Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bút chì Mitsubishi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.34 KB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
L I M U Ờ ỞĐẦ 5
PH N IẦ 7
C I M S N PH M , T CH C S N XU T VÀ QU N LÝ CHI PH S N ĐẶ Đ Ể Ả Ẩ Ổ Ứ Ả Ấ Ả Í Ả
XU T, GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ Ấ Ả Ẩ Ạ
MITSUBISHI 7
1.1.1 Danh m c s n ph m chính c a công ty:ụ ả ẩ ủ 7
1.2.2 C c u t ch c s n xu tơ ấ ổ ứ ả ấ 10
1.3.1 Ch c n ng, nhi m v t ng phòng banứ ă ệ ụ ừ 11
PH N IIẦ 16
TH C TR NG H CH TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH Ự Ạ Ạ Í Ả Ấ Í
S N PH M T I CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ MITSUBISHIẢ Ả Ạ 16
2.2.1.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 17
2.2.1.3 Quy trình ghi s k toán chi ti t ổ ế ế 17
2.2.1.4 Quy trình ghi s t ng h p ổ ổ ợ 26
2.2.2.1 N i dungộ 28
2.2.2.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 29
2.2.2.3 Quy trình ghi s k toán chi ti t.ổ ế ế 30
2.2.2.4 Quy trình ghi s t ng h pổ ổ ợ 37
2.2.3 K toán chi phí s n xu t chung ế ả ấ 38
2.2.3.1 N i dungộ 38
2.2.3.2 T i kho n s d ngà ả ử ụ 38
2.2.3.3 Quy trình ghi s k toán chi ti t.ổ ế ế 39
2.2.3.4 Quy trình ghi s t ng h pổ ổ ợ 50
2.2.4 K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê, ánh giá s n ph mế ổ ợ ả ấ ể đ ả ẩ
d dang.ở 53
2.2.4.1 T ng h p chi phí s n xu t chung.ổ ợ ả ấ 53
2.2.4.2 Ki m kê tính giá s n ph m d dangể ả ẩ ở 53
2.2 T NH GIÁ THÀNH S N XU T C A S N PH M T I CÔNG TY TNHH Í Ả Ấ Ủ Ả Ẩ Ạ
BÚT CHÌ MITSUBISHI 63


PH N IIIẦ 68
M T S BI N PHÁP NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN T P H P Ộ Ố Ệ Ằ Ệ Ế Ậ Ợ
CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY Í Ả Ấ Í Ả Ẩ Ạ
TNHH BÚT CHÌ MITSUBISHI 68
3.1 ÁNH GIÁ TH C TRANG CÔNG TÁC K TOÁN T P H P CHI PH Đ Ự Ế Ậ Ợ Í
S N XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH BÚT Ả Ấ Í Ả Ẩ Ạ
CHÌ MITSUBISHI 68
3.1.1 u i m:Ư đ ể 69
3.1.2 Nh c i m:ượ đ ể 71
Bùi Vũ Thái Hà
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
3.2 PH NG H NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N K TOÁN CPSX ƯƠ ƯỚ Ả Ệ Ế
VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ Í Ả Ẩ Ạ
MITSUBISHI 73
3.3. M T S GI I PHÁP TI T KI M CPSX VÀ H GIÁ THÀNH S N Ộ Ố Ả Ế Ệ Ạ Ả
PH M T I CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ MITSUBISHI.Ẩ Ạ 78
K T LU NẾ Ậ 80
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 81
Bùi Vũ Thái Hà
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC : Công cụ cụng cụ
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC : Chi phí sản xuất chung
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
SPDD : Sản phẩm dở dang
Bùi Vũ Thái Hà
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản suất sản phẩm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất của công ty
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu xưởng bút Sainpen
Biểu số 2.2 Báo cáo NVL xưởng bút Sainpen
Biểu số 2.3: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng bút Sainpen
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu số 2.5: Trích bảng chấm công phân xưởng bút Sainpen tháng 5/2010
Biểu số 2.6 Bảng lương tháng Xưởng bút Sainpen tháng 5/2010
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng bút Sainpen
Biểu số 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp
Biểu số 2.9 :Trích sổ chi tiết TK 6271
Biểu số 2.10: Trích sổ chi tiết TK 6272
Biểu số 2.11: Trính sổ chi tiết TK 6273
Biểu số 2.12: Trích sổ chi tiết TK 6274
Biểu số 2.13: Trích sổ chi tiết TK 6277
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết tài khoản Chi phí sản xuất chung phân xưởng
Sainpen
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản Chi phí sản xuất chung
Biểu 2.16: Trích bảng phân bổ Chi phí Nguyên vật liệu
Biểu 2.17: Trích sổ chi tiết TK 154 “ CP SXKD DD” tháng 5- 2010

Biểu 2.18 : Sổ cái tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK “ Giá thành sản xuất” tháng 5- 201
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK Giá thành sản xuất xưởng Sainpen
Biểu 2.21: Báo cáo sản xuất tháng 5/2010 xưởng Sainpen
Bùi Vũ Thái Hà
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, hiệu
quả sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, khi
quyết định lựa chọn phương án sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều cần
phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu
thụ. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí
sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản
phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tư, lao
động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là hai quá trình liên tục, mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu về
chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây
biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục.
Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một
trong những mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà còn
là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Bút chì Mitsubishi, được tiếp
xúc trực tiếp với công tác kế toán ở công ty, thấy được tầm quan trọng của chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm, kết hợp với những kiến thức được học tại
trường, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài:
"Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Bút chì Mitsubishi".

