng nước thải xả vào khá lớn không xử lý mặt khác nguồn bổ cập từ
sông Hồng quá thấp. Kết quả chỉ tiêu nồng độ BOD5 này được giảm xuống khi tới Ba Thá do
gặp sông Tích bổ sung lưu lượng nước khá lớn trung bình khoảng 18 đến 80 m3/s. Tải lượng
BOD5 trung bình. Tải lượng BOD5 xả vào sông Đáy trung bình vào khoảng 300T/ngđ đến
400 T/ngđ trong phạm vi nghiên cu.
Chng III. XỄC ĐNH NGNG CHU TI Ô NHIM HU C CỄC ĐON
SÔNG NHU, SÔNG ĐỄY VÀ Đ XUT MT S ĐIU CHNH ĐIM X
NC THI TRONG QUY HOCH THOỄT NC TH ĐÔ HÀ NI ĐN
NĂM 2030.
3.1. Phân đoạn sông Nhuệ, sông Đáy theo lưu vực và mục tiêu sử dụng nước sông.
3.1.1. Cơ sở pháp lý cho việc phân đoạn sông Nhuệ, Đáy đoạn chảy qua Hà Nội
theo mục tiêu sử dụng nước
- Quyết định số 795/QĐ-TTg 23/05/2013 ca Th tướng Chính ph về phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020
- Quyết định số 725/QĐ-TTg 10/05/2013 ca Th tướng Chính ph về việc phê duyệt quy
hoạch thoát nước Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 681/QĐ-TTg 03/05/2013 ca Th tướng Chính ph về phê duyệt quy
hoạch thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông
Nhuệ, sông Đáy đến năm 2030
- Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 06/04/2010 ca UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt đề án “Quản lý bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng đất đai lưu vực sông Nhuệ”
- Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 01/07/2009 ca Th tướng Chính ph về việc tiêu
nước sông Nhuệ
16
- Quyết định số 105/2002/QĐ-BNN Về việc ban hành quy trình vận hành hệ thống công
trình thy lợi sông Nhuệ.
Với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch ngành nông nghiệp có thể thấy tính
chất sử dụng nước trên các lưu vực trên sông Nhuệ và sông Đáy khá phc tạp.
3.1.2. Kết quả phân đoạn sông Nhuệ, sông Đáy theo mô hình đã được hiệuchỉnh
và tính chất các đoạn sau khi kết hợp mục tiêu sử dụng nước
Bng 3. 1m s dc
TT
Phơn đon sông
(m)
từ - đn
Lu vc trên Qual2E
(các thông s từ
MIKE+NAM)
Đặc đim s dng nc
đon sông
1
0 - 3300
ĐP ĐÁY (lu lợng trung
bình tháng 5m
3
/s)
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
2
3300 - 7800
DOAN1-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
3
7800 - 11200
DOAN2-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
4
11200 - 15500
DOAN3-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
5
15500 - 20500
LA KHÊ
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
6
20500 - 26000
DOAN4-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
7
26000 - 32000
DOAN5-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
8
32000 - 35500
BATHÁ
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
9
35500 - 40500
DOAN7-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
10
40500 - 46500
BA THÁ ậ SÔNG TÍCH
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
11
46500 - 51000
DOAN8-D
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
12
51000 - 55500
VÂN ĐÌNH
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
13
55500 - 60000
NG HÒA ậ HÀ NAM
Ti tiêu, nuôi trng thy sn
