Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tài liệu Open Office Writer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 102 trang )

Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

1
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU 4 U
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER 5
1. Cách khởi động Writer 5
2. Màn hình làm việc của Writer 6
3. Các màn hình thể hiện văn bản 7
4. Tạo một tài liệu mới 7
5. Ghi tài liệu lên đĩa 8
6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa 9
7. Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF 10
8. Hiện/ẩn thanh công cụ 10
9. Thay đổi đơn vị tính trên thước 10
10. Thoát khỏi môi trường làm việc 11
11. Bài tập 11
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN 12
1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản 12
1.1 Nhập văn bản 12
1.2 Thao tác trên khối văn bản 13
2. Các kỹ năng định dạng văn bản 15
2.1 Định dạng ký tự 15
2.2 Sao chép định dạng 16
2.3 Thay đổi định dạng mặc định 17
2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự 17
2.5 Chọn màu chữ 18
2.6 Tô nền văn bản 19
3. Định dạng đoạn văn bản 22
3.1 Căn chỉnh lề 22
3.2 Thiết lập Bullets and Numbering 24


3.3 Thiết lập Tab 27
3.4 Soạn thảo công thức toán học 29
3.5 Chia văn bản thành nhiều cột 30
3.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản 31
3.7 Chèn chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản 32
3.8 Kiểm tra lỗi chính tả 34
3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi 34
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3.10 Chèn chú ý vào văn bản 35
3.11 Tạo và quản lý các Style 36
4. Tìm kiếm và thay thế văn bản 42
4.1 Tìm kiếm văn bản 43
4.2 Tìm và thay thế văn bản 44
5. Tính năng AutoCorrect 45
5.1 Thêm một từ viết tắt 45
5.2 Xoá đi một từ viết tắt 46
5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion 46
6. Chèn ký tự đặc biệt 47
7. Bài tập 48
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU 51 U
1. Thực đơn và thanh công cụ về bảng 51
2. Tạo bảng mới 53
3. Một số thao tác trong bảng 55
4. Trình bày nội dung trong bảng 60
5. Vẽ khung và tô nền 61
6. Chuyển đổi giữa văn bản và bảng 62
7. Tính toán trên bảng 64
8. Sắp xếp dữ liệu trên bảng 65
9. Chèn chú thích cho bảng 67
10. Bài tập 67

CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA 69
1. Vẽ khối hình đơn giản 69
2. Tạo chữ nghệ thuật 70
3. Chèn ảnh vào tài liệu 72
3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin 72
3.2 Chèn ảnh từ máy quét (Scanner) 73
3.3 Chèn ảnh từ OpenOffice.org Gallery 73
4. Hiệu chỉnh hình ảnh 73
4.1 Thay đổi kích thước 73
4.2 Di chuyển 74
4.3 Thay đổi nhanh hình 74
4.4 Xóa hình 74
4.5 Vị trí của hình ảnh đối với văn bản 74
5. Tạo các biểu thức, phương trình tính toán 75
2
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

3
5.1 Tạo biểu thức 75
5.2 Hiệu chỉnh 76
5.3 Xóa 76
6. Bài tập 76
CHƯƠNG 05: IN ẤN 78
1. Xác lập khổ giấy và hướng in 78
2. Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang 79
2.1 Thiết lập tiêu đề đầu trang – Header 79
2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer 80
2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang 81
3. Mục lục tự động 82
3.1 Tạo mục lục tự động 82

3.2 Xóa một mục lục 83
3.3 Cập nhật một mục lục sau khi thay đổi tiêu đề trong tài liệu 83
3.4 Chỉnh sửa mục lục 83
3.5 Tạo liên kết cho mục lục với nội dung trên văn bản 84
4. In ấn 85
4.1 Xem văn bản trước khi in 85
4.2 In 85
5. Bài tập 86
CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU 88 U
1. Khái niệm về trộn tài liệu 88
2. Chuẩn bị dữ liệu 88
3. Đăng ký nguồn dữ liệu 89
4. Tạo nội dung thư mời 93
5. In nội dung thư mời 94
6. Lưu nội dung thư mời lên đĩa 95
7. In nhãn trộn thư 95
8. Bài tập 98
Phụ lục: Những khác nhau cơ bản giữa Writer và Word 99
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
GIỚI THIỆU
OpenOffice.org Writer là phần mềm soạn thảo văn bản thuộc bộ phần
mềm OpenOffice.org được phát triển bởi Sun Microsystems và cộng
đồng mã nguồn mở. OpenOffice.org có thể chạy trên nhiều hệ điều hành
và hỗ trợ đa ngôn ngữ, trong đó có cả phiên bản tiếng Việt.
OpenOffice.org Writer có tính năng tương tự về mặt giao diện và cách sử
dụng như Microsoft Office Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org
Writer ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả
cao trong công việc. Phần mềm OpenOffice.org Writer được giới thiệu
trong tài liệu này là phiên bản OpenOffice.org 2.4.
Lần đầu làm quen với phần mềm, cách học nhanh nhất là đọc hết tài liệu,

sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết thúc mỗi chương,
nếu có vấn đề khúc mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu rõ ràng hơn. Đối
với người dùng đã có kinh nghiệm sử dụng phần mềm Microsoft Office
Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình sử dụng.
Nội dung cuốn sách bao gồm:
♦ Chương 01: Làm quen với Writer
♦ Chương 02: Soạn thảo văn bản
♦ Chương 03: Bảng biểu
♦ Chương 04: Đồ họa
♦ Chương 05: In ấn
♦ Chương 06: Trộn tài liệu
♦ Phụ lục: Những khác nhau cơ bản giữa Writer và Word
4
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

5
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
 Cách khởi động Writer
 Màn hình làm việc của Writer
 Các màn hình thể hiện văn bản
 Tạo một tài liệu mới
 Ghi tài liệu lên đĩa
 Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
 Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
 Hiện/ẩn thanh công cụ
 Thay đổi đơn vị tính trên thước
 Thoát khỏi môi trường làm việc

1. Cách khởi động Writer

Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Writer. Tuỳ vào mục
đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các
cách sau đây để khởi động:
- Cách 1: Nhấn Start\Programs\OpenOffice.org 2.4\ OpenOffice.org Writer.
- Cách 2: Bấm đúp chuột vào biểu tượng
của phần
mềm Writer nếu như nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào trên thanh tác vụ
(task bar) hay trên màn hình nền của Windows,…
- Cách 3: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản vừa soạn thảo gần đây
nhất trên máy tính đang làm việc, có thể chọn Start\Documents,
chọn tên tệp văn bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và
mở ngay tệp văn bản vừa chỉ định.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
2. Màn hình làm việc của Writer
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng
như sau:

Hình 1: Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm các thành phần chính
sau:
- Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tên chương trình OpenOffice và
tên tài liệu đang soạn thảo.
- Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để gọi tới các chức
năng của Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các
mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi
nhanh tới các mục chọn.
- Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng
của các lệnh thường dùng.
- Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu
tượng của các lệnh định dạng cho văn bản.

6
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

7
- Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang
văn bản. Sử dụng thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn
bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực
quan.
- Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản,
định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ
được in ra máy in khi sử dụng lệnh In.
- Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng
thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào,
dòng bao nhiêu .v.v.
- Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía
dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển
tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
3. Các màn hình thể hiện văn bản
Writer có một số cách để xem văn bản như sau:
- Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo.
- Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh…
- Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình.
- Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý.
Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các
kiểu hiển thị mong muốn.
4. Tạo một tài liệu mới
Bạn có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn thảo Writer bằng những
cách sau:
- Vào menu File\New\Text Document.
- Nhấn chuột vào biểu tượng New

trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
5. Ghi tài liệu lên đĩa
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài
liệu phải được lưu lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thường
thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục C:\My Documents
trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm
việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách
sau:
- Vào menu File\Save.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Save
trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
 Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện:

Hình 2: Hộp hội thoại Save As
- Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa để lưu tài liệu mới.
8
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

9
- Bấm đúp chuột vào biểu tượng thư mục để mở thư mục bạn
muốn lưu tài liệu mới vào.
- Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
- Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phần mở rộng của
tài liệu là Open Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu
tài liệu ở dạng mở rộng khác như .doc; .txt; .html… thì nhấn

chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type
và chọn dạng mở rộng mong muốn.
 Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi thực hiện
lệnh Save, tất cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi
lại lên đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài
liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục
trặc của máy tính.
6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Tài liệu sau khi đã soạn thảo trên Writer được lưu trên đĩa dưới dạng tệp
tin có phần mở rộng là .odt. Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa,
bạn có thể chọn một trong các cách sau đây:
- Vào menu File\Open.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Open
trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp hội thoại Open xuất hiện:
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Hình 3: Hộp hội thoại Open
- Trong hộp Look in chọn tên ổ đĩa.
- Bấm đúp chuột vào biểu tượng tệp chứa tài liệu cần mở.
- Nhấn chọn tài liệu cần mở.
7. Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
- Mở tài liệu muốn xuất ra dạng tệp .PDF.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF
trên thanh
công cụ.
- Nhập tên cho văn bản trong hộp File name của màn hình hộp hội
thoại Export.