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bút chì Mitsubishi.
Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Bút chì Mitsubishi.
Bùi Vũ Thái Hà
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Phần III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp này không tránh khỏi có một số thiếu sót,
mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp và bổ sung của những người quan
tâm để chuyên đề thực tập tốt nghiệp này có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo- TS Phạm Thành Long cùng các cán bộ
nhân viên phòng kế toán công ty TNHH Bút chì Mitsubishi đã giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này!
Bùi Vũ Thái Hà
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ MITSUBISHI
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY.
1.1.1 Danh mục sản phẩm chính của công ty:
Sản phẩm của công ty có đặc điểm là tuy chủng loại sản phẩm ít nhưng
số lượng sản phẩm rất nhiều. Tại mỗi xưởng sản xuất sẽ sản xuất ra nhiều sản
phẩm xuất xưởng.
- Xưởng bút Sainpen: chủng loại bút PX20- 1P ứng với 15 màu (Đen,

vàng kim, bạc, trắng, đỏ, vàng, hồng đào, vàng cam, tím, xanh da trời, xanh
nước biển, xanh lá cây, xanh lá mạ, nâu, xám); chủng loại bút PWB- 7M ứng
với 4 màu (xanh, đỏ ,đen, lá cây); chủng loại bút YPX 20L ; chủng loại bút
Y.PNA 125; chủng loại bút PNA 155T.
- Xưởng chì đen: gồm sản phẩm bút 1-3H, 1-2H, 1-3B, 1-4B, 1-5B, 1-
6B, 1-B, 1-HB, 1-2B, 1-4B, 1ND-B, 1ND-2B.
- Xưởng mực: gồm rất nhiều loại mực như INK VPL 3Black, INK VPL
3Red, INL 3Blue INK VPK 2Yellow, INK VPK White INK PS 3 White,
INK PS 3 Blue, INK PS 3 Green
- Xưởng chì màu: sản phẩm bút tên kí hiệu 850-1 SHIRO, 850-2 KI,
850-3 YAMABUKI, 850-4 DAIDAI, 850-5 KIMIDORI, 850-6 MIDORI,
850-7 FUKAMIDORI, 850-8 MIZU, 850-9 GUNJOU, 850-10 AI
1.1.2 Tính chất sản phẩm :
Sản phẩm chính của xưởng bút Sainpen:
* Đối với chủng loại bút PX20-1P
- Trọng lượng bút là 12,4g ; đường kính bi 9/32inc; chiều dài 133,3mm
Bùi Vũ Thái Hà
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
- Lượng mực trong ruột bút từ 0.3-0.5ml đây là loại mực nhập khẩu từ
Nhật có mã sử dụng NA-2, lượng phai nhạt của mực được đánh giá bởi tiêu
chuẩn JIS L0804 độ rộng nét viết từ 0.8-1.2mm, đường kính ngòi =2.91
- Sản phẩm không được tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay nơi
có độ ẩm cao như vậy mới đảm bảo lượng mực không bị khô. Bút có thể viết
trên tất cả các chất liệu, vì đây là bút phục vụ công nghiệp nên sản phẩm viết
được chủ yếu là gỗ, sắt
- Tính năng: tính chịu nước, chịu ánh sáng tốt, sau khi viết có thể ngâm
bề mặt được viết trong nước hoặc ra ánh sáng trong thời gian dài mà nét mực
không bị nhòe, phai.
* Đối với chủng loại bút PWB- 7M

- Lượng mực bơm vào ruột bút: 0.6-0.8ml
- Chiều dài có thể viết được cho tới khi hết mực là 500m, khi còn khả
năng viết thì nét mực được xước, phải mịn và đồng đều
- Bảo quản sản phẩm không bị ảnh hưởng trực tiếp với ánh nắng mặt trời
và chịu tác động của nguồn nhiệt.
- Các tính năng: tính năng chịu nước, chịu ánh sáng tốt. Sau khi viết có
thể ngâm bề mặt được viết trong nước hoặc để ra ánh sáng ngòai trời nét mực
không bị nhòe, phai màu
- Bút có thể viết trên tất cả cá chất liệu đặc như sát, gỗ, vải và không
thể xóa được.
1.1.3 Loại hình sản xuất:
Công ty TNHH Bút chì Mitsubishi có đặc đỉểm là doanh nghiệp sản xuất
giản đơn, sản xuất một số ít mặt hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất là
rất ngắn. Các sản phẩm chính của công ty TNHH Bút chì Mitsubishi là: ruột
bút chì màu, ruột bút chì đen, bút sơn, bút dạ, để xuất hàng theo đơn đặt hàng
của công ty mẹ tại Nhật Bản. Tất cả các sản phẩm đều được gia công theo
Bùi Vũ Thái Hà
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
nguồn vật tư được nhập khẩu trực tiếp và gia công theo mẫu có sẵn lắp rắp
theo hàng linh kiện và đóng gói.
1.1.4 Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn trong quá trình sản xuất, gia
công chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành
một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công, chế biến mới trở
thành thành phẩm.
Tại Công ty khối lượng sản phẩm làm dở tại các xưởng đến cuối kỳ
thường nhiều chiếm tỷ lệ tương đối lớn so với khối lượng sản phẩm sản xuất
hoàn thành trong kỳ. Do cả chi phí NVL và chi phí chế biến chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số chi phí sản xuất nên công ty áp dụng phương pháp đánh giá