Bng 3. 2. Kt qu n cho sông Nhu m s dc
TT
Đon sông
(m) từ - đn
Lu vc trên Qual2E
(các thông s từ MIKE+NAM)
Đặc đim s
dng nc
đon sông
1
0 - 2500
CNG LIÊN MC ậ C NHU
Ti tiêu
2
2500 - 5000
DOAN 1-N (C NHU - M ĐÌNH)
Ti tiêu
3
5000 - 7500
DOAN2 ậN (M ĐÌNH ậ PHÚ ĐÔ)
Ti tiêu
4
7500 - 10000
DOAN3-N (PHÚ ĐÔ ậ LÊ V LNG)
Ti tiêu
5
10000 - 12500
LA KHÊ
Ti tiêu
6
12500 - 15000
DOAN4 ậN (LÊ V LNG ậ HÀ ĐÔNG)
Ti tiêu
7
15000 - 17500
DOAN5-N (HÀ ĐÔNG ậ CU BU)
Ti tiêu
8
17500 - 20000
DOAN 6-N (T THANH OAI)
Ti tiêu
9
20000 - 22500
DOAN7-N (T THANH OAI ậ C KHÊ)
Ti tiêu
10
22500 - 25000
DOAN8-N (C KHÊ ậ CHÙA LINH NG)
Ti tiêu
11
25000 - 27500
DOAN9-N (CHÙA LINH NG ậ KHÁNH HÀ)
Ti tiêu
17
TT
Đon sông
(m) từ - đn
Lu vc trên Qual2E
(các thông s từ MIKE+NAM)
Đặc đim s
dng nc
đon sông
12
27500 - 30000
DOAN 10-N (KHÁNH HÀ ậ ĐNG 71)
Ti tiêu
13
30000 - 32500
DOAN 11-N (ĐNG 71 ậCHỐA ĐU)
Ti tiêu
14
32500 - 35000
DOAN 12-N (CHỐA ĐU)
Nuôi trng thy sn
15
35000 - 37500
DOAN 13-N (CHỐA ĐU)
Nuôi trng thy sn
16
37500 - 40000
DOAN 14-N (CHỐA ĐU CAO XÁ)
Nuôi trng thy sn
17
40000 - 42500
DOAN 15-N (CAO XÁ ậ ĐNG TIN)
Nuôi trng thy sn
18
42500 - 45000
DOAN 16-N (ĐNG TIN - PHÚ XUYÊN)
Nuôi trng thy sn
3.2.
3.2.1.
Trong Quy hoạch chung xây dựng Th đô Hà nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
cũng như Quy hoạch thoát nước Hà nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 và Quy hoạch hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến
năm 2030. Lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy mang tính chất là nguồn nước thải ca khu dân cư đô
thị, các khu công nghiệp và cụm công nghiệp thuộc lưu vực sông. Theo Quy hoạch chung th đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 sẽ chuyển đổi những vùng úng trũng sang canh tác theo
hướng lúa + cá.
Bng 3. 3. Bng công sut các trm x c thc sông Nhu
STT
c
Nhà máy x lc thi
Tên
Din tích
(ha)
Tên
Công sut (m
3
m xây dng
1
S3
2.485
Phú Đô
84.000
Xã M Trì
2
S4
2.837
Tây Sông Nhu
58.000 - 89.000
Xã Phú Din
3
S5
530
Phú Thợng
15.000- 21.000
Phng Phú Thợng
4
Ngũ Hip
1.067
Ngũ Hip
21.000 - 34.000
Xƣ Ngũ Hip
5
Vĩnh Ninh
1.161
Vĩnh Ninh
21.000 - 33.000
Xƣ Vĩnh Quỳnh
6
Đi Áng
1.101
Đi Áng
21.000-44.000
Xƣ Đi Áng
7
Tân Hội
2.012
Tân Hội
29.000 - 56.500
Xã Tân Hội
8
Đc Thợng
1.310
Đc Thợng
30.000 - 52.500
Xƣ Đc Thợng - Minh
Khai
9
Li Yên
2.442
Li Yên
44.000 - 80.000
Xã Li Yên
10
Nam An Khánh
1.492
Nam An Khánh
25.000 -48.000
Xã An Khánh
11
Dng Nội
2.376
Dng Nội
58.000 -97.000
Xƣ Dng Nội
12
Phú Lng
2.793
Phú Lng
84.000 -120.000
Phng Kin Hng
Nguồn:Theo quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/5/2013 của về việc Quy hoạch thoát nước Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050
3.2.2. Các
Tính toán mô hình trong mùa khô xuất hiện từ tháng 11 trở đi đến tháng 5 năm sau.
Đối với sông Nhuệ tính toán mô hình với điều kiện cống sông Nhuệ mở với lưu lượng
20m
3
/s trong mùa khô và trường hợp cống sông Nhuệ đóng. Đối với sông Đáy tính toán trong
điều kiện không có nước bổ cập thường xuyên và với dòng chảy tháng với lưu lượng trung bình
5m
3
/s qua đập Đáy.
