Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Lí thuyết ôn thi TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.38 KB, 4 trang )

VẤN ĐỀ 1 : CỰC TRỊ .
LÝ THUYẾT :
A QUY TẮC I : ( Dùng bảng biến thiên )
f’( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi qua x
0
thì x
0
gọi là điểm cực đại của hàm số .
f’( x ) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x
0
thì x
0
gọi là điểm cực tiểu của hàm số .
Hàm số đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x
0
gọi là đạt cực trò tại x
0
, khi đó f(x
0
) gọi là giá trò cực trò của
hàm số , điểm (x
0
, f(x
0
) ) gọi là điểm cực trò của đồ thò hàm số .
CHÚ Ý : Thông thường cực trò là nghiệm đơn của đạo hàm .
A QUY TẮC II : ( Dùng đạo hàm cấp hai )
x
0
là điểm cực đại của hàm số


( )
( )
0
0
' 0
'' 0
f x
f x
=


<


x
0
là điểm cực tiểu của hàm số

( )
( )
0
0
' 0
'' 0
f x
f x
=


>



AQUY TẮC TÍNH GIÁ TRỊ CỰC TRỊ HÀM PHÂN THỨC :
Cho hàm số y = f( x ) =
( )
( )
u x
v x
. Với
( )
u x

( )
v x
có đạo hàm tại x
0
,
( )
0
' 0v x

.
Ta có x
0
là cực trò thì giá trò cực trò y
0
= f(x
0
) =
( )

( )
0
0
u x
v x
=
( )
( )
0
0
'
'
u x
v x

A CÁC CÔNG THỨC KHÁC :
1. Hàm số đạt cực đại bằng y
0
khi x = x
0


( )
( )
( )
0
0
0 0
' 0
'' 0

f x
f x
y f x
=

<


=

2. Hàm số đạt cực tiểu bằng y
0
khi x = x
0


( )
( )
( )
0
0
0 0
' 0
'' 0
f x
f x
y f x
=

>



=

3. Hàm số đạt cực trò bằng y
0
khi x = x
0


( )
( )

=


=


0
0 0
0 0
' 0
và f'(x ) đổi dấu khi qua x
f x
y f x
Tìm m để hàm số có cực trò thỏa điều kiện cho trước .
VẤN ĐỀ 2 : GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = f( x ) trên tập D
A Phương pháp chung : Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập D

A Đặc biệt : Nếu D = [a;b] ta thực hiện :
+ Tính y’ và tìm các điểm x
1
; x
2
… của hàm số thuộc [ a ; b ]mà tại đó đạo hàm bằng không hoặc
không xác đònh .
+ Tính f(x
1
) , f(x
2
) . . . .và f(a) , f(b) .
+ So sánh các giá trò trên và đưa ra kết luận .
Lí thuyết Ơn tập Tốn 12 1
VẤN ĐỀ 3 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG
Phương pháp :Cho hai đường (C
1
) : y = f( x )
(C
2
) : y = g( x )
Để xét vò trí tương đối của (C
1
) và (C
2
) ta thực hiện :
B1 : Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C
1
) và (C
2

)
f( x ) = g( x ) (1)
B2 : Số nghiệm của phương trình trên chính là số giao điểm của (C
1
) và (C
2
)
A CHÚ Ý :
i. Phương trình bậc hai : f(x) = ax
2
+ bx + c = 0
• Phương trình có hai nghiệm phân biệt

0
0
a ≠


∆ >

• Dấu của nghiệm số
1. Phương trình có hai nghiệm trái dấu

P =
c
a
< 0 .
2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt dương

0

0
0
P
S
∆ >


>


>

3. Phương trình có hai nghiệm phân biệt âm


0
0
0
P
S
∆ >


>


<

4. Phương trình có hai nghiệm cùng dấu



0
0P
∆ ≥


>

ii. Phương trình bậc ba đặc biệt : ax
3
+ bx
2
+ cx + d = 0 (a

0 )
Đoán một nghiệm x
0
và biến đổi phương trình về dạng ;
(x – x
0
) . (a’x
2
+ b’x + c’) = 0 (I)

( )
0
2
' ' ' 0*
x x
g x a x b x c

=


= + + =

Điều kiện phương trình bậc ba trên có 3 nghiệm phân biệt là :
( )