sản phẩm dở dang cuối kỳ sản lượng hoàn thành tương đương.
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY.
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bút của công ty
theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản suất sản phẩm
Bùi Vũ Thái Hà
Trộn lẫn
đều với
nhau (sử
dụng
nước)
Xuất
thành lõi
chì, cho
vào ống,
chuyển
đến máy
sấy
Sấy đủ
thời
gian, lấy
sấy
………

L y ấ
m u ẫ
ki m traể
Nguyên
liệu

dạng hạt
Nhập
kho
Xuất
hàng
9
NVL (chất
định hình,
sáp, bột
màu, chất
liên kết)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Theo sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
Bút chì Mitsubishi đó là quy trình sản xuất liên tục qua nhiều giai đoạn chế
biến, với chu kỳ sản xuất ngắn. Do đó việc sản xuất một sản phẩm nằm khép
kín trong 1 phân xưởng. Đây là thuận lợi cho việc tổ chức sắp xếp cũng như
việc bố trí lao động phù hợp, đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn sản xuất của công ty.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Bút chì Mitsubishi là đơn vị hạch toán độc lập, chuyên
sản xuất sản phẩm ruột bút chì màu, ruột bút chì đen, bút sơn, bút dạ, kết cấu
đơn giản mang tính hàng loạt, thời gian sản xuất sản phẩm không dài. Quá
trình sản xuất kinh doanh được khép kín từ khâu chuẩn bị nguyên vật liệu đầu
vào, khâu sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm đến tiêu thụ hàng hoá. Theo
đơn đặt hàng của công ty mẹ tại Nhật Bản, phòng quản lý sản xuất thông báo
cho các xưởng sản xuất bằng Phiếu giao nhiệm vụ căn cứ vào đó, quản đốc
phân xưởng kết hợp cùng với phó quản đốc, đốc công tiếp nhận :
Tiếp nhận mẫu thiết kế sản phẩm từ phòng kỹ thuật sản xuất
Tiếp nhận kế hoạch và tiến độ thi công từ phòng quản lý sảN xuất,
nhận vật tư từ phòng mua hàng. Nghiên cứu, triển khai thi công các hạng mục

theo yêu cầu sản xuất của công ty. Có trách nhiệm báo phòng quả lý chất
lượng và đăng kiểm, kiểm tra chuyển bước công nghệ cho từng sản phẩm theo
từng bước công nghệ.
Phòng quản lý sản xuất giao công việc cho từng tổ sản xuất. Cuối tháng
căn cứ vào khối lượng công việc làm căn cứ nghiệm thu đánh giá công việc
về số lượng, chất lượng hoàn thành để làm cơ sở thanh toán lương cho từng tổ
sản xuất theo đơn giá trong định mức quy định của từng sản phẩm.
Công ty hiện nay có 05 năm xưởng sản xuất chính:
- Phân xưởng sản xuất lõi chì màu.
- Phân xưởng đúc chi tiết nhựa cho bút sơn
Bùi Vũ Thái Hà
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
- Phân xưởng sản xuất mực cho bút sơn
- Phân xưởng lắp ráp bút sơn
- Phân xưởng sản xuất lõi chì đen.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY.
Trên cơ sở mô hình cơ cấu tổ chức lao động của một công ty lớn, tổ chức
bộ máy quản lý của Công ty thuộc kiểu cơ cấu tổ chức chức năng. Tổng giám
đốc là người đứng đầu trong bộ máy quản lý của Công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất của công ty
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
Bùi Vũ Thái Hà
11
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính

nhân
sự
Phòng
quản
lý sản
xuất
Phòng
quản
lý chất
lượng
Phòng
kỹ
thuật
sản
xuất
Tổng Giám Đốc
Xưởng
sản
xuất
lõi chì
màu
Xưởng
sản
xuất
lõi chì
đen
Xưởng
sản
xuất
bút dạ