18
3.3. - trong
Sông Nhu: Ngưỡng chịu tải ô nhiễm hữu cơ trong phạm vi Hà nội tại 2 vùng sử dụng nước
khác nhau được có đặc điểm như sau:
- Vùng sông thượng lưu từ cống Liên Mạc đến Thanh Oai ch yếu phục vụ công tác tưới tiêu,
giao thông do vậy ngưỡng chịu tải ca đoạn này (theo tính toán) dao động 25,9-33,7 Tấn
BOD
5
/ngày.
- Vùng sông hạ lưu từ Thanh Oai đến Phú Xuyên ngoài phục vụ công tác thy lợi, giao thông,
nước sông còn khai thác cho nuôi thy sản do vậy ngưỡng chịu tải ca đoạn này (theo tính toán)
dao động 14,6-15,1 Tấn BOD
5
/ngày.
Sông Đáy có thể thấy chia làm hai phần chính:
- Đoạn từ Đập Đáy đến sông Tích, đoạn này ch yếu nước sông từ sông Hồng chảy vào từ đập
Đáy, tuy nhiên lưu lượng đoạn này nhỏ nên ngưỡng chịu tải trong khoảng 10,12-15,8 Tấn
BOD
5
/ngày.
- Đoạn từ sông Tích đến đầu tỉnh Hà Nam, đoạn này sông Đáy được cập nhật từ nguồn sông Tích
nên ngưỡng chịu tải đoạn này lớn hơn khá nhiều so với đoạn từ đập Đáy đến sông Tích, tuy
nhiên để đảm bảo cho chất lượng nước mặt dùng cho nguồn nước sinh hoạt cho tỉnh Hà Nam.
Ngưỡng chịu tải cho phép theo tính toán dao động 61,66-62,36 Tấn BOD
5
/ngày.
Hình 3. 1ng chu ti Sông Nhu (BOD) theo
tính cht s dng nguc phân b ng
chu ti theo d
Hình 3. 2ng chu t
cht s dng nguc phân b ng chu ti
theo d
3.4.
khác nhau.
1. Toàn bộ công suất các trạm xử lý nước thải theo quy hoạch đã được phê duyệt và tiêu chuẩn
xả thải ca các trạm này được áp dụng theo đồ án quy hoạch.
2. Trường hợp sau khi xác định mc độ xả thải vượt quá ngưỡng chịu tải, sẽ tiến hành xác định
điều chỉnh quy mô công suất các trạm xử tuy nhiên vẫn giữ mc tiêu chuẩn xả thải theo quy
hoạch đề xuất.
3. Giữ nguyên công suất và trị trí các trạm xử lý, xác định mc độ xả thải ca các trạm nhằm đáp
ng được ngưỡng chịu tải.
19
3.4.1 Tải lượng BOD xả vào sông Nhuệ, sông Đáy theo quy hoạch thoát nước đã được phê duyệt
Hình 3. 3Bi ng chu ti ô nhim và tng BOD ca sông Nhu xut
quy hoc Hà nc phê duyt
Hình 3. 4. Biểu đồ ngưỡng chịu tải ô nhiễm và tải lượng BOD của sông Đáy theo đề xuất quy hoạch
thoát nước Hà nội đã được phê duyệt.
Theo kết quả nhận được có thể nhận thấy với tiêu chuẩn xả ra nguồn theo cột B ca
QCVN 40:2011/BTNMT thì khu vực từ huyện Thường Tín về đến đầu tỉnh Hà Nam sẽ vượt
quá ngưỡng chịu tải đối với sông Nhuệ. Lưu vực từ Thường Tín về đến Hà Nam là lưu vực sử
dụng nguồn nước cho nuôi thy sản, thy cầm và điểm đầu Hà Nam cung cấp nước sinh hoạt
tập chung cho Hà Nam. Để đảm bảo khả năng đáp ng chịu tải khu vực này có thể nghiên cu
các phương án đề xuất điều chỉnh một số công suất các trạm xử lý, điều chỉnh quy định đầu ra
ca các trạm xử lý nước thải xả ra nguồn. Đối với sông Đáy đoạn từ Khu An Khánh đến qua
Khu Đô thị Dương Nội có thể nhận thấy tải lượng xả ra vượt khá nhiều so với ngưỡng chịu tải
ca đoạn sông Đáy tại đây.