8. Hiện/ẩn thanh công cụ
- Vào menu View\Toolbars, rồi chọn tên thanh công cụ muốn hiển thị
hoặc ẩn đi.
9. Thay đổi đơn vị tính trên thước
- Vào menu Tools\Options\OpenOffice.org Writer, chọn thẻ
General, xuất hiện hộp hội thoại sau:
10
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

11

Hình 4: Hộp hội thoại Options – OpenOffice.org Writer – General
- Chọn đơn vị đo lường cần thay đổi trong hộp Measurement unit.
10. Thoát khỏi môi trường làm việc
Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong
các cách sau:
- Vào menu File\Exit.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
11. Bài tập
 Bài tập 1
- Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu
vào thư mục “Mẫu thư” trong ổ C dưới dạng tệp .odt.
- Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục
“Mẫu thư” và lưu dưới dạng tệp .doc.
- Đóng văn bản.
 Bài tập 2
- Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ
USB.
- Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
 Một số thao tác soạn thảo cơ bản
 Các kỹ năng định dạng văn bản
 Định dạng đoạn văn bản
 Tìm kiếm và thay thế văn bản
 Tính năng AutoCorrect
 Chèn ký tự đặc biệt

1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản
1.1 Nhập văn bản
 Sử dụng bộ gõ tiếng Việt:
Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên máy
tính TCVN:6909 sử dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách gõ
tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh phía
bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam.
Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là
Unikey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm
này để có được bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm.
Bạn sẽ gõ được tiếng Việt sau khi đã cài bộ gõ Unikey và kiểu gõ phải là
tiếng Việt với biểu tượng
. Nếu biểu tượng xuất hiện là (kiểu gõ
tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột vào biểu tượng đó để chuyển về chế độ
gõ tiếng Việt.
 Sử dụng bàn phím:
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác
soạn thảo, thông thường để soạn thảo tài liệu như là:
- Các phím ký tự a, b, c, , z.
12
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer


13
- Các phím số từ 0 đến 9.
- Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }…
- Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
- Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ
thường.
- Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản.
- Sử dụng phím Tab để dịch điểm dừng Tab.
- Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách.
- Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài
liệu.
- Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu
hoặc cuối từng trang màn hình.
- Sử dụng phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn
bản.
- Sử dụng phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ.
- Sử dụng phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ.
1.2 Thao tác trên khối văn bản
1.2.1. Di chuyển trong tài liệu
 Dùng chuột:
- Dùng thanh cuộn để cuộn đến vị trí mong muốn.
- Nhấn chuột vào vị trí mong muốn di chuyển đến.
 Sử dụng phím:
- Để sang phải, trái một ký tự hoặc lên hay xuống một dòng: Sử dụng 4
phím mũi tên.
- Để về đầu hay cuối dòng: Sử dụng phím Home và End.
- Để lên đầu màn hình hay xuống cuối màn hình: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Page Up hoặc Ctrl+Page Down.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

- Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Home hoặc Ctrl+End.
 Phóng to, thu nhỏ tài liệu:
- Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom
trên thanh công cụ rồi chọn
phần trăm thích hợp.
1.2.2. Hiệu chỉnh văn bản
 Chọn văn bản:
- Chọn một khối văn bản tùy ý: Nhấn giữ và kéo chuột qua khối văn
bản đó.
- Chọn một hình: Nhấn chuột vào hình đó.
- Chọn nhiều dòng: Nhấn giữ và kéo chuột tại vùng của các dòng.
- Chọn một đoạn: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và
điểm cuối của đoạn văn muốn chọn.
- Chọn toàn bộ văn bản: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm
đầu và điểm cuối của văn bản, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.
 Xóa văn bản, hình ảnh:
- Chọn văn bản hoặc hình ảnh muốn xóa rồi nhấn Delete.
 Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại:
- Để chuyển chữ in thường thành chữ in hoa, vào menu
Format\Change Case\Uppercase.
- Để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường, vào menu
Formar\Change Case\Lowercase.
 Chức năng Undo và Redo:
- Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn
biểu tượng Undo
trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Z.
- Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng
Redo

trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.
14
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

15
 Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả:
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem
phần chọn văn bản trang
14).
- Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái
cho đến khi xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí
mới rồi thả ra (Trong trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl
trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao chép tới).
 Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard):
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Cut
trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+X. (Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào
biểu tượng Copy
trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+C).
- Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng
Paste
trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
2. Các kỹ năng định dạng văn bản
2.1 Định dạng ký tự
 Cách 1:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh
công cụ định dạng.