Xưởng
sản
xuất
mực
Xưởng
sản
xuất
đúc
Phòng
mua
hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc công ty là người Nhật Bản được Tổng công ty TNHH
Bút chì Mitsubishi Nhật Bản đề nghị chủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm,
miễn nhiễm, khen thưởng, kỷ luật và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
Tổng công ty bút chì Mitsubishi Uni. Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật, là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kinh
doanh của Công ty. Có thể nói giám đốc là người có trình độ chuyên môn về
quản lý kinh doanh, kỹ thuật, có kinh nghiệm về thương trường và hiểu biết
sâu sắc về tình hình kinh doanh trên thị trường bút.
Phòng kế toán
Phòng kế toán chuyên đảm nhiệm các chức năng kế toán thu thập xử lý
dữ liệu kế toán theo nội dung công việc hiện hành, giám sát kiểm tra các
khoản thu chi tài chính các nghĩa vụ thu nộp thanh toán nợ kiểm tra việc quản
lý sử dụng tài sản. Đồng thời phát hiện và ngăn ngừa gian lận và sai sót và
lập bản báo cáo định kỳ cho giám đốc những phát sinh bất thường có ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của công ty cũng vừa là phòng đảm bảo việc
kinh doanh xuất nhập khẩu kê khai và quyết toán các loại thuế. Lập báo cáo
hàng tháng cho các cơ quan chức năng của Việt Nam. Lập ra các kế hoạch

ngắn, trung và dài hạn cuối kỳ hoặc cuối năm lập bảng báo cáo phân tích
thông tin, số liệu kế toán, đề suất, tham mưu các giải pháp phục vụ cho yêu
cầu quản lý. Để thực hiện được những yêu cầu đó đòi hỏi phòng kế toán phải
xây dựng hệ thống kế toán doanh nghiệp phù hợp vói cơ chế quản lý có chế
độ hạch toán độc lập, kinh doanh trong cơ chế thị trường dưới sự quản lý của
nhà nước. Đến định kỳ quyết toán lập bảng báo cáo tài chính của doanh
nghiệp theo quy định.
Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế toán chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám Đốc về công việc kế toán và lập báo kết quả kinh doanh hàng
tháng và cuối năm. Các nhân viên kế toán sẽ được phân công phụ trách từng
Bùi Vũ Thái Hà
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
phần hành khác nhau. Nhân viên kho có nhiệm vụ lập báo cáo về tình hình
nhập xuất tồn về nguyên vật liệu, thành phẩm sản xuất. Bộ phận này được
đánh giá là bộ phận hoạt động linh hoạt có hiệu quả trong thời gian qua.
Phòng hành chính – nhân sự
Bộ phận này giữ một vị trí quan trọng trong bộ máy tổ chức của Công ty
chịu trách nhiệm pháp lý và trực tiếp trước Giám Đốc công ty. Lập và sửa đổi
nội quy quy định của công ty đến toàn bộ công nhân viên nhà máy. Điều hành
công việc tuyển dụng, ký kết, chấm dứt hợp đồng lao động, đánh giá đào tạo,
nhân viên chủ chốt cho toàn công ty tiến hành sắp xếp thay đổi nhân sự, đánh
giá lại mặt bằng lương, cấp độ chuyên môn. Tổ chức các cuộc họp, lễ nghi
khánh tiết, thực hiện công tác lễ tân tiếp khách và mọi vấn đề liên quan tới
BHXH, BHYT. Phòng nhân sự chịu trách nhiệm chấm công và giử thông báo
thay đổi nhân sự cho phòng kế toán để phòng kế toán làm căn cứ tính lương
cho nhân viên hàng tháng.
Phòng quản lý sản xuất
Phòng quản lý sản xuất gồm 4 người, đây là bộ phận quan trọng, trực
tiếp giao dịch với công ty mẹ ở Nhật Bản và nhận các đơn đặt hàng của công

ty mẹ. Sau khi nhận được các đơn đặt hàng phòng tiến hành lập kế hoạch mua
nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất và kế hoạch xuất hàng giao cho các xưởng
trưởng để tiến hành hoạt động sản xuất cho các phân xưởng.
Phòng Mua hàng
Thực hiện việc mua và nhập về các mặt hàng phục vụ cho quá trình sản
xuất như công cụ dụng cụ, vật tư tiêu hao, văn phòng phẩm…
Phòng quản lý chất lượng
Phòng quản lý chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm
phát hiện kịp thời lỗi phát sinh không để lọt phế phẩm ra ngoài bằng việc áp
dụng các phương án quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm ổn định, giảm
thiểu phát sinh các lỗi về chất lượng. Phát huy tinh thần sáng tạo của thường
Bùi Vũ Thái Hà
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
xuyên cải tiến dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế
phế phẩm một cách tối đa.
Phòng kỹ thuật sản xuất
Đây là bộ phận tập trung tất cả các kỹ sư đã được đào tạo ở Nhật Bản 2
năm, chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm, đặc biệt là việc triển
khai các sản phẩm mới và luôn luôn đảm bảo máy móc được vận hành tốt.
Chuyên quản lý thiết bị sản xuất của nhà máy, bảo dưỡng sửa chữa, khắc
phục sự cố liên quan liên quan đến các thiết bị sản xuất nhắm đảm bảo giao
hàng đúng kỳ hạn và đảm bảo tính chính của chất lượng sản phẩm. Đồng thời
cải tiến cải tạo dây chuyền, thiết bị sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm và năng suất sản xuất, đào tạo nhân công vận hành được hệ thống dây
chuyền. Trường hợp các các thiết bị bị hao mòn hỏng hóc thì phòng điều hành
sản xuất cũng đảm nhiệm cả vai trò gia công chế tạo, mua bán phụ tùng thay
thế cho các thiết bị sản xuất. Mặt khác phụ trách những vấn đề liên quan đến
xây dựng, sủa chữa quản lý các hệ thống phụ trợ, chụi trách nhiệm giám sát
thi công công trình xay dựng, liên hệ sửa chữa các công trình xây dựng bị hư