20
3.4.2. .
a. Phương án 1:Xác định các tiêu chí giới hạn cho phép của các trạm xử lý nước
thải thuộc sông Nhuệ, sông Đáy
Bng 3. 4. Kch bn 1 các v trí và quy mô công sut theo Quy hot, u chu
ra ca mt s trm x lý c thi thuc sông Nhu.
TT
Tên Trm x lý
Công su án
Quy hoch
(m
3
/ng.đêm)
c thi
sau x lý
(mg/l)
I
SÔNG NHU
1
TXLNT Khu công nghip Nam Thăng Long
15.000
50
2
TXLNT Phú Thợng
21.000
50
3
Trm XLNT Phú Din ậ Tây sông Nhu
89.000
30
4
Trm XLNT KCN Cu Din
3.600
50
5
Trm XLNT Cu Din
3.100
50
6
Trm XLNT Phú Đô+ LƠng nghề Phú Đô
84.400
25
7
Trm XLNT Đc Thợng (Trôi)
52.500
25
9
Trm XLNT HƠ Đông ậ Vĩnh Ninh
33.000
20
10
TXLNT Đi Áng
44.000
30
11
TXLNT KCN vƠ dơn c Thng Tín
2.700
30
12
TXLNT Phú Minh (Gn Tri Gà Từ Liêm)
3.000
50
13
Trm XLNT Yên Xá
270.000
30
14
Trm XLNT Phú Xuyên
52.000
30
Bng 3. 5. Kch bn các v trí và quy mô công sut theo Quy hou chu ra
ca mt s trm x c thi thu
TT
Tên Trm x lý
Công su án
Quy hoch
(m
3
/ng.đêm)
BOD c thi sau
x lý
(mg/l)
I
SÔNG ĐÁY
1
TXLNT Thị trn Liên Quan
3.000
50
2
TXLNT Thị trn Chúc Sn
10.200
50
2
Trm XLNT Thị trn Quc Oai
7.000
20
3
Trm XLNT Nam An Khánh
48.000
20
4
Trm XLNT Nam Phú Lng
120.000
20
5
Trm XLNT Dng Nội
97.000
20
6
Trm XLNT Thị trn Vơn Đình
3.000
50
7
Trm XLNT Thị trn Đi Nghĩa
2.000
50
8
TXLNT KCN Khu Cháy
28.000
50
9
TXLNT Li Yên
80.000
20
b. Phương án 2: Điều chỉnh công suất một số trạm xử lý
Bảng 3. 6. Kịch bản các vị trí và quy mô công suất điều chỉnh các trạm xử nước thải thuộc Lưu vực sông Nhuệ
TT
Tên Trm x lý
Công su
án Quy hoch
(m
3
/ng.đêm)
Kch b xut
(m
3
/ng.đêm)
BOD nc thi sau
x lý, mg/L
(Loi B theo quy
hoch đề xut)
I
SÔNG NHU
1
TXLNT Khu công nghip Nam Thăng
Long
15.000
15.000
50
21
TT
Tên Trm x lý
Công su
án Quy hoch
(m
3
/ng.đêm)
Kch b xut
(m
3
/ng.đêm)
BOD nc thi sau
x lý, mg/L
(Loi B theo quy
hoch đề xut)
2
TXLNT Phú Thợng
21.000
91.000
50
3
Trm XLNT Phú Din ậ Tây sông Nhu
89.000
159.000
50
4
Trm XLNT KCN Cu Din
3.600
3.600
50
5
Trm XLNT Cu Din
3.100
83.100
50
6
Trm XLNT Phú Đô+ LƠng nghề Phú Đô
84.400
114.400
50
7
Trm XLNT Đc Thợng (Trôi)
52.500
52.500
50
8
Trm XLNT An Khánh
7.000
7.000
50
9
Trm XLNT HƠ Đông ậ Vĩnh Ninh
33.000
13.000
50
10
TXLNT Đi Áng
44.000
24.000
50
11
TXLNT KCN vƠ dơn c Thng Tín
2.700
2.700
50
12
TXLNT Phú Minh (Gn Tri Gà Từ Liêm)
3.000
3.000
50
13
Trm XLNT Yên Xá
270.000
20.000
50
14
TXLNT Phú Xuyên
52.000
72.000
50
15
TXLNT ti xã Hoàng Long Huyn Phú
Xuyên (mi)
20.000
50