+ Font
: Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp
này để chọn phông chữ.
+ Size
: Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ
chữ.
+ Bold
: Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự.
+ Italic : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Underline : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký
tự.
 Cách 2:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Vào menu Format\Character, xuất hiện hộp hội thoại sau:

Hình 5: Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
- Nhấn chọn thẻ Font.
- Chọn phông chữ ở trong hộp Font.
- Chọn cỡ chữ trong hộp Size.
- Chọn kiểu hiển thị ký tự trong hộp Typeface.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự
cho đoạn văn bản đã chọn.
2.2 Sao chép định dạng
- Chọn đoạn văn bản mẫu.
16
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

17
- Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush trên thanh công

cụ.
- Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối
văn bản mới và nhấn chuột.
2.3 Thay đổi định dạng mặc định
- Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng.
- Vào menu Format\Character.
- Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>.
2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
- Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
- Vào menu Format\Character\Position, xuất hiện hộp hội thoại sau:

Hình 6: Hộp hội thoại Character – Thẻ Position
- Chọn khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thường theo mặc
định của hệ thống.
+ Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
+ Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
- Chọn vị trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
+ Normal: Bình thường.
+ Superscript: Ký tự được nâng lên phía bên trên dòng một khoảng
cách nào đó.
+ Subscript: Ký tự được hạ thấp xuống bên dưới dòng một khoảng
cách nào đó.
Khi chọn Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng
trong hộp Raise/lower by.
o Kích thước lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ
xuống trong hộp Relative font size.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên.

2.5 Chọn màu chữ
Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau:
- Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chọn màu chữ cho các ký tự.
- Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Font color
trên thanh công
cụ, khi đó sẽ xuất hiện bảng màu cho phép bạn lựa chọn.
18
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

19

Hình 7: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color
2.6 Tô nền văn bản
 Cách 1:
- Chọn đoạn văn bản cần tô nền.
- Vào menu Format\Paragraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất
hiện hộp hội thoại sau:

Hình 8: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Tại khung As, chọn Color hoặc Graphic:
+ Color: Chọn màu trong bảng màu tại khung Background color
để làm nền cho đoạn văn bản.
+ Graphic: Chọn hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau
khi chọn Graphic sẽ xuất hiện hộp hội thoại sau:

Hình 9: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
+ Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường
dẫn tới thư mục chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho
đoạn văn bản.

+ Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào
đoạn văn bản:
o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình
nền trong đoạn văn bản.
o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ
không gian của đoạn văn bản.
20
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

21
o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói,
không gian văn bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình
nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất hiện trên
đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.
 Cách 2:
Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
+ Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền.
+ Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color
trên
thanh công cụ. Một bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa:

Hình 10: Cửa sổ màu nền – Background Color
+ Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô
màu cần chọn, nếu chọn No Fill tương đương việc chọn màu
trắng.
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3. Định dạng đoạn văn bản
3.1 Căn chỉnh lề
3.1.1. Sử dụng hộp hội thoại định dạng

- Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
- Vào menu Format\Paragraph, xuất hiện hộp hội thoại sau:

Hình 11: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
- Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
+ Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
trái.
+ After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
phải.
+ First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong
đoạn.
- Nhấn chọn thẻ Alignment:
22
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

23
+ Tại khung Options, chọn:
o Left: Căn văn bản về bên trái.
o Right: Căn văn bản về bên phải.
o Center: Căn văn bản vào giữa.
o Justified: Căn đều hai bên.
+ Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text:
o Automatic: Tự động.
o Baseline: Đường thẳng cơ bản.
o Top: Phía trên.
o Middle: Khoảng giữa.
o Bottom: Phía dưới.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập.
3.1.2. Sử dụng thanh công cụ và thước


Hình 12: Thước trong Writer
 Căn văn bản:
- Chọn văn bản.
- Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tượng Align Left
để căn
trái, Align Right
để căn phải, Centered để căn giữa,
Justified
để căn đều hai bên.
 Khoảng cách cho lề trái, lề phải:
- Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thước kẻ.
 Một số phím tắt:
- Căn trái: Ctrl+L
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Căn giữa: Ctrl+E
- Căn phải: Ctrl+R
- Căn đều hai bên: Ctrl+J
3.2 Thiết lập Bullets and Numbering
Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn
(Bullets) và cách đánh số chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài
liệu Writer.
3.2.1. Thiết lập Bullets
Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau
đây:
- Chọn đoạn văn bản muốn tạo ký hiệu đầu đoạn.
- Vào menu Format\Bullets and Numbering, hoặc nhấn chuột vào
biểu tượng Bullets
trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại
Bullets and Numbering:


Hình 13: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets
24
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

25
- Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
- Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ
Graphics.

Hình 14: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics
- Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao
tác như sau:
+ Chọn thẻ Options.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×