hỏng, tiếp nhận nhu cầu làm mới, sửa chữa nâng cấp các vấn đề liên quan đến
nhà xưởng.
Các xưởng sản xuất
Đứng đầu 5 xưởng sản xuất là 5 xưởng trưởng, đều tốt nghiệp đại học và
được đào tạo ở Nhật Bản 2 năm, chịu trách nhiệm quản lý nhân viên trong
xưởng của mình và đảm bảo sản xuất được đúng kế hoạch.
Ngoài ra còn có 2 chuyên gia Nhật là những người do công ty mẹ cử
sang, họ là những người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất, chịu
trách nhiệm cố vấn về kỹ thuật sản xuất và chất lượng sản phẩm cho các
xưởng sản xuất.
Bùi Vũ Thái Hà
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
1.3.2 Mối quan hệ của phòng kế toán với các bộ phận khác trong công ty.
Chức năng và nhiệm vụ chính của phòng kế toán là tập hợp chứng từ từ
các phòng ban sau đó tổng hợp lên báo cáo sản xuất và báo cáo kế toán định
kỳ hàng tháng cho giám đốc, lập báo cáo tài chính (có sự kiểm tra độc lập của
công ty kiểm toán KPMG) cho công ty mẹ và các cơ quan chức năng.
Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban khác:
- Phòng nhân sự là nơi chịu trách nhiệm chấm công cho nhân viên sau đó
chuyển sang phòng kế toán để kế toán tính và hạch toán chi phí tiền lương,
ngoài ra phòng hành chính còn phụ trách một số dịch vụ mua ngoài như thuê
khách sạn, xe, vé máy bay… cho Tổng Giám Đốc và nhân viên văn phòng và
kỹ sư sau đó định kỳ hàng tháng phòng nhân sự tiến hành chuyển chứng từ
cho phòng kế toán hạch toán.
- Phòng quản lý sản xuất căn cứ vào các đơn đặt hàng của công ty mẹ,
lên kế hoạch mua nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng phân
xưởng. Căn cứ vào kế hoạch của phòng QLSX các phân xưởng tiến hành sản
xuất dưới sự giám sát của các xưởng trưởng, tổ trưởng, nhóm trưởng. Trong
quá trình sản xuất các sản phẩm sẽ được phòng quản lý chất lượng kiểm tra

chất lượng sản phẩm một cách chặt chẽ. Và phòng kỹ thuật có nhiệm vụ đảm
bảo cho toàn bộ các dây truyền, máy móc trong các xưởng được hoạt động
liên tục và hiệu quả. Khi sản phẩm đã đạt đầy đủ các tiêu chuẩn phòng SX
tiến hành xuất hàng cho công ty mẹ, toàn bộ chứng từ về nhập nguyên vật liệu
và xuất hàng được phòng sản xuất lập và chuyển sang phòng kế toán sau khi
mỗi nghiệp vụ phát sinh để phòng kế toán tiến hành hạch toán.
- Phòng mua hàng căn cứ vào nhu cầu thực tế của về thiết bị thay thế,
máy móc, văn phòng phẩm tiến hành lập các đơn hàng và xin phê duyệt của
Giám Đốc để tiến hành mua. Sau đó phòng mua sẽ chuyển đơn đặt hàng, hóa
đơn mua hàng, phiếu yêu cầu thanh toán cho phòng kế toán thanh toán và
hạch toán.
Bùi Vũ Thái Hà
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
PHẦN II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẢM TẠI CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ
MITSUBISHI
2.1 . ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty TNHH bút chì Mitsubishi
Việt Nam là từng xưởng sản xuất, tương ứng với 5 xưởng sản xuất : xưởng
mực, xưởng đúc, xưởng bút Sainpen, xưởng chì màu, xưởng chì đen.
Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
- Tài khoản 622 " Chi phí nhân công trực tiếp"
- Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"
- Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất"
2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH BÚT CHÌ
MITSUBISHI.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