Bng 3. 7. Kch bn các v trí và quy mô công suu chnh các trm x c thi thu
TT
Tên Trm x lý
Công su
án Quy hoch
(m
3
/ng.đêm)
Kch b xut
(m
3
/ng.đêm)
c thi sau x
lý, mg/L
(Loi B theo quy hoch
đề xut)
II
SÔNG ĐÁY
1
TXLNT Thị trn Liên Quan
3.000
3.000
50
2
TXLNT Thị trn Chúc Sn
10.200
10.200
50
2
Trm XLNT Thị trn Quc Oai
7.000
27.000
50
3
Trm XLNT Nam An Khánh
48.000
68.000
50
4
Trm XLNT Nam Phú Lng
120.000
100.000
50
5
Trm XLNT Dng Nội
97.000
77.000
50
6
Trm XLNT Thị trn Vơn Đình
3.000
3.000
50
7
Trm XLNT Thị trn Đi Nghĩa
2.000
2.000
50
8
TXLNT KCN Khu Cháy
28.000
28.000
50
9
TXLNT Li Yên
80.000
80.000
50
22
3.4.3.
-
Hình 3. 5. Biểu đồ ngưỡng chịu tải ô nhiễm và tải
lượng BOD của sông Nhuệ năm 2020
Hình 3. 6. Biểu đồ ngưỡng chịu tải ô nhiễm và tải
lượng BOD của sông Nhuệ năm 2020 khi cống
Liên Mạc đóng
Có thể nhận thấy trường hợp Cống Liên Mạc mở và cấp nước vào sông Nhuệ theo
điều kiện biên đã nêu trên với nồng độ BOD5 cao nhất 6mg/l, sông Nhuệ đoạn từ cống Liên
Mạc đến Km14 (Tả Thanh Oai) ngưỡng chịu tải ca đoạn này đáp ng được tải lượng xả ra
từ các trạm xử lý và các nguồn nước thải phát tán chưa được xử lý. Đoạn từ Km14 trở đi,
ngưỡng chịu tải sông Nhuệ không đáp ng được mc độ xả ra ca các nguồn thải. Tuy nhiên
trên biểu đồ ca hình 3.5 cũng có thể nhận thấy, mặc dù đoạn từ Km45 đến Km14 ngưỡng
chịu tải ca sông Nhuệ đáp ng được nhưng không đảm bảo cho phía dưới hạ lưu đoạn từ
Km14 đến đầu Hà Nam đáp ng được ngưỡng chịu tải. Tuy nhiên so với chất lượng nước
hiện nay thì có thể nhận thấy chất lượng sông Nhuệ sẽ được cải thiện đáng kể nhất là các
đoạn nằm trong khu vực các quận nội thành Hà nội và đoạn qua Quận Hà Đông.
Khi đóng cống Liên Mạc, trên biểu đồ tại hình 3.6 chất lượng nước sông Nhuệ được cải thiện
và đáp ng ngưỡng chịu tải ô nhiễm hữu cơ theo BOD đoạn từ cống Liên Mạc đến khu vực
Mỹ Đình. Tại thời điểm này các TXLNT Tây Sông Nhuệ công suất 58.000 m
3
/ngđ, TXLNT
Phú Đô công suất 84.000 m
3
/ngđ đi vào hoạt động, tuy nhiên các đoạn hạ lưu phía sau chưa
được đầu tư xây dựng nên mặc dù có các trạm như Yên Xá công suất 270.000 m
3
/ngđ nhưng
đoạn sông Nhuệ hạ lưu từ Mỹ Đình trở đi vẫn không đáp ng được do các điểm xả nước thải
xả vào vượt quá ngưỡng chịu tải. Cũng theo kế hoạch đầu tư các dự án, trên lưu vực sông
Đáy tới năm 2020 chưa có các dự án nào được tiến hành thực hiện đầu tư, do vậy về cơ bản
diễn thế chất lượng nước sông Đáy không biến động lớn.