∆ >





0
0
0g x

A LƯU Ý : Có những bài ta nên dựa vào BBT hoặc đồ thò thì giải quyết dễ dàng hơn
VẤN ĐỀ 4 :TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG CONG (C) : y = f(x) .
I) Điều kiện tiếp xúc của hai đường
Cho
( ) ( )
( ) ( )
1
2
:
:
C y f x
C y g x

=
=
Ta có
( )
1
C
tiếp xúc
( )
2
C

( ) ( )
( ) ( )
' '
f x g x
f x g x
=



=


có nghiệm
II) Các dạng tiếp tuyến
DẠNG 1 : TIẾP TUYẾN TẠI ĐIỂM ( x
0
; y
0
)


( C )
Lí thuyết Ơn tập Tốn 12 2
Phương pháp : Tìm x
0
, y
0
và f’( x
0
)
Suy ra phương trình tiếp tuyến : y = f’( x
0
). (x – x
0
) + y
0

DẠNG 2 : TIẾP TUYẾN QUA ĐIỂM A(x
A
; y
A
)
Phương pháp : Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến
B1: Chỉ dạng : phương trình tiếp tuyến có dạng :
y = k ( x – x
A
) + y
A
B2 : Dùng điều kiện tiếp tuyến tiếp xúc ( C )
( ) ( )

( )
'
f x g x
f x k
=


=


nghiệm x của hệ là hoành độ tiếp điểm
Giải hệ phương trình này ta tìm được x

k

phương trình tiếp tuyến
DẠNG 3 : TIẾP TUYẾN CÓ HỆ SỐ GÓC k CHO TRƯỚC
( Hoặc song song , vuông góc đường thẳng cho trước )
Phương pháp : Gọi ( x
0
; y
0
) là tiếp điểm
Dùng ý nghóa hình học của đạo hàm


f’( x
0
) = k .
Giải phương trình này ta tìm x

0


y
0

Suy ra phương trình tiếp tuyến : y = f’( x
0
). (x – x
0
) + y
0

Chú ý :
i. Đường phân giác thứ nhất của mặt phẳng tọa độ có phương trình là y = x
ii. Đường phân giác thứ hai của mặt phẳng tọa độ có phương trình là y = -x
iii. Hai đường thẳng song song nhau thì có hệ số góc bằng nhau .
iv. Hai đường thẳng vuông góc nhau thì tích hai hệ số góc bằng -1 .
Tức là nếu đường thẳng

có hệ số góc a thì :
+ Đường thẳng d song song với



d có hệ số góc k = a
+ Đường thẳng d vuông góc với




d có hệ số góc k =
1
a

Vấn đề 5 : MŨ - LƠGARIT
1. a
n

= a.a…a ( tích của n số a) với n>1.
2. a
0
= 1
3.
1
n
n
a
a

=
( với a

0 và n ngun dương )
3.
m
n m
n
a a
=


4.
α
α
= ⇔ = < ≠ >
log (0 1, 0)
a
a b b a b
5) Luỹ thừa : Với các số a> 0 , b> 0 ,
;m n
tuỳ ý ta có:
5.1)
.
m n m n
a a a
+
=
;
Lí thuyết Ơn tập Tốn 12 3
5.2)
m
m n
n
a
a
a

=
;
5.3)
( )

.
n
m m n
a a
=
5.4)
( . ) .
m m m
a b a b
=
;
5.5)
( : ) :
m m m
a b a b
=
6) Lôgarit: Với giả thiết rằng mỗi biểu thức được xét đều có nghĩa , ta có ;
6.1)
01log
=
a

; 6.2)
log 1
a
a
=
6.3)
=
log

b
a
a b
; 6.4)
ba
b
a
=
log
6.5)
cbcb
aaa
loglog).(log
+=
6.6)
cb
c
b
aaa
logloglog
−=
;
6.7)
c
c
aa
log)
1
(log
−=

6.8)
bb
aa
log.log
α
α
=
( với
α
tuỳ ý )
6.9)
b
n
b
a
n
a
log
1
log
=
;
*
Nn

6.10)
b
x
x
a

a
b
log
log
log
=
, tức là
1log.log
=
ab
ba
6.11)
α
α
=
1
log log ;
a
a
b b
6.12)
β
α
β
α
=log log
a
a
b b
Lí thuyết Ôn tập Toán 12 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×