2.2.1.1 Nội dung:
Toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty tiến hành theo các quy định chung của hình thức sổ Nhật
ký chung, với phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bán
kiểm kê định kỳ: nửa KKTX, nửa KKĐK. Mua NVL sản xuất hạch toán vào
TK 152, chi phí liên quan (vận chuyển, bốc dỡ) không cộng vào giá nhập mà
cho vào chi phí trong tháng phát sinh- do đặc điểm sản xuất có đặc trưng là số
lượng từng loại ít nhưng chủng loại sản phẩm nhiều, dở dang không đáng kể.
Tuy nhiên đến cuối kỳ, kế toán kho tiến hành kiểm kê kho để xác định số
Bùi Vũ Thái Hà
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
lượng nguyên vật liệu chính đã xuất dùng tính vào chi phí sản xuất- theo
phương thức KKĐK.
Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, bột màu… sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
NVL chính cho xưởng bút Sainpen (SP): Là các chi tiết của bút như:
Pen body (thân bút), pen-nib (ngòi bút), cap (nắp bút), sponge (ruột bông),
Pen-holder (thân trước), steel ball (bi), seal (nhãn nắp) film (nylon bọc bút)
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tại công ty, để theo dõi tình hình tăng giảm vật tư trong doanh nghiệp,
kế toán sử dụng TK 152 (chi tiết tới từng loại vật tư ), để hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621. TK 621 chi tiết cho từng
phân xưởng.
TK 621.1- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng đúc.
TK 621.2- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng mực.
TK 621.3- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng bút Sainpen.
TK 621.4- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng chì màu.
TK 621.5- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở phân xưởng chì đen.

Kết cấu TK 621.3.
+ Bên Nợ: trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản bút Sainpen.
+ Bên Có: - Trị giá nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có).
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
TK 621.3 không có số dư
2.2.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào đơn đặt hàng của công ty mẹ, phòng quản lý sản xuất tiến
hành lập kế hoạch SX cho từng xưởng. Đồng thời, phòng quản lý SX cũng
Bùi Vũ Thái Hà
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
căn cứ vào kế hoạch SX để tính toán lập định mức chi phí NVL xuất dùng.
Nếu lượng tồn kho NVL không đủ SX theo kế hoạch, phòng SX sẽ liên lạc
với công ty mẹ và yêu cầu gửi số NVL còn thiếu.
Sau khi lập kế hoạch sản xuất tương ứng cho 5 xưởng, phòng quản lý sản
xuất sẽ gửi lệnh sản xuất xuống các xưởng sản xuất. Căn cứ vào lệnh sản xuất
của phòng quản lý sản xuất gửi xuống, xưởng trưởng lập kế hoạch SX cụ thể
cho xưởng của mình, chi tiết cho từng lô sản xuất và dựa vào kế hoạch này để
yêu cầu thủ kho xưởng mình xuất NVL.
Hàng ngày, kế toán kho tương ứng với xưởng sản xuất theo dõi các
phiếu xuất kho và nhập số liệu vào máy tính. Vào ngày cuối cùng của tháng,
nhân viên kế toán kho của các xưởng tiến hành kiểm kê thực tế NVL còn tồn
trong kho và lập báo cáo kiểm kê tồn kho NVL cuối tháng.
Ví dụ:
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu xưởng bút Sainpen :
Bùi Vũ Thái Hà
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân

Bùi Vũ Thái Hà
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Bùi Vũ Thái Hà
uni
MITSUBISHI PENCIL VIETNAM CO., LTD.
PHIẾU XUẤT
Unit: USD / Đơn vị tính : Đô la Mỹ
INVENTORY DELIVERY VOUCHER

NO: A000581
Bộ phận yêu cầu/ Requested Dept: Xưởng bút Sainpen
Người giao/ Delivered by:
Người yêu cầu/ Requested by: Người nhân/Received by:
Ngày yêu cầu/ Requested date: Ngày giao/ Delivered date:
STT
No.
Mã VT
Code
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
Name and specification
Unit
Đvị
Quantity
Số lượng
Average price
ĐGBQ
Value
Giá trị

1
551434
4 VPL 2 Yellow Pcs 2,542 5.3621 864.90
2 5515027 VPK-21 White Pcs 4,250 2.8672 2,141.00
3
551431
8 VPL 3 Red Pcs 4,521
2.432
9 755.00
4 S00501 PWB-2M Cap - Black Pcs 26,050
1.011
4 310.00
5 S00701 PWB-4M Body - Black Pcs 120,789
0.443
3 310.00
6 S00801 PWB-4M Cap - Black Pcs 95,577
0.214
8 485.00
7 5511769 px-30 pen-body (gold) v Pcs 462,063
0.042
9 2,131.00
8 5511777 px-30 pen-body (silver) v Pcs 361,300
0.041
8 1,365.30
9 5511752 px-30 pen-body (white) v Pcs 291,210
0.207
2 591.80
10 5782418 px-30 pen-body T/T Pcs 87,496
0.157
8 272.70

11 5511728 px-21 pen-body (white) v Pcs 627,639
0.039
6 294.00
12
551173
6 px-21 pen-body (gold) v Pcs 385,826
2.867
2 1,127.60
13
551174
4 px-21 pen-body (silver) v Pcs 486,037
5.362
1 1,360.00
… … ……………………… … … … …
38 5516116
px-21 pbt penholder v
(gold) Pcs 418,747
0.031
2 13,063.20
39 5516124
px-21 pbt penholder
v(silver) Pcs 355,911
0.038
6 13,728.46
40 5298382 shrink film chriser ez Pcs 1,710,000
0.023
0 39,353.50
Tổng cộng/ TOTAL: 15,891,540 604,580.25
Date: May 31
st