3.4.4.
Qua kết quả xác định ngưỡng chịu tải ca sông Nhuệ và sông Đáy đã nêu trên các
mục trên ca chương này và các kết quả thu được đối với các kịch bản đề xuất, có thể nhận
thấy đối với phương án xây dựng các trạm xử lý nước thải theo như quy hoạch thoát nước đã
đề xuất và tiêu chuẩn áp dụng, khả năng chịu tải ô nhiễm ca sông Nhuệ, Đáy chưa đáp ng
được.
23
3.5.
Như vậy, với mô hình chất lượng nước và những nguyên lý về khả năng chịu tải ô nhiễm
ca dòng sông, tác giả đã ng dụng tính toán đối với sông Nhuệ - Đáy và đưa ra các số liệu về
ngưỡng chịu tải ô nhiễm từng đoạn sông thuộc hệ thống sông Nhuệ - Đáy và làm cơ sở cho quy
hoạch các điểm xả. Xác định công suất cũng như mc độ xử lý từng trạm xử lý nước thải cho th
đô Hà Nội đến năm 2030. Các kết quả mới đưa ra để thảo luận là:
1. Ngưỡng chịu tải của dòng sông và khả năng ứng dụng tính toán.
Với Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường
(TT 02) khả năng tiếp nhận nước thải ca nguồn nước được tính toán theo giá trị lớn nhất ca tiêu
chuẩn hoặc quy chuẩn xả thải với mục đích sử dụng ca nguồn (chưa xét đến yếu tố tự làm sạch),
tại TT02 có sử dụng hệ số F
s
(hệ số an toàn) , hệ số này được áp dụng có khoảng cách biệt quá lớn
mang tính ch quan. So với phương pháp ca luận án có tính đến quá trình tự làm sạch phương
pháp tính theo TT02 có sự sai khác lớn.
2. Kết hợp thành công giữa các mô hình thủy lực, thủy văn MIKE – NAM - và mô hình chất lượng
nước (QUAL2E). Theo đó, tác giả đã xác định được hệ số thực nghiệm từ mô hình MIKE – NAM,
để từ đó đưa vào mô hình QUAL2E nhằm khắc phục tính phức tạp của thủy văn trong tính toán
mô hình chất lượng nước của sông Nhuệ Đáy đối với mô hình QUAL2E.
3. Đề xuất luận cứ khoa học cho công tác quy hoạch chuyên ngành thoát nước nói chung và quy
hoạch điểm xả nước thải nói riêng.
4. Liên quan đến các vấn đề kinh tế trong quy hoạch mạng lưới thoát nước đô thị.
Yếu tố kinh tế rất quan trọng khi các nhà quy hoạch đều xem xét đến quyết định lựa chọn
phương án thực hiện trong đồ án quy hoạch. Vì vậy, cần có những luận c khoa học có tính thuyết
phục để xem xét yếu tố kinh tế được khả thi hơn.
Kết quả nghiên cu ca tác giả làm một trong những cơ sở khoa học để xem xét, nghiên cu
quy hoạch liên quan đến các vấn đề kinh tế có thể thực hiện được thời gian tới.
KT LUN VÀ KIN NGH
1. Kt lun
Từ các kết quả nghiên cu ca đề tài cho phép đưa ra một số kết luận sau đây:
1. Ngưỡng chịu tải ô nhiễm ca từng đoạn sông là mc độ tiếp nhận tải lượng ô nhiễm
nhưng không làm suy giảm chất lượng nước ảnh hưởng đến mục đích sử dụng nước ca đoạn
sông đó. Như vậy tính toán ngưỡng chịu tải ô nhiễm phải dựa vào khả năng từ làm sạch ca
từng đoạn sông. Đối với nước thải đô thị có thể dùng đại lượng BOD
5
làm thông số tính toán
ngưỡng chịu tải ca từng đoạn sông.