2010
Prepared by: Chief Accountant General Director
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty là mua nhiều lần với số lượng
lớn nên công ty áp dụng phương pháp tính giá trị của vật liệu xuất và tồn kho
theo phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này ta có:
Trong đó:
Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu VPL 2 Yellow có các thông tin sau:
SL (chiếc) Thành tiền (USD)
Tồn đầu tháng 5/2010
3,525.00 17,034.77
Nhập trong kỳ
+ phiếu nhập 109
100 1,215.05
+ phiếu nhập 115
175 2,126.33
Đơn giá bình
quân VPL 2
Yellow tháng
5/2010
=
17,034.77 + 1,215.05+ 2,126.33
3,525.00 +100+175
= 5.362145 ( USD )
Vì kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ nên sau khi
nhập số lượng tồn kho cuối kỳ vào báo cáo nguyên vật liệu, kế toán tính giá
thành sẽ tính ra số lượng nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng theo công thức
sau:
SL NVL SL NVL SL NVL SL NVL

xuất dùng = tồn kho + nhập - tồn kho
Bùi Vũ Thái Hà
Giá thực tế của vật liệu
xuất dùng trong
tháng
Số lượng vật liệu
xuất dung trong
tháng
=
X
x
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế VL nhập trong kỳ
Số lượng thực tếVL tồn đầu kỳ + Số lượng thực tế VL nhập trong kỳ
21
Đơn giá thực tế
bình quân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Trên báo cáo tồn kho NVL cuối tháng, kế toán kho phải đối chiếu số
lượng tồn kho cuối tháng thực tế với số lượng tồn kho sổ sách của từng loại
NVL. Sau khi hoàn thành xong báo cáo kế toán kho ký tên và chuyển lên
phòng kế toán. Nhận được báo cáo tồn kho NVL này, kế toán tính giá thành
tiến hành kiểm tra về các mặt như: số lượng đầu kỳ xem có khớp với kỳ trước
không, số nhập trong kỳ xem có đúng với các phiếu nhập kho trong tháng
không. Nếu kế toán tính giá thành thấy không khớp sẽ yêu cầu kế toán kho
giải thích và xác nhận lại. Nếu kế toán tính giá thành thấy số liệu đã khớp sẽ
tiến hành nhập số liệu tồn cuối tháng vào báo cáo NVL.

Bùi Vũ Thái Hà
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Biểu số 2.2 Báo cáo NVL xưởng bút Sainpen
Inventory of raw materials / Báo cáo NVL xưởng bút Sainpen May 2010/ Tháng 5 năm 2010
Devision : Marker Sainpen / Xưởng bút Sainpen
Unit: USD / Đơn vị tính: Đô la Mỹ

Code/
Mã số
Name of raw material/
Tên nguyên vật liệu
Beginning / Số đầu kỳ
Increasing / Nhập
trong kỳ
Average
price
/ ĐGBQ
Delivery / Xuất sử dụng Ending / Tồn cuối kỳ
Quantity
/ SL
Value
/ Giá trị
Quantity
/ SL
Value
/ Giá trị
Quantity
/SL
Value / Giá trị

Quantity
/ SL
Value
/ Giá trị
5514344 VPL 2 Yellow
3,525.0
0
17,034.
77
2
75
3,34
1.38
5
.3621
2,
542 13,630.57
1,258
.00
6,745.
58
5514318 VPL 3 Red
6,895.0
0
14,258.
77
1
76
2,94
4.02

2
.4329
4,
521 10,998.99
2,550
.00
6,203.
81
S00501 PWB-2M Cap - Black
19,000.0
0
16,498.
59
12,05
0
14,90
6.84
1
.0114
26,
050 26,348.19
5,000
.00
5,057.
23
S00701 PWB-4M Body - Black
15,900.0
0
36,034.
75

106,24
2
18,112
.37
0
.4433
120,7
89 53,547.32
1,353
.00
599.
80
S00801 PWB-4M Cap - Black
38,912.0
0
6,190.
59
56,89
1
14,38
7.90
0
.2148
95,
577 20,529.94
22
6.00
48.
54
5511769 px-30 pen-body (gold) v

12,94
9
1,984
.43
450,00
0
17,891
.00
0
.0429
462,0
63 19,837.39
88
6.00
38.
04
5511777 px-30 pen-body (silver) v
3,5
00
545
.03
358,10
0
14,58
4.00
0
.0418
361,
300 15,116.48
30

0.00
12.
55
5511752 px-30 pen-body (white) v
221,50
0
34,548.
95
69,82
0
25,800
.00
0
.2072
291,2
10 60,326.16
11
0.00
22.
79
5782418 px-30 pen-body T/T
8,9
75
359
.00
78,52
1
13,45
0.00
0

.1578
87,
496 13,809.00

-

-
5511728 px-21 pen-body (white) v
187,70
0
12,815.
42
440,00
0
12,051
.00
0
.0396
627,6
39 24,863.98
6
1.50
2
.44
5511736 px-21 pen-body (gold) v
36,15
5
2,355.
83
350,00

0
10,900
.00
0
.0343
385,
826 13,244.53
32
9.00
11.
29
5511744 px-21 pen-body (silver) v
36,17
2
2,357.
78
450,00
0
7,500
.00
0
.0203
486,
037 9,855.04
13
5.50
2
.75
5511793
Y.px-30 pen-body (gold)

v
9,5
00
1,327.
89
50,00
0
9,872
.00
0
.1882
59,
368 11,175.10
13
1.70
24.
79
Bùi Vũ Thái Hà
23
U
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
5511802
Y.px-30 pen-body
(silver) v
6,4
21
914
.12
68,90
0

8,765
.00
0
.1285
72,
771 9,351.43
2,550
.00
327.
69
5516132 PX-21 CAP V (white)
250,18
2
3,232.
19
230,00
0
7,805
.00
0
.0230
479,
451 11,020.39
73
1.00
16.
80
5516157 PX-21 CAP V (blue)
38,40
0

493
.63
580,00
0
6,700
.00
0
.0116
618,1
74 7,191.00
22
6.00
2
.63
4183643 pc-8k pen-nib
626,18
5
43,247.
92
15,00
0
8,850
.00
0
.0813
640,2
99 52,025.93
88
6.00
71.

99
5500739 px-21 pen-nib
910,69
4
15,836.
13
589,00
0
13,00
8.69
0
.0192
1,499,
394 28,839.05
30
0.00
5
.77
4179724 px-20 pen-nib
649,82
7
10,916.
53
650,00
0
25,000
.00
0
.0276
1,299,7

17 35,913.49
11
0.00
3
.04
4617963 px-mori pen-nib
39,38
0
1,575.
24
235,00
0
10,059
.00
0
.0424
274,
370 11,633.81
1
0.00
0
.42
5870074 px-20 Bulb set v

-

-
358,00
0
25,601

.52
0
.0715
357,
939 25,597.12
6
1.50
4
.40
5538416 px-20ew bulb set v
135,72
2
2,741.
97
145,80
0
10,53
0.01
0
.0471
281,1
93 13,256.47
32
9.00
15.
51
4084197 px-30 sponge
107,86
4
3,230

.37
820,00
0
16,251
.25
0
.0210
927,7
29 19,478.78
13
5.50
2
.84
… … … … … … … … … … …
5516116
px-21 pbt penholder V
(gold)
68,80
0
719.
67
350,00
0
12,34
5.20
0
.0312
418,
747 13,063.20
5

3.50
1
.67
5516124
px-21 pbt penholder V
(silver)
100,01
8
1,146
.98
256,00
0
12,585
.60
0
.0386
355,
911 13,728.46
10
6.80
4
.12
5298382 shrink film chriser ez
819,00
0
10,134.
78
897,00
0
29,356

.80
0
.0230
1,710,0
00 39,353.50
6,000
.00
138.
08
Grand total / Tổng cộng
38,750,00
0
1,240,115.
26
6,732,26
8
191,025.
44
15,891,5
40 604,580.25
32,250,
212
1,118,650.
51
Bùi Vũ Thái Hà
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân
Biểu số 2.3: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng bút
Sainpen.
(From 01/05/2010 To 31/05/2010) / Từ ngày 01/05/2010 Đến ngày 31/05/2010

Account : 621.3 - Cost of direct raw material / TK 6213-CPNVLTT xưởng Sainpen
Begining debit / Dư nợ ĐK : 0
Begining credit / Dư có CK: 0 Unit: USD / Đơn vị tính: Đô la Mỹ
Date / Ngày Description / Diễn giải
Acc.
Ref /
TK đối
ứng
Incurring/ Phát sinh
Debit / Nợ Credit / Có
604,580.2
5 604,580.25

3/05/2010
Xuất NVL cho phân xưởng
bút Sainpen
152 102,003.25 - Raw Material
4/05/2010
Xuất NVL cho phân xưởng
bút Sainpen
152 96,574.74 - Raw Material
6/05/2010
Xuất NVL cho phân xưởng
bút Sainpen
152 265,784.98 - Raw Material
8/05/2010
Xuất NVL cho phân xưởng
bút Sainpen
152 140,217.28 - Raw Material
- ……

31/05/2010
Kết chuyển chi phí NVL
chính
631 - 102,003.25 Raw Material
31/05/2010
Kết chuyển chi phí NVL
chính
631 - 96,574.74 Raw Material
31/05/2010
Kết chuyển chi phí NVL
chính
631 - 265,784.98 Raw Material
31/05/2010
Kết chuyển chi phí NVL
chính
631 - 140,217.28 Raw Material
Date: May 31
st
2010
Prepared by: Chief Accountant General Director
Bùi Vũ Thái Hà
25

×