2. Hệ thống sông Nhuệ - sông Đáy là nguồn nước mặt ch yếu tiếp nhận nước thải Hà
Nội hiện nay cũng như tương lai (đến năm 2030). Đây là các sông có chế độ thy văn phc tạp
phụ thuộc vào mục đích sử dụng nước sông. Cho đến nay chưa có mô hình chất lượng nước
nào hoàn thiện để đánh giá khả năng tự làm sạch cũng như ngưỡng chịu tải ô nhiễm ca sông
Nhuệ và sông Đáy. Đề tài đã nghiên cu đề xuất kết nối các mô hình thy văn (mô hình NAM),
mô hình chất lượng nước (QUAL2E) để giải quyết bài toán kiểm soát chất lượng nước cho
đoạn sông Nhuệ-sông Đáy chảy qua thành phố Hà Nội. Với chỉ số kiểm chuẩn Nash – Sutcliffe
> 0,8 cho thấy mô hình kết nối đề xuất là phù hợp cho đối tương sông Nhuệ và sông Đáy. Mô
24
hình này cũng có thể ng dụng cho các sông tiếp nhận nước thải có chế độ thy văn và thy lực
phc tạp tương tự.
3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030 và Quy hoạch
chung th đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Th tướng Chính ph phê
duyệt vào năm 2011, Quy hoạch Thoát nước Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, KCN thuộc lưu vực sông
Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030 được phê duyệt vào năm 2014 đã có định hướng cũng như quy
hoạch cụ thể hệ thống thoát nước cho thành phố Hà Nội với việc bố trí các nhà máy XLNT
theo các lưu vực thoát nước. Đề tài đã tính toán xác định công suất và mc độ xử lý ca các nhà
máy XLNT ca Hà Nội đến năm 2030 theo ngưỡng chịu tải ô nhiễm ca các đoạn sông Nhuệ
và Sông Đáy chạy qua Hà Nội và theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ca hệ thống thoát nước
thành phố Hà Nội (khu vực hữu ngạn sông Hồng). Quy hoạch điểm xả nước thải tập trung này
cũng phù hợp với các lưu vực thoát nước đề xuất trong các bản quy hoạch xây dựng và quy
hoạch thoát nước thành phố Hà Nội. Như vậy phương pháp này đã tích hợp được nguyên tắc
quy hoạch thoát nước theo lưu vực và ngưỡng chịu tải ô nhiễm ca từng đoạn sông tiếp nhận
nước thải.
2. Kin ngh
Trên cơ sở nghiên cu đề tài, tác giả đề xuất một số kiến nghị như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thông tư số 02/2009/TT-BTNMT hướng dẫn tính toán
sơ bộ tải lượng ô nhiễm xả vào các đoạn sông. Tuy nhiên về mặt kỹ thuật mc độ chịu tải ô
nhiễm ca sông khi tiếp nhận nước thải được xác định dựa vào khả năng tự làm sạch ca nó. Vì
vậy ngưỡng chịu tải trong các bài toán kỹ thuật dùng kiểm soát ô nhiễm đô thị và khu công
nghiệp sẽ phải xác định đến khả năng tự làm sạch ca sông.
2.Để các dự án thoát nước và xử lý nước có giá trị về khía cạnh môi trường và hiệu quả kinh
tế,việc quy hoạch các nhà máy xử lý nước thải (vị trí, công suất và mc độ xử lý) cần phải dựa
vào nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa phân chia lưu vực thoát nước và khả năng chịu tải ô nhiễm
ca các đoạn sông tiếp nhận nước thải. Tuy nhiên với quy hoạch đã được phê chuẩn đây cũng là
cơ sở để xem xét điều chỉnh một số tiêu chuẩn xả thải ca các trạm xử lý nước thải để đảm bảo
quy mô công suất trạm xử lý nước thải trong các dự án thoát nước sau này ca Th đô Hà Nội.
Điều này phù hợp với nội dung trong Nghị định 88/2007/CP-NĐ ca Chính ph ngày
28/05/2007 trong đó có nội dung về xác định cht lợng nc thi ti điểm đu ni.
3. Có thể ng dụng phương pháp tính toán xác định ngưỡng chịu tải ô nhiễm đề xuất trong
Luận án để xây dựng các tiêu chuẩn xả nước thải vào từng đoạn sông phù hợp với mục đích sử
dụng ca nó.